MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY FPT 3
A Giới thiệu về công ty FPT 3
I Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
II. Cơ cấu tổ chức của tập đoàn FPT 9
1 Bộ máy tổ chức 9
2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 10
II. Đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của tập đoàn 12
1. Đặc điểm lĩnh vự kinh doanh 12
1.1 Công nghệ thông tin và viễn thông 12
1.1.1 Dịch vụ tin học 13
1.1.2 Dịch vụ ERN 13
1.1.3 Dịch vụ truy cập Internet 14
1.1.4 Giải trí truyền hình 14
1.1.5 Phân phối sản phẩm 14
1.1.6 Tích hợp hệ thống 15
1.1.7 Bán lẻ 15
1.1.8 Dịch vụ nội thong trực tuyến 16
1.1.9 Giải pháp phần mềm 16
1.1.10 Lắp ráp máy 17
1.1.11 Quảng cáo 17
1.1.12 Xuất khẩu phần mềm 18
1.2 Tài chính ngân hang 19
1.3 Dịch vụ bất động sản 20
1.4 Giáo giục đào tạo 20
2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh 25
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA FPT TRONG THỜI GIAN TỚI 34
1. Mục tiêu 34
2. Chiến lược phát triển của FPT trong thời gian tới 34
B. Giới thiệu về Công ty TNHH Dịch vụ tin học FSC 36
1. Giới thiệu chung 36
2 Các dịch vụ của FSC 36
3 Đội ngũ kỹ thuật của FSC 37
4 Các dịch vụ hậu mãi, khuyến mãi: 37
5. Một số đặc điểm kinh tế- kỹ thuật về FSC - HN 38
5.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức 38
5.2 Đặc điểm về nhân sự 42
5.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của FSC 44
NỘI DUNG 46
PHẦN II : Tình hình chất lượng và các lãng phí đang tồn tại ở công ty FSC 46
I Tình hình chất lượng ở công ty TNHH tin học FSC 46
1 Tình hình trang thiết bị. 46
1.1 Tình hình máy móc dụng cụ . 46
1.1.1 Tình hình máy móc dụng cụ tại các phòng kỹ thuật 46
1.1.2 Tình hình máy móc dụng cụ tại các văn phòng 47
1.1.3 Tình hình máy móc dụng cụ tại showroom 47
1.2 Tình hình cơ sở hạ tầng của FSC 47
1.3 Thái độ, năng lực của nhân viên 49
1.4 Mức độ hài lòng của khách hàng 49
II Các loại lãng phí ở FSC 50
2.1 Chuyển động thừa 50
2.2 Sản xuất thừa 55
2.3. Thời gian chờ 58
2.4. Vận chuyển không cần thiết 60
2.5 Gia công quá mức cần thiết hoặc không chính xác 61
2.6 Tồn kho quá mức 61
2.7 Khuyết tật 63
Chương III: Một số giải pháp 64
1 Thực hiện 5S: 64
1.1 5S là gì? 64
1.2 Ý nghĩa của 5S. 69
1.3. 5S làm loại bỏ các lãng phí như thế nào? 69
2. Hợp lý hoá các chi phí cho chất lượng 70
Kết Luận 71
MỤC LỤC 72
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1925 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Các lãng phí ở công ty TNHH dịch vụ tin học FSC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-
-
-
Các khoản phải thu
619,655
745,832
1,197,395
1,761,782
1,927,074
Phải thu của khách hàng
-
592,088
1,025,325
1,510,799
1,506,595
Trả trước cho người bán
-
122,424
121,923
162,542
273,934
Phải thu nội bộ
-
8,420
-
-
-
Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
-
-
-
-
61,935
Các khoản phải thu khác
-
23,264
-
88,460
91,405
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-
(363)
(727)
(18)
(6,795)
Hàng tồn kho
206,909
355,824
384,296
583,961
1,377,900
Hàng mua đang đi đường
-
-
-
-
-
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
-
-
-
-
-
Công cụ, dụng cụ trong kho
-
-
-
-
-
Chi phí sản xuất dở dang
-
-
-
-
-
Thành phẩm tồn kho
-
-
-
-
-
Hàng hóa tồn kho
-
355,824
384,296
583,961
1,379,782
Hàng gởi đi bán
-
-
-
-
-
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
-
-
(1,882)
Tài sản ngắn hạn khác
10,618
20,835
23,958
57,621
166,326
Tài sản dài hạn
62,095
88,531
198,770
335,050
979,465
Các khoản phải thu dài hạn
-
-
194
100
5,894
Tài sản cố định
55,808
77,399
165,718
299,524
606,404
TSCĐ hữu hình
55,808
72,910
149,114
247,021
563,630
Nguyên giá
-
147,502
265,599
451,625
896,153
Giá trị hao mòn lũy kế
-
(74,592)
(116,485)
(204,604)
(332,523)
TSCD thuê tài chính
-
-
-
-
-
Nguyên giá
-
-
-
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
-
-
-
-
-
TSCĐ vô hình
-
1,726
8,460
15,939
34,571
Nguyên giá
-
2,930
10,307
25,682
51,418
Giá trị hao mòn lũy kế
-
(1,203)
(1,847)
(9,743)
(16,847)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
-
2,762
8,144
36,565
8,203
Bất động sản đầu tư
-
-
-
-
-
Nguyên giá
-
-
-
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
-
-
-
-
-
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3,906
5,464
1,296
13,328
329,696
Đầu tư chứng khoán dài hạn
-
-
-
-
-
Góp vốn liên doanh
-
5,464
1,296
1,328
307,196
Các khoản đầu tư dài hạn khác
-
-
-
12,000
22,500
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
-
-
-
-
-
Tài sản dài hạn khác
2,381
5,669
31,562
22,098
37,471
Nguồn vốn
979,233
1,583,705
2,219,477
3,407,866
5,346,280
Nợ phải trả
806,762
1,271,656
1,533,043
1,717,222
3,365,814
Nợ ngắn hạn
716,761
1,108,979
1,408,120
1,591,048
3,010,172
Vay ngắn hạn
-
552,897
836,088
658,784
1,249,346
Nợ dài hạn đến hạn trả
-
-
-
-
-
Phải trả cho người bán
-
351,924
266,958
627,242
1,005,855
Người mua trả tiền trước
-
18,783
48,256
70,846
200,416
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-
58,823
53,010
79,788
249,432
Phải trả công nhân viên
-
5,710
38,601
67,208
72,374
Chi phí phải trả
-
10,921
13,380
20,199
103,812
Phải trả nội bộ
-
-
-
-
-
Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng
-
-
-
-
-
Các khoản phải trả, phải nộp khác
-
109,921
151,829
66,981
128,937
Nợ dài hạn
84,532
162,677
-
126,174
66,546
Phải trả dài hạn người bán
-
-
-
-
-
Phải trả dài hạn nội bộ
-
9
-
3,830
-
Vay và nợ dài hạn
-
162,668
124,922
122,344
-
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
-
-
-
-
-
Nợ khác
5,469
-
-
-
-
Nguồn vốn chủ sở hữu
172,471
312,049
646,790
1,567,390
1,980,466
Nguồn vốn - Quỹ
169,700
297,440
569,136
1,567,356
1,985,659
Vốn điều lệ
150,000
288,585
547,292
608,102
923,526
Cổ phiếu quỹ
-
-
-
(13)
(371)
Thặng dư vốn
-
-
-
524,866
524,866
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
-
-
-
-
-
Chênh lệch tỷ giá
-
-
-
-
82
Quỹ đầu tư phát triển
-
38
-
13,011
103
Quỹ dự phòng tài chính
19,700
8,817
109
22,982
33,515
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
-
-
21,735
-
-
Lợi nhuận chưa phân phối
-
-
-
398,408
503,938
Nguồn kinh phí, quỹ khác
2,771
14,609
77,654
35
(5,193)
Phần hùn thiểu số
-
-
39,644
123,254
289,096
Các chỉ tiêu ngoại bảng
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
TSCĐ Thuê ngoài
-
-
-
-
-
Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ
-
-
52,408
94,206
-
Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
-
-
-
-
-
Nợ khó đòi đã xử lý
-
-
-
-
-
Ngoại tệ các loại
-
-
-
-
-
Hạn mức kinh phí còn lại
Bao cao ket qua kinh doanh
ĐVT : Triệu đồng
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Tổng doanh thu
4,148,298
8,734,780
14,100,792
21,407,633
27,348,654
Trong đó: DT hàng xuất khẩu
-
-
-
-
-
Các khoản giảm trừ
-
-
-
-
-
Doanh thu thuần
4,148,298
8,734,780
14,100,792
21,407,633
27,348,654
Giá vốn hàng bán
3,890,028
8,196,631
13,179,645
19,860,654
25,008,339
Lợi nhuận gộp
258,270
538,149
921,148
1,546,979
2,340,315
Thu nhập hoạt động tài chính
2,164
4,389
7,227
11,309
52,208
Chi phí hoạt động tài chính
19,772
28,325
40,367
74,259
74,277
Trong đó: lãi vay phải trả
12,867
21,185
31,456
57,961
43,281
Chi phí bán hàng
110,995
158,411
283,983
478,040
723,906
Chi phí quản lý doanh nghiệp
85,848
164,054
269,132
447,516
693,725
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
43,819
191,748
334,892
558,473
900,615
Thu nhập khác
423
1,396
15,635
75,394
181,144
Chi phí khác
348
369
6,633
24,808
55,109
Lợi nhuận khác
75
1,027
9,002
50,586
126,035
Tổng lợi nhuận trước thuế
43,894
192,775
343,893
609,059
1,026,650
Thuế TNDN phải nộp
-
53,871
42,515
73,875
149,447
Lợi nhuận sau thuế
43,894
138,904
301,378
535,184
877,203
Phần hùn thiểu số
-
-
20,895
84,664
151,292
Lợi nhuận ròng
43,894
138,904
280,483
450,520
725,911
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA FPT TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Mục tiêu
Là một công ty luôn giữ vị trí số một trong các công ty tin học ở Việt Nam, tuy nhiên FPT vẫn không ngừng học hỏi và tự hoàn thiện mình để giữ vững vị thế ở Việt Nam và trên trường quốc tế bằng chính khả năng và năng lực của mình.
“FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất tài năng và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.”
FPT slogan –
FPT đã đặt ra mục tiêu:
Trở thành tập đoàn lớn tầm cỡ thế giới về Công nghệ thông tin.
Trở thành công ty đa quốc gia, có chi nhánh tại Mỹ, Canada, Châu Âu.
Trở thành một trong những công ty xuất khẩu phần mềm lớn nhất Châu á.
Có uy tín lớn trong khu vực và trên thế giới
2. Chiến lược phát triển của FPT trong thời gian tới
Đẩy mạnh việc thiết lập các văn phòng đại diện và các đại lý trên toàn quốc, đảm bảo có mặt và phục vụ cho khách hàng ở tất cả các tỉnh, thành phố của Việt Nam.
Phát triển mạnh thị trường trong nước, tập trung vào những khách hàng chiến lược với các dự án lớn sử dụng công nghệ cao.
Đầu tư chiều sâu về các hướng công nghệ chiến lược: mạng rộng WAN, mạng Internet / Intranet, các hệ máy chủ tầm trung (IBM RS/ 6000, HP 9000), công nghệ cơ sở dữ liệu và các ứng dụng quản lý, công nghệ GIS.
Tập trung nỗ lực vào hướng phát triển các phần mềm ứng dụng trên môi trường cơ sở dữ liệu, đặc biệt là các phần mềm cho ngành Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm và Viễn thông
Tập trung sức mạnh và đầu tư chiều sâu trong các lĩnh vực Ngân hàng – Tài chính, An ninh – quốc phòng, Viễn thông, Chính phủ và khối doanh nghiệp lớn.
Đẩy mạnh việc phổ cập tin học cho các tầng lớp dân chúng, tiếp tục chính sách ưu tiên đặc biệt cho ngành giáo dục.
Đẩy mạnh công cuộc tin học hoá trong cả nước, góp phần vào công cuộc Công nghiệp hoá đất nước và nâng cao mức đóng góp của Công ty đối với Ngân sách quốc gia.
Đẩy mạnh việc hợp tác quốc tế với các hãng tin học lớn trên thế giới.
Tập trung trọng điểm vào xuất khẩu phần mềm, đưa xuất khẩu phần mềm trở thành hướng kinh doanh chiến lược quan trọng nhất của FPT.
Hợp tác với các hãng đào tạo lập trình viên lớn trên thế giới, đào tạo các lập trình viên quốc tế, phục vụ cho công cuộc xuất khẩu phần mềm của FPT và của Việt Nam.
Mở thêm các chi nhánh tại Mỹ và châu Âu
Mục tiêu của công ty được đặt trên cơ sở:
Quan hệ khách hàng
Chất lượng số một
Lực lượng tinh nhuệ
B. Giới thiệu về Công ty TNHH Dịch vụ tin học FSC
1. Giới thiệu chung
- Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT
- Tên giao dịch tiếng quốc tế là: “FPT Service Informatic Company Limited (Viết tắt là FSC)
- Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT được thành lập theo quyết định 474-2007/FPT-QĐ-HĐQT ngày 5/6/2007 do Chủ tịch Hội đồng quản trị Trương Gia Bình ký, trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Bảo hành FPT
- Công ty chính thức đi vào hoạt động với tên “Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT” từ tháng 8/2007
2 Các dịch vụ của FSC
Dịch vụ bảo hành: bảo hành cho các sản phẩm tin học do FPT cung cấp và các sản được bảo hành worldwide của HP, IBM, Toshiba, NEC, Dell, Apple, APC, AOC, Panasonic, Liteon.
Dịch vụ sửa chửa, bảo trì tận nơi theo yêu cầu: cung cấp dịch vụ sửa chữa cho các sản phẩm tin học như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, hệ thống server, UPS, máy in,…và bảo trì tận nơi các thiết bị tin học theo yêu cầu của khách hàng.
Dịch vụ bảo hành thêm – Carepack: FPT Services sẽ cung cấp dịch vụ bảo hành thêm cho các thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, hệ thống server, UPS, máy in còn trong thời hạn bảo hành hoặc đã hết hạn bảo hành với nhà sản xuất hay nhà cung cấp nhằm kéo dài tuổi thọ hoạt động của các thiết bị.
Dịch vụ 2*24*7: Với dịch vụ này FPT Services bảo đảm hỗ trợ cho khách hàng trong vòng 2 giờ sau khi nhận được thông tin vào bất cứ giờ nào, ngày nào trong tuần.
Dịch vụ cung cấp linh kiện thay thế, nâng cấp cho các thiết bị tin học đã nêu ở trên. Với kho hàng dự trữ lớn, đa dạng về chủng loại, có thể đáp ứng mọi nhu cầu về nâng cấp hay thay thế với giá cả tốt nhất.
Giá trị tăng thêm đi kèm với dịch vụ:
Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật cho khách hàng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi giao dịch với trung tâm
Các dịch vụ khuyến mãi
3 Đội ngũ kỹ thuật của FSC
- Đội ngũ nhân sự kỹ thuật bao gồm hơn 123 người. Mỗi nhân viên của FSC đều luôn đặt 3 tiêu chí quan trọng hàng đầu:
Nhiệt tình và niềm nở, phục vụ khách hàng chu đáo
Luôn tìm hiểu và tích luỹ hiểu biết về công nghệ hiện đại
Tinh thần trách nhiệm khá cao
4 Các dịch vụ hậu mãi, khuyến mãi:
Dịch vụ hậu mãi:
FSC tổ chức thăm dò ý kiến khách hàng hàng năm để biết sự đánh giá của khách hàng từ đó tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng được thực hiện sau khi khách hàng giao dịch với công ty
Khuyến mãi: FSC có các đợt khuyến mãi như : kiểm tra máy miễn phí cho khách hàng, tư vấn miễn phí cho khách hàng… Ngoài ra còn có những chương trình khuyến mãi đặc biệt dành cho những khách hàng quen thuộc của FPT Services.
5. Một số đặc điểm kinh tế- kỹ thuật về FSC - HN
5.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban tổng giám đốc
Ban tổng giám đốc:
Lê Mạnh Thắng - Tổng GĐ - Phụ trách chung
Nguyễn Ngọc Đức - Phó TGĐ - Phụ trách mảng dịch vụ
Nguyễn Xuân Chung - Phó TGĐ - Phụ trách mảng bảo hành
Hà Xuân Hoàng - Phó TGĐ - Giám đốc chi nhánh HCM
Bảng: Chức năng nhiệm vụ các Trung tâm, phòng ban trực thuộc
STT
Tên đơn vị
Chức năng nhiệm vụ
Quân số
GĐ Trung tâm/Trưởng phòng
1
Trung tâm dịch vụ Khách hàng – Customer Service Center
-Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, bảo hành tại chỗ cho các dự án toàn quốc
- Các giao dịch giao nhận máy với khách hàng
12
Lê Thanh Hải
2
Trung tâm dịch vụ kỹ thuật- Technical Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, BH các sản phẩm thiết bị ngoại vi ( máy in, màn hình, UPS,…)
10
Nguyễn Văn Hùng
3
Trung tâm máy tính xách tay – Portable Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, BH các sản phẩm máy tính xách tay
10
Vũ Thanh Phúc
4
Trung tâm dịch vụ Elead – Elead Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, BH các sản phẩm Elead
5
Bùi Bình Thuận
5
Trung tâm kinh doanh dịch vụ- Marketing Center
- Tổ chức kinh doanh các dịch vụ tin học
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ mới
4
Lê Hồng Sơn
6
Phòng Kế toán/Vật tư
-Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về tài chính kế toán của công ty
- Quản lý kho vật tư hàng hoá
6
Vũ Thị Hiệp
7
Phòng nhân sự
- Tổ chức thực hiện các công việc về nhân sự theo ngành dọc
2
Vũ Thị Hiệp
8
Phòng Hành chính tổng hợp
Tổ chức thực hiện các công việc đảm bảo cho hoạt động của công ty: hành chính, Tổng hội, các đối tác nước ngoài,…
6
Nguyễn Xuân Chung
9
Văn phòng đại diện Đà Nẵng
Tổ chức thực hiện các dịch vụ bảo hành tại khu vực miền Trung
5
Nguyễn Đình Văn Khảng
Bảng Chức năng nhiệm vụ các Trung tâm thuộc chi nhánh HCM:
STT
Tên đơn vị trực thuộc
Chức năng nhiệm vụ
Quân số
GĐ Trung tâm/Trưởng phòng
1
Trung tâm dịch vụ Khách hàng – Customer Service Center
-Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, bảo hành tại chỗ cho các dự án toàn quốc
- Các giao dịch giao nhận máy với khách hàng
15
Nguyễn Xuân Phước
2
Trung tâm dịch vụ kỹ thuật- Technical Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, BH các sản phẩm thiết bị ngoại vi ( máy in, màn hình, UPS,…)
8
Lâm Ngọc Huy
3
Trung tâm máy tính xách tay – Portable Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, BH các sản phẩm máy tính xách tay
7
Ngô Ngọc Chấn
4
Trung tâm dịch vụ Elead – Elead Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa chữa, BH các sản phẩm Elead
7
Nguyễn Hữu Tường
5
Trung tâm kinh doanh dịch vụ- Marketing Center
- Tổ chức kinh doanh các dịch vụ tin học
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ mới
7
Quách Thanh Liêm
6
Phòng Kế toán/Vật tư
-Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về tài chính kế toán của công ty
- Quản lý kho vật tư hàng hoá
7
( Chưa có vị trí dự kiến bổ nhiệm từ FHO)
7
Phòng nhân sự
- Tổ chức thực hiện các công việc về nhân sự theo ngành dọc
1
Đặng Thị Thanh Hương
8
Phòng Hành chính tổng hợp (FAD)
Tổ chức thực hiện các công việc đảm bảo cho hoạt động của công ty: hành chính, Tổng hội, các đối tác nước ngoài,…
5
Đặng Thị Thanh Hương
5.2 Đặc điểm về nhân sự
Công ty FSC có 123 người. Trong đó FSC – HN có 58 người, tăng 8 người (16%) so với kỳ này năm trước, với 47 nam (chiến 81,03%) và 11 nữ (chiếm 18,97%), độ tuổi trung bình là 30.
Bổ nhiệm:
- Số lượt cán bộ được bổ nhiệm cấp Công ty: 9 Giám đốc TT, trưởng phòng, Giám đốc chi nhánh
- Số lượt cán bộ được bổ nhiệm cấp Chi nhánh: 8 Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh
Công tác tổ chức cán bộ nhân sự:
- Hoàn thiện lại cơ cấu tổ chức, sắp xếp lại phòng ban, bổ nhiệm vị trí
- Xây dựng quy chế nội bộ và một số chính sách mới
- Đăng ký tham gia BHXH, BHYT cho Cán bộ nhân viên
5.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của FSC
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Kỳ này
Kỳ trước
Lũy kế đầu năm
1
4
5
6
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
12,275,946,483
0
12,275,946,483
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
925,984,150
0
925,984,150
- Chiết khấu thương mại
0
0
0
- Giảm giá hàng bán
0
0
0
- Hàng bán bị trả lại
925,984,150
0
925,984,150
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
0
0
0
- Thuế xuất khẩu
0
0
0
3. Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
11,349,962,333
0
11,349,962,333
4. Giá vốn hàng bán
1,915,074,110
0
1,915,074,110
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
9,434,888,223
0
9,434,888,223
6. Doanh thu hoạt động tài chính
125,430,427
0
125,430,427
7. Chi phí tài chính
2,430,118
0
2,430,118
- Trong đó: Chi phí lãi vay
0
0
0
8. Chi phí bán hàng
6,390,088,933
0
6,390,088,933
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
523,672,672
0
523,672,672
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)
2,644,126,927
0
2,644,126,927
11. Thu nhập khác
1,818,182
0
1,818,182
12. Chi phí khác
927,488
0
927,488
13. Lợi nhuận khác (40=31-23)
890,694
0
890,694
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
2,645,017,621
0
2,645,017,621
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
0
0
0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
0
0
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
2,645,017,621
0
2,645,017,621
Trong đó
0
0
0
- Lợi ích của cổ đông thiểu số
0
0
0
- Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ
0
0
0
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
0
0
0
NỘI DUNG
PHẦN II : Tình hình chất lượng và các lãng phí đang tồn tại ở công ty FSC
I Tình hình chất lượng ở công ty TNHH tin học FSC
Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT (FSC) thành lập trên cơ sở tổ chức lại trung tâm bảo hành của FPT (F-Elead), chính thức đi vào hoạt động từ T8/2008. Khi còn là một trung tâm bảo hành, FSC không có phòng chất lượng riêng,khi thành lập công ty thì mới thành lập phòng đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên tại phòng đảm bảo chất lượng của công ty chỉ có một cán bộ duy nhất là Nguyễn Thị Thủy Liên, tuy nhanh nhẹn, năng động nhưng lại không được đảo tạo cơ bản về chất lượng. Thực chất công việc của phòng đảm bảo chất lượng là thực hiện theo các công việc mà phòng đảm bảo chất lượng của tổng công ty giao xuống, duy trì hệ thống ISO 9001:2000. Do hạn chế về nguồn nhân lực nên phòng đảm bảo chất lượng của công ty chưa thực hiện tốt vai trò của mình.
1 Tình hình trang thiết bị.
1.1 Tình hình máy móc dụng cụ .
1.1.1 Tình hình máy móc dụng cụ tại các phòng kỹ thuật
Máy móc phục vụ cho việc sửa chữa không đủ:Phòng TSC không có máy hàn khi cần sử dụng máy hàn phải sang phòng notebook sử dụng. Các máy vi tính của phòng CSC không đủ cho mỗi người một máy. Điều này dẫn đến việc cập nhập thông tin châm của các kỹ thuật viên, và việc dung máy chung giữa các thành viên trong phòng dẫn đến việc chờ đợi để được sử dụng.
Dụng cụ sửa chữa không đủ cho mỗi người một bộ nên có sự dùng chung giữa các thành viên trong phòng. Vì vậy tốn thời gian đi tìm các dụng cụ để sửa chữa. Hơn thế nữa việc mất các dụng cụ diễn ra thường xuyên nhưng không rõ nguyên nhân, ai là người chịu trách nhiệm.
Về điện thoại để khách hàng liên hệ thì phòng TSC và phòng Laptop mỗi phòng có 2 chiếc đều thuộc vị trí cá nhân của trưởng phòng. Vì vậy việc liên hê với khách hàng không được linh động.
1.1.2 Tình hình máy móc dụng cụ tại các văn phòng
Máy vi tính tại các văn phòng đều đầy đủ. Mỗi người đều có một máy tính. Mỗi văn phòng đều có ít nhất 1 máy in. Ngoài ra tùy theo từng phòng chức năng mà có các loại máy móc khác nhau. Như phòng kế toán thì có thêm máy đếm tiền, máy xử lý giấy hỏng. Phòng hành chính tổng hợp thì có thêm máy fax.
Các văn phòng phẩm đều được cung cấp đầy đủ. Cho nên dẫn đến tình trạng thừa các văn phòng phẩm tại các văn phòng.
Máy điện thoại , máy fax được trang bị đầy đủ cho văn phòng. Mỗi nhân viên văn phòng đều có ít nhất 1 máy điện thoại để dễ liên lạc.
1.1.3 Tình hình máy móc dụng cụ tại showroom
Các máy vi tính, điện thoại và các văn phòng phẩm được cung cấp đầy đủ tại showroom.
Ngoài ra showroom còn được trang bị các máy móc, dụng cụ để tạo ấn tượng tốt đẹp với khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bán hàng.
1.2 Tình hình cơ sở hạ tầng của FSC
Cơ sở hạ tầng của FSC do đi thuê, chưa đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật, an toàn, chưa có tính thẩm mỹ để tạo ấn tượng tốt đẹp với khách hàng.
Tường nhà có các vết rạn nứt từ lâu và đã được các phòng ban báo với phòng FAD nhưng vẫn chưa được giải quyết.
Sàn nhà và trên tường, trần nhà có những vết ố. Ngay tại phòng tiếp xúc với khách hàng như phòng CSC1 và phòng Laptop đều có các vết ố đó, gây mất cảm tình đối với khách hàng
Chưa có các bảng chỉ dẫn cho khách hàng để khách hàng dễ dàng tìm đến những phòng,ban mà họ cần tìm. Vì vậy có những hiện tượng là khách hàng đến hỏi những người ở phòng CSC1 đường đến phòng Laptop hay ngược lại.
FSC thuê địa điểm tại số 1A Yết Kiêu, nằm trong khu vực của cung văn hóa hữu nghị Việt Xô, diện tích nhỏ, được chia ra các phòng không phù hợp nên xảy ra một số tình trạng như :
Phòng CSC được chia làm đôi, và ở 2 phòng khác nhau.
Kho của phòng TSC bé nên thường xuyên phải để nhờ ở phòng CSC.
Phòng FAD kiêm cả việc nhận các linh kiện nên khi đến ngày nhận các linh kiện máy móc thì để đầy trong phòng đến mức không có lối đi cho nhân viên.
Phòng đảm bảo chất lượng không có phòng riêng. Chị Nguyễn Thị Thủy Liên phải ngồi tạm vào chỗ của một chị phòng kế toán và nhân sự khi chị ấy nghỉ đẻ.
Hành lang lối đi quá bé nên việc đi lại giữa các phòng ban là không thuận tiện hơn nữa vận chuyển các thiết bị lớn là rất khó.
Do không có diện tích nên phòng FAD phải để nhờ 1 cái tủ ở phòng CSC.
Các phòng bạn chưa tập trung lại dẫn đến việc di chuyển quá nhiều giữa các phòng ban. Khách hàng khi đến với FSC phải di chuyển quá nhiều khi sửa chữa , thanh toán, gây ra sự không hài lòng với khách hàng. Nhân viên đi lại giữa các phòng ban cũng nhiều với quãng đường lớn.
Khách hàng đến sửa máy ở phòng CSC nhưng lại phải đi thanh toán tại phòng kế toán, phòng kế toán cách phòng CSC khoảng 150m..
Phòng TSC không có máy hàn vì vậy khi muốn sử dụng máy hàn nhân viên.
Phòng TSC phải di chuyển đến phòng Laptop cách đó 160m.
Nhân viên phòng FAD phải thường xuyên gặp giám đốc nhưng phòng giám đốc cách phòng FAD 150m.
Kho của FAF và phòng FAF cách nhau 150 m nên khi cần thanh toán thì nhân viên của kho phải đi 150 để thanh toán.
Diện tích văn phòng chật nên chỗ ngồi của mỗi nhân viên quá gần nhau, không đảm bảo được tính riêng tư cho mỗi nhân viên: kho của FAF có 4 người thì chỉ có 3 chỗ ngồi, 3 bàn làm việc. Ở phòng Laptop có tình trạng 2 nhân viên kỹ thuật phải ngồi cùng 1 bàn sửa chữa.
Những nơi tiếp xúc với khách hàng chưa gây ấn tượng tốt với khách hàng.
1.3 Thái độ, năng lực của nhân viên
Thái độ phục vụ niềm nở, nhiệt tình , chuyên nghiệp
Nhân viên có trình độ , luôn hoàn thiện kiến thức, cập nhập thông tin
1.4 Mức độ hài lòng của khách hàng
Bảng tỉ lệ khách hàng hài lòng về dịch vụ
Năm
2005
2006
2007
Tỉ lệ khách hàng hài lòng ( %)
93
95
96
Tỉ lệ khách hàng chưa hài lòng
7
5
4
Nhìn vào bảng số liệu thấy tỉ lệ khách hàng hài lòng tăng theo các năm , tuy nhiên vẫn còn những khách hàng chưa hài lòng với sự phục vụ của FSC.
Nguyên nhân của tỷ lệ khách hàng hài lòng ngày càng tăng:
Thái độ phục vụ của nhân viên ngày càng được cải thiện tạo ấn tượng tốt cho khách hàng
Chất lượng của công ty ngày càng được tăng lên, uy tín của công ty ngày càng được nâng lên.
Nguyên nhân của vẫn còn tỷ lệ khách hàng không hài lòng :
Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được nhu cầu
Máy móc thiết bị chưa được đổi mới
II Các loại lãng phí ở FSC
2.1 Chuyển động thừa
Chuyển động thừa là bất kỳ chuyển động thừa nào mà người công nhân ( nhân viên ) phải thực hiện trong quá trình làm việc của họ , chẳng hạn như hành động tìm kiếm , vươn tới, hoặc xếp đặt các bộ phận , công cụ ,… Việc di chuyển đi lại cũng được coi là chuyển động thừa không cần thiết.
Chuyển động thừa là 1 loại lãng phí vì nó làm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21183.doc