MUC LUC
LỜI MỞ ĐẦU 3
NỘI DUNG 4
CHƯƠNG I 4
CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 4
1.1. Giới thiệu chung 4
1.2. Yêu cầu của báo cáo tài chính. 5
1.3. Tài liệu dùng cho phân tích 6
1.3.1 Bảng cân đối kế toán 6
1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh 7
1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 7
1.3.4. Thuyết minh các báo cáo tài chính 7
1.4. Nội dung phân tích : 7
1.5. Phân tích khả năng sinh lời 8
1.5.1. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản 8
1.5.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 10
1.5.2.1. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE 10
1.5.2.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (Retunr On Common Equity - ROCE) 11
1.5.2.3. Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính) 11
1.5.2.4. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường (Earning per share – EPS) 12
1.5.2.5. Tỉ số giá thị trường so với lợi tức trên một cổ phiếu (Price- earnings ratio-P/E) 13
1.6. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán 13
1.6.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 13
1.6.1.1. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 14
1.6.1.2. Hệ số vòng quay khoản phải thu 15
1.6.1.3. Hệ số vòng quay hàng tồn kho 15
1.6.1.4. Hệ số vòng quay các khoản phải trả 16
1.6.2. Khả năng thanh toán dài hạn 16
1.6.2.1. Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ 17
1.6.2.2. Tỉ lệ đảm bảo lãi vay 17
CHƯƠNG II 19
ÁP DỤNG VÀO PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HOÀN KIẾM 19
2.1. Tổng quan về ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 19
2.2. Áp dụng lý thuyết phân tích vào phân tích báo cáo tài chính của NHCT- HK 20
2.2.1. Các báo cáo của NHCT- Hoàn Kiếm 21
2.2.2. Phân tích khả năng sinh lời 26
2.2.2.1. Tỷ suất sinh lời so với doanh thu 26
2.2.1.2. Khả năng sinh lợi so với tài sản: 27
2.2.1.3. Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu: 28
2.2.3. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán 30
2.2.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 30
2.2.3.2. Khả năng thanh toán dài hạn 33
2.2.4. Phân tích cơ cấu và chỉ số 33
2.2.4.1. Phân tích cơ cấu 33
2.2.4.2. Phân tích chỉ số 37
CHƯƠNG III 41
ĐÁNH GIÁ VÀ KHUYẾN NGHỊ 41
3.1. Thực trạng 41
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính, một số kiến nghị đề xuất. 41
3.2.1. Đối với bảng cân đối tài sản 41
3.2.2. Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 42
3.2.3. Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ 42
3.2.4. Đối với bảng thuyết minh báo cáo tài chính 43
KẾT LUẬN 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO 46
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Áp dụng vào phân tích báo cáo tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của công ty
1.6.1.3. Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho đã được xác định ở phần trên. Từ hệ số vòng quay hàng tồn kho, có thể tính được một chỉ tiêu tương đương là thời gian luân chuyển tồn kho hay còn gọi là số ngày tồn đọng hàng tồn kho
Trị giá hàng mua chịu
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tăng thể hiện công ty hoạt đông tốt, việc gia tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng giá vốn hàng bán đồng thời làm giảm tồn kho. Lượng hàng hóa tồn kho được giải phóng nhanh sẽ rút ngắn thời gian luân chuyển vốn và tăng khả năng thanh toán của công ty.
1.6.1.4. Hệ số vòng quay các khoản phải trả
Trị giá hàng mua chịu
Hệ số vòng quay khoản phải thu =
Bình quân các khoản phải thu
Các khoản phải trả sẽ làm giảm nhu cầu vốn lưu động cho công ty. Vì vậy việc gia tăng các khoản phải trả cũng như kéo dài thời gian tồn động các khoản phải trả sẽ làm giảm nhu cầu sử dụng vốn, làm tăng khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty, khả năng thanh toán của công ty sẽ tốt hơn
Mua hàng
Trả tiền
Bán hàng
Thu tiền
Số ngày tồn đọng các khoản phải trả
Số ngày tồn đọng hàng tồn kho Số ngày tồn đọng khoản phải thu
Số ngày luân chuyển vốn lưu động
1.6.2. Khả năng thanh toán dài hạn
Một công ty có tỉ lệ nợ cao sẽ có rủi ro cao về khả năng thanh toán. Nhu cầu thanh toán một khoản chi phí lãi vay cố định và thường xuyên cũng như nhu cầu thanh toán nợ gốc khi đến hạn sẽ khiến cho công ty phải đảm bảo có một số tiền tạo được từ hoạt động kinh doanh để đáp ứng cho các nhu cầu này. Một dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh cao và ổn định sẽ giúp công ty có thể thanh toán các khoản nợ này một cách dễ dàng. Ngược lại công ty sẽ gặp rủi ro mất khả năng thanh toán khi ngân lưu từ hoạt động kinh doanh thấp và không ổn định. Một dòng ngân lưu dài hạn ổn định sẽ tương ứng với một suất sinh lời trên tài sản cao đồng thời với việc duy trì một mức vốn lưu động ổn định.
1.6.2.1. Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ
Ngân lưu ròng từ HĐKD
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ =
Bình quân tổng nợ
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh càng cao và ổn định sẽ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ tốt hơn.
1.6.2.2. Tỉ lệ đảm bảo lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay( EBIT)
Tỉ lệ đảm bảo lãi vay=
Lãi vay
Do khoản chi phí trả lãi vay được lấy từ lợi nhuận trước thuế và lãi vay, sau đó mới nộp thuế và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế - phần dành cho các chủ sở hữu. Vì vậy nếu EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng đảm bảo cho việc thanh toán các khoản trả lãi từ lợi nhuận càng đảm bảo hơn
Tóm lại
Việc phân tích khả năng sinh lời và rủi ro của công ty dựa trên mối liên hệ của các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính công ty sẽ cho ta những nhận định về xu hướng trong quá khứ để trên cơ sở đó có những dự báo trong tương lai. Kết quả của việc phân tích báo cáo tài chính sẽ được kết hợp với một số thông tin khác như thị trường, đối thủ cạnh tranh, giá cổ phiếu, triển vọng phát triển sản phẩm và thị trường của công ty để ra quyết định đầu tư, lựa chọn hình thức tài trợ vốn cho thích hợp.
CHƯƠNG II
ÁP DỤNG VÀO PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯỢNG VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT chính thức được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN). Theo Quyết định nói trên, NHNT đóng vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy nhất của Việt Nam tại thời điểm đó hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ kinh tế đối ngoại khác (vận tải, bảo hiểm...), thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngoài, làm đại lý cho Chính phủ trong các quan hệ thanh toán, vay nợ, viện trợ với các nước xã hội chủ nghĩa (cũ)... Ngoài ra, NHNT còn tham mưu cho Ban lãnh đạo NHNN về các chính sách quản lý ngoại tệ, vàng bạc, quản lý quỹ ngoại tệ của Nhà nước và về quan hệ với Ngân hàng Trung ương các nước, các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
Ngày 21 tháng 09 năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT theo mô hình Tổng công ty 90, 91 được quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.
Trải qua gần 45 năm xây dựng và trưởng thành, tính đến thời điểm cuối năm 2006, NHNT đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân hàng đa năng với 58 Chi nhánh, 1 Sở Giao dịch, 87 Phòng Giao dịch và 4 Công ty con trực thuộc trên toàn quốc; 2 Văn phòng đại diện và 1 Công ty con tại nước ngoài, với đội ngũ cán bộ gần 6.500 người. Ngoài ra, NHNT còn tham gia góp vốn, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau như kinh doanh bảo hiểm, bất động sản, quỹ đầu tư... Tổng tài sản của NHNT tại thời điểm cuối năm 2006 lên tới xấp xỉ 170 nghìn tỷ VND (tương đương 10,4 tỷ USD), tổng dư nợ đạt gần 68 nghìn tỷ VND (4,25 tỷ USD), vốn chủ sở hữu đạt hơn 11.127 tỷ VND, đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% theo chuẩn quốc tế
2.2. Áp dụng lý thuyết phân tích vào phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
2.2.1. Các báo cáo của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
* Bảng cân đối tài sản
Bảng cân đối tài sản là bảng tóm tắt tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý. Ở đây chúng ta xem xét bảng cân đối tài sản của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH. MINH
SỐ CUỐI NĂM
SỐ ĐẦU NĂM
(1)
(2)
(3)
(4)
A
Tài sản
I
Tiền mặt, vàng bạc, đá quí
V.01
2.361.868.056.945
2.370.202.389.608
II
Tiền gửi tại NHNN
V.02
14.049.534.155.616
11.848.459.938.389
III
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
V.03
31.396.385.038.094
51.626.411.724.741
1
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
28.977.681.453.559
49.964.874.123.676
2
Cho vay các TCTD khác
2.418.703.584.535
1.661.537.601.065
3
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác (*)
IV
Chứng khoán kinh doanh
V.04
1.364.624.143.683
42.711.782.278
1
Chứng khoán kinh doanh (1)
1.364.624.143.683
42.711.782.278
2
Dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh (*)
V
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
V.05
VI
Cho vay khách hàng
V.06
86.732.457.517.690
64.681.728.501.406
1
Cho vay khách hàng
88.219.356.689.680
66.206.368.228.518
2
Dự phòng rủi ro cho vay
khách hàng (*)
V.07
(1.486.899.171.990)
(1.524.639.727.112)
VII
Chứng khoán đầu tư
V.08
44.114.577.129.715
29.710.242.375.128
1
Chứng khoán đầu từ sẵn sàng để bán (2)
36.627.251.402.370
20.744.326.596.652
2
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
7.487.325.727.345
8.965.915.778.476
3
Dự phòng giảm giá chứng khoán
đầu tư (*)
VIII
Góp vốn, đầu tư dài hạn
V.09
2.251.802.551.559
1.240.194.236.559
1
Đầu tư vào công ty con
329.285.487.335
329.285.487.335
2
Vốn góp liên doanh
502.139.544.072
421.579.544.072
3
Đầu tư vào công ty liên kết
4
Đầu tư dài hạn khác
1.420.377.520.152
489.329.205.152
5
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
IX
Tài sản cố định
725.761.650.778
829.588.896.587
1
Tài sản cố định hữu hình
V.10
557.981.782.461
658.268.896.524
a
Nguyên giá TSCĐ
1.525.205.656.243
1.428.357.390.893
b
Hao mòn TSCĐ (*)
(967.223.873.782)
(770.088.494.369)
2
Tài sản cố định thuê tài chính
V.11
a
Nguyên giá TSCĐ
b
Hao mòn TSCĐ (*)
3
Tài sản cố định vô hình
V.12
167.779.868.317
171.320.000.063
a
Nguyên giá TSCĐ
279.231.322.791
273.187.657.404
b
Hao mòn TSCĐ (*)
(111.451.454.474)
(101.867.657.341)
X
Bất động sản đầu tư
V.13
a
Nguyên giá BĐSĐT
b
Hao mòn BĐSĐT (*)
XI
Tài sản Có khác
V.14
3.021.011.337.814
5.917.843.515.498
1
Các khoản phải thu
V.14.2
1.603.241.446.742
2.329.466.323.072
2
Các khoản lãi, phí phải thu
847.041.628.096
935.225.430.658
3
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
V22.1
4
Tài sản Có khác
V.14
570.728.262.976
2.653.151.761.768
5
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (*)
V.14.3
Tổng tài sản Có
186.018.021.581.894
168.267.383.360.194
Báo cáo kết quả kinh doanh
Là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua một thời kỳ nhất định thường là quý hoặc năm. Ở đây chúng ta sử
dụng báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
STT
ChØ tiªu
TM
Quý III
Lòy kÕ tõ ®Çu n¨m ®Õn cuèi quý nµy
N¨m nay
N¨m tríc
N¨m nay
N¨m tríc
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
VI.24
2.670.183.624.516
2.222.504.941.166
7.300.541.283.811
6.260.634.413.843
2
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
VI.25
(2.021.525.870.382)
(1.146.192.315.307)
(5.290.306.736.534)
(3.007.417.358.358)
I
Thu nhập lãi thuần
648.657.754.134
1.076.312.625.859
2.010.234.547.277
3.253.217.055.485
3
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
214.789.581.197
174.291.107.888
590.047.227.424
468.100.199.231
4
Chi phí hoạt động dịch vụ
(54.715.962.907)
(34.426.130.467)
(163.922.958.634)
(108.912.563.141)
II
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
VI.26
160.073.618.290
139.864.977.421
426.124.268.790
359.187.636.090
III
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
VI.27
114.912.511.513
52.532.947.438
238.446.144.569
199.639.764.542
IV
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
VI.28
8.130.517.878
73.829.745
21.582.231.924
1.108.225.578
V
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
VI.29
-
-
(1.246.627.151)
(54.890.411)
5
Thu nhập từ hoạt động khác
83.284.877.267
100.195.649.523
198.345.963.280
211.211.540.743
6
Chi phí hoạt động khác
(429.385.409)
(3.218.362.982)
(27.715.450.501)
(4.298.180.937)
Vl
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác
VI.31
82.855.491.858
96.977.286.541
170.630.512.779
206.913.359.806
VII
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
VI.30
3.163.800.000
-
146.031.800.000
-
VIII
Chi phí hoạt động
VI.32
(356.256.925.406)
(250.249.340.706)
(942.901.603.916)
(691.097.984.868)
IX
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
661.536.768.267
1.115.512.326.298
2.068.901.274.272
3.328.913.166.222
X
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
(132.505.000.000)
(24.000.991.100)
(132.505.000.000)
(401.440.046.806)
XI
Tổng lợi nhuận trước thuế
529.031.768.267
1.091.511.335.198
1.936.396.274.272
2.927.473.119.416
7
Chi phí thuế TNDN hiện hành
-
(305.623.173.855)
(390.000.000.000)
(819.692.473.436)
8
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
XII
Chi phí thuế TNDN
VI.33
-
(305.623.173.855)
(390.000.000.000)
(819.692.473.436)
XIII
Lợi nhuận sau thuế
529.031.768.267
785.888.161.343
1.546.396.274.272
2.107.780.645.980
XIV
Lợi ích của cổ đông thiểu số
-
-
-
-
XV
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-
-
-
-
Từ báo cáo kết quả kinh doanh chúng ta có những thông tin có thể sử dụng trong công việc phân tích báo cáo tài chính bao gồm:
Doanh thu ròng
Giá vốn hàng bán
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
Các thông tin này sẽ được sử dụng để tính toán các tỷ số tài chính làm cơ sở cho việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Khuôn khổ phân tích
Phân tích tỷ số
tỷ số thanh khoản
Tỷ số nợ
Tỷ số chi phí tài chính
Tỷ số hoạt động
Tỷ số khả năng hoạt động
Tỷ số tăng trưởng
Phân tích so sánh
So sánh xu hướng
So sánh trong ngành
Phân tích cơ cấu
Đo lường và đánh giá
Tình hình tài chính
Tình hình hoạt động của công ty
2.2.2. Phân tích khả năng sinh lời
Tùy theo mục tiêu phân tích khả năng sinh lợi, chúng ta có thể sử dụng các tỷ số sau đây:
2.2.2.1. Tỷ suất sinh lời so với doanh thu
- Khả năng sinh lợi so với doanh thu.
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu. Thường thường tỷ số này có thể sử dụng lãi gộp hoặc lãi ròng so với doanh thu nên còn được gọi là chỉ tiêu tỷ suất lãi gộp. Công thức xác định các tỷ số này áp dụng vào NHCT- Hoàn Kiếm như sau:
Doanh thu ròng – Giá vốn hàng bán
Tỷ số lãi gộp =
Doanh thu ròng
=
= 0,2754 hay 27,54%
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ số lãi ròng =
Doanh thu ròng
=
= 0.2118 hay 21.18%
2.2.1.2. Khả năng sinh lợi so với tài sản:
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản hay nói khác đi tỷ số này cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sử dụng trong công thức tính toán có thể là lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận ròng sau thuế, tùy theo mục tiêu phân tích. Chẳng hạn, cổ đông thường quan tâm đến phần lợi nhuận họ được phân chia nên khi tính toán chỉ tiêu lợi nhuận so với tài sản thường sử dụng lợi nhuận ròng sau thuế.
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) =
Giá trị tổng tài sản
( Năm 2007) = 1.546396274272/ 168.267.383.360.194
= 0.00919 = 0.919%
* Tỉ suất lợi nhuận biên:
Cho thấy khả năng công ty tiết kiệm chi phí so với doanh thu, tỉ suất lợi nhuận biên cao có nghĩa là công ty có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng doanh thu hoặc tỉ lệ giảm chi phí lớn hơn tỉ lệ giảm doanh thu. Tuy nhiên khi phân tích tỉ suất này cần thận trọng, bởi vì việc tăng tỉ suất lợi nhuận biên có thể mang lại từ những chính sách không tốt, chẳng hạn như việc giảm chi phí khấu hao do giảm đầu tư máy móc thiết bị hoặc giảm tỉ lệ khấu hao; giảm chi phí quảng cáo có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu tương lai.
Hệ số vòng quay tài sản: cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Hệ số vòng quay tài sản cao thể hiện công ty có thể tạo ra được nhiều doanh thu hơn trên 1 đồng vốn đầu tư. Hệ số vòng quay tài sản chịu tác động trực tiếp bởi hệ số quay vòng của các tài sản chủ yếu :
*Tài sản cố định bình quân =( 725.761.650.778 + 167.779.868.317 + 829.588.896.587 + 171.320.000.063 )/2 =
Doanh thu
- Vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định bình quân
= 9.156.930/1120680,5
= 8.171
2.2.1.3. Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu:
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu bỏ ra. Chủ doanh nghiệp thường chỉ quan tâm đến phần lợi nhuận sau cùng mà họ nhận được, cho nên thường thì chỉ tiêu lợi nhuận ròng sau thuế được sử dụng trong việc tính toán tỷ số này.
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ số ròng so với vốn chủ sở hữu (ROE) =
Vốn chủ sở hữu
= 2.877.021 / 11.127.248
= 0.2586 = 25,86%
Đứng trên góc độ ngân hàng chúng ta thường quan tâm đến tỷ số lợi nhuận trước thuế vì phần trả nợ gốc và lãi là phần chi trả trước khi nộp thuế. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có tỷ số lợi nhuận sau thuế cao đủ đảm bảo trả nợ và lãi thì càng tốt vì khi ấy khả năng thu hồi nợ càng đảm bảo hơn.
* Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)
Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công ty sử dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, vì vậy khi phân tích cần phải hiểu rõ chỉ tiêu đòn cân nợ mà người nói muốn ngụ ý là chỉ tiêu nào.
Tổng nợ
- Tỉ số nợ =
Tổng vốn
= 155.749.678/ 166.952.020 = 0.9329 = 93.29%
Tổng nợ dài hạn
- Tỉ lệ nợ dài hạn =
Tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần
= 917 / 4896 = 0,1872 = 18,72%
Tác dụng của đòn bẩy tài chính đến ROE hoặc ROCE
Phần lợi nhuận dành cho các cổ đông thường là phần lợi nhuận mang lại từ hoạt động kinh doanh của công ty sau khi đã trang trãi các chi phí huy động vốn như chí phí sử dụng nợ (lãi vay sau khi trừ lá chắn thuế) và lợi tức trả cho cổ đông ưu đãi. Ta thấy rằng ROCE ( Hoặc ROE) qua tính toán của NHCT- Hoàn Kiếm lớn hơn ROA (tức là suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty lớn hơn chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi) thì số chênh lệch còn lại các cổ đông thường sẽ được hưởng, kết quả là ROCE (hay ROE) > ROA.
Như vậy đòn cân nợ có tác dụng khuyếch đại tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường khi hiệu quả sử dụng tài sản cao. Nhưng ngược lại nó cũng sẽ làm cho tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường bị sụt giảm nhiều hơn khi hiệu quả sử dụng tài sản giảm. Mặt khác cũng cần thấy rằng khi công ty huy động nợ cao thì rủi ro phá sản hoặc mất khả năng thanh toán càng lớn, vì vậy người cho vay sẽ đòi hỏi lãi suất cao hơn để bù vào rủi ro mà họ sẽ phải gánh chịu và khi đó tác dụng của đòn bẩy tài chính sẽ giảm đi, thâm chí không còn tác dụng hoặc tác dụng tiêu cực đến suất sinh lời trên vốn cổ phần thường.
Tỉ số giá thị trường so với lợi tức trên một cổ phiếu (Price- earnings ratio-P/E)
Giá thị trường mỗi cổ phiếu
P/ E =
EPS
Chỉ số này thường được dùng để đánh giá xem để có một đồng lợi nhuận của công ty, các cổ đông thường phải đầu tư bao nhiêu. Thí dụ P/E của một công ty : 10, điều này có nghĩa là cổ phiếu của công ty được bán với giá gấp 10 lần so với lợi nhuận
Chỉ số P/E của ngành thường được dùng để định giá cổ phiếu
Một công ty có chỉ số P/E thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phiếu của công ty cao hoặc giá thị trường của cổ phiếu thấp
2.2.3. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của một công ty được xem xét ở khía cạnh : khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán dài hạn
2.2.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn được đo lường bằng khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản lưu động để thanh toán cho các trách nhiệm nợ ngắn hạn của công ty.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác tỷ số này áp dụng cho NHCT- Hoàn Kiếm như sau :
Tài sản lưu động
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
= 409.011 / 246.703
= 1,658
Sau khi xác định xong, bước tiếp theo chúng ta giải thích tỷ số này. Tỷ số thanh khoản hiện thời NHCT- Hoàn Kiếm là 1,658, điều này có nghĩa là trung bình mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty có đến 1,658 đồng tài sản lưu động sẵn sàng chi trả. Như vậy, khả năng thanh toán nợ của công ty là tốt. Tuy nhiên đứng trên góc độ công ty việc nếu tỷ số này quá lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tiền mặt+ đầu tư ngắn hạn+khoản pthu
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
= (170.556 + 703 + 73.862) / 246.703
= 0, 9935
Qua tính toán các tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh của NHCT- Hoàn Kiếm, chúng ta thấy khả năng thanh toán của công ty là không cao. Một đồng nợ chỉ có 0, 9935 đồng tài sản có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ. Điều đó không tốt cho các chủ nợ .
* Hệ số vòng quay khoản phải thu
Công thức xác định hệ số vòng quay các khoản phải thu đã nêu ở phần trên. Từ hệ số vòng quay các khoản phải thu ta có thể xác định số ngày luân chuyển các khoản phải thu hay còn gọi là số ngày tồn đọng các khoản phải thu hay kỳ thu tiền bình quân.
Doanh thu bán chịu ròng hàng năm
Vòng quay khoản phải thu =
Bình quân giá trị khỏan phải thu
= 387.357 / (387.357 + 363.812 + 372.227)/3
= 1.0344
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn hay số ngày tồn đọng các khoản phải thu càng nhỏ chứng tỏ khả năng chuyển hóa thành tiền của các khoản phải thu nhằm đáp ứng cho các nhu cầu thanh toán sẽ tốt hơn
Số ngày tồn đọng các khoản phải thu phụ thuộc vào một số yếu tố như sau :
Tăng thời gian bán chịu và doanh số bán chịu để gia tăng doanh thu
Chất lượng của công tác theo dõi thu hồi nợ của công ty
Phương pháp đánh giá và lựa chọn khách hàng bán trả chậm của công ty
* Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Để đánh giá hiệu quản lý tồn kho của công ty chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm hoặc số ngày tồn kho.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Bình quân giá trị hàng tồn kho
= 244.396 / 1.946 = 158,589
Số ngày trong năm
Số ngày tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho
= 365 / 158,589 = 2,031
Các tỷ số vừa tính toán cho thấy trung bình tồn kho của Ree quay 158,589 vòng một năm, nói khác đi số ngày tồn kho của công ty trung bình khoảng 2 ngày. Điều này cho thấy rằng thời gian tồn kho của công ty rất thấp do vòng quay bằng tồn kho rất nhanh, nghĩa là hiệu quả hoạt động tồn kho của công ty là rất cao.
* Hệ số vòng quay các khoản phải trả
Trị giá hàng mua chịu
Hệ số vòng quay khoản phải trả =
Bình quân các khoản phải trả
Do NHCT- Hoàn Kiếm không có thuyết minh báo cáo tài chính nên không có thông tin về doanh thu mua chịu hàng năm. Do vậy không đủ thông tin xác định các tỷ số hoạt động khoản phải trả.
2.2.3.2. Khả năng thanh toán dài hạn
* Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ
Ngân lưu ròng từ HĐKD
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ =
Bình quân tổng nợ
Không có thông tin về ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh nên không thể tính được tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh so với tổng nợ.
2.2.4. Phân tích cơ cấu và chỉ số
2.2.4.1. Phân tích cơ cấu
* Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Gía trị
Tỷ trọng
Tài sản
2005
2004
2003
2002
2005
2004
2003
2002
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
409
208.85
188.85
198.31
49.06%
40.09%
39.40%
42.75%
Tiền mặt
170.56
24.101
15.822
25.333
20.46%
4.63%
3.30%
5.46%
Tiền mặt tại quỹ
912
1.844
1.194
735
109.39%
0.35%
0.25%
158.43%
Tiền gửi ngân hàng
169.64
15.628
12.128
24.556
20.35%
3.00%
2.53%
5.29%
Tiền đang chuyển
6.63
2.5
43
0.00%
1.27%
0.52%
9.27%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
7.03
8.28
16.236
0.84%
1.59%
3.39%
0.00%
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
10.78
10.78
17.486
1.29%
2.07%
3.65%
0.00%
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
-3.75
-2.5
-1.25
-0.45%
-0.48%
-0.26%
0.00%
Các khoản phải thu
102.16
95.086
89.236
65.718
12.25%
18.25%
18.62%
14.17%
Phải thu của khách hàng
73.862
84.702
38.67
55.778
8.86%
16.26%
8.07%
12.02%
Trả trước ngưòi bán
2.447
3.955
3.481
0.29%
0.00%
0.83%
0.75%
Deductible V.A.T
197
316
928
23.63%
60.66%
0.00%
200.03%
Intra-company receivables
8.988
45.276
0.00%
1.73%
9.45%
0.00%
Các khoản phải thu khác
38.653
9.61
7.966
9.48
4.64%
1.84%
1.66%
2.04%
Provision for bad debts
-13.006
-8.53
-6.631
-3.95
-1.56%
-1.64%
-1.38%
-0.85%
Hàng tồn kho
129.24
80.805
65.254
103.37
15.50%
15.51%
13.61%
22.28%
Hàng mua đang đi trên đường
23.963
4.549
3.389
11.36
2.87%
0.87%
0.71%
2.45%
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
19.909
18.862
13.674
12.18
2.39%
3.62%
2.85%
2.63%
Công cụ, dụng cụ trong kho
54
15
22
14
6.48%
2.88%
4.59%
3.02%
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
58.747
31.079
21.992
45.208
7.05%
5.97%
4.59%
9.74%
Thành phẩm tồn kho
27.994
25.803
24.195
30.439
3.36%
4.95%
5.05%
6.56%
Hàng hoá tồn kho
1.946
5.859
6.484
8.703
0.23%
1.12%
1.35%
1.88%
Hàng gửi đi bán
400
5
268
47.98%
0.96%
55.91%
0.00%
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-3.778
-5.367
-4.771
-4.535
-0.45%
-1.03%
-1.00%
-0.98%
Tài sản lưu động khác
25
573
2.306
3.886
3.00%
109.99%
0.48%
0.84%
Tạm ứng
1.225
3.38
0.00%
0.00%
0.26%
0.73%
Chi phí trả trước
25
573
882
506
3.00%
109.99%
183.99%
109.07%
Chi phí chờ kết chuyển
4
0.00%
0.00%
0.83%
0.00%
Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
195
0.00%
0.00%
40.68%
0.00%
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
424.7
312.1
290.51
265.62
50.94%
59.91%
60.60%
57.25%
Tài sản cố định
213
221.44
236.46
56.073
25.55%
42.51%
49.33%
12.09%
Tài sản cố định hữu hình
209.73
218.17
232.35
51.517
25.16%
41.88%
48.47%
11.10%
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
272.88
276.71
278.25
82.8
32.73%
53.12%
58.05%
17.85%
Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hhình
-63.142
-58.535
-45.908
-31.284
-7.57%
-11.24%
-9.58%
-6.74%
Tài sản cố định vô hình
3.265
3.265
4.11
4.556
0.39%
0.63%
0.86%
0.98%
Nguyên giá tài sản cố định vô hình
3.265
3.265
4.384
4.772
0.39%
0.63%
0.91%
1.03%
Hoa mòn luỹ kế tài sản cố định vhình
-274
-215
0.00%
0.00%
-57.16%
-46.34%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
176.25
79.606
50.224
51.377
21.14%
15.28%
10.48%
11.07%
Đầu tư chứng khoán dài hạn
169.37
73.192
48.46
49.746
20.32%
14.05%
10.11%
10.72%
Góp vốn liên doanh
6.879
6.414
0.83%
1.23%
0.00%
0.00%
Các khoản đầu tư dài hạn khác
1.764
1.631
0.00%
0.00%
0.37%
0.35%
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
34.142
10.862
2.995
157.8
4.10%
2.09%
0.62%
34.01%
Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn
1.21
47
0.15%
0.00%
9.80%
0.00%
Long term pre-paid expense
104
196
786
365
12.47%
37.62%
163.97%
78.68%
Tổng cộng tài sản
833.7
520.95
479.36
463.92
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
Bảng phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh doanh
Giá trị
Tỷ trọng
Khoản mục
2002
2003
2004
2005
2002
2003
2004
2005
Doanh thu tổng
425.1
387.86
377.74
399.68
100.00%
100.00%
100.00
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11061.doc