Chuyên đề Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty SKY

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

I. Tìm hiểu chung về tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 2

1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 2

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 4

1.3 Các chế dộ và phương pháp kế toán 6

II. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 7

2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu tại công ty. 7

2.1.1 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty. 8

2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu. 9

2.2 Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên vật liệu. 10

2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên vật liệu. 11

2.2.2 Chứng từ kế toán giảm NVL 14

2.3 Kế toán chi tiết NVL 15

2.3.1 Kế toán chi tiết NVL tại kho. 15

2.3.2 Kế toán chi tiết NVL tại phòng kế toán: 17

III. Kế toán tổng hợp NVL. 19

3.1. Tài khoản sử dụng. 19

3.2 Kế toán tổng hợp tăng NVL. 19

3.3 Kế toán tổng hợp giảm NVL. 24

KẾT LUẬN 29

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 30

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty SKY, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h phẩm: Tổ chức thanh toán chi tiết, tổng hợp về sự biến động của thành phẩm, đồng thời theo dõi quá trình tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán ngân hàng, phải trả người bán: Lập các chứng từ kế toán về chuyển tiền, vay tiền và nhập tiền vào tài khoản cũng như tiền về quỹ công ty, theo dõi thu chi nghiệp vụ mua hàng và tình hình thanh toán tiền hàng. - Thủ quỹ: Thực hiện quản lý tiền mặt và thu chi quỹ tiền mặt ghi sổ nhật ký chung, quỹ hàng ngày, cuối mỗi ngày có nhiệm vụ khoá sổ, kiểm kê tiền mặt và đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán. - Nhân viên kế toán các phân xưởng: Theo dõi quyết toán tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, bán thành phẩm, hàng tháng viết báo cáo và nộp lên phòng kế toán. Phòng kế toán kiểm tra báo cáo, đối chiếu báo cáo, sản phẩm nhập kho, sản phẩm dở dang trên dây truyền, phân phối lương hàng tháng, khuyến khích lương theo năng suất, theo thời gian máy chạy và ngừng sửa chữa. 1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán Hình thức ghi sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ. Tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Các loại sổ sách của công ty bao gồm: - Nhật ký chứng từ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10. - Sổ và thẻ kế toán chi tiết. - Bảng phân bổ 1, 2, 3. - Bảng kê. - Sổ cái các tài khoản. - Báo cáo kế toán: + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo hoạt động SXKD. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. + Bảng thuyết minh giải trình. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Bảng kê Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Ghi chú: : Ghi hàng ngày :Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số hiệu ghi vào bảng kê, sổ chi tiết có liên quan và cuối tháng lấy số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. - Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ để ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan. - Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên cácnhật ký chứng từ, bảng phân bổ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Số liệu tổng cộng ở các sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. 1.3 Các chế dộ và phương pháp kế toán * Tài khoản sử dụng TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” dùng giá gốc của toàn bộ NVL hiện có, tăng giảm. TK này có thể mở chi tiết cho từng loại, tùy theo yêu cầu quản lý phương tiện và trình độ cán bộ kế toán của từng đơn vị. Bên nợ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá gốc NVL tại kho trong kỳ. Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá gốc tại kho trong kỳ. Dư nợ: Phản ánh giá gốc nguyên liệu, vật liệu trong kho. * Là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có đủ tư cách pháp nhân trang trải mọi chi phí để đạt được mức lợi nhuạn cao nhất. Công ty Cp SKY đã áp dụng hệ thống sổ sách kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. * Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có 3 phương pháp hạch toán: Phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ số dư và phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Công ty Cp SKY áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp mà tại kho và bộ phận kế toán đều cùng sử dụng thẻ để ghi sổ. * Loại hình thuế và phương pháp tính thuế. Công ty thực hiện tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế, cuối mỗi tháng lập tờ khai thuế GTGT, gửi tờ khai thuế cho cơ quan thuế . Công ty căn cứ vào bảng kê, hoá đơn mua bán hàng hoá, dịch vụ để kê khai vào chỉ tiêu tương ứng. Chỉ tiêu năm được xác định theo thực tế (Nếu hạch toán riêng) hoặc phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. * Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 * Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng là: Đồng Việt Nam. II. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu tại công ty. Công ty cổ phần SKY sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu kế hoạch năm. Chi phí Nguyên vật liệu chiếm khoảng 60 % toàn bộ chi phí sản xuất .Vật liệu của công ty sử dụng nhiều loại khác nhau với khối lượng lớn dẫn đến việc vận chuyển bảo quản quản lý phức tạp nếu không cẩn thận rất dễ bị hư hỏng thất thoát. Điều đó đòi hỏi công ty phải có công tác quản lý chặt chẽ Bộ phận quản lý vật tư có trách nhiệm quản lý và khai thác vật tư theo lệnh của Giám đốc, tiến hành nhập, xuất theo yêu cầu cuả sản xuất. Kế toán vật liệu theo dõi quy nguyên vật liệu kết hợp với thủ kho để tiến hành hạch toán đối chiếu ghi sổ nguyên vật liệu. Do chủng loại vật liệu đa dạng nên trong quá trình sản xuất kinh doanh đỏi hỏi Công ty phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ thu mua, bảo quản, và dự trữ, sử dụng. - Thu mua: nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất và phải đáp ứng kịp thời cho sản xuất, vì vậy trong khâu thu mua nguyên vật liệu đòi hỏi phải được quản lý tốt về khối lượng, quy cách, chủng loại, giá mua. Thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ thời gian, phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. - Bảo quản và dự trữ: Việc bảo quản nguyên vật liệu đòi hỏi Công ty phải tổ chức tốt kho tàng bến bãi, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại nguyên vật liệu. Hiện công ty đang có 3 nhà kho để bảo quản va dự trữ nguyên vật liệu nên hạn chế hư hỏng, mất mát, hao hụt, đảm bảo an toàn. - Sử dụng nguyên vật liệu: sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao, hạ thấp chi phí sản xuất, sử dụng đúng định mức quy định, đúng quy trình sản xuất. 2.1.1 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty. Phân loại nguyên vật liệu . Công ty tiến hành sản xuất kinh doanh nhiều loại mặt hàng nên chủng loại vật tư khá đa dạng. Các loại nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất của Công ty chủ yếu là mua ngoài và được chia thành các loại sau: - Nguyên vật liệu chính: Thép IIIC 15, các loại thép CP…. Đây là những thứ mà sau quá trình gia công chế biến sẽ thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm. - Nguyên vật liệu phụ: Que hàn, sơn chống rỉ, đinh.. Đây là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất kinh doanh, được sử dụng kết hợp với vật liệu chính. Phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động. - Nhiên liệu: Than, xăng, dầu nhờn, mỡ...Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất. - Phụ tùng thay thế: Rơ le điện, tụ điện, hộp giảm thế... Là các chi tiết, phụ tùng để sửa chữa, thay đổi máy móc, thiết bị sản xuất - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Gạch, ngói....Là những vật liệu, thiết bị doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ bản. - Phế liệu: Phoi, sắt thép vụn.... Đây là các phế liệu thu được trong quá trình sản xuất. Có thể được tái sử dụng hoặc bán ra ngoài. Do chủng loại vật liệu đa dạng nên trong quá trình sản xuất kinh doanh đỏi hỏi Công ty phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ thu mua, bảo quản, và dự trữ, sử dụng. 2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu. Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của vật liệu theo những nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo yêu cầu chân thực và thống nhất. + Việc đánh giá nguyên vật liệu của Công ty thể hiện như sau: - Đối với vật liệu nhập kho đánh giá theo thực tế. Trong hạch toán vật liệu được tính theo giá thực tế ( Giá gốc). Điều đó có nghĩa là giá trị ghi sổ của vật liệu là giá gốc, giá gốc vật liệu trong từng trường hợp cụ thể là khác nhau. Tùy thuộc vào nguồn vật liệu. Nguồn cung cấp vật liệu của Công ty chủ yếu là mua ngoài .Tất cả nguyên vật liệu của công ty mua về đều được nhập kho.Giá thực tế vật liệu nhập kho được tính như sau: - Với vật liệu mua ngoài. Giá thực tế vật liệu mua ngoài nhập kho = Giá mua - Các khoản giảm trừ + Các khoản thuế không được hoàn lại( nếu có) + Chi phí thu mua thực tế - Với vật liệu tự sản xuất: Tính theo giá thành sản xuất thực tế. - Với vật liệu thuê ngoài, gia công, chế biến. Giá gốc = Giá trị vật liệu xuất chế biến + Các chi phí liên quan - Với vật liệu nhập do nhận góp vốn đầu tư từ các đơn vị, tổ chức cá nhân tham gia liên doanh giá gốc là giá thỏa thuận do các bên xác định cộng (+) chi phí tiếp nhận (nếu có). Thực tế: Tính giá vật liệu: Thép ống đen F76 x 2,8 trong tháng 9/2008 được tính cụ thể như sau: Giá thực tế NVL nhập kho = Giá mua chưa thuế Theo hoá đơn (GTGT) số: 0014431 ngày 12/09/2008 Giá thực tế nhập kho 1.809 kg thép ống đen F76x2.8 =1.809 kg x 10.800 đ/kg = 19.537.200 đồng. + Đối với vật liệu xuất kho Công ty Cp SKY áp dụng tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này NVL được xác định theo đơn chiếc hay theo từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất NVL nào thì tính theo giá gốc của NVL đó. VD: Thép ống đen F76x2.8 theo PXK số:11/1 ngày 14/09/2008 thì giá xuất kho là: 10.800 đồng/ kg 2.2 Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên vật liệu. Kế toán vật liệu là một khâu trong công tác kế toán thường có khối lượng chứng từ ban đầu tương đối nhiều. Vì vậy, việc luân chuyển chứng từ hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng. Việc lập và luân chuyển chứng từ ở công ty diễn ra như sau: 2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên vật liệu. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật liệu của từng Xí nghiệp về mặt số lượng, chủng loại do phòng kỹ thuật lên kế hoạch. Có những loại vật liệu đã có sẵn trong kho, còn một số lượng vật liệu khác thì phòng vật tư có trách nhiệm cung ứng. Trình tự vật liệu mua về nhập kho như sau: Vật liệu mua về trước khi nhập kho phải được kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại và quy cách vật liệu. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng của khách hàng và biên bản kiểm nghiệm vật tư, nhân viên thống kê phòng vật tư tiến hành viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được viết làm 3 liên: - 01 liên lưu lại cuống phiếu tại phòng vật tư . - 01 liên lưu tại kho làm chứng từ vào thẻ kho. - 01 liên gửi lên phòng kế toán (kèm theo hoá đơn bán hàng) thông qua thủ kho sau khi đã vào thẻ kho. Trích hoá đơn thuế giá trị gia tăng(GTGT) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-311 BA/2008 B Liên 2(Giao cho khách hàng) 0014431 Ngày 12 tháng 09 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đăng Khoa Địa chỉ : Km 8 Đ.5 P. Hùng Vương HP Điện thoại:………. .MS:………… Họ tên người mua hàng: Phạm Trường Thành Tên đơn vị: C.Ty cổ phần SKY Địa chỉ:Tổ Voi Phục, Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành Phố Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán :. Chuyển khoản MS:0101873924 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép ống đen F76 x 2,8 kg 1.809 10.800 19.537.200 2 Thép áp liệu F 133 kg 281 11.900 3.340.900 3 Thép áp liệu F 112 kg 54 11.500 621.000 4 Thép áp liệu F178 kg 39 11.500 448.500 Tổng cộng 23.950.600 CỘNG TIỀN HÀNG: 23.950.600 THUẾ SUẤT GTGT:10%. TIỀN THUẾ GTGT: 2.395.060 TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN: 26.345.660 SỐ TIỀN VIẾT BẰNG CHỮ:.(Hai mươi sáu triệu ba trăm bốn năm nghìn sáu trăm sáu mười đồng ) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu , họ tên) Căn cứ vào hoá đơn GTGT và số lượng thực tế nhập kho, nhân viên thống kê sẽ lập phiếu nhập kho. Trích Phiếu nhập kho. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 12 tháng 09 năm 2008 Nợ: 152 Có: 111 Số: p kho. tế nhập kho, nhân ________________________________________________________________________ 13/1 Họ tên người giao hàng: Phạm Trường Thành Theo hoá đơn số: 0014431 ngày 12 tháng 09 năm 2008 của Công ty TNHH Đăng Khoa km 8 Đ5 P.Hùng Vương HP Nhập tại kho 152.1 Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Thép ống đen F76 x 2,8 kg 1809 1809 10800 19.537.200 2 Thép áp liệuF 133 kg 281 281 11900 3.343.900 3 Thép áp liệu F 112 kg 54 54 11500 621.000 4 Thép áp liệu F 178 kg 39 39 11500 448.500 Tổng cộng 23.950.600 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu, chín trăm năm mươi nghìn, sáu trăm đồng. Ngày 12 tháng 09 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng ĐV (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Số liệu trên phiếu nhập kho là căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi phiếu nhập kho lên phòng kế toán tài vụ, lúc đó kế toán tiến hành phân loại để ghi sổ kế toán . 2.2.2 Chứng từ kế toán giảm NVL Phòng vật tư căn cứ vào phiếu hạn mức và phiếu lĩnh vật tư (các phiếu đều phải có chữ ký của bộ phận liên quan, giám đốc hoặc phó giám đốc điều hành sản xuất) và lượng vật tư trong kho, sau đó làm thủ tục xuất vật liệu. Phiếu xuất vật liệu được viết làm 03 liên; - 01 liên lưu ở cuống phiếu (Phòng vật tư). - 01 liên được giao cho các Xí nghiệp. - 01 liên được giao cho phòng kế toán tài vụ thông qua thủ kho. Căn cứ để ghi thẻ kho và kế toán ghi sổ (thẻ) kế toán Trích phiếu xuất kho. Đơn vị:……. PHIẾU XUẤT KHO Địa chỉ:……. Ngày14 tháng 9 năm 2008 Nợ:Tk 621 BM.7.5.05.03 Có :Tk 152.1 Số11/1 LBH.01 Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Hoa .Địa chỉ: Bộ phận Rèn Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất Xuất tại kho: 152.1 đơn vị: đồng TT Tên, nhãn hiệu quy cách vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép ống đen F76 x 2,8 kg 205 10.800 2.214.000 2 Thép 14x15 F50 " 3.000 3.002 9.006.000 3 Thép CT5 x F21 " 5.000 5.005 25.025.000 4 Thép C45 F60 " 150 134 20.100 Cộng 36.265.100 Số tiền bằng chữ: Ba sáu triệu, hai trăm sáu lăm nghìn, một trăm đồng. Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3 Kế toán chi tiết NVL Công ty cổ phần SKY thực hiện kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song 2.3.1 Kế toán chi tiết NVL tại kho. Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho được tập hợp cho từng loại vật liệu. Mỗi loại mở cho một thẻ kho, cuối ngày thủ kho ghi vào thẻ kho. - Đối với chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi đầy đủ ngày nhập, xuất, số lượng vật liệu nhập, xuất thực tế của từng phiếu nhập, xuất kho. Cuối tháng tính ra số lượng tồn kho trong tháng về mặt số lượng theo từng danh điểm vật liệu. Dòng tổng cộng của thẻ kho để đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu. Trích thẻ kho. Đơn vị: C.TY CỔ PHẦN SKY THẺ KHO Số: Thẻ lập ngày 01 tháng 01 năm 2008 Kế toán trưởng Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm Đơn vị tính Mã vật tư, sản phẩm Dự trữ tối đa Dự trữ tối thiểu Thép ống đen F76 x 2,8 kg TT Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn Kiểm kê 01/01/2008 1.641 1 13/5 12-09 Nhập từ công ty TNHH Đăng Khoa 1.809 3.450 2 11/7 14-09 Xuất cho Rèn 205 3.245 3 16/5 20-09 Nhập Từ C.Ty THNN cơ khí Quyết Tiến 2.000 5.245 4 20/7 27-09 Xuất cho Xí nghiệp cơ khí I 1500 3.745 Cộng phát sinh 3.809 1.705 Tồn cuối tháng 3.745 2.3.2 Kế toán chi tiết NVL tại phòng kế toán: Sau khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho kế toán tiến hành phân loại vật liệu và ghi vào sổ kế toán chi tiết vật liệu tình hình nhập ,xuất, tồn cả về số lượng và giá trị. Cuối tháng lập bảng kê nhập nguyên vật liệu. Trích sổ kế toán chi tiết vật liệụ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 09 năm 2008 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư : Thép ống đen F76 x 2,8 Đơn vị: 1000đ Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL(kg) Tiền SL(kg) Tiền SL (kg) Tiền ĐĐK 1.641 17.722,8 13/5 12-09 Nhập kho 12-09 1.809 19.537,2 3.450 37.260 11/7 14-09 Xuất kho 14-09 205 2.214 3.245 35.046 16/5 20-09 Nhập kho 20-09 2.000 21.600 5.245 56.646 20/7 27-09 Xuất kho 27-09 1.500 16.200 3.745 40.446 Cộng phát sinh tháng 9 3.809 41.137,2 1.705 18.414 Tồn cuối tháng 9 3.745 40.446 Trích bảng kê nhập vật liệu . BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU Tháng 9 năm 2008 Tk 152.1 TT N-T Số HĐ Kho Tên, quy cách vật tư Đvt SL Thành tiền Ghi chú 1 7-09 1/5 152.1 Thép các loại Kg 85.000.000 2 12-09 1/5 152.1 Thép 40 x F150 kg 1.735.700 3 12-09 2/5 " Thép CT3 cắt theo bản vẽ " 4.062.600 4 12-09 13/5 " Thép các loại " 23.950.600 5 14-09 3/5 " Thép ống đen, áp lực " 2.015.500 6 14-09 4/5 " ống thép " 11.990.000 7 17-09 5/5 " Thép các loại " 44.347.700 8 19-09 6/5 " Thép lá " 49.914.300 9 19-09 7/5 " Thép góc, thép U " 76.708.300 10 19-09 8/5 " Thép III x 15 các loại " 124.994.200 11 19-09 9/5 " Thép SCR, thép SUT2 " 225.453.800 12 20-09 16/5 " Thép ống đen F76 x 2,8 " 21.600.000 13 24-09 11/5 " Thép S20C " 37.905.000 14 26-09 12/5 " Thép Ct3 các loại, ống lốc " 17.792.800 ............. Cộng tổng 981.728.200 Căn cứ vào sổ chi tiết NVL để vào bảng tổng hợp NVL. Mỗi TK vật liệu được lập một bảng riêng. Bảng này được lập vào cuối tháng căn cứ vào số liệu dòng tổng cộng trên sổ chi tiết để lập. Sau khi ghi xong tiến hành cộng Bảng tổng hợp. Số liệu trên dòng tổng cộng bảng tổng hợp được đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TK: 152 Tháng 9 năm 2008 ĐVT: đồng STT Tên, quy cách vật liệu Số tiền Ghi chú TĐK NTK XTK TCK 1 Thép ống đen F76x2.8 17.722.800 41.137.200 18.414.000 40.446.000 2 Thép CT3 20.328.000 15.256.300 19.381.000 16.203.300 3 Thép áp liệu F13 1.190.000 3.343.900 4.533.900 4 Thép lá 3.159.000 1.800.000 1.359.000 .................... ............. ............... ................ ................. Tổng cộng 488.031.721 1.114.353.200 1.065.586.240 536.798.681 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) III. Kế toán tổng hợp NVL. Công ty thực hiện kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. 3.1. Tài khoản sử dụng. Để tiến hành hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu công ty sử dụng các tài khoản sau: Tk151, Tk152, Tk331. Ngoài ra để phục vụ cho việc hạch toán. kế toán tổng hợp vật liệu trong công ty còn sử dụng các Tk có liên quan như: Tk151, TK111, TK112,TK 621,TK 642,TK 141,TK 131, TK3381,TK 3388. … 3.2 Kế toán tổng hợp tăng NVL. Nguyên vật liệu nhập kho trong công ty chủ yếu là do mua ngoài và trị giá thực tế vật liệu nhập kho trong công ty được tính theo giá thực tế. Khi nhận được hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác kế toán căn cứ vào đó để tính giá của vật liệu nhập kho theo giá thực tế. Nguồn cung cấp vật liệu của công ty chủ yếu là mua ngoài, khi mua vật liệu chưa trả tiền để theo dõi chặt chẽ việc thanh toán với người bán công ty mở sổ “Sổ chi tiết thanh toán với người bán” cho từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT. vào phiếu chi và chi tiết thanh toán với người bán hàng. kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với người bán. Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH TM Đăng Khoa NTGS Chứng từ Diễn Giải TK Đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có I/Số dư đầu tháng 180.456.120  14431 25/09/08 Thanh toán HĐ114431 112 26.345.660 ............................... UNC 15/09/08 Thanh toán HĐ13352 112 20.641.250 Cộng phát sinh 46.986.910 Số dư cuối kỳ 133.469.210 Người lập bảng Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi mua vật liệu trả tiền ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. -Nếu trả bằng tiền mặt. kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT. phiếu chi để ghi vào nhật ký chứng từ số 1. Trích nhật ký chứng từ số1. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có TK111 - Tiền mặt Tháng 9 năm 2008 TT NT Diễn Giải Ghi có TK 111, Ghi nợ các TK Cộng có TK 111 TK 152 TK 133 TK331 ..... 1 7/9 C.Ty CP cơ khí Cổ Loa 85.000.000 8.500.000 93.500.000 2 16/9 C.Ty CP Đá mài Hải Dương 112.000 112.000 3 20/9 C.Ty CP Xây dựng số 4 65.000.000 65.000.000 … … … … … … … … Cộng tổng 85.000.000 8.500.000 177.982.000 270.500.000 -Nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng. kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy báo nợ của ngân hàng để ghi vào nhật ký chứng từ số 2. Trích nhật ký chứng từ số 2. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi có Tk112 - Tiền gửi ngân hàng Tháng 9 năm 2008 tt Ngày tháng Diễn giải Ghi có Tk112. ghi nợ các Tk Cộng có Tk112 Tk152 Tk133 Tk331 … 1 15/09 Trả Công ty TNHH TM Đăng Khoa HĐ 13352 20.641.250 20.641.250 2 17/09 Trả Công ty VTTH Hà Tây HĐ 24515 20.000.000 2.000.000 20.100.000 3 22/9 C.Ty TXD và TM Quốc Tế 16.500.000 16.500.000 4 25/09 Trả Công ty TNHH TM Đăng Khoa HĐ 14431 26.345.660 … … … … … … … … Cộng 132.540.000 13.254.000 370.810.000 689.564.520 Cuối tháng dựa trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. nhật ký chứng từ số 1. nhật ký chứng từ số 2. kế toán vào nhật ký chứng từ số 5. Nhật ký chứng từ số 5 mở với mục đích tổng hợp số liệu tình hình với người bán. Trích nhật ký chứng từ số 5. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Ghi có Tk 331 - Phải trả cho người bán Tháng 9 năm 2008 Stt Tên đơn vị Dư dầu kỳ Ghi có TK 331, nợ các tk Cộng có Phát sinh nợ Cộng nợ Dư cuối kỳ Nợ Có 152 133 111 112 Nợ Có 1 DN Hoà Bỉ 28.916.156 916.705.610 91.670.561 1.008.376.171 21.310.000 21.310.000 1.015.982.327 2 C.Ty cơ khí Trần Hưng Đạo 19.320.000 18.775.000 1.877.500 2.0652.500 39.972.500 3 C.Ty CP Đá mài Hải Dương 13.256.440 1.325.644 14.582.084 112.000 112.000 14.470.084 4 C.Ty TXD và TM Quốc Tế 11.830.000 10.026.150 1.002.615 11.028.765 16.500.000 16.500.000 6.358.765 5 Công ty TNHH TM Đăng Khoa 180.456.120 46.986.910 46.986.910 133.469.210 … … … … …. … … … … cộng 2.990.896.406 981.728.200 98.172.820 1.108.293.166 245.177.000 370.810.000 615.987.000 1.141.810.426 Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toántrưởng ( Ký. họ tên) ( Ký. họ tên) ( Ký. họ tên) Cuối tháng căn cứ vào nhật ký chứng từ số1. nhật ký chứng từ số2 và các chứng từ liên quan khác kế toán vào sổ cái tài khoản 331. Trích sổ cái Tk331. Số dư đầu tháng Nợ Có 37.987.000 Ghi có các tài khoản đối ứng với nợ Tk này Tháng 9 Tháng 10 ... Tháng 12 Từ NKCT số 1( Có Tk111) 177.982.000 Từ NKCT số 2( Có Tk112) 37.810.000 Cộng phát sinh Nợ 37.987.000 Cộng phát sinh Có 981.728.200 Dư cuối tháng Nợ Có 943.741.200 3.3 Kế toán tổng hợp giảm NVL. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ Nhập, Xuất kho sau khi đã được tập hợp phân loại kế toán lập bảng kê xuất, chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất. Số liệu tổng cộng của các bảng kê được vào bảng phân bổ NVL. Quá trình xuất NVL cho các đối tượng sử dụng trong tháng, cuối tháng căn cứ vào bảng kê, bảng phân bổ để phản ánh vào nhật ký chứng từ số 7 của TK 152 cho từng đối tượng. Trích bảng kê xuất vật liệu. BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU Tháng 9 năm 2008 XN: Vòng Bi (Bộ phận rèn) TT N-T Số phiếu Kho Tên. quy cách vật tư Đvt SL Thành tiền (Có Tk152) 1 02-09 1/7 152.1 Thép các loại 35.760.600 2 03-09 2/7 152.1 Thép C45 7.830.214 3 04-09 4/7 152.2 Bulông chìm các loại 107.660 4 04-09 5/7 152.3 dầu Cn 2.778.000 5 05-09 6/7 152.3 Hoá chất 480.000 6 06-09 8/7 152.1 Thép CT3. thép IIIx15 11.848.870 7 10-09 9/7 152.1 Thép CT3. thép IIx15 63.776.820 8 11-09 10/7 " Thép các loại 36.265.100 9 14-09 11/7 " Thép HK. S35C.C45.CT3 144.172.355 10 17-09 19/7 " Thép CT3. Thép C55 112.457.932 11 19-09 20/7 " Thép III x 15 các loại 58.408.625 Tổng cộng 473.886.176 Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sau khi đã được tập hợp phân loại cộng số liệu của từng loại chứng từ sau đó lấy kết quả ghi vào bảng phân bổ nguyên vật liệu. Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu. CÔNG TY CỔ PHẦN SKY BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 9 năm 2008 Số tt Ghi có Tk Đối tượng SD (ghi nợ các Tk) Tk 152 HT TT I/ Nợ Tk621 1.021.891.161 1 Xí nghiệp Vòng bi 652.702.176 Bộ phận rèn 473.886.176 Xí nghiệp Nhiệt luyện 178.816.000 2 Xí nghiệp Cơ khí I 186.930.600 3 Xí nghiệp Cơ khí II 182.258.385 4 Xí nghiệp SCTB 37.265.400 5 Xe II/ Nợ Tk641 12.528.867 III/ Nợ Tk642 11.348.700 IV/ Nợ Tk627 19.817.512 … … … Cộng 1.065.586.240 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký. họ và tên) (Ký. họ và tên) Quá trình xuất nguyên vật liệu cho các đối tượng sử dụng trong tháng, cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, bảng kê để phản ánh vào nhật ký chứng từ số 7 của tài khoản 152 cho từng đối tượng. Trích nhật ký chứng từ số 7 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần 1: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh Trích phần ghi có Tk 152 STT Ghi có các TK Ghi Nợ các TK Tk141 Tk152 ... Tk627 1 TK621 1.021.891.161 2 TK641 12.528.867 3 TK642 11.348.700 4 TK627 19.817.512 5 ... Cộng 1.065.586.240 Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các NKCT, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các NKC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21887.doc
Tài liệu liên quan