MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I 3
TỔNG QUAN VỀ HÀ NỘI FORD 3
1.1 Vài nét về quá trình hình thành và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.2.1 Mặt hàng kinh doanh 4
1.2.2 Thị trường đầu vào 5
1.2.3 Thị trường đầu ra 6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 6
1.3.1 Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 6
1.3.2 Các phòng ban chức năng trong đơn vị 8
1.3.2.1 Giám đốc điều hành 8
1.3.2.2 Phòng kinh doanh ô tô 9
1.3.2.3 Trung tâm bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa 9
1.3.2.4 Trung tâm quan hệ khách hàng 10
1.3.2.5 Phòng tài vụ 10
1.3.2.6 Phòng nhân chính 11
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh một số năm gần đây 12
1.5 Đặc điểm về bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 14
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán 14
1.5.1.1 Mô hình tổ chức công tác kế toán của đơn vị 14
1.5.1.2 Phân công lao động kế toán 15
1.5.2 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 16
1.5.2.1 Hệ thống chứng từ kế toán 16
1.5.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán 16
1.5.2.3. Công tác tổ chức sổ kế toán 16
1.5.2.4. Công tác lập và công khai các báo cáo tài chính của doanh nghiệp 17
PHẦN II 18
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI HÀ NỘI FORD 18
2.1 Sù cÇn thiÕt vµ nhiÖm vô cña c«ng t¸c tæ chøc h¹ch to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 18
2.1.1 Sù cÇn thiÕt cña c«ng t¸c tæ chøc h¹ch to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 18
2.1.2 NhiÖm vô cña c«ng t¸c tæ chøc h¹ch to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 19
2.2 Thực trạng tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Hà Nội Ford 20
2.2.1 Thực trạng tổ chức hạch toán doanh thu tại Hà Nội Ford 21
2.2.1.1 Công tác tổ chức hạch toán chi tiết doanh thu tại Hà Nội Ford 22
2.2.1.2 Công tác tổ chức hạch toán tổng hợp doanh thu tại Hà Nội Ford. 31
2.2.2 Thực trạng hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford 33
2.2.2.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung tại Hà Nội Ford 33
2.2.2.2 Công tác tổ chức hạch toán giá vốn hàng bán tại Hà Nội Ford 35
2.2.2.3 Công tác tổ chức hạch toán chi phí hoạt động tài chính 38
2.2.3 Thực trạng hạch toán xác định kết quả tại Hà Nội Ford 40
2.2.3.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí bán hàng tại Hà Nội Ford 41
2.2.3.2 Công tác hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.2.3.3.Xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán tại Hà Nội Ford. 47
PHẦN III 48
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HÀ NỘI FORD 48
3.1 Đánh giá công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Hà Nội Ford 48
3.1.1 Ưu điểm 49
3.1.2 Nhược điểm. 52
3.2 Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiên công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford 53
3.2.1 Về vấn đề tổ chức hạch toán doanh thu 53
3.2.2 Về vấn đề hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford 55
3.2.3 Về công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford 56
KẾT LUẬN 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu từ hoạt động bán xe Transit.
TK 51114 : Doanh thu từ hoạt động bán xe Ranger.
TK 51115 : Doanh thu từ hoạt động bán xe Escape.
TK 51116 : Doanh thu từ hoạt động bán xe Everest.
Khi khách hàng có nhu cầu mua xe, khách hàng sẽ liên hệ với phòng kinh doanh. Tại đây, phòng kinh doanh sẽ làm những thủ tục ban đầu cho việc mua bán xe, kết thúc giai đoạn này là công ty và khách hàng sẽ ký kết một hợp đồng kinh tế về việc mua xe. Trong thời hạn thanh toán của hợp đồng, khách hàng mang tiền mặt tới nộp cho thủ quỹ hoặc chuyển qua tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty. Khi bộ phận kế toán của công ty nhận đủ với số tiền như trong hợp đồng đã ký, thủ quỹ sẽ xuất hoá đơn bán hàng xác nhận doanh thu phát sinh và phiếu thu tiền xác nhận việc khách hàng đã thanh toán, phòng kinh doanh sẽ dựa trên hợp đồng đã ký và hoá đơn bán hàng để chuyển giao xe cho khách hàng trong thời hạn sớm nhất, chậm nhất là 2 ngày kể từ ngày khách hàng tới nộp tiền.
Như vậy chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán xe là các hoá đơn bán hàng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có của ngân hàng. Hoá đơn bán hàng được lập thành 3 liên:
Liên 1 (màu tím) : Lưu sổ sách.
Liên 2 (màu đỏ) : Giao cho khách hàng .
Liên 3 (màu xanh) : Nội bộ.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số 01 GTKT - 322
Liên 3 : Nội bộ AU/ 2008
Ngày 02 tháng 04 năm 2007 0005609
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Địa chỉ : 94 Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : MST : 0100727617-002
Họ tên người mua hàng : Đoàn Ngọc Quỳnh
Tên đơn vị : Công ty TNHH IQ.NET
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Mua xe ô tô Everest Sk 3807
Cái
1
430 136 818
430 136 818
Cộng tiền hàng 430 136 818
Thuế suất GTGT : 10% Thuế GTGT: 43 013 681
Tổng tiền thanh toán 473 150 500
Số tiền bằng chữ : Bốn trăm bảy mươi ba triệu một trăm năm mươi nghìn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đồng thời khi khách hàng mang tiền tới trả, kế toán tiêu thụ phát hành hoá đơn bán hàng cho khách hàng thì kế toán thanh toán xuất phiếu thu tiền:
Xí nghiệp cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Số phiếu : 389
Địa chỉ: 94 Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Tài khoản : 1111
TK đối ứng : 1312
PHIẾU THU
Ngày 02 /04 /2007
Liên 1
Người nộp : Đỗ Hải Hà.
Địa chỉ : Phòng kinh doanh.
Về khoản : Nộp tiền bán xe của Công ty TNHH IQ. NET
Số tiền : 473 150 500
Bằng chữ : Bốn trăm bảy mươi ba triệu một trăm năm mươi nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo : 1 hoá đơn bán hàng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
Sau khi nhận được các chứng từ có liên quan, kế toán tiêu thụ tiến hành cập nhật số liệu vào máy tính, máy tính sẽ cập nhật các hoá đơn. Sau đó, cứ 10 ngày, kế toán viên sẽ lập bảng kê nộp tiền phiếu thu hợp đồng bán xe có mẫu như sau:
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BÁN XE TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
Tháng
Số hợp đồng
Tên khách hàng
Loại
Xe
Hợp đồng
trước VAT
10% VAT
Tổng tiền
đã nộp
02/04
5604
Công ty TNHH IQ.NET
Everest
SK 3807
430 136 818
43 013 681
473 150 500
05/04
5605
Công ty TNHH Hiền Anh
Transit
16s Diesel
580 177 400
58 017 740
638 195 140
05/04
5606
Lê Đức Tùng
Transit 16s Petrol
612 231 400
61 223 140
673 454 540
07/04
5608
Nguyễn Khánh Ngọc
Escape 3.0L
515 680 000
51 568 000
567 248 000
Bảng 4: Trích Bảng kê hợp đồng bán xe từ 01/04/2007 đến 10/04/2007
* Tổ chức hạch toán doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng
Tài khoản sử dụng : TK 5112 _ Doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng.
Ngoài kinh doanh mặt hàng xe Ford nguyên chiếc, Hà Nội Ford còn cung cấp phụ tùng chính hãng cho các loại xe Ford nhập khẩu thông qua đặt hàng từ nguồn cung cấp nước ngoài. Đặc biệt, công ty còn cung cấp phụ tùng cho các loại xe khác nhau dựa trên nguồn cung cấp trong nước của các đại lý hay trung tâm phụ tùng. Hà Nội Ford có 3 trung tâm bán phụ tùng xe là: Trụ sở chính tại 94 Ngô Thì Nhậm Hà Nội, Trung tâm 3S tại Hạ Long, Trung tâm 2S tại Lạng Sơn.
Dựa trên hợp đồng đã ký của khách hàng và trung tâm bán phụ tùng, khách hàng sẽ nộp tiền trước, sau đó sẽ nhận được phụ tùng đúng theo như hợp đồng đã ký kết. Sau khi khách hàng thanh toán, kế toán viên tại trung tâm mua bán phụ tùng sẽ xuất hoá đơn và phiếu thu tiền cho khách hàng. Hoá đơn bán hàng và phiếu thu này sẽ được chuyển xuống cho bộ phận quản lý kho. Thủ kho sẽ căn cứ vào nội dung của phiếu thu và hợp đồng để xuất kho phụ tùng, sau đó thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho.
Sau đó toàn bộ tiền khách hàng đã nộp và các chứng từ liên quan sẽ được chuyển về phòng kế toán tại trụ sở chính. Tại đây, kế toán tiêu thụ sẽ tiến hành hạch toán ghi nhận doanh thu bán hàng và lập bảng kê nộp tiền bán phụ tùng theo định kỳ 10 ngày.
BẢNG KÊ NỘP TIỀN BÁN PHỤ TÙNG TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
Tháng
Số hợp đồng
Tên khách
hàng
Loại phụ
tùng
Hợp đồng
trước VAT
10%
VAT
Tổng tiền
đã nộp
01/04
5602
Cty TNHH Nhật
Việt Môtô
RO 1010968
4 330 000
433 000
4 763 000
01/04
5603
Cty TNHH
Bắc Á
RO 1010969
3 440 000
344 000
3 784 000
10/04
5609
Trần Duy Hải
RO 1010970
5 234 500
523 450
5 757 950
Bảng 5: Trích Bảng kê nộp tiền bán phụ tùng từ 01/04/2007 đến 10/04/2007
* Tổ chức hạch toán doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe
Tài khoản sử dụng: TK 5113 _ Doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe.
Tài khoản này lại được chi tiết thành:
TK 51131: Doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe theo hợp đồng tài chính. TK này dùng để theo dõi doanh thu của các hợp đồng sửa chữa xe.
TK 51132: Doanh thu từ hoạt động sửa chữa nhỏ. Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu từ các hoạt động sửa xe không có hợp đồng tài chính.
` Tương tự như hạch toán doanh thu bán xe và doanh thu bán phụ tùng, sau khi nhận được tiền và các phiếu sửa chữa từ trung tâm bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe, kế toán tiêu thụ sẽ tiến hàng ghi nhận doanh thu từ
hoạt động sửa chữa xe. Sau đó cứ định kỳ 10 ngày, kế toán tiêu thụ sẽ lập Bảng kê nộp tiền sửa chữa nhỏ và Bảng kê nộp tiền phiếu thu sửa chữa.
BẢNG KÊ NỘP TIỀN SỬA CHỮA THEO HĐTC
TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
HĐTC
R.O
Tên khách hàng
HĐ trước
VAT
5%
VAT
Tổng tiền
đã nộp
01/04
4351
1028535
Cty CP đầu tư & phương tiện vận tải
12 043 000
602 150
12 645 150
02/04
4352
1028536
Bảo hiểm Petrolimex
7 585 000
379 250
7 964 250
03/04
4353
1028537
Cty CP XD
Gia Lâm
16 325 000
816 250
17 141 250
03/04
4354
1028538
Cty TNHH TM
Lâm Long
13 917 250
695 862.5
14 613 112.5
04/04
4355
1028539
Bảo hiểm Bưu điện
10 650 000
532 500
11 182 500
05/04
4356
1028540
Bảo hiểm Quân đội
17 206 500
860 325
18 066 825
07/04
4357
1028541
Bảo Minh Thăng Long
16 550 000
827 500
17 377 500
09/04
4358
1028542
Bảo Minh Hà Nội
22 452 000
1 122 600
23 574 600
10/04
4359
1028543
Bảo Việt Hà Nội
9 790 000
489 500
10 279 500
Bảng 6: Bảng kê nộp tiền sửa chữa theo HĐTC từ 01/04/2007 đến 10/04/2007
BẢNG KÊ NỘP TIỀN PHIẾU THU SỬA CHỮA
TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
Số PT
R.O
Tên khách
Hàng
HĐ trước
VAT
5%
VAT
Tổng tiền
đã nộp
05/04
475
1029013
Trần Hồng Thắng
2 500 000
125 000
2 625 000
06/04
477
1029014
Anh Cường
9 730 500
486 525
10 217 025
07/04
478
1029015
Anh Phượng
5 533 333
276 667
5 810 000
09/04
483
1029016
Anh Đức
8 675 000
433 750
9 108 750
10/04
492
1029017
Nguyễn Ngọc Vỹ
6 750 470
337 523.5
7 087 993.5
Bảng 7: Bảng kê nộp tiền phiếu thu sửa chữa từ 01/04/2007 đến 10/04/2007
* Hạch toán chi tiết vào tài khoản doanh thu
Cùng với việc theo dõi tình hình doanh thu tiêu thụ thông qua các Bảng kê, kế toán tiêu thụ còn tiến hành theo dõi chi tiết trên tài khoản doanh thu. Sổ chi tiết tài khoản doanh thu sẽ theo dõi tất cả các khoản doanh thu, bao gồm doanh thu từ hoạt động bán xe, doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng, doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/04/2007 đến 30/04/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/04
HĐ 5602
Cty TNHH Nhật
Việt Môtô
Xuất bán phụ tùng RO 1010968_Cty TNHH Nhật Việt Môtô
1312
4 330 000
01/04
HĐ 5603
Cty TNHH Bắc Á
Xuất bán phụ tùng RO 1011886_Cty TNHH Bắc Á
1312
3 440 000
01/04
HĐ 4351
Cty CP đầu tư &
phương tiện vận tải
Cty CP đầu tư & phương tiện vận tải_ Doanh thu HĐSC_PT 469
1312
12 043 000
02/04
HĐ 5604
Cty TNHH IQ.NET
Cty TNHH IQ.NET mua xe Everest SK 3807
1311
430 136 818
02/04
HĐ 4352
Bảo hiểm Petrolimex
Bảo hiểm Petrolimex_ Doanh thu HĐSC_PT 470
1312
7 585 000
03/04
HĐ 4353
Cty CP XD
Gia Lâm
Cty CP CG & XD Gia Lâm_ Doanh thu HĐSC_PT 471
1312
16 325 000
03/04
HĐ 4354
Cty TNHH TM
Lâm Long
Cty TNHH TM Lâm Long_ Doanh thu HĐSC_PT 472
1312
13 917 250
04/04
HĐ 4355
Bảo hiểm bưu điện
Bảo hiểm bưu điện _ Doanh thu HĐSC _ PT 477
1312
10 650 000
05/04
HĐ 4356
Bảo hiểm quân đội
Bảo hiểm quân đội _ Doanh thu HĐSC _ PT 480
1312
17 206 500
05/04
HĐ 5605
Cty TNHH Hiền Anh
Cty TNHH Hiền Anh mua xe Transit 16s Diesel
1311
580 177 400
05/04
HĐ 5606
Lê Đức Tùng
Lê Đức Tùng mua xe Transit 16s Petrol
1311
612 231 400
05/04
PT 475
Khách sửa xe nhỏ _ SX.NHO
Trần Hồng Thắng _ Doanh thu SCN_ PT 472
1312
2 500 000
06/04
PH 477
Khách sửa xe nhỏ _ SX.NHO
Anh Cường _ Doanh thu SCN_ PT 473
1312
9 730 000
07/04
HĐ 5608
Nguyễn Khánh Ngọc
Nguyễn Khánh Ngọc mua xe Escape 3.0L
1312
515 680 000
07/04
PT
478
Khách sửa xe nhỏ _ SX.NHO
Anh Phượng_ Doanh thu SCN_ PT 474
1312
5 533 333
07/04
HĐ
4357
Bảo Minh Thăng Long
Bảo Minh Thăng Long_ Doanh thu HĐTC_ PT 481
1312
16 550 000
09/04
HĐ
4358
Bảo Minh Hà Nội
Bảo Minh Hà Nội_ Doanh thu HĐSC_ PT 482
1312
22 452 000
09/04
PT
483
Khách sửa xe nhỏ _ SX.NHO
Anh Đức_ Doanh thu SCN_ PT 493
1312
8 675 000
10/04
HĐ
4359
Bảo Việt Hà Nội
Bảo Việt Hà Nội_ Doanh thu HĐSC_ PT 634
1312
9 790 000
10/04
PT 475
Khách sửa xe nhỏ _ SX.NHO
Nguyễn Ngọc Vỹ_ Doanh thu SCN_ PT 475
1312
6 750 470
10/04
HĐ 5609
Trần Duy Hải
Trần Duy Hải_ Doanh thu bán phụ tùng xe
1312
5 234 500
...
Cộng sản phẩmố phát sinh
8 015 910 042
Bảng 8: Trích Sổ chi tiết TK Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ.
( Từ ngày 01/04/2007 đến 30/04/2007.)
* Tổ chức hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính
Ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Hà Nội Ford còn có khoản doanh thu từ hoạt động tài chính. Khoản doanh thu này được theo dõi trên tài khoản 515_ Doanh thu hoạt động tài chính.
Hàng ngày, kế toán tiêu thụ căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng, hoặc dựa trên các hợp đồng liên doanh, liên kết để tính ra lợi tức thu được từ các hoạt động này, từ đó làm cơ sở để hạch toán chi tiết vào tài khoản doanh thu hoạt động tài chính.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 515_ Doanh thu hoạt động tài chính.
Từ ngày 01/04/2007 đến ngày 30/04/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
10/04
HĐ
GVLD
Tiền cổ tức do góp vốn liên doanh với Cty CP Taxi CP Hà Nội
111
31 523 580
25/04
GBC
320
Nhận được giấy báo có của ngân hàng Vietcombank về khoản lãi tiền gửi của tháng 4/2007
112_VCB
3 152 928
...
Cộng phát sinh trong tháng
79 486 124
Bảng 9: Trích Sổ chi tiết TK 515_ Doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.1.2 Công tác tổ chức hạch toán tổng hợp doanh thu tại Hà Nội Ford.
SỔ CÁI
Tên Tài Khoản 511_ Doanh thu bán hàng Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH TK đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
Trang
STT
dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
0
01/04
HĐ
5662
Xuất bán phụ tùngRO1010968 Cty TNHH Nhật Việt Môtô
1312
4 330 000
05/04
HĐ
5615
Lê Đức Tùng mua xe Transit 16s Petrol
1311
612 231 400
...
30/04
Kết chuyển vào TK XĐKQKD:
- Doanh thu bán xe
- Doanh thu bán phụ tùng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ sửa chữa xe
911
9111
9112
9113
8 015 910 042
7 130 742 169
340 071 329
545 096 544
- Cộng SPS Nợ trong tháng
- Cộng SPS Có trong tháng
- Dự Nợ cuối tháng
- Dư Có cuối tháng
8 015 910 042
0
8 015 910 042
0
Bảng 10 : Trích Sổ Cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
Tài khoản 515_ Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
Trang
STT
dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
10/04
HĐ
GVLD
Tiền cổ tức do góp vốn liên doanh với Cty CP Taxi CP Hà Nội
111
31 523 500
25/04
GBC
320
Nhận được giấy báo có của ngân hàng Vietcombank về khoản lãi tiền gửi của tháng 2/2007
112_
VCB
3 152 928
...
30/04
Kết chuyển vào TK XĐKQKD
911
79 486 124
- Cộng SPS Nợ trong tháng
- Cộng SPS Có trong tháng
- Số dư cuối tháng
79 486 124
0
79 486 124
0
Bảng 11: Trích Sổ Cái Tài khoản 515_Doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.2 Thực trạng hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford
Chi phí trong doanh nghiệp là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với Hà Nội Ford, là một doanh nghiệp thương mại nên công tác kế toán tại doanh nghiệp không sử dụng hai tài khoản 621(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) và tài khoản 622(chi phí nhân công trực tiếp). Doanh nghiệp có những tài khoản phản ánh chi phí, cụ thể như sau:
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.
TK 641: Chi phí bán hàng.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong phần này của chuyên đề, em chỉ xin tập trung trình bày công tác tổ chức hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp TK 627, TK 632, TK 635. Riêng TK chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được đề cập trong phần công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh của báo cáo này.
2.2.2.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung tại Hà Nội Ford
Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp bao gồm các chi phí liên quan tới việc tạo doanh thu của nhiều hoạt động khác nhau. Tại Hà Nội Ford, chi phí sản xuất chung được chi tiết thành tài khoản cấp hai theo từng hoạt động tạo doanh thu:
_ TK 6271: Chi phí sản xuất chung liên quan tới hoạt động bán xe.
TK 62711: Chi phí thuê kéo xe.
Tk 62712: Chi phí in đề can đuôi xe.
TK 62713: Chi phí xăng để chạy thử xe.
TK 62714: Chi phí khác liên quan tới hoạt động bán xe.
_TK 6272: Chi phí sản xuất chung liên quan tới hoạt động bán phụ tùng xe.
TK 62721: Chi phí vận chuyển phụ tùng.
Tk 62722: Chi phí lương nhân viên lắp ráp phụ tùng mới theo yêu cầu của khách hàng.
TK 62723: Chi phí khác liên quan tới hoạt động bán phụ tùng.
_ TK 6273: Chi phí sản xuất chung liên quan tới hoạt động bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa xe.
Tk 62731: Tiền lương nhân viên bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe.
TK 62732: Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe.
TK 62733: Chi vệ sinh nội thất xe.
Tk 62734: Chi phí khác liên quan tới hoạt động sửa chữa xe.
Dựa trên các phiếu chi tiền, phiếu sửa chữa và các chứng từ liên quan khác, hàng ngày kế toán viên tiến hành vào sổ kế toán, lên Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627_ Chi phí sản xuất chung.
Từ ngày 01/04/2007 đến 30/04/2007.
Chứng từ
Diến giải
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
04/04
PC 1203
Trả tiền in đề can đuôi xe
111
1 295 000
08/04
PC 1241
Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe
111
200 000
…
…
…
15/04
PC 1312
Chi tiền chở phụ tùng từ chi nhánh Lạng Sơn về
112
5 927 500
28/04
HĐ 4280
Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên
334
16 328 000
…
…
…
Tổng phát sinh nợ: 0
Tổng phát sinh có: 24 038 600
Bảng 12: Trích Sổ chi tiết TK 627_ Chi phí sản xuất chung.
Trên cơ sở Sổ chi tiết này, đến cuối tháng kế toán sẽ lập Sổ Cái TK 627 và Bảng cân đối số phát sinh các tiểu khoản của tài khoản Chi phí sản xuất chung. Sau đó kế toán viên dựa trên bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để hạch toán giá vốn của từng nghiệp vụ phát sinh doanh thu.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627_ Chi phí sản xuất chung
Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH
TK
đ/ư
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Trang
STT
dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh trong tháng.
PC
1203
04/04
Trả tiền in đề can đuôi xe.
111
1 295 000
PC
1241
08/04
Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe.
111
200 000
…
…
…
PC
1312
15/04
Chi tiền chở phụ tùng từ chi nhánh Lạng Sơn về.
112
5 927 500
HĐ
4280
28/04
Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên.
334
16 328 000
…
30/04
Kết chuyển sang TK giá vốn
632
24 038 600
- Cộng SPS tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
24 038 600
0
24 038 600
0
Bảng 13: Trích Sổ Cái TK 627_ Chi phí sản xuất chung.
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH TIỂU KHOẢN CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627_ Chi phí sản xuất chung.
Từ ngày 01/04/2007 đến ngày 31/04/2007.
TK
Tên TK
Số dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
6271
Chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động bán xe
4 524 500
4 524 500
49 524 500
4 524 500
6272
Chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động bán phụ tùng xe.
1 759 300
1 759 300
1 759 300
1 759 300
6273
Chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa xe
17 754 800
17 754 800
17 754 800
17 754 800
Tổng
24 038 600
24 038 600
24 038 600
24 038 600
Bảng 14: Bảng cân đối số phát sinh các tiểu khoản của TK 627
Công tác tổ chức hạch toán giá vốn hàng bán tại Hà Nội Ford
* Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán:
Tài khoản sử dụng: TK 632_ Giá vốn hàng bán.
TK này được chi tiết theo từng loại hoạt động tạo doanh thu. Cụ thể như sau:
TK 6321: Giá vốn của xe ô tô.
TK 6322: Giá vốn của phụ tùng xe.
TK 6323: Giá vốn của dịch vụ sửa chữa xe.
Dựa trên các chứng từ nhập, xuất xe, phụ tùng và các Sổ sách liên quan tới chi phí sản xuất chung, kế toán viên sẽ lập các Bảng Phân Bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại hoạt động, từ đó tính ra giá vốn của từng nghiệp vụ tạo doanh thu.
Giá vốn
hàng bán
=
Giá mua của xe
hoặc phụ tùng đó
+
Chi phí sản xuất chung tính
cho xe hoặc phụ tùng đó
Một đặc điểm cấn lưu ý khi tính chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ, đó là:
_ Với nghiệp vụ bán xe: chi phí sản xuất chung tính cho mỗi xe được tính căn cứ vào các phiếu chi liên quan tới quá trình bán xe đó, như phiếu chi tiền in đề can dán đuôi xe…
_ Với nghiệp vụ bán phụ tùng xe thì chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên doanh thu của nghiệp vụ đó.
_ Với nghiệp vụ cung cấp dịch vụ sửa chữa: chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên doanh thu của nghiệp vụ đó.
Sau khi đã xác đinh được giá vốn của từng nghhiệp vụ, kế toán viên sẽ lên Sổ chi tiết TK 632
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ 01/04/2007đến 30/04/2007
Chứng từ
Diến giải
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
01/04
HĐ 5602
Cty TNHH Nhật Việt môtô mua phụ tùng RO 1010968
154
4 013 000
01/04
HĐ 5603
Cty TNHH Bắc Á mua phụ tùng RO 1010969
154
3 200 000
01/04
HĐ 4351
Cty cổ phần đầu tư& phương tiện vận tải sửa xe theo HĐSC
154
11 265 000
02/04
HĐ 5604
Cty TNHH IQ.NET mua xe Everest SK 3807
154
396 125 600
02/04
HĐ 4352
Bảo hiểm Petrolimex sửa xe theo hợp đồng sửa chữa
154
7 125 000
…
…
…
…
…
30/04
HĐ 5625
Nguyễn Danh Tuyên mua phụ tùng xe RO 1010174
154
6 795 500
30/04
PT 672
Đoàn Ngọc Bảo Quyên
sửa xe theo HĐSC
154
20 965 000
Tổng phát sinh Nợ : 7 286 410 000
Tổng phát sinh Có : 0
Số dư Nợ cuối tháng: 7 286 410 000
Bảng 15: Trích Số chi tiết TK 632_Giá vốn hàng bán
* Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632_ Giá vốn hàng bán
Năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH
TK
đ/ư
Số tiền
SH
Ngày
Tháng
Trang
STT
dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh trong tháng.
5602
01/04
Cty TNHH Nhật Việt môtô mua phụ tùng RO 1010968
154
4 013 000
5603
01/04
Cty TNHH Bắc Á mua phụ tùng RO 1010969
154
3 200 000
HĐ 4351
02/04
Cty CP đầu tư& phương tiện vận tải sửa xe theo HĐSC
154
11 265 000
HĐ 5604
02/04
Cty TNHH IQ.NET mua xe Everest SJ 3807
154
396 125 600
….
…
PT
672
30/04
Đoàn Ngọc Bỏa Quyên sửa xe theo HĐSC
154
20 965 000
30/04
Kết chuyển sang TK XĐKQKD
911
7 286 410 000
- Cộng SPS tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
7 286 410 000
0
7 286 410 000
0
Bảng 16: Trích Sổ Cái TK 632_ Giá vốn hàng bán.
Công tác tổ chức hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
*Hạch toán chi tiết chi phí hoạt động tài chính
Hàng ngày kế toán hạch toán các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh và vào Sổ chi tiết tài khoản chi phí hoạt động tài chính.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Từ 01/04/2007 đến 30/04/2007
Chứng từ
Diến giải
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
12/04
HĐ
GVLD
Chi phí GVLD
112
13 215 000
…
…
…
…
…
15/04
HĐ
Thuê TC
Trả lãi tiền thuê TSCĐ thuê TC
112
2 500 000
…
…
…
…
…
25/04
Phân bổ dần tiền lãi mua TSCĐ trả góp
242
8 148 500
Tổng phát sinh Nợ : 40 808 339
Tổng phát sinh Có : 0
Số dư Nợ cuối tháng : 40 808 339
Bảng 17: Trích Số chi tiết TK 635_Chi phí hoạt động tài chính.
*Hạch toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính
Dựa trên Sổ chi tiết TK 635, cuối tháng kế toán lên Sổ Cái TK 635.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 635_ Chi phí hoạt động tài chính.
Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH
TK
đ/ư
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Trang
STT
dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh trong tháng
HĐ
GVLD
12/04
Chi phí GVLD
112
13 215 000
HĐ
Thuê TC
15/04
Trả lãi tiên thuê TSCĐ thuê TC
112
2 500 000
25/04
Phân bổ tiền lãi mua TSCĐ trả chậm
242
8 148 500
…
30/04
Kết chuyển sang TK XĐKQKD
911
40 808 339
- Cộng SPS tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
40 808 339
0
40 808 339
0
Bảng 18: Trích Sổ Cái TK 635_ Chi phí hoạt động tài chính..
Thực trạng hạch toán xác định kết quả tại Hà Nội Ford
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh, kết quả đó được tính theo công thức sau đây:
Lợi nhuận
của
hoạt dộng
kinh doanh
=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
+
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Thực trạng hạch toán xác định kết quả tại Hà Nội Ford có thể được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 632 TK 911 TK 511
Trị giá vốn thành phẩm Doanh thu thuần
TK 641, 642, 1422
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
TK 635 TK 515
Chi phí tài chính Doanh thu HĐTC
TK 421 TK 421
Lãi Lỗ
Sơ đồ 3: Tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford
Như vậy khi đã có những thông tin về doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh, doanh thu thuần từ hoạt động tài chính, muốn xác định được quả kinh doanh của ký kế toán thì cần thông tin về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí bán hàng tại Hà Nội Ford
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Để tập hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản sử dụng: TK 641.
Tài khoản này được chi tiết như sau:
TK 641CTP :Công tác phí
TK 641DDVP: Đồ dùng văn phòng.
TK 641DTH : Chi phí điện thoại
TK 641MG : Chi phí hoa hồng bán xe
TK 641VPP : Chi phí văn phòng phẩm
TK 641NGTT : Chi phí ngoại giao tiếp thị
TK 641QC : Chi phí quảng cáo
TK 641TL : Tiền lương nhân viên bán hàng
TK 641CPK : Chi phí bán hàng khác
* Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng
Khi nhận được các hoá đơn thanh toán như hoá đơn thanh toán tìên điện thoại, hoá đơn mua đồ dùng văn phòng hay các hợp đồng quảng cáo, hợp đồng bán xe có điều khoản về chi tiền môi giới hoa hồng bán xe… kế toán phân loại các chứng từ liên quan tới chi phí bán hàng và phản ánh vào Sổ chi tiết tài khoản 641.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Từ 01/04/2007 đến 30/04/2007
Chứng từ
Diến giải
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
01/04
PC 529
Chi tiền công tác phí
111
2 115 900
01/04
PC 530
Mua ghế dùng cho bộ phận bán hàng
111
419 000
15/04
PC 647
Trả tiền điện thoại tháng 01/2007
111
6 759 653
17/04
PC 672
Trả tiền môi giới hoa hồng bán xe cho
HĐ 7292
111
3 837 300
19/04
PC 701
Chi tiền ngoại giao tiếp thị
111
1 200 000
21/04
PC 719
Trả tiền hợp đồng quảng cáo với
đài PT-TH Hà Nội
112
135 000 000
…
1
Tổng phát sinh Nợ : 124 392 772
Tổng phát sinh Có : 0
Số dư Nợ cuối tháng : 124 392 772
Bảng 19: Trích Số chi tiết TK 641_Chi phí bán hàng.
*Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
Dựa trên Sổ chi tiết TK 641, cuối tháng kế toán lên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28465.doc