Chứng từ hạch toán gồm hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất hàng của bên bán, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu gởi hàng, phiếu nhập vật tư khi hàng hóa về.
Sổ sách ghi chép: để theo dõi kế toán sử dụng các loại sổ sau:
Bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 để theo dõi cho từng nhóm hàng như: thép, xi măng, gạch,
Bảng tổng hợp chứng từ ghi Có TK 331 được lập vào cuối quý theo dõi tất cả các mặt hàng.
Sổ chi tiết TK 331 theo dõi các khoản phải trả cho người bán.
Trình tự luân chuyển Chứng Từ:
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán và các chứng từ liên quan khác. Sau khi làm thủ tục kiểm nhận, thủ kho xác nhận số thực tế và ghi vào thẻ kho. Sau đó thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kinh doanh để làm phiếu nhập vật tư và ghi số thực nhận rồi tiếp tục chuyển phiếu vật tư kèm chứng từ gốc về phòng kế toán để hạch toán và vào sổ theo dõi. Tại phòng kế toán Công ty mở thẻ hàng hóa theo dõi quy cách, chủng loại và đơn giá của từng loại hàng hóa. Cuối quý đối chiếu với thẻ kho ở kho để theo dõi hàng nhập của Công ty.
72 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2146 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng K26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
803.680.822 đồng)
Tương ứng tỉ lệ tăng là 71,07%
(2.803.680.822 /3.944.994.960 x 100 =71,07%) là do:
+Do nợ phải trả của công ty (Nợ ngắn hạn) tăng 620.512.490 đồng với tỉ lệ tăng 28,15%
+Do nguồn vốn tăng 2.183.168.332 đồng với tỉ lệ tăng 125,43 % trong đó loại nguồn vốn quỹ tăng như chủ yếu là nguồn quỹ là 111,96% là biểu hiện tôt của công ty dang mở rộng xu hướng đầu tư.
Tỉ suất tự tài trợ của công ty:
Năm 2006: 1.696.980.476 /1.740.522.947 x 100 = 96,39%
Năm 2007: 3.596.980.476 /3.923.691.279 x 100 =91,67%
Tỉ suất tự tài trợ của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng điều này chứng tỏ công ty có đầu tư thêm vốn để hoạt động.
2.1.5.3 Phân tích khả năng thanh toán của công ty:
-Hệ số thanh toán hiện hành:
Năm 2006: 3.580.670.888/ 2.204.472.013 = 1,62
Năm 2007: 6.340.230.780 / 2.824.984.503 = 2,24
Hệ số thanh toán hiện hành tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 năm 2006 khả năng thanh toán nợ cao hơn năm 2007 chứng tỏ tình hình tài chính năm 2007 của công ty ổn định và khả quan.
2.1.6 Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty:
Bảng số liệu năm 2006, 2007 về tình hình doanh thu và lợi nhuận là
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỉ lệ (%)
Doanh thu
3.130.628.356
4.844.404.543
1.713.776.187
54,74
Lợi nhuận
67.180.866
83.471.175
16.290.309
24,25
-Doanh thu của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.713.776.187đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 54,74% là biểu hiện tốt.
-Lợi nhuận kinh doanh tại công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 16.290.309 đồng với tỉ lệ tăng 24,25 % qua đó cho thấy công ty làm kinh doanh có hiệu quả.
2.1.7. Bộ máy quản lý, bộ máy kế toán
2.1.7.1 .Bộ máy quản lý: Bao gồm ban giám đốc và các phòng ban chịu trách nhiệm điều hành quản lý toàn bộ Công ty, quản lý giám sát toàn bộ trang thiết bị và nhân viên Công ty, giúp Công ty hoạt động nhịp nhàng và đạt hiệu quả kinh tế cao.
2.1.7.1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý:
Giám đốc
P. Giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Các đội xây dựng
Phòng kỹ thuật xây dựng
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
: Quan hệ phối hợp
2.1.7.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc: Là người có đầy đủ tư cách pháp nhân đại diện cho Công ty, có toàn quyền quyết định, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt của Công ty. Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho Công nhân viên. Tổ chức chỉ đạo các phòng ban, cũng như đôn đốc các nhân viên làm việc, đảm bảo cho Công ty hoạt động thường xuyên.
Phó giám đốc: Là người tham mưu cho Giám đốc, giúp Giám đốc điều hành Công ty, trực tiếp giải quyết Công việc được ủy quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc về nhiệm vụ được giao. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ, đội sản xuất cũng như đội xây dựng.
Phòng kinh doanh: Nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu của thị trường. Hoạch định những phương hướng và chiến lược, tham mưu cho Giám đốc và từ đó có những tư vấn cho Giám đốc tiếp cận các nguồn vốn ngân sách của địa phương cũng như trung ương, song song với việc chỉ đạo bộ phận sản xuất.
Phòng kế toán: Tổ chức thực hiện ghi chép thống kê chứng từ sổ sách. Xác định chi phí sản xuất kinh doanh, hạch toán xây dựng, tập hợp chi phí quyết toán Công trình. Ban hành điều lệ, nội quy, quy định cho toàn Công ty.
Giúp giám đốc hoạch định phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Thông báo kịp thời sự biến động của thị trường nguyên vật liệu cho sản xuất và xây dựng. Hạch toán kịp thời đầy đủ những chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng Công trình. Theo dõi và giải quyết những vấn đề liên quan đến Công nợ các đại lý vật liệu xây dựng và các Công ty có quan hệ mua bán.
Cập nhật và thông báo kịp thời những quy định, chính sách về chế độ kế tóan và xây dựng cho Giám đốc giúp Công ty thực hiện đúng, đầy đủ những quy định của nhà nước đến hoạt động của Công ty.
Giúp giám đốc hạch tóan thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Làm toàn bộ hồ sơ có liên quan để tham gia đấu thầu, ký kết các hợp đồng kinh tế.
Theo dõi, hạch toán, quyết toán tài chính, thanh lý hợp đồng và các khoản phải thanh toán.
Tổ xây dựng: Trong đó đứng đầu là các tổ trưởng có trách nhiệm giám sát và đôn đốc anh em Công nhân làm việc, giám sát quá trình thi Công, xây dựng cho đúng với hồ sơ và bản vẽ thiết kế. Trực tiếp thi Công các Công trình, đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng Công trình.
Phòng thiết kế kỹ thuật: Bao gồm kỹ sư xây dựng và các nhân viên kỹ thuật có nhiệm vụ lập dự toán, quyết toán các Công trình đã trúng thầu của Công ty. Tham mưu và tư vấn cho khách hàng khi có yêu cầu. Lập hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật Công trình, trực tiếp giám sát quá trình thi Công đúng với bản vẽ thiết kế. Trong quá trình xây dựng nếu có những yếu tố phát sinh ngoài dự toán thì phải có những thay đổi và chỉ đạo kịp thời cho phù hợp với thực tế mà vẫn đảm bảo chất lượng và kỹ thuật thi Công.
2.1.7.2. Bộ máy kế toán:
2.1.7.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Được tổ chức theo sơ đồ quản lý tập chung toàn bộ Công tác kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thủ quỹ
Thủ kho
Kế toán vật tư
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Ghi Chú :
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
2.1.7.2.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung về Công tác hạch toán kế toán. Kiểm tra chứng từ, hóa đơn, có trách nhiệm giám đốc việc chấp hành các chế độ chính sách về tài chính, tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, chỉ đạo trực tiếp Công tác kế toán của toàn Công ty. Phân Công Công tác cho từng kế toán viên để theo dõi ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cuối kỳ lập các bảng báo cáo kế toán.
Kế toán tổng hợp: Thực hiện những Công việc có tính chất tổng hợp. Từ các chứng từ gốc, ghi chép vào sổ chứng từ có liên quan, sổ cái. vv…Hạch toán theo quý, năm, hạch toán lương cho Công nhân viên, dựa vào định mức tính tổng chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, theo dõi chi phí xây dựng các Công trình. Giúp kế toán trưởng lập báo cáo quyết toán cuối năm, thực hiện những nghĩa vụ đóng góp cho Nhà Nước.
Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu, chi mở sổ quỹ, sổ theo dõi Công nợ, kết hợp với kế toán kho nhằm đối chiếu đúng, kịp thời chính xác tình hình Công nợ các Công ty có quan hệ mua bán. Theo dõi tình hình vay vốn và trả lãi ngân hàng. Theo dõi các khoản nợ đọng và thông báo kịp thời cho kế toán trưởng và Giám đốc để có phương pháp giải quyết.
Kế toán kho: Theo dõi nhập, xuất tồn nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ tại kho, thực hiện ghi chép đầy đủ vào các chứng từ như: phiếu xuất kho, nhập kho và thẻ kho. Thường xuyên kiểm tra vật liệu trong kho và thông báo kịp thời những thất thoát cho kế toán trưởng để có biện pháp giải quyết.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi, quản lý tiền mặt, lập báo cáo quỹ cuối ngày, giao chứng từ và báo cáo quỹ cho kế toán phản ánh và ghi chép một cách kịp thời chính xác và đầy đủ để vào sổ quỹ và các sổ liên quan.
2.1.8. Hình thức kế toán của Công ty:
2.1.8.1 Hình thức kế toán:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng K26 đang áp dụng hình thức kế toán" chứng từ ghi sổ" mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để lập chứng từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp.
2.1.8.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký CT-GS
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi Chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, năm
: Đối chiếu, kiểm tra
2.1.8.3 Một số chế độ kế toán áp dụng ở công ty:
- Hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
-Hiện nay công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Phương pháp tính giá thực tế xuất kho theo vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền.
-Phương pháp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.2.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG K26 TRONG QU Ý IV NĂM 2007:
2.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Công Ty Cổ phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26 chuyên thi công các công trình, hạng mục công trình. Hiện nay công ty chỉ đầu tư vào các công trình, đối tượng tập hợp chi phí là các công trình xây dựng.
2.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ở công ty:
-Công ty hạch toán chi phí theo khoản mục công trình trong đó:
+ Chi phí trực tiếp hạch toán trực tiếp theo từng công trình
+ Chi phí gián tiếp được phân bổ cho từng sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất :
2.2.3.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
-Tùy theo công trình lớn hay nhỏ mà có sự phân công thủ kho hợp lý, thủ kho có trách nhiệm nhập, xuất, bảo quản nguyên vật liệu cho công trình như:( gạch, cát, đá, sắt, xi măng,…), Cuối tuần thủ kho đem các phiếu xuất kho NVL về phòng kế toán. Kế toán NVL lập bảng kê xuất dùng cho từng công trình để tính giá thành, kế toán lập bảng thống kê nợ khách hàng và làm chứng từ thanh toán với khách hàng. NVL xuất kho cho công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó và theo giá thực tế ghi trên hóa đơn.
2.2.3.1.1 chứng từ hạch toán và sổ sách ghi chép:
è Chứng từ hạch toán gồm hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất hàng của bên bán, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu gởi hàng, phiếu nhập vật tư khi hàng hóa về.
è Sổ sách ghi chép: để theo dõi kế toán sử dụng các loại sổ sau:
Bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 để theo dõi cho từng nhóm hàng như: thép, xi măng, gạch,…
Bảng tổng hợp chứng từ ghi Có TK 331 được lập vào cuối quý theo dõi tất cả các mặt hàng.
Sổ chi tiết TK 331 theo dõi các khoản phải trả cho người bán.
Y Trình tự luân chuyển Chứng Từ:
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn bán hàng của bên bán, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán và các chứng từ liên quan khác. Sau khi làm thủ tục kiểm nhận, thủ kho xác nhận số thực tế và ghi vào thẻ kho. Sau đó thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kinh doanh để làm phiếu nhập vật tư và ghi số thực nhận rồi tiếp tục chuyển phiếu vật tư kèm chứng từ gốc về phòng kế toán để hạch toán và vào sổ theo dõi. Tại phòng kế toán Công ty mở thẻ hàng hóa theo dõi quy cách, chủng loại và đơn giá của từng loại hàng hóa. Cuối quý đối chiếu với thẻ kho ở kho để theo dõi hàng nhập của Công ty.
Trình Tự Ghi Sổ:
Sổ chi tiết NVL Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ mua Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ Sổ Cái, Sổ đăng ký CTGS
2.2.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghi cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
-Hóa đơn GTGT
-Hóa đơn bán hàng thông thường.
2.2.3.1.3 Tài Khoản sử dụng (TK621):
2.2.3.3.4 Trình tự hạch toán chi tiết và ghi sổ kế toán:
* Hàng tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục công trình mà phòng kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo .
Công ty CPĐT và XD K26 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
E5 Trần khánh Dư –TPBMT Độc lập -Tự do-H ạnh ph úc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26
Tôi tên là :Lê Văn Châu
Đơn vị công tác: Bộ Phận kỹ thuật .
Đề nghị giám đốc duỵệt cấp vật tư để xây dựng công trình Doanh trại đại đội công binh Buôn Đôn TP Buôn Ma Thuột.
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
SỐ LƯỢNG
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Xi Măng PC 30
Sắt D 6
Sắt D 8
Cát vàng
Nhựa ốp trần
Đá 4x6
Đinh
Kẽm Buột
Sơn
Gỗ Cốt Pha
Kg
Kg
Kg
M3
M
M3
Kg
Kg
Thùng
M3
1925
351
370
10
80
5
12
8
21
2
Ngày 06 tháng 12 năm 2007
Giám đốc Người lập phiếu
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên)
-Ngày 04/10/2007 Phiếu XK số 40 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 42.073.850 đồng.
- Ngày 24/10/2007 Phiếu XK số 45 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 50.152.670 đồng.
-Ngày 16/11/2007 Phiếu XK số 50 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 24.152.450 đồng.
- Ngày 31/12/2007 Phiếu xuất kho số 65 xuất kho vật tư xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn là 22.096.960 đồng.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
số: 65
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 621
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Có:152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Hương
Địa chỉ: Buôn Đôn TP BMT
Lý do xuất vật tư: Xuất vật tư cho Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Xuất tại kho công ty.
Tên ,Nhãn hiệu, quycách,phẩm chất vật tư
Mã số
ĐVT
SỐ LƯỢNG
Đơn giá
Thành Tiền
Yêu cầu
Thực Xuất
Xi Măng PC 30
Sắt D 6
Kg
Kg
1.925
351
1.925
351
880
15.100
1.694.000
5.300.100
Sắt D 8
Kg
370
370
15.100
5.587.000
Cát vàng
M3
10
10
41.000
410.000
Nhựa Ốp trần
M
80
80
5.372
429.760
Đá 4x6
M3
5
5
100.000
500.000
Đinh
Kg
12
12
11.500
138.000
Kẽm buột
Kg
8
8
9.200
73.600
Sơn
Thùng
21
21
379.000
7.959.000
Gỗ cốt pha
M3
2
2
2.750
5.500
Cộng
22.096.960
Tổng số tiền viết bằng chữ:( Hai mươi hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm sáu mươi đồng)
Phụ trách vật tư Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho Thủ Trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty mua trực tiếp vật liệu dùng ngay cho công trình không qua kho bằng tiền mặt hoặc mua nợ người bán.
-Ngày 10/10/2007 Mua vật tư dùng trực tiếp cho công trình với số hóa đơn bán hàng thông thường BA/2007N số 0076234 số tiền 5.457.000 đồng.
-Ngày 20/11/2007 Mua vật tư dùng trực tiếp cho công trình với số hóa đơn giá trị gia tăng CQ/2007N số 0086752 số tiền là 16.750.140 đồng, thuế GTGT 5%.
-Ngày 22/11/2007 Mua vật tư dùng trực tiếp cho công trình với số hóa đơn giá trị gia tăng CV/2007N số 0087560 số tiền là 2.510.500 đồng, thuế GTGT 5%.
-Ngày 12/12/2007 Mua đá chẻ xây dựng công trình theo hóa đơn GTGT PQ/2007N số 0093147 giá chưa thuế là 27.550.000 đồng, thuế GTGT 5%.
HÓA ĐƠN Mẩu số: 016 TKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DT/2007N
Liên 2: Giao khách hàng 0093147
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Đại lý Vật Liệu Xây Dựng Thái Hoa
Địa chỉ: 12 Bùi Thị Xuân – Tp Buôn Ma Thuột
Số tài khoản: MST: 6000456120
Họ và tên người mua hàng: công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư - Tp Buôn Ma Thuột
Số tài khoản: MST: 6000448970
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
ĐVT
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đá chẻ (5x10x25)cm
Viên
14.500
1.900
27.550.000
cộng tiền hàng 27.550.000
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT 1.377.500
tổng cộng tiền thanh toán 28.927.500
số tiền bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi đá được mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn kiểm tra chất lượng và số lượng nếu thấy đúngquy cách phẩm chất thì kế toán lập phiếu chi tiền mặt và giao cho bộ phận sử dụng trên cơ sở giấy đề nghị cấp vật tư.
Ngày 10/10/2007 phiếu chi số 80 Mua vật tư theo hóa đơn bán hàng BA/2007N số 0076234.
Ngày 20/11/2007 phiếu chi số 82 theo hoá đơn CQ/2007N số 0086752.
Ngày 22/11/2007 Phiếu chi số 84 theo hóa đơn CV/2007N số 0087560.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số:02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI Nợ: 621, 133
Số: 86 Có: 111
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Đại lý Vật Liệu Xây Dựng Thái Hoa
Địa chỉ: 12 Bùi Thị Xuân – Tp Buôn Ma Thuột
Lý do: Chi mua đá chẻ xây dựng công trình Doanh trại Đại Đội Công binh Buôn Đôn
Số tiền: 28.927.500 đồng
Viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
kèm theo: 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng)
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Thủ quỷ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
*Trình tự ghi sổ từ phiếu xuất kho, phiếu chi, căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công Trình: Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 621
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK
đối ứng
Ghi nợ TK621
Số hiệu
Ngày tháng
621
Tổng Số tiền
4/10/07
PXK40
4/10/07
1. Số Dư Đầu Kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
-Xuất vật tư cho công trình
1521
42.073.850
42.073.850
10/10/07
24/10/07
PC80
PXK45
10/10/07
24/10/07
-Chi mua vật tư
-Xuất vật tư cho công trình
1111
1521
5.457.000
50.152.660
5.457.000
50.152.660
16/11/07
20/11/07
PXK50
PC82
16/11/07
20/11/07
-Xuất vật tư cho công trình
-Chi mua vật tư
1521
1111
24.152.450
16.750.140
24.152.450
16.750.140
22/11/07
PC84
22/11/07
- Chi mua vật tư
1111
2.510.500
2.510.500
12/12/07
PC86
12/12/07
-Chi mua vật tư
1111
27.550.000
27.550.000
31/12/07
PXK65
31/12/07
-Xuất vật tư cho công trình
1521
22.096.960
22.096.960
Cộng số phát sinh
x
190.743.560
190.743.560
Ghi có TK 621
154
190.743.560
190.743.560
Số dư cuối tháng
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT và phiếu chi mà kế toán vào chứng từ ghi sổ số 162, 172, 179
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 162
Ngày 31tháng 12 năm 2007
ĐVT: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
5.457.000
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
16.750.140
thuế suất 5%
133
111
837.507
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
2.510.500
thuế suất 5%
133
111
125.525
Chi tiền mua vật tư cho công trình
621
111
27.550.000
thuế suất 5%
133
111
1.377.500
Chi tiền điện thoại cho công trình
6277
111
570.000
Chi tiền điện cho công trình
6277
111
336.000
Chi tiền nước cho công trình
6277
111
159.920
Chi tiền cơm tiếp khách ở PXSX
6278
111
1.260.000
Cộng
x
x
56.934.092
Kèm theo 4 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số: 172
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Xuất vật tư cho công trình
621
1521
42.073.850
-Xuất vật tư cho công trình
621
1521
50.152.660
- Xuất vật tư cho công trình
621
1521
24.152.450
- Xuất vật tư cho công trình
621
1521
22.096.960
Cộng
x
x
138.475.920
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 179
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CPNVLTT cho công trình Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
154
621
190.743.560
Cộng
x
x
190.743.560
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ phát sinh vào sổ cái TK621
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
162
172
179
31/12/07
31/12/07
31/12/07
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong k ỳ.
Chi mua vật tư cho công trình
Xuất vật tư cho công trình
Kết chuyển CPNVLTT cho công trình
111
1521
154
52.267.640
138.475.920
190.743.560
Cộng số phát sinh
x
190.743.560
190.743.560
3. Số dư cuối kỳ
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán Trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty Cổ Phần ĐT và XD K26 (TK622):
2.2.3.2.1.Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp
-Bảng phân bổ tiền lương
2.2.3.2.2 Trình tự hạch toán chi tiết và ghi sổ kế toán:
*Các chứng từ về chi phí nhân công trực tiếp:
Dựa vào bảng chấm công do kế toán tiền lương lập ta lập bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Đơn vị: Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư –Tp BM
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN
Công trình: Doanh trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn.
STT
Họ và Tên
Chức vụ
Số Lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Ký nhận
01
Nguyễn Đồng Thắng
Tổ trưởng
30
50.000
1.500.000
02
Lê Văn Lộc
Tổ Phụ
30
45.000
1.350.000
03
Đồng Phú Quốc
Thợ chính
30
45.000
1.350.000
04
Nguyễn Hữu Thọ
Thợ chính
28
45.000
1.260.000
05
Lê Văn Danh
Thợ chính
30
45.000
1.350.000
06
Trần Minh Tông
Thợ chính
28
45.000
1.260.000
07
Lê Thị Thảo
Thợ phụ
26
35.000
910.000
08
Huỳnh Văn Tâm
Thợ chính
24
45.000
1.080.000
09
Đào Minh Hoàng
Thợ chính
28
45.000
1.260.000
10
Trần Thị Lan
Thợ phụ
27
35.000
945.000
11
Trần Nam Hải
Thợ phụ
25
35.000
875.000
12
Đặng Thanh Hải
Thợ chính
23
45.000
1.035.000
13
Lê Văn Huy
Thợ chính
29
45.000
1.305.000
14
Nguyễn Thị Hoa
Thợ phụ
30
35.000
1.050.000
15
Trần Nam Đại
Thợ chính
25
45.000
1.125.000
Cộng
413
17.655.000
(Bằng chữ: Mười bảy triệu sáu trăm năm mươi lăm nghìn đồng )
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
Địa chỉ: E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
BẢNG TỔNG HỢP
Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất
Công trình: Doanh trại đại đội Công Binh Buôn Đôn
Năm 2007
Tháng
Ghi Có TK 334
Ghi Nợ TK 622
Ghi Chú
Tháng 10
17.655.000
17.655.000
Tháng11
19.780.000
19.780.000
Tháng12
20.723.000
20.723.000
Cộng
58.158.000
58.158.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Từ bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán
tiến hành lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh và vào các chứng từ ghi sổ.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
Số hiệu: 622
Chứng Từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
622
BTTL
BTTL
BTTL
31/10/07
30/11/07
31/12/07
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong kỳ
-Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 10
-Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 11
-Thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 12
334
334
334
17.655.000
19.780.000
20.723.000
Cộng số phát sinh
58.158.000
58.158.000
Ghi có TK 622
154
58.158.000
58.158.000
3.Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ số 183,192.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 183
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số
tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
Lương công nhân xây lắp làm việc trực tiếp cho Doanh Trại Đại Đội Công Binh
622
334
58.158.000
Tiền lương phải trả cho bảo vệ công trình: Doanh Trại Đại Đội Công Binh Buôn Đôn
6271 6271
334
2.700.000
Cộng
x
x
60.858.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người Lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 192
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Tổng số
tiền
Ghi Chú
Nợ
Có
K/C CPNCTT xây lắp tính giá thành Doanh Trại Đại đội Công Binh Buôn Đôn.
154
622
58.158.000
Cộng
x
x
58.158.000
Kèm theo: 01chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người Lập Kế toán Trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 183,192 đều căn cứ vào sổ cái chi phí nhân công trực tiếp xây lắp.
Công ty Cổ Phần ĐT và XD K26
E5 Trần Khánh Dư –Tp BMT
Mẩu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng K26.DOC