Mục Lục
Trang
Lời cảm ơn 3
Mở đầu 5
Chương I: Tổng quan tài liệu nghiên cứu 6
I. Lịch sử nghiên cứu 6
II. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu 8
III. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - xã hội khu vực nghiên cứu 11
IV. Nội dung nghiên cứu 12
Chương II: Phương pháp nghiên cứu 13
I. Nghiên cứu ngoài thực địa 13
II. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 14
III. Nghiên cứu mối quan hệ về thành phần loài Lưỡng cư, Bò sát ở xã Kháng Nhật so với các khu vực khác
15
Chương III: Kết quả nghiên cứu 17
I. Thành phần loài Lưỡng cư, Bò sát ở khu vực xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
17
II. Mô tả đặc điểm hình thái một số loài thường gặp 22
III. Nhận xét chung về đặc điểm sinh học, sinh thái học của Lưỡng cư, Bò sát ở khu vực xã Kháng Nhật 42
IV. So sánh thành phần loài Lưỡng cư, Bò sát ở khu vực xã Kháng nhật
so với những khu vực khác
43
V. Tình hình khai thác Lưỡng cư, Bò sát ở khu vực xã Kháng nhật 46
Kết luận và kiến nghị 49
Tài liệu tham khảo 51
52 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Bước đầu nghiên cứu khu hệ Lưỡng cư, Bò sát ở xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mắt, vùng gian đỉnh lồi. Màng nhĩ nổi rõ, hình tròn, đường kính màng nhĩ bằng 1/2 - 2/3 đường kính mắt, không có nếp da với nốt sần từ mắt tới vai. Có răng hàm trên, lưỡi không khuyết mạnh ở sau.
Ngón tay và ngón chân có mút phình rộng thành giác bám. Ngón tay I không lớn hơn ngón tay II. Dài ngón chân gấp hơn hai lần rộng ống, chân mảnh và dài, chân có màng da hoàn toàn. Củ bàn trong bé, khớp chày-cổ chân vượt mút mõm.
Da nhẵn, da lưng màu xanh lá cây, bụng trắng đục.
Phân bố: Khắp nơi.
II.1.1.3. Họ ếch nhái - Ranidae
Họ này ở Việt Nam có 3 giống, 38 loài; Kháng Nhật có 2 giống, 5 loài.
* Hoplobatrachus rugulosus (Wiegmann, 1835)
Tên Việt Nam: ếch đồng, ếch ruộng (Việt); Con ết, ếch cum (Mường); tu kộp (Thái); tu cốp (Tày).
Mẫu vật: 10
Mẫu
L
L.c
l.c
L.r
in
Do
Lp
S.pp
L.tym
F
T
L.t
L.ta
C.int
L.ori
L.meta
01 - 91
62
18
24
09
05
07
04
03
04
29
29
11
15
03
08
32
02 - 49
72
24
29
12
05
06
05
04
05
32
34
13
22
03
09
37
03 - 92
73
23
27
12
05
07
05
03
04
33
34
12
20
03
08
34
04 - 93
88
30
34
15
05
09
06
04
06
37
40
16
24
04
11
40
05 - 90
66
23
26
09
04
06
04
02
04
27
39
11
15
02
08
30
06 - 01
87
30
32
15
05
07
06
05
05
40
40
15
21
04
11
41
07 - 206
89
30
32
14
05
09
05
05
05
36
43
15
25
04
11
41
08 - 46
70
25
27
13
05
07
05
04
04
30
41
10
29
03
09
30
09 - 47
78
29
29
15
05
09
06
04
05
36
40
14
23
05
11
40
10 - 48
72
25
26
13
04
08
05
04
05
30
35
12
20
04
09
34
Mõm nhọn, vượt quá hàm dưới, gờ mõm tù, vùng má lõm và xiên. Rộng đầu lớn hơn dài đầu, rộng miệng bằng ngang đầu. Mắt lớn, con ngươi tròn. Rộng mí lớn hơn gian mí mắt, vùng gian đỉnh lồi. Màng nhĩ nổi rõ hình tròn, đường kính màng nhĩ ít nhất bằng 2/3 đường kính mắt, có nếp da sau mắt. Có răng hàm trên và răng lá mía, lưỡi xẻ ở sau.
Ngón tay và ngón chân không có mút phình rộng thành giác bám. Ngón tay I dài hơn ngón tay II. Dài ống chân gấp hơn hai lần rộng ống. Chân mập và ngắn, chân có màng da hoàn toàn, củ bàn trong bé, khớp chày - cổ chân tới mắt.
Da trên lưng có nhiều nếp da ngắn gián đoạn. Lưng có màu xám hay nâu đất. Bụng màu trắng đục hay vàng.
Phân bố: Vùng dân cư và vùng đồng ruộng.
* Rana guentheri Boulenger, 1882
Tên Việt Nam: Chẫu (Việt), kông cu giúa (Dao), chuộc xồng (Mường), tu chầy (Tày).
Mẫu vật: 36
Mẫu
L
L.c
l.c
L.r
in
Do
L.p
S.pp
L.tym
F
T
L.t
L.ta
C.int
L.ori
L.meta
01 - 88
71
26
25
13
07
07
06
06
05
35
39
12
19
03
13
35
02 - 105
60
24
21
11
07
07
06
06
06
31
33
10
16
04
10
30
03 - 106
53
19
17
10
05
06
05
03
04
27
31
08
15
02
07
27
04 - 99
50
19
18
09
05
06
05
04
04
24
30
07
14
02
07
29
05 - 95
74
28
25
12
06
10
05
05
06
33
39
10
22
03
09
40
06 - 96
75
27
25
12
06
08
06
06
05
35
40
10
20
04
09
34
07 - 94
80
30
27
11
07
10
06
06
07
37
40
12
20
03
09
30
08 - 97
75
27
26
12
06
08
06
05
05
33
40
11
20
03
09
38
09 - 19
73
25
24
14
08
10
06
06
06
37
42
13
23
04
10
40
10 - 223
71
27
22
12
10
05
07
05
05
35
39
10
20
03
09
36
11 - 189
66
25
21
11
06
06
05
05
06
35
36
10
20
02
08
35
12 - 129
66
24
23
11
07
07
06
06
05
34
42
10
20
04
10
38
13 - 151
68
25
22
11
06
07
06
05
05
34
37
10
18
03
08
35
14 - 127
70
25
24
12
05
07
04
05
05
34
40
10
20
03
09
37
15 - 134
71
25
22
11
06
06
05
05
05
34
35
10
20
03
08
33
16 - 179
70
25
24
11
05
05
05
05
05
36
40
11
21
03
10
37
17 - 210
67
25
21
12
06
05
05
06
05
27
39
10
20
03
08
35
18 - 200
71
25
23
12
06
07
05
06
06
34
39
10
19
04
10
37
19 - 144
71
28
23
10
05
07
05
06
06
37
36
11
20
-3
10
37
20 - 230
72
25
22
10
06
07
05
06
06
36
40
10
23
03
08
39
21 - 152
73
25
21
11
05
07
05
06
05
33
37
10
30
03
07
34
22 - 167
70
25
23
11
05
07
05
06
06
35
39
11
21
03
10
35
23 - 178
63
23
20
10
06
06
05
05
05
30
34
08
21
04
08
33
24 - 135
70
25
24
11
06
07
05
06
06
34
37
11
17
03
08
36
25 - 132
77
27
27
12
06
07
05
06
06
40
43
10
21
04
10
41
26 - 209
71
25
23
11
06
06
05
07
05
35
38
10
20
03
08
35
27 - 139
68
26
21
11
06
07
05
06
05
32
33
10
20
03
06
33
28 - 208
70
25
24
12
06
06
05
07
06
33
38
11
20
03
08
36
29 - 143
70
25
25
12
06
06
05
06
05
36
36
10
20
03
09
36
30 - 131
70
24
24
11
07
07
05
06
05
35
36
10
20
03
10
36
31 - 111
70
26
22
10
05
07
05
05
05
35
37
10
20
03
09
32
32 - 170
58
20
18
10
04
05
04
04
04
25
30
08
15
03
06
34
33 - 199
65
24
23
11
05
06
05
05
05
34
38
10
18
02
08
35
34 - 169
65
25
22
10
05
06
05
05
05
34
35
10
19
02
08
34
35 - 175
74
26
24
11
05
06
05
05
06
33
37
10
12
02
08
36
36 - 115
39
13
13
06
04
05
04
05
04
23
25
04
13
01
05
20
Mõm nhọn, vượt quá hàm dưới, có gờ nổi rõ, vùng má xiên. Dài đầu lớn hơn rộng đầu, rộng miệng bằng ngang đầu. Mắt lớn, con ngươi tròn. Màng nhĩ nổi rõ, hình tròn, đường kính màng nhĩ bằng 1/3 đường kính mắt. Có nếp hạt từ gốc tới mép vai. Có răng hàm trên, răng lá mía không chạm góc trước lỗ mũi trong.
Ngón tay và ngón chân có mút phình rộng với một rãnh ngang hình móng ngựa chia mặt trên và mặt dưới. Ngón tay I bằng ngón tay II. Chân có 3/4 màng da, củ bàn trong dài, hình bầu dục. Khớp chày - cổ chân tới mắt.
Thân có nếp da bên lưng chạy từ sau mắt tới gốc đùi. Da nhẵn, lưng có màu xám nhạt, mầu ở hai bên thân xẫm hơn rồi nhạt dần xuống bụng. Bụng màu trắng đục. Mặt trước đùi và dưới hậu môn có nhiều hạt nổi rõ.
Phân bố khắp nơi.
* Rana limnocharis Boie, 1834
Tên Việt Nam: Ngoé, nhái, con khe, khe khe (Mường), tô khiết (Tày).
Mẫu vật: 30
Mẫu
L
L.c
l.c
L.r
in
Do
L.p
S.pp
L.tym
F
T
L.t
L.ta
C.int
L.ori
L.meta
01 - 21
49
20
20
09
05
07
05
03
04
25
26
10
16
03
06
25
02 - 22
52
17
20
10
05
06
05
03
04
25
27
10
15
04
07
26
03 - 100
47
18
17
08
05
04
04
05
03
22
25
08
13
03
09
23
04 - 104
45
18
17
08
04
05
04
03
03
22
25
07
12
03
08
22
05 - 108
41
16
16
08
04
05
04
03
03
22
23
07
13
03
08
21
06 - 112
30
13
12
06
03
03
03
02
02
15
15
04
09
02
06
15
07 - 110
44
14
18
07
04
04
03
03
02
22
12
07
06
01
05
21
08 - 43
53
16
17
08
05
06
05
04
04
23
27
09
15
04
06
28
09 - 197
48
16
16
08
04
05
04
03
04
21
24
09
12
03
09
25
10 - 191
45
15
15
08
04
05
04
03
04
22
24
08
14
03
06
25
11 - 195
45
16
16
08
05
05
04
04
04
22
26
08
14
03
05
24
12 - 202
46
17
18
08
04
05
04
04
03
22
24
08
13
03
05
23
13 - 6
43
15
16
07
04
05
04
03
03
20
22
08
12
03
05
20
14 - 173
37
13
13
06
03
04
03
03
03
16
18
06
11
03
06
28
15 - 213
57
19
19
09
05
06
05
04
04
26
29
09
16
03
04
22
16 - 160
48
16
15
07
04
05
04
03
03
19
32
08
12
03
05
27
17 - 215
52
17
17
09
05
05
04
03
04
25
29
10
15
03
06
25
18 - 229
48
14
15
08
04
05
04
03
03
23
27
09
14
03
05
25
19 - 198
48
15
15
08
04
05
04
03
03
21
25
09
11
03
06
25
20 - 23
47
16
17
08
04
05
04
03
03
22
26
09
14
03
05
23
21 - 168
48
15
16
08
05
06
05
03
03
19
23
08
11
03
05
24
22 - 24
46
15
15
08
04
05
04
03
03
22
24
08
13
03
05
22
23 - 225
45
14
14
04
05
04
05
03
03
23
25
08
14
03
05
22
24 - 207
42
13
14
07
03
05
04
04
03
19
22
08
11
03
05
20
25 - 190
40
11
13
06
03
05
05
03
04
18
22
06
12
03
05
18
26 - 126
38
13
13
06
04
05
04
03
03
17
19
07
10
03
04
12
27 - 125
38
13
13
07
04
04
03
03
03
16
20
07
10
03
05
25
28 - 44
52
17
17
08
04
05
04
03
03
23
25
09
13
02
04
15
29 - 232
34
14
14
07
03
05
04
02
02
16
17
05
10
02
04
15
30 - 45
33
13
12
05
04
04
03
03
03
15
16
05
10
02
04
15
Mõm hơi nhọn, vượt qua hàm dưới, gờ mõm tù, vùng má lõm và xiên. Vùng gian mí mắt phẳng, con ngươi tròn. Dài đầu lớn hơn rộng đầu, rộng miệng bằng ngang đầu. Rộng mí mắt trên xấp xỉ bằng đường kính mắt, có nếp da sau mắt. Có răng hàm trên và răng lá mía, lưỡi xẻ ở phía sau.
Ngón tay hoàn toàn tự do, ngón tay I dài hơn ngón tay II và dài bằng ngón IV. Chân có từ 1/2 - 2/3 màng da. Có củ bàn trong và củ bàn ngoài; củ bàn trong dài, hình trụ; có nếp da ở chân, khớp chày - cổ chân chưa tới mắt.
Da trên lưng có nhiều nếp da ngắn gián đoạn, lưng có màu xám hay nâu đất, nhiều cá thể có một sọc trắng đục giữa lưng kéo dài từ mút mõm tới huyệt. Bụng trắng ngà hay vàng.
Phân bố ở khắp mọi nơi
II.1.1.4. Họ ếch cây - Rhacophoridae
Việt Nam có 5 giống, 20 loài; Kháng Nhật có 1 giống, 2 loài
* Polypedates mustus (Smith, 1924)
Tên Việt Nam: ếch cây
Mẫu vật: 7
Mẫu
L
L.c
l.c
L.r
in
Do
L.p
S.pp
L.tym
F
T
L.t
L.ta
C.int
L.ori
L.meta
01 - 226
56
20
21
09
05
08
05
08
05
31
32
07
19
02
07
25
02 - 141
44
15
15
08
04
06
05
06
04
23
26
05
13
02
05
15
03 - 196
45
15
16
08
04
06
04
06
04
23
23
06
13
01
04
17
04 - 158
47
16
17
07
04
06
04
05
04
23
24
06
11
02
06
18
05 - 142
45
16
16
08
04
05
04
06
04
20
23
06
10
02
04
18
06 - 177
46
15
16
08
04
06
04
05
04
21
24
07
13
02
04
18
07 - 12
62
23
25
13
08
08
08
08
07
33
36
10
20
03
08
28
Mõm nhọn, vượt quá hàm dưới, gờ mõm rõ, vùng má xiên, hơi lõm. Dài đầu nhỏ hơn rộng đầu, rộng miệng bằng ngang đầu. Mắt lớn và lồi vượt khỏi hàm dưới khi nhìn từ trên xuống, con ngươi hình elíp ngang. Màng nhĩ nổi rõ, hình tròn, đường kính màng nhĩ ít nhất bằng 2/3 - 1/1 mắt, có nếp da sau mắt, có răng hàm trên và răng lá mía, lưỡi xẻ ở phía sau.
Ngón tay và ngón chân có mút phình rộng thành giác bám, đĩa ngón tay lớn hơn đĩa ngón chân và bằng 4/5 đường kính màng nhĩ. Ngón tay hoàn toàn tự do, ngón tay I lớn hơn ngón tay II. Chân có 3/4 màng da, củ bàn trong hình tròn, khớp chày - cổ chân ít nhất tới mắt, có nếp da ở cổ chân.
Da lưng nhẵn và hơi ráp. Lưng có màu xám nhạt, đỏ nâu hay vàng nhạt. Bụng màu trắng đục, chi sau có vách ngang màu xám không khép kín.
Phân bố: Khắp nơi.
II.1.1.5.Họ Nhái bầu - Microhylidae
Việt Nam có 4 giống, 12 loài; Kháng Nhật có 2 giống, 2 loài
* Mycrohyla pulchra (Hallowell, 1861)
Tên Việt Nam: Nhái bầu vân, ễnh ương nhỏ
Mẫu vật: 7
Mẫu
L
L.c
l.c
L.r
in
Do
L.p
S.pp
L.tym
F
T
L.t
L.ta
C.int
L.ori
L.meta
01 - 30
30
10
12
05
03
04
03
03
02
17
19
06
10
01
02
15
02 - 211
40
11
14
05
03
04
03
04
04
20
23
08
12
02
04
21
03 - 156
33
09
10
04
02
03
02
04
04
18
22
07
10
02
03
18
04 - 212
32
09
10
04
03
03
03
03
04
17
19
07
09
02
03
18
05 - 155
30
08
10
04
03
03
03
03
04
17
19
06
09
02
04
18
06 - 194
27
08
10
04
03
03
03
03
04
15
20
06
08
02
03
17
07 - 31
31
09
10
04
03
04
03
03
04
18
20
06
10
02
03
17
Mõm nhọn, không vượt quá hàm dưới, không có gờ mõm, vùng má xuôi. Dài đầu kém rộng đầu, rộng miệng kém ngang đầu, vùng gian đỉnh hơi lồi, ngang qua hai mắt có một vệt thẫm. Màng nhĩ hình tròn, đường kính xấp xỉ 1/2 đường kính mắt. Không có răng hàm trên, lưỡi không có rãnh dọc, không có gờ nổi sau, lỗ mũi trong.
Ngón tay hoàn toàn tự do, mút ngón tay và ngón chân không phình, ngón tay I ngắn hơn ngón tay II. Chân có 1/2 màng da, củ bàn ngoài ngắn hơn củ bàn trong. Khớp chày - cổ chân ít nhất tới mắt.
Thân mập, da nhẵn, cơ thể dạng bầu có dáng gần như hình tam giác với chiếc đầu nhỏ. Lưng có màu nâu đất, xám xanh, trên lưng có những vân đen và nâu đen xen kẽ làm thành những hình tam giác có đỉnh hướng về phía đầu. Bụng màu trắng đục.
Phân bố ở khắp mọi nơi.
II.2. Lớp Bò sát - Reptilia
II.2.1. Bộ Thằn lằn - Lacertilia
II.2.1.1. Họ Tắc kè - Gekkonidae
Họ này ở Việt Nam có 9 giống, 16 loài; Kháng Nhật có 2 giống, 3 loài
* Gekko gecko (Linnaeus, 1758)
Tên Việt Nam: Tắc kè thường
Mẫu vật: 1
Mẫu
L
L.cd
Lỗ mắt
L.bs
L.bi
Vảy cằm
S.pc
01 - 04
150
135
Elíp
13
13
8
10
Đầu phủ vảy nhỏ, đầu dẹp không vuông góc. Tấm mõm lớn và không chạm lỗ mũi. Lỗ mắt hình bầu dục đứng; lỗ tai sâu, hình bầu dục, đường kính lỗ tai nhỏ hơn 1/2 đường kính mắt. Vảy vùng chẩm to nhỏ không đều nhau, hình hạt, các vảy vùng trên mí mắt to hơn. Các vảy có kích thước to dần về phía mõm.
Mắt có mí rõ ràng, mí mắt phủ nhiều vảy nhỏ, mí mắt là một màng trong suốt không cử động. Vảy trên thân nhỏ hơn vảy vùng chẩm và vảy sau gáy. Vảy hai bên thân có kích thước lớn hơn vảy trên lưng, vảy bụng nhẵn, xếp kiểu ngói lợp, vảy bụng to hơn vảy thân.
Có 3 - 4 đôi vảy sau cằm, các hàng vảy nằm gần mép dưới to hơn và kích thước các vảy nhỏ dần vào giữa bụng. Chi 5 ngón, đốt cuối ngón tay I và ngón chân I có đốt tự do và không có vuốt. Giữa các ngón tay và ngón chân không có màng da, dưới ngón tay và ngón chân có nếp mỏng không chia mặt dưới đùi có 1 hàng vảy có lỗ vảy từ 8 - 18 lỗ mỗi bên, có hình hơi vòng cung, chi sau không chạm tới nách.
Đuôi hình ô van hơi dẹp trên dưới, đuôi phủ vảy hình khiên xếp chồng lên nhau kiểu ngói lợp, mặt dưới đuôi có 2 hàng vảy ở giữa lớn, rộng, phẳng, hàng vảy hai bên nhỏ hơn. Phía gốc đuôi sau lỗ huyệt phình rộng, hai bên có mấu to hoặc vừa nằm ở phía sau gần gốc đùi. Đuôi ngắn hơn thân.
Thân màu xám hoặc xám xanh, trên thân có nhiều đốm màu xanh sáng.
Phân bố: Khu vực dân cư và trên núi cao
* Hemidactylus frenatus Schlegel, in Dumeril et Bibron, 1836
Tên Việt Nam: Thạch sùng đuôi sần, thạch sùng, mối dách (Việt), chóc noóc, nèo noóc (Mường), dúm dáo lườn (Thái)
Mẫu: 10
Mẫu
L
L.cd
Tái sinh đuôi
L.bs
L.bi
Vảy cằm
Lỗ đùi
1.t.I
1.t.IV
01 - 78
48
54
không
11
10
4
30
5
10
02 - 106
58
62
không
11
8
6
30
5
10
03 - 116
47
37
gốc
10
7
6
0
4
8
04 - 119
55
52
gốc
10
9
4
32
5
9
05 - 120
57
45
gốc
11
8
6
30
4
8
06 - 133
37
44
không
10
9
6
0
4
9
07 - 145
48
46
gốc
11
9
4
0
4
9
08 - 146
45
53
không
11
7
4
32
4
10
09 - 154
45
50
không
10
8
4
30
4
8
10 - 159
48
40
gốc
11
7
6
0
4
9
Đầu phủ vảy nhỏ, đầu dẹp không vuông góc, cao đầu kém rộng đầu. Tấm mõm lớn và không chạm lỗ mũi. Lỗ mũi chạm vảy mép trên 1. Hai tấm gian mũi được ngăn cách bằng một vảy nhỏ. Lỗ mắt hình tròn, lỗ tai hình bầu dục. Vảy vùng chẩm rất nhỏ, hình hạt, các vảy có kích thước to dần về phía mõm. Có 2 đến 3 đôi vảy sau cằm, các hàng vảy nằm gần mép dưới to hơn và kích thước các vảy nhỏ dần vào giữa lưng. Mắt có mí rõ ràng, mí mắt phủ nhiều vảy nhỏ. Vảy bụng nhẵn, xếp kiểu ngói lợp, vảy bụng to hơn vảy thân, không có nếp da bên thân. Chi 5 ngón, ngón tay và ngón chân hoàn toàn tự do, dưới ngón tay và ngón chân có nếp mỏng chia đôi, chi sau không chạm tới nách.
Đuôi hình tròn hơi dẹp trên dưới, có 6 dãy mấu da chạy dọc đuôi, đuôi dài hơn thân. Thân màu nâu thẫm hay nâu nhạt, bụng màu trắng đục.
Phân bố: những nơi gần người ở.
II.2.1.2. Họ Nhông - Agamidae
Họ này ở Việt Nam có 6 giống, 18 loài; Kháng Nhật có 1 giống, 1 loài
* Physignathus cocincinus Cuvier, 1829
Tên Việt Nam: Rồng đất, tò te, rồng tạng, nhông Nam bộ, đan gian, con rình rình (Mường), bùng nhỉ lòng (Dao), tu lủng lẳng (Tày), tu xả tảng (Thái)
Mẫu vật: 1
Mẫu
L
L.cd
Lỗ mắt
L.bs
L.bi
Vảy cằm
S.pc
01 - 18
160
290
Tròn
15
16
32
10
Đầu phủ vảy nhỏ. Đầu vuông góc, chiều cao đầu gần bằng chiều rộng, gờ má và gờ trên mắt sắc. Vảy mũi chạm tấm mép 1 và 2. Có gai cổ và gai gáy làm gai lưng liên tục. Lỗ mũi không chạm vảy mõm. Lỗ tai rõ, hình tròn, màng nhĩ nông. Mí mắt cử động được và phủ vảy nhỏ. Con ngươi tròn, lưỡi ngắn và dày không chẻ đôi sâu. Răng rất sắc, không có túi ở cổ.
Vảy trên lưng to nhỏ đều nhau, vảy bụng có gờ nổi rõ ràng và lớn hơn vảy lưng, xếp kiểu lợp ngói. Vảy các chi nhỏ hơn vảy bụng và có gờ.
Chi 5 ngón, có vuốt sắc dưới ngón tay và ngón chân có nếp da mỏng không chia. Bàn tay và bàn chân có phủ các vảy nhỏ hình hạt màu trắng đục.
Đuôi hình ô van hơi dẹp bên, vảy ở khe huyệt nhỏ hơn các vảy xung quanh. Trên đuôi có nhiều khoanh nâu xen kẽ với khoanh trắng mốc và xếp vuông góc với đuôi. Đuôi dài hơn thân.
Thân màu xanh xám, bụng màu sáng hơn.
Phân bố: Khắp nơi.
II.2.1.3. Họ Thằn lằn bóng - Scincidae
Họ này ở Việt Nam có 11 giống, 33 loài; Kháng Nhật có 1 giống, 2 loài
* Mabuya longicaudata (Hallowell, 1857)
Tên Việt Nam: Thằn lằn bóng đuôi dài, thằn lằn bóng, thằn lằn, tu mù pì (Tày)
Mẫu vật: 4
Mẫu
L
L.cd
Lỗ mắt
L.bs
L.bi
Vảy cằm
S.pc
01 - 173
92
195
Tròn
8
8
6
7
02 - 149
100
250
Tròn
8
8
6
7
03 - 08
100
250
Tròn
8
8
6
6
04 - 227
70
160
Tròn
8
7
6
6
Đầu phủ tấm hình khiên, tấm trên đầu nhẵn, có tấm trên mũi. Có 4 tấm trên mắt, tấm trên mắt giáp với mí mắt trên. Có 2 tấm trước trán không chạm nhau. Có 4 tấm má, tấm cằm lớn. Lỗ mũi tròn. Mí mắt cử động được và có phủ các vảy lớn. Lỗ tai rõ, màng nhĩ sâu. Lưỡi nhọn, dày, không chẻ đôi sâu.
Vảy lưng có bờ tròn và có gờ yếu. Vảy bụng nhẵn và có kích thước bằng nhau, có bờ tròn và không khác vảy bên, xếp kiểu ngói lợp.
Chi 5 ngón phát triển. Ngón tay, ngón chân không có màng da. Dưới ngón có phủ các nếp mỏng, không chia. Bàn tay, bàn chân phủ các vảy nhỏ hình hạt màu đen. Vảy ở cánh tay và đùi nhỏ hơn vảy thân. Đuôi tròn, vảy trên đuôi khác và to hơn vảy trên lưng. Kích thước cơ thể trung bình.
Mặt lưng màu nâu thẫm, hai bên có sọc sáng chạy từ sau mắt tới mút đuôi. Mép trên có vệt màu trắng, mép dưới, cằm, bụng và dưới đuôi có màu trắng đục.
Phân bố: Khắp nơi.
II.2.1.4. Họ Thằn lằn chính thức - Lacertidae
Họ này ở Việt Nam có 1 giống, 2 loài; Kháng Nhật có 1 giống, 1 loài
* Takydromus sexlineatus Daudin, 1802
Tên Việt Nam: Liu điu chỉ
Mẫu vật: 10
Mẫu
L
L.cd
Lỗ mắt
L.bs
L.bi
Vảy cằm
S.pc
01 - 36
55
195
Tròn
8
5
6
3
02 - 193
48
165
Tròn
6
5
6
3
03 - 148
50
220
Tròn
6
5
6
3
04 - 203
47
95
Tròn
6
4
6
3
05 - 220
53
80
Tròn
6
4
6
3
06 - 121
42
164
Tròn
5
5
6
3
07 - 181
41
156
Tròn
6
5
6
3
08 - 107
47
200
Tròn
5
4
6
4
09 - 35
50
155
Tròn
6
6
6
3
10 - 216
53
94
Tròn
6
5
6
3
Đầu phủ tấm hình khiên, tấm trên đầu ráp, tấm mõm rộng xấp xỉ bằng cao. Có 4 đôi tấm họng, tấm cằm lớn. L.bs: 5-8; L.bi: 4-6.
Lỗ mũi gần tròn, tấm sau mũi hình tam giác. Lỗ mắt tròn, mí mắt cử động được và có phủ vảy dạng hạt. Lỗ tai rõ, hình bán khuyên, màng nhĩ nông, lưỡi nhọn, dài, chẻ đôi sâu.
Vảy lưng và vảy bụng có gờ nổi rõ. Gờ của những vảy lưng làm thành gờ lưng. Vảy hai bên sườn là các nốt nhỏ hình hạt. Vảy lưng và vảy bụng không giống nhau.
Chi 5 ngón, mặt dưới ngón có màu đen, nếp mỏng phủ toàn bộ ngón chân và ngón tay.
Chi sau chưa tới gốc bàn tay. Bàn tay, bàn chân phủ vảy nhỏ hình hạt. Đuôi hơi dẹp bên và rất dài, vảy đuôi có gờ rõ.
Mặt lưng có màu nâu đen, sau mắt có một vệt màu nâu thẫm kéo dài tới tận gốc chi trước. Mép trên và mép dưới màu xanh xám, cằm và bụng màu trắng đục. Bàn chân và bàn tay màu trắng vàng.
Phân bố: Khắp nơi
II.2.2. Bộ Rắn - Serpentes
II.2.2.1. Họ Rắn nước - Colubridae
Họ này ở Việt Nam có 26 giống, 69 loài; Kháng Nhật có 13 giống, 13 loài
* Amphiesma stolata (Linnaeus, 1758)
Tên Việt Nam: Rắn sãi thường
Mẫu vật: 1
Mẫu
L
L.cd
C
V
A
L.bs
L.bi
S.cd
T
Lỗ mắt
Ma
Mp
1
2
3
RN - 26
400
135
19
19
17
132
Chia
8(3,4,5)
10
63
1+2
Tròn
2
2
Đầu hình bầu dục, phân biệt với cổ. Tấm mõm rộng hơn cao hai lần, đường nối tấm gian mũi bằng đường nối tấm trước trán. Tấm trán dài hơn khoảng cách từ nó tới tấm mõm; hai tấm đỉnh. Lỗ mũi nằm giữa tấm mũi, chia đôi tấm mũi.
Mắt lớn, con ngươi tròn, có một tấm má, một tấm trước mắt, ba tấm sau mắt. Các tấm thái dương 1 + 2; L.bs: 8 (3,4,5), trong đó tấm 7 to nhất; L.bi: 10; có bốn tấm tiếp giáp với tấm cằm trước. Đôi tấm cằm trước ngắn hơn đôi tấm cằm sau, hai tấm cằm sau thường cách nhau bằng ba vảy nhỏ.Vảy thân: 19.19.17, vảy có gờ rõ; V: 132; A: chia; S.cd: 63 hàng chia; L: 400; L.cd: 135.
Lưng nâu xám, trên lưng có ba sọc đen cách đều nhau chạy từ trước thân tới tận mút đuôi, xen giữa các sọc đen có hai sọc trắng chạy dọc hai bên lưng. Môi và họng màu vàng, bụng màu trắng đục.
Phân bố: Vùng dân cư và vùng đồng ruộng.
* Ptyas korros (Schlegel, 1837)
Tên Việt Nam: Rắn ráo thường, con leo, ngù tinh (Tày), ngù xinh (Thái), voòng xáo xệt (Hoa)
Mẫu vật: 2
Mẫu
L
L.cd
C
V
A
L.bs
L.bi
S.cd
T
Lỗ mắt
Ma
Mp
1
2
3
RN - 03
800
475
15
15
13
169
chia
8(4,5)
10
139
2+2
Tròn
2
2
RN - 27
380
152
15
15
13
132
Chia
8(4,5)
10
63
2+2
Tròn
2
2
Đầu phân biệt với cổ. Tấm mõm rộng hơn cao một chút, đường nối hai tấm gian mõm ngắn hơn đường nối hai tấm trước trán. Tấm trán dài bằng hay hơn một chút so với khoảng cách từ nó tới đầu mõm. Lỗ mũi giữa, tấm mũi chia, mắt lớn, con ngươi tròn. Có hai tấm má, hai tấm trước mắt, hai tấm sau mắt. Đôi cằm trước ngắn hơn đôi cằm sau.
Môi vàng nâu, lưng nâu nhạt, các vảy có đường viền đen. Bụng vàng nhạt, rõ nhất ở phần trước thân.
Phân bố: khắp nơi.
* Boiga multimaculata Reinwardt in Boie, 1827
Tên Việt Nam: Rắn rào đốm
Mẫu vật: 2
Mẫu
L
L.cd
C
V
A
L.bs
L.bi
S.cd
T
Lỗ mắt
Ma
Mp
1
2
3
RN-17
700
170
19
19
17
212
Nguyên
8(3,4,5)
11
103
2+2+2
Elip
2
2
RN-25
810
160
19
19
17
225
Nguyên
8(3,4,5)
11
93
2+2+2
Elip
2
2
Đầu phân biệt rõ với cổ. Tấm mõm rộng bằng hay hơn cao một chút, đường nối hai tấm gian mũi ngắn hơn tấm trước trán. Tấm trán dài bằng rộng và dài bằng khoảng cách từ nó tới tấm mõm, hai tấm đỉnh lớn. Tấm mũi kép, mắt trung bình, con ngươi hình elip đứng.
Có một tấm má, một tấm trước mắt, hai tấm sau mắt. Đôi cằm trước dài hơn đôi cằm sau, hai tấm sau ngăn cách bằng một vảy nhỏ.
Lưng nâu xám, có hai hàng đốm màu nâu thẫm viền sáng nằm lệch nhau hai bên thân. Bụng có nhiều đốm xám đen nhỏ, thân mập.
Phân bố: khắp nơi.
* Pseudoxenodon macrops (Blyth, 1854)
Tên Việt Nam: Rắn hổ xiên mắt
Mẫu vật : 1
Mẫu
L
L.cd
C
V
A
L.bs
L.bi
S.cd
T
Lỗ mắt
Ma
Mp
1
2
3
RN-243
415
130
19
17
15
151
Chia
8(4,5)
10
63
2+2
Tròn
2
2
Đầu hình bầu dục, phân biệt rõ với cổ. Tấm mõm rộng hơn cao một chút, đường nối tấm gian mũi ngắn hơn đường nối tấm trước trán, một tấm trán, hai tấm đỉnh lớn. Lỗ mũi nằm giữa, tấm mũi chia, mắt lớn, con ngươi tròn. Có một tấm má, một tấm trước mắt, hai tới ba tấm sau mắt, đôi tấm cằm trước ngắn hơn đôi tấm cằm sau.
Lưng và hai bên thân nâu xám hay nâu đỏ, ở lưng có các vết đen đỏ nhạt xen lẫn những vết đen nhỏ không theo hình dáng nào cả. Trên sống lưng và đuôi có các vết sáng rất mờ. Đuôi không có sọc trắng chạy dọc sống đuôi.
Phân bố: vùng dân cư và vùng đồng ruộng.
II.2.2.2. Họ Rắn hổ - Elapidae
Họ này ở Việt Nam có 4 giống, 9 loài; Kháng Nhật có 3 giống, 4 loài
* Bungarus fasciatus (Schneider, 1801)
Tên Việt Nam: Rắn cạp nong, rắn đen vàng, rắn vòng vàng, khởi đổng, cáp đồng, tô ngù cắm poóng (Tày), ngù tắm tàn (Thái), ngù khớp đông, rắn hổ lửa (Miền Bắc), rắn mai gầm (Miền Nam)
Mẫu vật : 1
Mẫu
L
L.cd
C
V
A
L.bs
L.bi
S.cd
T
Lỗ mắt
Ma
Mp
1
2
3
RH-60
1000
115
17
15
15
221
Chia
7(2)
7
35
1+2
Tròn
2
4
Đầu hình bầu dục, không phân biệt với cổ. Tấm mõm rộng hơn cao, hai tấm gian mũi, hai tấm trước trán, đường nối tấm gian mũi ngắn hơn đường nối tấm trước trán, một tấm trán dài hơn rộng, hai tấm đỉnh. Lỗ mũi nằm giữa tấm mũi. Mắt nhỏ, con ngươi tròn. Không có tấm má, một tấm trước mắt tiếp giáp với tấm sau mũi, hai tấm sau mắt, các tấm thái dương: 1+2; L.bs: 7(2), tấm 5 và 6 tiếp giáp với tấm thái dương; L.bi: 7, có 4 tấm tiếp giáp với tấm cằm trước. Đôi tấm cằm trước xấp xỉ bằng đôi tấm cằm sau.
Vảy thân: 17:15:15, vảy nhẵn; V: 221; A: Kép; S.cd: 35 hàng đơn;
L + L.cd: 1000 + 115.
Sống lưng gồ cao, đuôi tù. Trên thân và đuôi có các khoanh đen và khoanh vàng xen kẽ với kích thước gần bằng nhau, khoanh thân đầy đủ màu vàng, bụng màu vàng.
Phân bố: khắp nơi.
* Naja naja (Linnaeus, 1758)
Tên Việt Nam: Rắn mang bành, rắn hổ mang, rắn đeo kính, con phì (Miền Bắc), rắn hổ đất (Miền Nam), hu háu (Dao), ngù háu tha, tô ngù hố (Tày), ngú hố (Thái), này xề, pạc kèng ạ (Hoa)
Mẫu: 2
Mẫu
L
L.cd
C
V
A
L.bs
L.bi
S.cd
T
Lỗ mắt
Ma
Mp
1
2
3
RH- 239
135
20
24
21
15
180
Chia
7(3)
9(4)
53
3+2+1
Tròn
2
2
RH- 240
110
20
24
21
15
160
Chia
7(3)
9(4)
53
3+2+1
Tròn
2
2
Là loại rắn cỡ lớn. Đầu không phân biệt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V0062.doc