MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 0
PHẦN I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 2
1. NHẬN THỨC VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 2
1.1. Khái niệm về đổi mới công nghệ 2
1.1.1. Khái niệm: 2
1.2. Nhận thức về đổi mới công nghệ: 2
1.3. Vai trò của đổi mới công nghệ: 3
2. LỢI ÍCH CỦA ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 4
2.1. Lợi ích chung 4
2.2. Lợi ích kinh tế xã hội: 4
2.2.1. Đối với quốc gia: 4
2.2.2. Đối với các doanh nghiệp: 4
2.2.3. Hiệu quả kinh tế của đổi mới công nghệ: 5
3. CÁC MÔ HÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ VIỆC VẬN DỤNG VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC QUẢNG BÌNH. 5
3.1.Các mô hình đổi mới về công nghệ: 5
3.1.1. Mô hình tuyến tính đi từ nghiên cứu đến triển khai khi có liên hệ ngược ( hình 1 ) 5
3.1.2. Mô hình tuyến tính đi từ nghiên cứu để triển khai có liên hệ ngược 6
3.2. Vận dụng các mô hình đổi mới công nghệ trong Công ty Dược Quảng Bình 8
PHẦN II: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 10
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH 10
II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 12
1. Một số mặt hàng chủ yếu và kết quả kinh doanh năm qua: 12
2. Đánh giá kết qủa hoạt động kinh doanh: 13
3. Đánh giá các kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp. 15
4. Công tác tổ chức, lao động, đời sống, việc làm của CBCNV. 19
5. Công tác đầu tư phát triển khoa học công nghệ. 20
6. Công tác gảo đảm chất lượng sản phẩm, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, công tác cơ điện xe máy. 22
7. Kết quả thực hiện kế hoạch nộp ngân sách nhà nước, BHXH, BHYT, Công tác tài chính DN: 23
8. Tình hình tăng giảm vốn kinh doanh (cổ phần) năm 2007 24
9. Trích lập các quỹ năm 2007 như sau: 25
10 Kết quả hoạt động của các đoàn thể trong DN và công tác thi đua khen thưởng 26
PHẦN IV: THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG MÔ HÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGGHỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC QUẢNG BÌNH. 27
1. Thực trạng áp dụng mô hinhf đổi mới công nghệ ở nước ta 27
2. Thực trạng tác động đổi mới công nghệ tại công ty Dược Quảng Bình. 28
3. Những bất cập và nguyên nhân 29
PHẦN IV: GIẢI PHÁP ÁP DỤNG MÔ HÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG CÔNG TY DƯỢC QUẢNG BÌNH 33
1. Giải pháp về nhận thức 33
2. Đổi mới sản phẩm 33
3. Áp dụng mô hình để đổi mới công nghệ tại Công ty Dược Quảng Bình. 33
4. Chính sách hỗ trợ, đổi mới công nghệ 34
KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 38
42 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Áp dụng mô hình đổi mới công nghệ để thực hiện mục tiêu đổi mới trong công ty dược Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần II
Giới thiệu công ty Cổ phần dược phẩm
Quảng Bình
I. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần dược phẩm
Quảng Bình
1. Tên công ty: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, tên giao dịch quốc tế: QUANABNH Pharmacentical Jonit - stoc company - Viết tắt là: QUAPHARCO. Công ty có trụ sở tại đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình, có Email Quaphaco@dng.vnn.vn có địa bàn hoạt động trong và ngoài nước. Công ty có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật, có con dấu riêng, độc lập về tài chính, có điều lệ tổ chức hoạt động, có năng lực tổ chức đại hội đồng cổ đông.
2. Lịch sử ra đời và quá trình của doanh nghiệp
Thuốc chữa bệnh và trang thiết bị dụng cụ y tế là mặt hàng thiết yếu không thể thiếu được phục vụ nhu cầu phòng và chữa bệnh cho Nhân Dân. Trong bối cảnh đất nước đang chiến tranh thì nhu cầu ấy càng bức thiết hơn. Trước tình hình đó, ngày 19/05/1965 Uỷ ban hành chính tỉnh Quảng Bình ra quyết định thành lập Xí nghiệp Dược phẩm Quảng Bình, đóng tại huyện Tuyên Hóa. Tháng 01/1976 Xí nghiệp chuyển về đóng tại Phường Bắc Lý - Thành phố Đồng Hới.
Tháng 04/1982 Xí nghiệp sáp nhập với Xí nghiệp dược phẩm BìnhTrị Thiên với tên gọi là Xí nghiệp dược phẩm Quảng Bình trực thuộc Xí nghiệp liên hợp dược Bình Trị Thiên, hạch toán báo sổ. Tháng 07/1989 Xí nghiệp được tách ra khỏi Xí nghiệp liên hợp dược Bình Trị Thiên và đổi tên Xí nghiệp Liên hợp Dược quảng Bình, hạch toán kinh tế độc lập.
Ngày 17/06/1992 Chủ tịch uỷ ban nhân tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 289 QĐ/UB về việc hợp nhất Xí nghệip liên hợp được Quảng Bình với Công ty trang thiết bị dịch vụ y tế Quảng Bình và mang tên là Xí nghiệp liên hợp được - thiết bị y tế Quảng Bình. Ngày 24/08/1992 Chủ tịch uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình ra quyết định số 423 QĐ/UB về việc sáp nhập thêm 07 Công ty được cấp Huyện, Thị trong toàn tỉnh trực thuộc Xí nghiệp liên hợp được - thiết bị y tế Quảng Bình. Ngày 27/03/1993 Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ra quyết định số 63 QĐ/UB về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dược phẩm Quảng Bình Nhà nước Công ty Dược phẩm Quảng Bình.
Thực hiện Quyết định số 94/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc "Chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dược phẩm Quảng Bình thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình tiến hành Đại hội đồng cổ đông thànhlập. Ngày 31/03/2005 Sở Kế hoạch & đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2903000034, Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình chính thức hoạt động kể từ ngày 31/03/2005.
Chức năng nhiệm vụ của công ty là sản xuất và kinh doanh thuốc tân dược, trang thiết bị dụng cụ y tế, kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và thiết bị vật tư y tế phục vụ cho các yêu cầu phát triển kinh doanh xã hội và nhu cầu bảo vệ sức khoẻ của Nhân dân, góp phần tăng tích lũy cho ngân sách Nhà nước và giải quyết việc làm cho xã hội.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, đơn vị đã vượt qua biết bao gian lao thử thách của buổi đầu mới thành lập với hơn 40 cán bộ công nhân viên, nguồn vốn ít ỏi, điều kiện sản xuất thô sơ. Đặc biệt là thời điểm cuối năm 1993 đầu năm 1994 doanh nghiệp đứng bên bờ vực thẳm của sự phá sản. Nhưng tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên đã đoàn kết, gắn bó, năng động sáng tạo đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên.
II. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
1. Một số mặt hàng chủ yếu và kết quả kinh doanh năm qua:
Các mặt ha;ngf kinh doanh năm qua chủ yếu thuốc viện các loại, thuốc mỡ các loại, ĐD-TD, mối iốt.v.v.
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
TH 2006
Năm 2007
Số KH 2007 (%)
Số TH 2006 (%)
Kế hoạch
Thực hiện
Giá trị sản lượng HH
Tỷ đồng
30,958
37,76
36,55
96,8%
118,1%
1
Thuốc viên: - Giá trị
Tỷ đồng
22,02
27,15
27,73
102,1%
125,9%
- Sản lượng
Triệu viên
429411
516,2
441,6
85,6%
102,8%
2
Thuốc mỡ: - Giá trị
Tỷ đồng
7,243
8,77
7,83
89,2%
108,1%
- Sản lượng
Triệu tub
11,914
13,5
11,93
88,4%
100,1%
3
ĐD - TD: - Giá trị
Triệu đ
670,509
764,51
903,622
118,2%
134,8%
Sản lượng
Nghin lọ
761,185
737
905,935
122,9%
119,0%
4
Muối Iốt: - Giá trị
Triệu Đ
1.024,23
1.070,85
90,727
8,5%
8,9%
- Sản lượng
Tấn
1.031
1.100
85,7
7,8%
8,3%
Nguồn: Báo cáo công tác 2007
2. Đánh giá kết qủa hoạt động kinh doanh:
- Một số chỉ tiêu chủ yếu về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây:
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Kế hoạch
Thực hiện
So KH 2005
So TH 2004
1
Doanh thu
Tỷ đồng
45,68
53,26
62,1
70,0
72,5
103,5
116,7
2
Giá trị SXCN
Tỷ đồng
12,02
12,99
15,12
18,8
23,7
126,1
156,7
3
Vốn cổ phần
Tỷ đồng
6,47
7,58
7,7
8,7
9,1
104,6
118,1
4
Lợi nhuận trước thuế
Tr. đồng
590
706
802
1.000
1.636
163,6
203,9
5
Thu nhập bình quân
1000đ/ng/th
700
802
870
900
990
110
113,8
6
Nộp ngân sách
Tr. đồng
907,3
1.096
1.201
1.055
1.200
113,7
99,9
7
Đầu tư XDCB
Tỷ đồng
5,6
3,3
3,2
1,6
1,9
118,7
59,38
Qua bảng số liệu, đi sâu nghiên cứu tìm hiểu các chỉ tiêu cụ thể ta thấy:
- Doanh thu kinh doanh tăng đều qua các năm giao động trong khoảng từ 16,59%/năm đến 16,7%/năm.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh từ các năm 2004, 2005; năm 2005 giá trị sản xuất công nghiệp đạt 23,7 tỷ đồng; hoàn thành 126,1% kế hoạch đề ra; so năm 2004 tăng 8,58 tỷ đồng; tỷ lệ tăng 56,7%.
- Vốn cổ phần (trước đây là vốn nhà nước) phục vụ sản xuất kinh doanh từ năm 2002 đến 2004 tăng chậm, đây là thời kỳ doanh nghiệp đang hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, năm 2005 sau khi chuyển qua hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, đơn vị chủ động phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, do đó vốn kinh doanh (vốn cổ phần) tăng 1,4 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 18,1%.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2002 chỉ đạt 590 triệu đồng, đến năm 2005 tăng mệnh đạt 1,636 tỷ đồng hoàn thành 163,6% kế hoạch đề ra; tăng 834 triệu đồng so thực hiện năm 2004; đạt 203,9%. Năm 2005 sau khi chuyển qua công ty cổ phần doanh nghiệp đã thực hiện cơ cấu lại doanh nghiệp, sắp xếp lại lao động, thay đổi phương án sản xuất kinh doanh sau cổ phần hóa, đã mang lại hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo trả cổ tức cho các cổ đông với mức cổ cức 112% /năm.
- Thu nhập của người lao động năm 2002 đạt 700 ngàn đồng/người/tháng đến năm 2005 đạt 990 ngàn đồng/người/tháng, hoàn thành 110% kế hoạch đề ra năm 2005, tăng 13,8% so năm 2004. Với mức thu nhập này trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc loại trung bình khá.
- Công tác nộp ngân sách nhà nước được doanh nghiệp chú trọng quan tâm, năm 2004 nộp ngân sách đạt 1,201 tỷ đồng, năm 2005 đơn vị xây dựng kế hoạch 1,055 tỷ đồng đó là do năm 2005 doanh nghiệp chuyển qua hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, được nhà nước ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, mặc dù vậy năm 2005 đơn vị vẫn nộp ngân sách đạt 1,2 tỷ đồng, tăng 13,7% so kế hoạch đề ra.
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuộc đạt tiêu chuẩn GMP ASEAN, với tổng mức đầu tư 10,7 tỷ đồng đến đầu năm 2005 đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, mức đầu tư qua các năm có thay đổi biến động từ năm 2002 đến 2005, đây là thời kỳ đơn vị đầu tư xây dựng nhà máy GMP, năm 2002 mức đầu tư đạt 5,6 tỷ đồng năm 2005 sau khi nhà máy hoàn thành đơn vị tập trung đầu tư các máy móc thiết bị kiểm nghiệm, máy vi tính, công nghệ thông tin trong DN.
Qua phân tích các chỉ tiêu chủ yếu cho thấy từ năm 2002 đến năm 2005 đơn vị luôn hoàn thành cơ bản các mục tiêu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, giá trị sản lượng hàng hóa, doanh thu, lợi nhuận ngày càng tăng, thu nhập của người lao động ngày càng ổn định và nâng lên, nộp ngân sách nhà nước đầy đủ, bảo toàn và phát triển vốn, tích luỹ đầu tư phát triển doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt động từ doanh nghiệp nhà nước qua công ty cổ phần theo đúng tiền độ, sắp xếp, bố trí, tuyển dụng lao động hợp lý, phát triển sản xuất kinh doanh đúng hướng.
3. Đánh giá các kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp.
Bên cạnh nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, hiện nay đơn vị đã và đang thực hiện sản xuất và cung ứng muối i ốt phục vụ đồng bào miền núi phần phòng chống bệnh bướu cổ và các rối loạn do thiếu i ốt gây ra. Đây là mặt hàng được nhà nước thực hiện trợ giá, trợ cước trong quá trình sản xuất và tiêu thụ, giá bán theo quy định của UBND tỉnh theo từng thời kỳ. Trong năm 2005 doanh nghiệp đã sản xuất và cung ứng 840 tấn muối i ốt phục vụ đồng bài miền núi, rẻo cao.
Thực hiện dự trữ thuốc phòng chống dịch bệnh, cung ứng phục vụ đồng bào tỉnh nhà trong những lúc thiên tai, hỏa hoạn.
Thực hiện tốt công tác an ninh quốc phòng, bảo vệ an toàn tài sản, giữ gìn an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội.
Phối hợp với các tổ chức công đoàn, đoàn TN, phụ nữ xây dựng phong trào thi đua sôi nổi hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm.
Trong những năm qua tổ chức đảng, công đoàn, đoàn thanh niên đều hoàn thành chức năng nhiệm vụ theo quy định của điều lệ.
Do nỗ lực chung công ty đã đạt được kết quả kinh doanh những năm gần đây như sau:
Năm
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
- Giá TSLHHSX
15,12
23,7
30,9
36,5
- Doanh số bán ra
62,09
72,5
86,9
112,9
Qua bảng số liệu trên cho thấy:
- Giá trị sản lượng thực hệin năm 2007/2004 tăng 21,38 tỷ đồng; gấp 2,4 lần.
- Doanh thu thực hiện năm 2007/2004 tăng 50,81 tỷ đồng; gấp 1,8 lần.
- Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện năm 2007 đạt 36,55 tỷ đồng, so năm 2006 tăng 5,58 tỷ đồng, tăng 18,1%.
- Các sản phẩm cạnh tranh được: Vitamin C 0,5 viên bao phim, capsul; para 0,5 nén vĩ, capsul lọ 500 viên; terpincodein 10mg bao fiml, HHDNão; thuốc mỡ: genxason 10g; Gensonmax
- Sản phẩm chưa ổn định chất lượng: PH 8, Diclofenac 50 mg bao fiml, Erythromycin 0,25, ENEREFFECT-C cần đầu tư nghiên cứu hoàn thiện.
- GTSLHH sản xuất từ 50 tỷ trở xuống thuộc loại DN sản xuất nhỏ, DN chúng ta
Để thấy rõ hơn các kết quả nỗ lực của tập thể cán bộ - CNV trong công ty ta đánh kết quả hoạt động kinh doanh hai năm gần đây.
Kết quả kinh doanh những năm gần đây.
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
TH 2006
Năm 2007
Số KH 2007 (%)
Số TH 2006 (%)
Kế hoạch
Thực hiện
1
Tổng giá trị bán ra
Tỷ đồng
86,951
98,300
112,902
114,9%
129,8%
*
Các hệ thống bán + Giao hàng BV
Tỷ đồng
29,856
31,991
41,37
129,3%
138,6%`
HT Lệ Thuỷ
Tỷ đồng
5,194
5,482
7,304
133,2%
140,6%
HT Quảng Ninh
Tỷ đồng
2,889
2,923
4,185
143,1%
145,0%
HT Đồng Hới
Tỷ đồng
4,281
4,918
8,257
167,9%
192,9%
HT Bố Trạch
Tỷ đồng
7,560
7,817
8,109
103,7%
107,3%
HT Quảng Trạch
Tỷ đồng
6,425
6,643
6,320
95,1%
98,4%
HT Tuyên Hóa
Tỷ đồng
2,563
2,755
3,677
133,5%
143,5%
HT Minh Hóa
Tỷ đồng
0,947
1,453
3,815
242,1%
371,4%
*
Bán Ngoại tỉnh
Tỷ đồng
39,908
52,359
54,050
103,2%
135,4%
CN Hà Nội
Tỷ đồng
12,745
15,500
16,679
107,6%
130,9%
CN Sài Gòn
Tỷ đồng
19,025
26,400
25,859
98,0%
135,9%
CN Phú Yên
Tỷ đồng
2,623
3,600
3,699
102,8%
141,0%
Bán BV Huế, QT, Phía Bắc Nam
Tỷ đồng
5,515
6,859
7,813
113,9%
141,7%
*
Quầy trung tâm
Tỷ đồng
3,079
3,400
4,172
122,7%
135,5%
Quầy Hường
Tỷ đồng
0,503
0,550
0,461
83,8%
91,6%
Quầy Huế
Tỷ đồng
1,899
2,100
2,638
125,6%
138,9%
Quầy BV CuBa (Vân)
Tỷ đồng
0,389
0,440
0,480
109,1%
123,4%
Quầy Tâm
Tỷ đồng
0,389
0,440
0,480
109,1%
123,4%
Quầy Duyên
Tỷ đồng
0,048
Quầy Quế (Bình Định)
Tỷ đồng
0,165
*
Bán BV CuBa
Tỷ đồng
8,145
8,700
9,843
113,1%
120,9%
*
Bán muối iốt
Tỷ đồng
0,912
1,000
0,018
1,8%
2,0%
*
TT Chuyên Khoa + BV
Tỷ đồng
4,048
0,500
1,839
367,8%
45,4%
*
Bán khác
Tỷ đồng
1,003
0,350
1,610
460,0%
160,0%
2
Giá trị NK và uỷ thác nhập khẩu
*
USD
1000 USD
933,801
1,092
878,674
80,5%
94,1%
*
VNĐ
Tỷ đồng
14,942
17,482
14,307
81,8%
95,8%
Nguồn: Báo cáo kết quả 2007
- Nhờ sự nỗ lực tích cực phấn đấu từ cán bộ quản lý đến nhân viên kinh doanh nên cộng tác kinh doanh đã đạt doanh thu: 112,900 tỷ đồng, so với năm 2006 tăng 25,95 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 29,8%.
- Hầu hết các hiệu thuốc đều hoàn thành tốt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Bán ngoại tỉnh: Năm 2007 đạt 54,049 tỷ; tăng 35,4% so với năm 2006.
- Các hiệu thuốc bán +giao hàng BV đạt doanh số: 41,369 tỷ, tăng 38,6% năm 2006 và chiếm tỷ trọng: 36,64% doanh số. Chủ yếu doanh số bán BV tăng.
- Doanh số bán Bệnh viện Cu Ba đạt: 9,843 tỷ, chiếm tỷ trọng: 8,72% doanh số.
- Doanh số bán các trung tâm chuyên khoa: 1,839 tỷ (DN chiếm thị phần chủ yếu các trung tâm chuyên khoa).
- Các DN lớn doanh thu kinh doanh> 1000 tỷ đồng, DN chúng ta đứng thứ hạng trung bình, doanh số đạt 112,9 tỷ đồng năm 2007.
- DN nhập khẩu 14,307 tỷ đồng xếp loại đơn vị nhập khẩu nhỏ yếu đứng thứ 24 các công ty được cấp tỉnh.
- Công ty đã tổ chức 3 hội nghị giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng tiêu thụ thuốc do công ty sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Năm 2007 trong điều kiện kho của DN chật, chưa đầu tư trang bị được nhiều, môi trường chưa đảm bảo nhưng công tác xuất, nhập, kiểm nhận, kiểm soát đều hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch, không để xảy ra mất mát, tỷ lệ hư hao, hỏng vỡ hợp lý. Tồn tại:Kho chưa triển khai phần mềm hồ sơ kho theo GSP, công tác bảo quan sắp xếp, theo dõi chất lượng, hạn dùng, thời gian nghiệm thu còn thiếu sót, chưa kịp.
Tồn tại của KD:
- Chưa triển khai quản lý vật tư hàng hóa bằng phần mềm vi tính.
- Hàng hóa, nguyên liệu, vật tư cung ứng, có lúc chưa kịp thời, chưa đồng bộ.
- Khai thác biệt dược cho bệnh viện còn yếu.
- Khảo sát giá cả trước khi mua chưa đủ, SOP mua chưa đúng.
- Cán bộ KD thiếu xác nhận công nợ với người mua cuối quý, nợ quá hạn thanh toán. Thông tin thị trường, khác hàng còn yếu, cán bộ nghiệp vụ kinh doanh cập nhật thông tin ít báo cáo phản ánh, báo cáo công nợ, doanh thu, giá cả chưa kịp thời, chưa thực hiện đúng quy chế đề ra.
- Mạng lưới đại lý các tỉnh miền Bắc và miền trung cho DN còn ít, trình dược viên của DN hoạt động bán hàng DN còn yếu.
- Tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, quảng bá hàng hóa, hình ảnh doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm còn yếu.
- Giới thiệu thuốc cho bác sĩ bệnh viện còn quá yếu.
- Một số MDV không hoàn thành mức khoán và công ty chưa xử lý dứt điểm theo quy chế.
4. Công tác tổ chức, lao động, đời sống, việc làm của CBCNV.
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2007
Ghi chú
1
Ban giám đốc
Người
03
2
Phòng Tổ chức Hành chính
Người
10
3
Phòng KH - KD
Người
20
4
Phòng QA NCPT
Người
11
5
Phòng QC
Người
11
6
Phòng Kế toán
Người
7
7
Phân xưởng Cơ điện
Người
12
8
Tổng kho
Người
12
9
Xưởng GMP
Người
85
10
CN Hà Nội
Người
03
11
CN Phú Yên
Người
03
12
Chi nhánh Sài Gòn
Người
7
13
Hiệu thuốc Lệ Thuỷ
Người
21
14
Hiệu thuốc Quảng Ninh
Người
7
15
Hiệu thuốc Đồng Hới
Người
32
16
Hiệu thuốc Bố Trạch
Người
28
17
Hiệu thuốc Tuyên Hóa
Người
12
18
Hiệu thuốc Quảng Trạch
Người
21
19
Hiệu thuốc Minh Hóa
Người
7
Tổng cộng
Người
312
Quỹ lương 6,125 tỷ
*
TNBQ đầu người (khu vực VP SX)
1000 đồng
1.400
*
Mức thù lao HĐQT
3% lợi nhuận sau thuế
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động 2007
Đến 31/12/07 số lao động nộp BHXH là 255 người, lao động ngắn hạn: 57 người.
- Khu vực Văn phòng + SX: 193 người.
- Khu vực Hiệu thuốc 141 người. Lao động tăng trong năm 32 người. Lao động giảm trong năm 7 người (hưu trí 2, thuyên chuyển 5 người).
- Đại học 37 người, tăng 11 người; trung học 131 người, CNKT 22 người; sơ cấp lao động, tăng doanh số, chất lượng, hiệu quả.
- Lao động đi học Dược tá lên Dược sĩ TH 35 người.
- Dược sĩ trung học học lên Dược sỹ Đại học 10 người.
- Năm 2007 DN đang trả lương cho các đ/c học DSTH lên DSĐH.
- Trình độ chuyên môn của người lao động được nâng lên (DSTH tăng nhiều, dược tá giảm nhiều), công nhân kỹ thuật tăng, nhưng vẫn thiếu cán bộ có trình độ ĐH.
- Lao động có việc làm đầy đủ, các chế độ của người lao động như BHXH, BHYT, BHLĐ, khám sức khoẻ được thực hiện đầy đủ.
Tồn tại khó khăn: Năm 2007 các bệnh viện đấu thầu, nên DS bán hàng các hiệu thuốc giảm, lương và thu nhập tuyến thiệu thuốc giảm (DN bù phí vận chuyển hàng BV hỗ trợ)
5. Công tác đầu tư phát triển khoa học công nghệ.
Đầu tư đổi mới nhà xưởng, máy móc thiết bị, công nghệ là yếu tố quyết định sự phát triển của DN thúc đẩy nâng cao sự cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Hiện tại dây chuyển công nghệ của DN ở mức trung bình so với các DN Dược cả nước, còn thiếu một số thiết bị sản xuất và kiểm nghiệm quan trọng chưa đầu tư được.
Danh mục các thiết bị đầu tư nâng cấp năm 2007 như sau:
TT
Tên máy móc, thiết bị
Giá trị (đồng)
Ghi chú
1
Đầu tư kho gsp
4.137.934.000
*
Xây lắp và thiết bị xây lắp kho GSP
2.440.000.000
Đang thi công
*
hệ thống điều hòa không khí kho GSP
697.934.000
Đang thi công
*
hệ thống giá kệ
550.000.000
ước tính
*
Pallét
200.000.000
ước tính
*
Xe nâng hàng
250.000.000
ước tính
2.
Máy đếm viên tự động KW102
92.900.000
3
Máy gấp toa ĐT - 900
54.000.000
4
Máy tính
27.600.000
5
hệ thống thoát nước
75.900.000
6
Máy tính xách tay + đèn chiếu
34.100.000
7
Máy tính xách tay + đèn chiếu
229.000.000
8
Cân kỷ thuật 303 Thuỵ Sĩ
30.400.000
9
Máy đếm tiểu phân không khí
77.600.000
10
Xe ôtô CN TP. Hồ Chí Minh
268.400.000
11
Xe tải ISUZU CN TP. Hồ Chí Minh
266.400.000
12
Máy sấy khí
24.000.000
13
Máy dán màng nhôm tự động SHM 2000w
173.900.000
14
Nhà làm việc CN. Hà Nội
1.217.000.000
15
Mua lại tài sản của công ty mua bán nợ
75.000.000
Tổng cộng
6.784.134.000
Nguồn: Báo cáo đầu tư KHCN 2007
Năm 2007 tổng đầu tư: 6.784.134.000 đồng
Cần chú ý trọng hơn công tác bảo dưỡng định kỳ thiết bị
6. Công tác gảo đảm chất lượng sản phẩm, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, công tác cơ điện xe máy.
Công tác đầu tư cho nghiên cứu khoa học, nghiên cứu sản phẩm mới còn gặp nhiều khó khăn do thiếu cán bộ, chuyên gia kỹ thuật, la bo thí nghiệm.
Hiện DN có 75 mặt hàng được cấp SĐK, trong đó cấp mới 2007 là 10 mặt hàng gồm: Betacream - GM, Genxazon, Hameselaphin, Kegefa, Kgenllozin, Arthrigiox, Rusamin, Dexamethazon, Ausrex 250mg, Detamethason acetat.
Triển khai sản xuất đưa ra thị trường 9 mặt hàng mới: Berberin 250 mg, Genxazon, Kem nghệ Ery, Oftabradex, Arthrigiox, Rusamin, Voskyo-3, nang Ery 250, Dexamethason. Các sản phẩm mới lưu hành góp phần quan trọng tăng doanh thu và cạnh tranh của DN.
Một số sản phẩm chưa ổn định chất lượng cần nâng cấp: Aspirin pH8, Enerffec-C, Diclofenac 50 mg, Ery 250 mg.
Thực hiện triển khai đầu tư GSP còn chậm, thanh tra GMP còn yếu; thẩm định vệ sinh, quy trình sản xuất còn yếu.
Phòng QC năm 2007 còn sai sót trong trả lời kết quả mẫu.
Phòng QA + NCPT năm 2007 đã thiết kế bao bì mẫu mã có nhiều đổi mới, PX cơ điện xe máy với khối lượng công việc tương đối lớn đã có nhiều nỗ lực phấn đấu kịp thời phục vụ sản xuất. Xe máy phục vụ vận chuyển vật tư hàng hóa an toàn kịp thời.
Sáng kiến cảI tiến kỹ thuật: có 8 sáng kiến kỹ thuật nhỏ, với tổng tiền thưởng 2 triệu đồng.
7. Kết quả thực hiện kế hoạch nộp ngân sách nhà nước, BHXH, BHYT, Công tác tài chính DN:
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
TH 2006
Năm 2007
Số KH 2007 (%)
Số TH 2006 (%)
KH
TH
1
Nộp ngân sách
Tr.đồng
1.214,61
1.734
1.971,34
111%
158%
Nộp ngân sách tỉnh
Tr.đồng
91,75
450
493,92
110%
538%
Nộp NS ngoại tỉnh
Tr.đồng
1.032,46
1.084
1.050,93
93%
98%
Nộp tiền thuê đất, khác
Tr. đồng
90,4
200
426,49
209%
451%
2.
Nộp BHXH + BHYT
Tr. đồng
646,67
798
799,59
100,2%
123,6%
3
Lợi nhuận trước thuế
Tr. đồng
2.419
2.800
3.198
114%
132%
4
Lãi cổ tức
%
14
14
14
100
100
Nguồn: Báo cáo tài chính 2007
DN cổ phần hóa được hưởng chính sách ưu đãi: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm 2005 - 2006 và giảm 50% 2 năm tiếp theo 2007-2008.
Qua bảng trên ta thấy các chỉ tiêu nộp ngân sách, BHXH, BHYT, lợi nhuận năm 2007 DN đã thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
Năm 2007 đã thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính.
Năm 2007 công tác tài chính doanh nghiệp phản ánh kịp thời, chặt chẽ, trung thực.
Trả cổ tức năm 2007 cho cổ đông là: 14%/năm/ cổ phần.
8. Tình hình tăng giảm vốn kinh doanh (cổ phần) năm 2007
ĐVT: đồng
TT
Nội dung
Số tiền
I
Vốn cổ phần
1
Số dư đầu năm
10.521.180.000
2
Tăng trong năm
7.578.297.000
Chia cổ phần từ nguồn thuế TNDN năm 2006 được miễn
667.790.000
Tạm chia cổ phần từ thuế TNDN năm 2007 được miễn
447.967.000
Chia cổ tức 10%/14% bổ sung cổ đông
1.193.700.000
Chuyển nhượng cổ phần
1.444.490.000
Bán cổ phần
3.814.350.000
3
Giảm trong năm
1.508.587.000
Cao Thị Duyến rút vốn cổ phần trả nợ cho Công ty
63.497.000
Trần Văn Thường rút vốn cổ phần trả nợ cho Công ty
600.000
Chuyển nhượng cổ phần
1.444.490.000
4
Số dư cuối năm
16.590.890.000
II
Tình hình bán cổ phần
3.814.350.000
1
Bán cổ phần phát hành năm 2006
Tổng giá trị cổ phần phát hành năm 2006 chưa bán đến 31/12/2006
730.880.000
Tổng giá trị cổ phần phát hành năm 2006 chưa bán đến 31/12/2006 đã bán
722.993.000
2
Bán cổ phần cho rút trả nợ công ty năm 2006,2007
77.077.000
Cao Thị Duyến rút vốn cổ phần trả nợ cho Công ty
63.497.000
Trần Văn Thường rút vốn cổ phần trả nợ cho Công ty
10.360.000
Đặng Thị Thuý Hằng rút vốn cổ phần trả nợ cho Công ty
3.220.000
3
Bán cổ phần cho đối tác là cán bộ KHKT đang thu hút
300.000.000
DS Phạm Kim Thương
300.000.000
4
Bán cổ phần phát hành năm 2007
*
Tổng giá trị cổ phần phát hành năm 2007 (mệnh giá 10.000đ/cp, giá bán 12.000đ/cp)
2.714.510.000
Tổng giá trị thặng dư cổ phần phát hành năm 2007
542.902.000
Tổng giá trị mệnh giá + thặng dư cổ phần phát hành năm 2007
3.257.412.000
*
Tổng giá trị cổ phần phát hành năm 2007 đã bán
2.714.280.000
Tổng giá trị thặng dư cổ phần phát hành năm 2007 số đã bán
542.856.000
Tổng giá trị mệnh giá + thặng dư cổ phần phát hành năm 2007 đã bán
3.257.136.000
Nguồn: Báo cáo hoạt động 2007
- DN đã trả cổ thức cho cổ đông đầy đủ theo kế hoạch và điều lệ DN. Tổng số cổ đông đến 31/12/2007 là 367 cổ đông.
- Tổng tài sản 31/12/12006: 50,2 tỷ đồng
- Tổng tài sản 31/12/2007: 61,87 tỷ đồng (tăng 23%).
- Cổ phần tối thiểu 1 CBCN làm việc tại DN năm 2007 thực hiện là 20 triệu đồng, vốn thấp, chủ yếu hoạt động bằng vốn vay và vốn chiếm dụng. Nợ phải trả và nợ vay lớn, trong khi bán hàng bị chiếm dụng lớn nhưng biện pháp thu chưa tích cực.
9. Trích lập các quỹ năm 2007 như sau:
- Lợi nhuận trước thuế năm 2007: 3.198.973.125 đồng
- Lợi nhuận sau thuế năm 2007: 2.303.260.650 đồng
- Trích lập quỹ dự phòng tài chính (5%/LNST): 115.163.000 đồng
- Trích lập quỹ đầu tư phát triển (10%/LNST): 230.326.000 đồng
- Chia cổ thức (14%/năm cho cổ đông/vốn điều lệ): 1.721.180.000 đồng
- Trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi: 236.591.6500 đồng
10 Kết quả hoạt động của các đoàn thể trong DN và công tác thi đua khen thưởng
Năm 2007 Đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh.
Công đoàn đạt danh hiệu công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc.
Công tác nữ công hoạt động tốt, đoàn thanh niên đạt tiêu chuẩn Đoàn vững mạnh.
Trung đội dân quân tự vệ đạt loại giỏi.
Công tác từ thiện: CBCNVC DN Tham gia tích cực đầy đủ.
Báo cáo với các cổ đông và đại diện cổ đông dự họp thay mặt cho 367 cổ đông của DN, năm 2007 thực hiện nghị quyết đại hội thường niên lần thứ ba với sự nỗ lực quản lý của HĐQT, điều hành của BGD, CBCNVC phấn đấu DN đã hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
Sau khi cổ phần hóa DNNN được 3 năm, Cty cổ phần hoạt động ổn định và có bước phát triển tốt, các chỉ tiêu về tăng trưởng, cổ đông và CBCNVC tin tưởng HĐQT, BGĐ và sự phát triển DN.
Trong điều kiện DN đang đầu tư nhà máy GMP, GLP, GSP, GDP, hoạt động theo mô hình công ty cổ phần được ba năm, nhưng năm 2007 chúng ta đã hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch: sản xuất tăng trưởng 18,1%, kinh doanh vượt 29,8% so với năm 2006. Nộp ngân sách 100%, trả cổ tức 14%/năm, thu nhập bq 1,400 tr/người/tháng.
Bộ máy lãnh đạo: HĐQT, BGĐ, cốt cấn đoàn kết nhất trí, toàn tâm toàn ý đổi mới hoạt động đúng điều lệ, đặt lợi ích doanh nghiệp lên trên hết trong quản lý, điều hành.
Đạt được những kết quả trên là nhờ: Doanh nghiệp phát huy nội lực, CBCNVC đoàn kết nhất trí, khắc phục khó khăn, lao động tích cực, có kỷ luật, để đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Phần IV
Thực trạng việc áp dụng mô hình đổi mới công ngghệ tại Công ty cổ phần dược quảng bình.
1. Thực trạng áp dụng mô hinhf đổi mới công nghệ ở nước ta
Tổng thể mà nói tình hình áp dụng mô hình đổi mới công nghệ trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay so với các nước trong khu vực Đông Nam á và các nước NICS nói chung là thiếu sự nhanh nhạy. Nguồn tài nguyên công nghệ của thế giới, một cơ sở cần thiết cho công nghiệp hoá cơ bản đang bị khống chế bởi một số nước mạnh nhất. Về tình hình vốn đầu tư vào khoa học – công nghệ ở nước ta còn thấp nên việc đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp trong nước còn hạn chế. Việc nghiên cứu, thiết kế công nghệ gặp nhiều khó khăn do chưa có đủ trình độ, cơ sở vật chất, thiết bị nghiên cứu còn thiếu. Mặt khác việc chuyển giao công nghệ chưa thực sự đem lại hiệu quả cao. Nguyên nhân chính là do thiếu vốn nên hầu hết các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam chỉ nhập những công nghệ cũ hoặc công nghệ đã s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7834.doc