- Cộng hai bất đẳng thức ta được bất đẳng thức cần chứng minh
 c) Sử dụng (b) để chứng minh (c) bằng quy nạp theo m.
 + m=1 bất đẳng thức đúng
 + m=2 bất đẳng thức đúng theo (b)
 - Giả sử bất đẳng thức đúng đến m. Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với m+1.
 - Thậy vậy, ta có:
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8641 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Bất đẳng thức Jensen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần II:Bất đẳng thức Jensen
	2.1. Nội dung bất đẳng thức:
	Định lí 1 (Jensen): 
	Nếu y = f(x) là hàm lồi trong khoảng (a,b) thì với mọi 
x1,…xn (a,b) 	và mọi số thực ta có bất đẳng thức:
	Chứng minh: 
	+) Ta chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp quy nạp theo n.
	- Với n=2 bất đẳng thức đúng theo định nghĩa.
	- Giả sử bất đẳng thức đúng với n ≥ 2. Ta chứng minh bất đẳng thức đúng 	cho n+1.
- Xét x1,…,xn, xn+1 Î (a,b) và các số thực 
	- Từ giả thiết quy nạp ta có bất đẳng thức:
	- Vì f(x) là hàm lồi nên:
	Vậy (đpcm)
	Kết quả 1: Với n=2, f(x) là hàm lồi trong khoảng (a,b), "x,y Î(a,b) 
ta có:
	Kết quả 2: Giả sử f(x) là hàm lồi trong khoảng (0: +¥). Khi đó:
	Chứng minh: 
	 	Vì f(x) là hàm lồi trong khoảng (0.¥) khi đó áp dụng bất đẳng thức 
Jensen ta có:
 (đpcm)
	2.2. Các hệ quả
	Hệ quả 1: 
	 Với mọi x1,…., xn, y1,…yn, 
Ta có các bất đẳng thức sau:
	a) 
	b) 
	c) cho mọi xij ≥ 0 và 
	d) (Cauchy) 
	Chứng minh: 
	a) Khảo sát hàm số f(x) = -lnx, x > 0
	- Vì nên f(x) là hàm lồi
	- Sử dụng bất đẳng thức Jensen ta được:
 (đpcm)
	b) Bất đẳng thức: 
	- Theo (a) ta có:
	- Cộng hai bất đẳng thức ta được bất đẳng thức cần chứng minh
	c) Sử dụng (b) để chứng minh (c) bằng quy nạp theo m.
	+ m=1 bất đẳng thức đúng
	+ m=2 bất đẳng thức đúng theo (b)
	- Giả sử bất đẳng thức đúng đến m. Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với 	m+1.
	- Thậy vậy, ta có:
 = (đpcm)
	d) Được suy ra từ câu (a) qua việc chọn 
	Hệ quả 2: Nếu xi, yi ≥ 0 và , thì
	Chứng minh: 
	- Qua việc thay thế qua xi và qua yi, theo bài tập trên 	ta có:
	- Cộng tất cả các bất đẳng thức này ta được:
	Hệ quả 3: (Cauchy - Holder): 
	 Nếu a, b > 0, a+b = 1 và các ai, bi ≥ 0, i=1,…,n thì:
	Chứng minh:
	- Nếu thay các và 
	- Từ hệ quả trên ta có:
 (đpcm)
	- Nếu a = b = thì ta có bất đẳng thức Bunhiakowski
	Hệ quả 4 (Minkowski): 
	Nếu 0 0, i = 1,…,n thì:
	Chứng minh: 
	- Với a+b=1 áp dụng hệ quả (3) ta có:
 	 = 
	=> 
	Vậy:
	Định lí 2: 
	Cho . Khi đó bất đẳng thức:
f(x1)+…+f(xn) ≥ nf() (I)
	đúng với mọi n ≥ 2 khi và chỉ khi (I) đúng với n = 2
	Chứng minh: 
	* Điều kiện cần: hiển nhiên.
	* Điều kiện đủ:
	- Giả sử (I) đúng với n = 2. Khi đó (I) đúng với n = 2k, k = 1, 2,…
	- Giả sử bất đẳng thức (I) đúng với (n+1) số bất kì x1,… xn, xn+1 tức:
f(x1)+…+f(xn)+f(xn+1) ≥ nf ()
	- Lấy xn+1 = x = suy ra:
f(x1)+…+f(xn) ≥ nf ()
	2.3. Ví dụ:
	Ví dụ 1: Với a1, a2,…, an Î (0,p), a = . Chứng minh các bất 
đẳng thức sau:
	a) 
	b) 
	Giải:
	 a) Xét hàm y =f(x)=lnsinx, x Î (0,p)
	 là hàm lõm.
	- Sử dụng bất đẳng thức Jensen cho hàm f(x) với ta có:
	b) Xét hàm
	là hàm lõm.
	- Sử dụng bất đẳng thức Jensen cho hàm f(x) với ta có:
	Ví dụ 2: Cho a, b, p, q > 0, . Chứng minh rằng: 
	Giải: 
	Cách 1: Áp dụng hệ quả 1 với: x = ap, y = bq, 
	Ta có:
\ 
	Cách 2: 
	+) Xét hàm y=f(x)=ax là một hàm lồi.
	- Chọn : 
	- Áp dụng bất đẳng thức Jensen ta có:
 (1)
	+) Xét hàm y = f(x) = bx là một hàm lồi.
	- Chọn 
	- Áp dụng bất đẳng thức Jensen ta có:
 (2)
	- Từ (1), (2) ta có:
	- Vì vai trò của p, q là như nhau nên:
	Ví dụ 3: Cho a > 1, x1,…xn Î (0, 1) với x1+…+ xn = 1. Chứng minh rằng:
	Giải: 
	- Xét hàm 
	Ta có:
	 là hàm lồi.
	- Chọn 
	Áp dụng bất đẳng thức Jensen ta có:
= 
	Ví dụ 4: Chứng minh rằng với mọi dãy số thực x1,x2,…xn ta có:
	Giải: 
	- Theo định lí 6 bất đẳng thức trên đúng nếu ta chứng minh được với trường 	hợp 2 số:
với mọi a, b ≥ 1
	Tuy nhiên:
 (hiển nhiên đúng)
	Ví dụ 5: Giả sử các số thực dương có : .
	Chứng minh rằng:
	Giải: 
	- Xem hàm: 
	Ta có:
	 là hàm lồi trên (0,1)
	- Áp dụng bất đẳng thức Jensen cho ta có:
 =
	Ví dụ 6: Chứng minh rằng: Nếu thì:
	Giải: 
	* Bổ đề: 
	Nếu 
thì: 
	Thật vậy: 
	- Xét hàm f(x) = xa trên (0,+¥), a > 1
 đồng biến trên (0,+¥) 
 là hàm lồi
	- Áp dụng bất đẳng thức Jensen cho ta có:
 * Trở lại bài toán:
	 - Ta sử dụng bổ đề hai lần:
 +) 	
 +) 
 (đpcm)
	Ví dụ 7 (Bất dẳng thức Sac-vơ): Cho 2n số thực a1,…an,b1,…bn
	trong đó: bi>0, " i = 1,2,…, n ta có bất đẳng thức:
 (đpcm)
	Bài tập đề nghị: 
	Chứng minh các bất đẳng thức tam giác sau:
	a) sinA + sinB + sinC 
	b) cosA + cosB + cosC 
	c) 
	d) 
	e) 
	f) 
	g) 
	h) (tanA+tanB+tanC)(cotA+cotB+cotC)
≥ 
	(DABC là tam giác nhọn)
	HD: a) Xét hàm f(x)=sinx, x Î (0, p)
	b) Xét hàm f(x)=cosx, x Î (0, p)
	c) Xét hàm f(x)=
	d) Xét hàm f(x)=
	e) Xét hàm f(x) = 
	f) Xét hàm f(x)= 
	g) Xét hàm f(x) = 
	h) Xét hàm f(x)=tanx, g(x)=cotx, x Î(0, )
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Chuyên đề bất đẳng thức jensen.doc Chuyên đề bất đẳng thức jensen.doc