Chuyên đề Công tác hạch toán chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại Công ty Phát hành báo chí Trung Ương

Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động vật hoá và lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định. Đối tượng tập hợp chi phí của ngành Bưu điện nhìn chung được tập hợp theo từng hoạt động bao gồm:

- Hoạt động kinh doanh bưu chính

- Hoạt động kinh doanh Viễn thông

- Hoạt động kinh doanh PHBC

Tại Công ty PHBC TW thì đối tượng tập hợp chi phí là những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh PHBC của đơn vị. Trong quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra tại đơn vị, chi phí phát sinh sẽ được ghi trên các chứng từ, kế toán tiến hành lập các chứng từ – ghi sổ , cuối kỳ được theo dõi trên hệ thống sổ sách của đơn vị.

Trong hệ thống kế toán ở công ty PHBC TW thì sử dụng phương pháp tập hợp chi phí phát sinh từ các Phòng ban, chi nhánh đến bộ phận quản lý, khối chức năng tại Công ty.

 

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2334 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác hạch toán chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại Công ty Phát hành báo chí Trung Ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 1000 – 2000 tờ ( cuốn ) báo Ngoại văn . Chi nhánh phát hành báo chí Trung ương II tại Thành phố Hồ Chí Minh : đại diện thay mặt công ty có quan hệ với các cơ quan xuất bản báo, tạp chí… ở phía Nam để làm tốt nhiệm vụ mà công ty giao, có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện việc khai thác,vận chuyển báo chí một cách nhanh chóng, lưu thoát hết khối lượng. Các tổ phụ trợ: Tổ kiểm soát nghiệp vụ : Kiểm soát công đoạn thực hiện thể lệ, thủ tục khai thác, luật lệ lao động, chế độ an toàn và quản lý sử dụng nguyên vật liệu. Kiểm soát ở khâu đóng túi, gói báo chí; số lượng đặt mua; số chuyến đi; số ca trước chuyển lại ca sau. Tổ bảo vệ: Bảo đảm an ninh trật tự khu vực khai thác, không cho người không có nhiệm vụ vào khu khai thác hoặc mang chất cháy, nổ…Bảo vệ tài sản cơ quan nơi khai thác, điểm báo lẻ không để xảy ra mất mát, hư hỏng. Kiểm tra việc chấp hành giờ giấc, nội quy của cán bộ, CNV. Tổ xe : Đảm bảo khâu chuyên chở vật tư, hàng hoá khu vực sản xuất phục vụ lãnh đạo và cán bộ công ty trong điều kiện cho phép có thể chuyên chở CBCNV theo hợp đồng khi cần thiết. Đảm bảo nhu cầu cho công ty phục vụ cho chuyên chở và hoạt động của các phòng, ban khi có yêu cầu do ban giám đốc điều hành. Với phương thức tổ chức trực tuyến chức năng, các phòng ban, chi nhánh, tổ đội trong công ty đảm nhiệm những vai trò nhất định nhưng có mối quan hệ rất mật thiết với nhau. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tại công ty PHBC TW Giám đốc Phó giám đốc tài chính Phòng điều hành Tổ bảo vệ Tổ xe Tổ kiểm soát Phòng kế hoạch - đầu tư XDCB Phòng kế toán – thống kê - tài chính Phòng nghiệp vụ Phòng tổ chức - nhân sự - hành chính Chi nhánh III (Bình Định ) Chi nhánh II (Tp.HCM) Trung tâm khai thác báo chí ngoại văn Trung tâm khai thác báo chí Quốc văn Phòng kinh doanh II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty PHBCTW Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty PHBC TW là đơn vị hoạt động mang tính công ích, sản phẩm của công ty là kết quả dịch vụ thực hiện thông qua hiệu quả có ích của việc truyền tải thông tin được chuyển từ nơi phát tin đến nơi nhận tin nhằm hướng tới mục đích tuyên truyền thông tin kinh tế – xã hội tới người dân, nâng cao sự hiểu biết, trình độ văn hoá của người dân. Điều này đòi hỏi ngành Bưu điện phải có mạng lưới thống nhất từ TW đến địa phương. Chính vì vậy công tác hạch toán kế toán tại Công ty PHBC TW cũng được tổ chức thành mạng lưới trong mối quan hệ khách hàng với các Bưu điện tỉnh, thành phố. Công tác kế toán ở đây được phân chia thành 2 bộ phận gọi là kế toán nghiệp vụ và kế toán hạch toán. Bộ phận kế toán nghiệp vụ có nhiệm vụ thực hiện việc giao nhận báo chí từ toà soạn và tiến hành theo dõi công nợ của khách hàng đặt mua báo thông qua công việc thống kê nhu cầu báo chí từ Phòng điều hành và nhiệm vụ khai thác, phân phối báo chí của Phòng quốc văn. Bộ phận kế toán hạch toán lại liên quan đến việc lắp ráp và hạch toán tài khoản, thao dõi các số phát sinh trong kỳ và kết chuyển con số cuối kỳ. Phương thức tổ chức của phòng Kế toán – Thống kê - Tài chính của Công ty PHBC TW là trực tuyến chức năng. Cụ thể như sau: Kế toán trưởng ( kiêm Trưởng phòng ) Kế toán tổng hợp ( kiêm Phó phòng ) Kế toán nghiệp vụ PHBC Kế toán thanh toán nội bộ Kế toán thanh toán nhà xuất bản Kế toán vật tư ( Kiêm kế toán nghiệp vụ Túi báo chí ) kế toán kho báo lưu ký Kế toán ngân hàng Kế toán TSCĐ kiêm kế toán Quĩ Các kế toán viên phòng, ban và chi nhánh… Giữa các kế toán viên có mối quan hệ rất mật thiết, không thể tách rời các phần hành kế toán với nhau, nhưng mỗi kế toán viên có một nhiệm vụ nhất định vì mục tiêu chung. Trưởng phòng kiêm Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về quản lý tình hình tài chính chung tại Công ty. Đồng thời Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện đúng các quy định , chính sách của Nhà nước, Bộ Tài chính và của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông; đề xuất những biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả nguồn vốn của công ty; tổng hợp và lập các báo cáo tài chính kế toán; truyền số liệu lên Tổng công ty nhằm đạt được mục tiêu quản lý toàn ngành. Bên cạnh Trưởng phòng kiêm kế toán trưởng còn có phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm xem xét, theo dõi, tổng hợp quá trình hạch toán kế toán trong kỳ tại công ty trên tiến trình vào tài khoản, vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp và hình thành báo cáo tài chính. Mối quan hệ với các phòng, ban trong công ty là mối quan hệ đồng cấp. Còn với quá trình hạch toán kế toán trong công ty thì đây lại là mối quan hệ xuyên suốt toàn ngành. Các kế toán viên ở chi nhánh và các trung tâm tập hợp số liệu về Công ty qua hệ thống truyền số liệu trên mạng vi tính ngành. Còn đối với bộ phận kinh doanh bán lẻ thì hạch toán vừa độc lập, vừa phụ thuộc. Độc lập trong mối quan hệ với công nợ của khách hàng bán lẻ, theo dõi từng khách hàng riêng, công ty không làm nhiệm vụ đó. Tuy nhiên, chi phí, doanh thu được tập hợp lên Công ty và được xem như là một khách hàng của công ty, hạch toán kế toán chung với toàn công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty PHBC TW. ( trang bên ) Đặc điểm tổ chức sổ kế toán Công tác kế toán tại Công ty PHBC TW thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Bộ Tài chính nói chung và của Tổng công ty nói riêng. Cách thức hạch toán kế toán cũng như tổ chức bộ sổ kế toán tuân thủ theo những quy tắc mà chế độ đã quy định. Hình thức hạch toán mà đơn vị áp dụng là hình thức hạch toán Chứng từ – Ghi sổ. Hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp áp dụng theo mẫu sẵn của Bộ tài chính như: Bảng tính lương; Bảng tổng hợp và trích khấu hao; Phiếu xuất kho; Giấy báo Nợ; Giấy báo Có; Giấy đề nghị tạm ứng; Hoá đơn GTGT… Sơ đồ hạch toán Chi phí, doanh thu, theo hình thức Chứng từ – Ghi sổ tại Công ty PHBC TW Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ – Ghi sổ Sổ cái Tk1543,632,642,5113,532,911,… Sổ đăng ký chứng từ – ghi sổ Sổ chi tiết tk131, 1543,642, 511… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty PHBC TW Kế toán thanh toán NXB Kế toán nghiệp vụ Các kế toán viên phòng kinh doanh, chi nhánh Kế toán Trưởng (Trưởng phòng) Kế toán ngân hàng Kế toán kho báo lưu ký Kế toán vật tư (kế toán túi) Kế toán TSCĐ (kiêm thủ quỹ) Kế toán thanh toán nội bộ Kế toán tổng hợp (Phó phòng kế toán ) Ngoài ra, các kế toán nghiệp vụ còn sử dụng hế thống chứng từ đặc trưng với nghiệp vụ PHBC, gọi là ấn phẩm PHBC. Các ấn phẩm này được mã hoá theo từng nghiệp vụ PHBC đồng thời theo dõi trên từng mã báo, tạp chí … Ví dụ : ấn phẩm PH.28 : Bảng phân phối báo chí ấn phẩm PH.29 : Giấy tính tiền báo chí Bên cạnh đó, các kế toán công ty còn sử dụng hệ thống các báo cáo doanh thu, chi phí ( là các báo cáo kế toán nôị bộ của công ty), đồng thời tổ chức lập và tổng hợp các báo cáo tài chính theo mẫu định kỳ. Quá trình hạch toán tại công ty được tiến hành từng tháng. Cụ thể, hàng tháng kế toán công ty tiến hành tổng hợp chứng từ từ Bưu điện tỉnh, thành phố, phòng kinh doanh và các chi nhánh. Căn cứ từ những chứng từ này, vào số liệu trên mạng máy vi tính, tiến hành hạch toán và hình thành sổ sách, báo cáo của đơn vị. Tiếp theo đó là quá trình truyền số liệu lên Tổng công ty hoàn tất thủ tục hạch toán toàn ngành. Quá trình công tác kế toán được thực hiện tại Công ty luôn thể hiện mối liên quan thống nhất mạng lưới nghiệp vụ PHBC thống nhất trong phạm vi cả nước. Tuy nhiên, trên sổ sách kế toán thì mối quan hệ giữa Bưu điện tỉnh, thành phố với công ty PHBC TW là mối quan hệ với khách hàng mua báo. Thật vậy, hệ thống tài khoản kế toán vận dụng trong doanh nghiệp có một số đặc điểm sau: Mối quan hệ giữa Bưu điện tỉnh, thành phố với Công ty được theo dõi trên TK 131, với các tiết khoản được sử dụng như sau: TK1311 : Phải thu cảu khách hàng sử dụng Bưu điện +) TK 131101 : Phải thu của Bưu điện mua báo Quốc văn +) TK 131102 : Phải thu của Bưu điện mua báo Ngoại văn +) TK 131103 : Phải thu của khách hàng khác mua báo TK1312 : Phải thu của khách hàng khác Mối quan hệ phụ thuộc với Tổng công ty được chi tiết ở TK 136 với tiết khoản 1362 - Phải thu giữa Tổng công ty và Bưu điện tỉnh Chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tập hợp qua TK 154 với tiết khoản 1543- Chi phí kinh doanh PHBC Ngoài ra còn sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có các tiết khoản theo đúng chế độ quy định . - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị được theo dõi trên các chứng từ ghi sổ, là cơ sở để hình thành các Bảng kê chứng từ ghi sổ và là căn cứ để hình thành sổ sách kế toán - Từ những TK chủ yếu trên, kế toán thực hện công tác hạch toán kế toán cho nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp, sau đó lập sổ sách và hoàn thành hệ thống sổ của đơn vị. Những sổ sách đơn vị thường sử dụng : Sổ chi tiết Sổ tổng hợp Trên cơ sở các chứng từ gốc, kế toán lập các sổ chi tiết theo dõi phát sinh của từng TK để làm căn cứ đối chiếu với sổ Cái TK đó. Ví dụ, sau khi theo dõi quá trình tiếp nhận báo chí từ Toà soạn về, căn cứ vào ấn phẩm PH28, thống kê số lượng báo chí khai thác, phân phối đi các độc giả, kế toán thực hiện công việc tính tiền cho số lượng báo chí nhận chuyển giao, in ấn phẩm PH.29 (Giấy tính tiền báo chí ) và PH16 (Tổng hợp công nợ của khách hàng). Những chứng từ giao nhận báo chí và các ấn phẩm trên là căn cứ để hình thành các Sổ chi tiết TK 131. Sau đây là một số mẫu sổ trong hệ thống sổ sách của doanh nghiệp Sổ chi tiết TK 131101 - Phải thu của Bưu điện mua báo Quốc Văn Sổ Cái TK 131101 – Phải thu của Bưu điện mua báo Quốc văn Sổ chi tiết TK 131101 Tháng... năm Mã Tên đơn vị Phân loại Tổng hợp Ngày Loại chứng từ Số chứng từ Diễn giải Chi tiết TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1000 HNội(CĐG) ĐK 108300400 PS 90750440 78205900 28/2 PH29 Tiền báo nhận của HN (CĐG) 156121 60750440 28/2 PH29 Báo Nhi đồng Số 5/T2 (CĐG) 331002 105000 28/2 PH29 Báo Nhi đồng Số 6/ T2 (CĐG) 331002 675850 … 28/2 PH29 Báo Thanh niên Số 3/T2 ( CĐG) 331002 195840 … Điều chỉnh doanh thu báo giảm 51131 55450 … CK 95755860 2000 Vũng Tàu ĐK … Cộng phát sinh PS 25344450469 23439231335 Ngày tháng năm Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ Cái TK 131101 Đơn vị Mã số Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Hà Nội 01000 108300400 90750440 78205900 95755860 Quang Ninh 02000 203253 32124390 25750850 18569540 7384563 24943080 3. TP. Hà Nội 03000 580782 55245023 55245023 55825805 55245023 4. Hải phòng 11000 455305673 214622660 1701192752 (1245887079) 214622660 5. Nghệ An 42000 9864207 1307318 1090788 1000883520 (989928525) 1001100050 … … … … … … … Tổng 22305041610 1953630060 1953630060 25344450469 23210260744 (180559665) Ngày tháng năm Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị III. thực trạng về Hạch toán Chi phí. Doanh thu phbc tại Công ty PHBC TW 1. Khái niệm về chi phí kinh doanh PHBC Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động vật hoá và lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định. Đối tượng tập hợp chi phí của ngành Bưu điện nhìn chung được tập hợp theo từng hoạt động bao gồm: - Hoạt động kinh doanh bưu chính - Hoạt động kinh doanh Viễn thông - Hoạt động kinh doanh PHBC Tại Công ty PHBC TW thì đối tượng tập hợp chi phí là những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh PHBC của đơn vị. Trong quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra tại đơn vị, chi phí phát sinh sẽ được ghi trên các chứng từ, kế toán tiến hành lập các chứng từ – ghi sổ…, cuối kỳ được theo dõi trên hệ thống sổ sách của đơn vị. Trong hệ thống kế toán ở công ty PHBC TW thì sử dụng phương pháp tập hợp chi phí phát sinh từ các Phòng ban, chi nhánh đến bộ phận quản lý, khối chức năng tại Công ty. Quá trình thực hiện kinh doanh PHBC, tại đơn vị cũng phát sinh nhiều loại chi phí. Có nhiều cách thức để phân loại các chi phí này, hiện nay tại Công ty PHBC TW khi tập hợp chi phí kinh doanh PHBC, kế toán phân loại theo các khoản mục như sau: Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất Chi phí vật liệu sửa chữa tài sản Chi phí nhiên liệu Chi phí nhân công Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí dịch vụ mua ngoài Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài Chi điện nước thuê ngoài Chi vận chuyển thuê ngoài Chi phí bảo hộ lao động Chi tuyên truyền quảng cáo Chi bổ túc đào tạo Chi công tác phí công nhân viên Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra, tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ để tạo ra hiệu quả của nghiệp vụ PHBC bằng cách tập hợp chi phí theo yếu tố như sau: Chi phí nhân công Chi phí vật liệu Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 2.Kết cấu và nội dung. Dựa vào các tiêu thức phân bổ khác nhau, mỗi đơn vị lựa chọn cho mình những cách phân loại khác nhau cho phù hợp với đặc trưng riêng của doanh nghiệp, từ đó hình thành nên hệ thống tài khoản vận dụng cho công tác hạch toán kế toán tại công ty. Chính vì vậy, kế toán tại Công ty PHBC TW đã sử dụng các TK để tập hợp chi phí như sau: .Kết cấu, nội dung phản ánh TK 1543 – Chi phí kinh doanh PHBC Để phản ánh chi phí của riêng hoạt động kinh doanh PHBC, kế toán ngành Bưu điện quy định sử dụng TK 1543 thay cho TK 154 thường dùng để phân biệt đặc điểm kinh doanh dịch vụ Bưu điện nói chung và dịch vụ PHBC nói riêng. Bên Nợ : - Các chi phí thực tế phát sinh có liên quan tới hoạt động kinh doanh PHBC Bên Có : - Các khoản giảm chi phí - Kết chuyển chi phí thực tế hoạt động kinh doanh PHBC TK 1543 không có số dư cuối kỳ TK 1543 chi tiết như sau: TK 15430 : Kết chuyển chi phí kinh doanh PHBC TK 15431 : Chi phí nhân công TK 15431: Chi tiền lương TK 15432: Chi BHXH,KPCĐ,BHYT TK 15432 : Chi phí vật liệu TK 154321: Vật liệu cho sản xuất TK 154322: Vật liệu cho sửa chữa tài sản TK 154323: Nhiên liệu TK 15433 : Chi phí dụng cụ sản xuất TK 15434 : Chi khấu hao TSCĐ TK 15437 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 154371: Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài TK 154372: Chi điện nước thuê ngoài TK 154373: Vận chuyển thuê ngoài TK 154374: Dịch vụ thuê ngoài khác TK 15438 : Chi phí bằng tiền khác TK 154381: Chi bảo hộ lao động TK 154382: Chi tuyên truyền quảng cáo TK 154383: Chi hoa hồng đại lý TK 154384: Chi bổ túc đào tạo TK 154385: Chi công tác phí công nhân TK 154386: Chi sửa chữa tài sản TK 154387: Chi trích trước sửa chữa tài sản TK 154388: Chi bằng tiền khác : Kết cấu nội dung TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Khoản chi phí này phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp . Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty Bên Có : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ TK 642 không có số dư cuối kỳ TK 642 có các tiết khoản như sau: - TK 6420 : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý TK 64211: Tiền lương TK 62212: BHXH, BHYT, KPCĐ - TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý TK 642201: Vật liệu cho quản lý TK 642202: Vật liệu cho sửa chữa TSCĐ TK 642203: Nhiên liệu TK 642204: Vật liệu bao bì - TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 : Thuế, phí & lệ phí - TK 6426 : Chi phí dự phòng - TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 642701: Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài TK 642702: Điện nước TK 642708: Khác - TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác TK 642801: Bảo hộ lao động TK 642802: Bổ túc đào tạo TK 642805: Công tác phí TK 642806: Sửa chữa TSCĐ TK 642808: Chi phí bằng tiền khác Trình tự hạch toán chi phí Kế toán chi phí nhân công ở Công ty PHBC TW, kế toán tiền lương được hạch toán dựa trên hình thức khoán sản phẩm và nhiệm vụ. Đối với 2 loại hình hoạt động chính tại doanh nghiệp là lao động khai thác trực tiếp và lao động gián tiếp thì cách tính lương cũng được phân thành 2 cách thức tương ứng là cách tính theo điểm và cách tính lương theo thời gian. Khối lượng sản phẩm hoàn thành của lao động gián tiếp trong một ca làm việc sẽ là căn cứ để hình thành Bảng điểm. Còn đối với khối lao động gián tiếp thì tiền lương được tính dựa trên số ngày thực tế và số ngày làm việc theo chế độ quy định . Từ đó, căn cứ vào các hệ số chất lượng, hệ số chức danh và các khoản phụ cấp, kế toán thanh toán nội bộ sẽ tính và hình thành bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Đồng thời, kế toán tổng hợp làm công tác hạch toán kế toán và vào sổ như sau: Nợ TK 15431 (154311) : Tiền lương trả cho khối lao động trực tiếp Nợ TK 6421 (64211) : Tiền lương trả cho khối lao động gián tiếp Có TK 334 : Tiền lương phải trả công nhân viên Có TK 334001: Phải trả về lương cơ bản Có TK 334002: Phải trả về phụ cấp Có TK 334003: Phải trả lương khoán Khi tiến hành trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn, kế toán tiến hành thực hiện theo đúng chế độ của nhà nước với tỷ lệ trích là: 19% tính vào chi phí và 6% tính vào khoản CNV đóng góp. Trình tự hạch toán như sau: - Trước hết là khoản tính trích vào chi phí ( trích 19%): Nợ TK 15431 ( 154312 ) Nợ TK 6421 ( 64212 ) Có TK 338 Có TK 3382 Có TK 3383 Có TK 3384 Còn khoản CNV đóng góp được tính trừ vào lương ( trích 6% lương): Nợ TK 334 Có TK 338 - Cụ thể, chi phí tiền lương trong kỳ hạch toán như sau: Đối với khối quản lý chức năng: Nợ TK 6421 : 71.286.600 Nợ TK 64211 : 66.880.000 Nợ TK 64212 : 4.406.600 Có TK 334 : 66.880.000 Có TK 338 : 4.406.600 Đối với khối lao động khai thác : Nợ TK 15431 : 490.270.395 Nợ TK 154311: 412.720.000 Nợ TK 154312: 77.550.395 Có TK 334 : 412.720.000 Có TK 338 : 77.550.395 Kế toán chi phí vật liệu Đối với vật liệu xuất dùng cho hoạt động sản xuất cũng như hoạt động quản lý ở công ty, kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn vật tư và hạch toán vào Chứng từ – Ghi sổ. Đồng thời, kế toán áp dụng phương pháp tính giá FIFO cho khối lượng vật liệu xuất dùng. Ví dụ vào ngày 12/5, căn cứ vào Phiếu Xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp kế toán lập Chứng từ - Ghi sổ: Chứng từ – Ghi sổ Ngày 12/5. Số 151 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có … … … … Xuất bột hồ cho sx 154321 152001 120.000 Xuất dây đai đóng gói báo chí 154321 152001 89.560 Xuất giấy in cho phòng kế toán 642201 152001 58.640 … … … … Cộng 18.68.100 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 15432 : Vật liệu xuất dùng cho sản xuất Nợ TK 6422 : Xuất vật liệu dùng cho quản lý Có TK 152 : Khối lượng vật liệu xuất dùng Có TK 152001: Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng Có TK 152002: Nhiên liệu Có TK 152003: Phụ tùng Có TK 152007: Nguyên liệu, vật liệu khác 3. Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất Khi xuất công cụ, dụng cụ cho sản xuất trực tiếp hay hoạt động gián tiếp thì kế toán công ty vẫn tiến hành tương tự như đối với xuất dùng nguyên liệu, vật liệu, kế toán hạch toán theo bút toán sau: Nợ TK 15433 Nợ TK 6423 Có TK 153 Cụ thể, tổng hợp chi phí dụng cụ sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp có kết quả như sau: Nợ TK 15433 : 5.131.000 Nợ TK 6423 : 12.432.600 Có TK 153 : 17.563.600 4. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp được tính theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng, trên cơ sở tỷ lệ khấu hao quy định của Bộ tài chính đối với từng loại tài sản cố định. Tại Công ty PHBC TW, kế toán vận dụng hoàn toàn theo quy định trong chế độ. Khối lượng tài sản cố định ở đây được chia thành nhiều loại theo tính chất cấp phát chẳng hạn như: TSCĐ thuộc nguồn vốn vay, nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn đầu tư và phát triển của Tổng công ty…Vì thế việc theo dõi khấu hao cũng như tăng, giảm TSCĐ được tiến hành đối với từng nguồn hình thành TSCĐ. Việc trích khấu hao TSCĐ được tiến hành theo quý vì thực tế những biến động về khấu hao trong doanh nghiệp là không nhiều.Trên cơ sở quyết định 219/QĐ- KTTKTC ngày 21/1/1997 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông quy định về thời gian sử dụng các loại TSCĐ để có thể xác định thời gian sử dụng của từng loại TSCĐ. Từ đó, xác định mức trích khấu hao: Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ = tính theo năm Thời gian sử dụng - Đơn vị trích khấu hao theo nguyên tắc đủ quý: Mức khấu hao Mức khấu hao năm = tính theo quý 4 - Khi tính khấu hao cho những tháng chưa tròn quý kế toán xác định mức khấu hao như sau: Mức khấu hao Mức khấu hao năm Số tháng = * (chưa đủ quý) 12 trích khấu hao Đồng thời, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ như sau: Nợ TK 15434 Nợ TK 6424 Có TK 214 Báo cáo trên chứng từ cho thấy mức khấu hao doanh nghiệp tính vào chi phí trong kỳ như sau: Nợ TK 15434 : 339.841.695 Nợ TK 6424 : 101.231.920 Có TK 214 : 441.073.625 Hạch toán các chi phí khác Công việc hạch toán các chi phí khác bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền … được thực hiện tương tự theo bút toán: Nợ TK 1543 Nợ TK 642 Có TK liên quan Có thể tổng hợp những chi phí phát sinh này theo số liệu tổng quát như sau: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Nợ TK 15437 : 621.781.434 Có TK liên quan : 621.781.434 Chi phí bằng tiền khác: Nợ TK 15438 : 997.430.347 Nợ TK 6428 : 26.900.520 Có TK liên quan :1.024.330.867 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh vào TK632 – phản ánh giá vốn của sản phẩm dịch vụ Bưu điện theo bút toán: Nợ TK632 Có TK 1543 Đồng thời hạch toán Nợ TK 911 Có TK632,641 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Cụ thể, để xác định giá vốn của dịch vụ kinh doanh PHBC kế toán kết chuyển Nợ TK 632 : 1.897.662.268 Có TK 1543 : 1.897.662.268 Khi xác định kết quả kinh doanh , kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí trong kỳ như sau: Nợ TK 911 : 2.131.532.098 Có TK 632 : 1.897.662.268 Có TK 642: 233.869.830 chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp(tk642) Tháng ...năm Mục Tên khoản mục chi phí Ngày Loại chứng từ Số chứng từ Diễn giải Giá trị Tài khoản Nợ Có 6421 1. Chi phí nhân viên quản lý Tổng phát sinh TK 6421 71286600 28/2 FHT/LT 20 Phân bổ thu nhập 38491335 64211 334001 28/2 FHT/LT 20 Phân bổ thu nhập 736493 64211 334002 28/2 FHT/LT 20 Phân bổ thu nhập 27652172 64211 334003 28/2 FHT/LT 19 Phân bổ KPCĐ cho chi phí quản lý 1550195 64212 3382 28/2 FHT/LT 19 Phân bổ BHXH cho chi phí quản lý 2276113 64212 3383 27/2 FHT/LT 19 Phân bổ BHYT cho chi phí quản lý 580292 64212 3384 6422 2. Chi phí vật liệu quản lý Tổng phát sinh TK 6422 21857190 28/2 FHT/LT 18 Xuất vật tư cho các phòng ban 21857190 6422 152001 6423 3.Chi phí đồ dùngvăn phòng Tổng phát sinh TK 6423 12432600 28/2 FHT/LT 30 Xuất công cụ cho các phòng, ban 12432600 6423 153 6424 4. Chi phí khấu hao TSCĐ Tổng phát sinh TK 6424 101231920 28/2 FHT/LT 22 Trích khấu hao TSCĐ 91211720 6424 2141 28/2 FHT/LT 22 Trích khấu hao cho TSCĐ khác 10020200 6424 2141 6425 5. Thuế, phí, lệ phí Tổng phát sinh TK 6425 161000 6/2 PC 1064 Thanh toán tiền vé cầu phà 25000 6425 111101 10/2 PC 1088 Thanh toán tiền vé cầu phà 91000 6425 111101 … … … … 6426 6. Chi phí dự phòng Tổng phát sinh TK 6426 6427 7. Chi dịch vụ mua ngoài Tổng phát sinh TK 6427 6428 8.Chi phí bằng tiền khác Tổng phát sinh TK 6428 26900520 20/2 PC 1101 Mua thuốc điều trị 1232750 642801 141 28/2 PC 1128 Thanh toán tập huấn 100.000 642802 111101 … … … … 6420 Kết chuyển chi phí quản lý Tổng phát sinh TK6420 233869830 28/2 FHT/LT 34 Kết chuyển CP gián tiếp vào KQKD 233869830 911 6420 sổ chi tiết Chi phí sản xuất kinh doanh (tk 1543) Tháng... năm Mục Tên khoản mục chi phí Ngày Loại chứng từ Số chứng từ Diễn giải Giá trị Tài khoản Nợ Có 15431 1. Chi phí nhân công Tổng phát sinh TK 15431 490270395 28/2 FHT/LT 20 Phân bổ thu nhập 196719905 154311 334001 28/2 FHT/LT 20 Phân bổ thu nhập 7275770 154311 334002 28/2 FHT/LT 20 Phân bổ thu nhập 208724325 154311 334003 28/2 FHT/LT 19 Phân bổ KPCĐ cho chi phí sản xuất 27821395 154312 3382 28/2 FHT/LT 19 Phân bổ BHXH cho chi phí sản xuất 40056595 154312 3383 28/2 FHT/LT 19 Phân bổ BHYT cho chi phí sản xuất 10212405 154312 3384 15432 2. Chi phí vật liệu sản xuất Tổng phát sinh TK 15432 129612437 28/2 FHT/LT 18 Xuất vật tư cho các phòng ban 129612437 15432 152001 15433 3.Chi phí đồ dùng sản xuất Tổng phát sinh TK 15433 5131000 28/2 FHT/LT 30 Xuất công cụ cho các phòng, ban 5131000 15433 153 15434 4. Chi phí khấu hao TSCĐ Tổng phát sinh TK 15434 339841695 28/2 FHT/LT 22 Trích khấu hao cho phương tiện VT 205641375 15434 2141 28/2 FHT/LT 22 Trích khấu hao cho TSCĐ khác 93721363 15434 2141 15437 5. Chi dịch vụ mua ngoài Tổng phát sinh TK15437 621781434 … … … … … … … 6/2 FHT/LT 24 Thanh toán tiền điện nước mua ngoài 23373498 154372 112101 … … … … … … … 15/2 PC 1124 Trả tiền thuê vận chuyển bốc dỡ vật liệu 984056 154373 111101 18/2 PC 1126 Trả công vận chuyển máy đai ép 1156485 154373 112101 … … … … 15438 8.Chi phí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT085.doc
Tài liệu liên quan