MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
I. Tìm hiểu chung về tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 2
1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 2
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 4
1.3 Các chế dộ và phương pháp kế toán 6
II. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 7
2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu tại công ty. 7
2.1.1 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty. 8
2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu. 9
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên vật liệu. 10
2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên vật liệu. 11
2.2.2 Chứng từ kế toán giảm NVL 14
2.3 Kế toán chi tiết NVL 15
2.3.1 Kế toán chi tiết NVL tại kho. 15
2.3.2 Kế toán chi tiết NVL tại phòng kế toán: 17
III. Kế toán tổng hợp NVL. 19
3.1. Tài khoản sử dụng. 19
3.2 Kế toán tổng hợp tăng NVL. 19
3.3 Kế toán tổng hợp giảm NVL. 24
KẾT LUẬN 29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty SKY, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h phẩm: Tổ chức thanh toán chi tiết, tổng hợp về sự biến động của thành phẩm, đồng thời theo dõi quá trình tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán ngân hàng, phải trả người bán: Lập các chứng từ kế toán về chuyển tiền, vay tiền và nhập tiền vào tài khoản cũng như tiền về quỹ công ty, theo dõi thu chi nghiệp vụ mua hàng và tình hình thanh toán tiền hàng.
- Thủ quỹ: Thực hiện quản lý tiền mặt và thu chi quỹ tiền mặt ghi sổ nhật ký chung, quỹ hàng ngày, cuối mỗi ngày có nhiệm vụ khoá sổ, kiểm kê tiền mặt và đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán.
- Nhân viên kế toán các phân xưởng: Theo dõi quyết toán tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, bán thành phẩm, hàng tháng viết báo cáo và nộp lên phòng kế toán. Phòng kế toán kiểm tra báo cáo, đối chiếu báo cáo, sản phẩm nhập kho, sản phẩm dở dang trên dây truyền, phân phối lương hàng tháng, khuyến khích lương theo năng suất, theo thời gian máy chạy và ngừng sửa chữa.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ.
Tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung.
Các loại sổ sách của công ty bao gồm:
- Nhật ký chứng từ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10.
- Sổ và thẻ kế toán chi tiết.
- Bảng phân bổ 1, 2, 3.
- Bảng kê.
- Sổ cái các tài khoản.
- Báo cáo kế toán:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo hoạt động SXKD.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bảng thuyết minh giải trình.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng kê
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số hiệu ghi vào bảng kê, sổ chi tiết có liên quan và cuối tháng lấy số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ.
- Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ để ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
- Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên cácnhật ký chứng từ, bảng phân bổ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
Số liệu tổng cộng ở các sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
1.3 Các chế dộ và phương pháp kế toán
* Tài khoản sử dụng
TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” dùng giá gốc của toàn bộ NVL hiện có, tăng giảm. TK này có thể mở chi tiết cho từng loại, tùy theo yêu cầu quản lý phương tiện và trình độ cán bộ kế toán của từng đơn vị.
Bên nợ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá gốc NVL tại kho trong kỳ.
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá gốc tại kho trong kỳ.
Dư nợ: Phản ánh giá gốc nguyên liệu, vật liệu trong kho.
* Là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có đủ tư cách pháp nhân trang trải mọi chi phí để đạt được mức lợi nhuạn cao nhất. Công ty Cp SKY đã áp dụng hệ thống sổ sách kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
* Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có 3 phương pháp hạch toán: Phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ số dư và phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Công ty Cp SKY áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp mà tại kho và bộ phận kế toán đều cùng sử dụng thẻ để ghi sổ.
* Loại hình thuế và phương pháp tính thuế.
Công ty thực hiện tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế, cuối mỗi tháng lập tờ khai thuế GTGT, gửi tờ khai thuế cho cơ quan thuế .
Công ty căn cứ vào bảng kê, hoá đơn mua bán hàng hoá, dịch vụ để kê khai vào chỉ tiêu tương ứng. Chỉ tiêu năm được xác định theo thực tế (Nếu hạch toán riêng) hoặc phân bổ theo tỷ lệ doanh thu.
* Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
* Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng là: Đồng Việt Nam.
II. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu tại công ty.
Công ty cổ phần SKY sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu kế hoạch năm. Chi phí Nguyên vật liệu chiếm khoảng 60 % toàn bộ chi phí sản xuất .Vật liệu của công ty sử dụng nhiều loại khác nhau với khối lượng lớn dẫn đến việc vận chuyển bảo quản quản lý phức tạp nếu không cẩn thận rất dễ bị hư hỏng thất thoát. Điều đó đòi hỏi công ty phải có công tác quản lý chặt chẽ
Bộ phận quản lý vật tư có trách nhiệm quản lý và khai thác vật tư theo lệnh của Giám đốc, tiến hành nhập, xuất theo yêu cầu cuả sản xuất.
Kế toán vật liệu theo dõi quy nguyên vật liệu kết hợp với thủ kho để tiến hành hạch toán đối chiếu ghi sổ nguyên vật liệu.
Do chủng loại vật liệu đa dạng nên trong quá trình sản xuất kinh doanh đỏi hỏi Công ty phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ thu mua, bảo quản, và dự trữ, sử dụng.
- Thu mua: nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất và phải đáp ứng kịp thời cho sản xuất, vì vậy trong khâu thu mua nguyên vật liệu đòi hỏi phải được quản lý tốt về khối lượng, quy cách, chủng loại, giá mua. Thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ thời gian, phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Bảo quản và dự trữ: Việc bảo quản nguyên vật liệu đòi hỏi Công ty phải tổ chức tốt kho tàng bến bãi, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại nguyên vật liệu. Hiện công ty đang có 3 nhà kho để bảo quản va dự trữ nguyên vật liệu nên hạn chế hư hỏng, mất mát, hao hụt, đảm bảo an toàn.
- Sử dụng nguyên vật liệu: sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao, hạ thấp chi phí sản xuất, sử dụng đúng định mức quy định, đúng quy trình sản xuất.
2.1.1 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty.
Phân loại nguyên vật liệu .
Công ty tiến hành sản xuất kinh doanh nhiều loại mặt hàng nên chủng loại vật tư khá đa dạng. Các loại nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất của Công ty chủ yếu là mua ngoài và được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Thép IIIC 15, các loại thép CP….
Đây là những thứ mà sau quá trình gia công chế biến sẽ thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: Que hàn, sơn chống rỉ, đinh..
Đây là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất kinh doanh, được sử dụng kết hợp với vật liệu chính. Phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động.
- Nhiên liệu: Than, xăng, dầu nhờn, mỡ...Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất.
- Phụ tùng thay thế: Rơ le điện, tụ điện, hộp giảm thế... Là các chi tiết, phụ tùng để sửa chữa, thay đổi máy móc, thiết bị sản xuất
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Gạch, ngói....Là những vật liệu, thiết bị doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: Phoi, sắt thép vụn.... Đây là các phế liệu thu được trong quá trình sản xuất. Có thể được tái sử dụng hoặc bán ra ngoài.
Do chủng loại vật liệu đa dạng nên trong quá trình sản xuất kinh doanh đỏi hỏi Công ty phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ thu mua, bảo quản, và dự trữ, sử dụng.
2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu.
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của vật liệu theo những nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo yêu cầu chân thực và thống nhất.
+ Việc đánh giá nguyên vật liệu của Công ty thể hiện như sau:
- Đối với vật liệu nhập kho đánh giá theo thực tế.
Trong hạch toán vật liệu được tính theo giá thực tế ( Giá gốc). Điều đó có nghĩa là giá trị ghi sổ của vật liệu là giá gốc, giá gốc vật liệu trong từng trường hợp cụ thể là khác nhau. Tùy thuộc vào nguồn vật liệu.
Nguồn cung cấp vật liệu của Công ty chủ yếu là mua ngoài .Tất cả nguyên vật liệu của công ty mua về đều được nhập kho.Giá thực tế vật liệu nhập kho được tính như sau:
- Với vật liệu mua ngoài.
Giá thực tế vật liệu mua ngoài nhập kho
=
Giá mua
-
Các khoản giảm trừ
+
Các khoản thuế không được hoàn lại( nếu có)
+
Chi phí thu mua thực tế
- Với vật liệu tự sản xuất: Tính theo giá thành sản xuất thực tế.
- Với vật liệu thuê ngoài, gia công, chế biến.
Giá gốc
=
Giá trị vật liệu xuất chế biến
+
Các chi phí liên quan
- Với vật liệu nhập do nhận góp vốn đầu tư từ các đơn vị, tổ chức cá nhân tham gia liên doanh giá gốc là giá thỏa thuận do các bên xác định cộng (+) chi phí tiếp nhận (nếu có).
Thực tế: Tính giá vật liệu: Thép ống đen F76 x 2,8 trong tháng 9/2008 được tính cụ thể như sau:
Giá thực tế NVL nhập kho = Giá mua chưa thuế
Theo hoá đơn (GTGT) số: 0014431 ngày 12/09/2008
Giá thực tế nhập kho 1.809 kg thép ống đen F76x2.8 =1.809 kg x 10.800 đ/kg = 19.537.200 đồng.
+ Đối với vật liệu xuất kho
Công ty Cp SKY áp dụng tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này NVL được xác định theo đơn chiếc hay theo từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất NVL nào thì tính theo giá gốc của NVL đó.
VD: Thép ống đen F76x2.8 theo PXK số:11/1 ngày 14/09/2008 thì giá xuất kho là: 10.800 đồng/ kg
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên vật liệu.
Kế toán vật liệu là một khâu trong công tác kế toán thường có khối lượng chứng từ ban đầu tương đối nhiều. Vì vậy, việc luân chuyển chứng từ hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng. Việc lập và luân chuyển chứng từ ở công ty diễn ra như sau:
2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên vật liệu.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật liệu của từng Xí nghiệp về mặt số lượng, chủng loại do phòng kỹ thuật lên kế hoạch. Có những loại vật liệu đã có sẵn trong kho, còn một số lượng vật liệu khác thì phòng vật tư có trách nhiệm cung ứng.
Trình tự vật liệu mua về nhập kho như sau:
Vật liệu mua về trước khi nhập kho phải được kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại và quy cách vật liệu.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng của khách hàng và biên bản kiểm nghiệm vật tư, nhân viên thống kê phòng vật tư tiến hành viết phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được viết làm 3 liên:
- 01 liên lưu lại cuống phiếu tại phòng vật tư .
- 01 liên lưu tại kho làm chứng từ vào thẻ kho.
- 01 liên gửi lên phòng kế toán (kèm theo hoá đơn bán hàng) thông qua thủ kho sau khi đã vào thẻ kho.
Trích hoá đơn thuế giá trị gia tăng(GTGT)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT-311
BA/2008 B
Liên 2(Giao cho khách hàng)
0014431
Ngày 12 tháng 09 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đăng Khoa
Địa chỉ : Km 8 Đ.5 P. Hùng Vương HP
Điện thoại:………. .MS:…………
Họ tên người mua hàng: Phạm Trường Thành
Tên đơn vị: C.Ty cổ phần SKY
Địa chỉ:Tổ Voi Phục, Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán :. Chuyển khoản MS:0101873924
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép ống đen F76 x 2,8
kg
1.809
10.800
19.537.200
2
Thép áp liệu F 133
kg
281
11.900
3.340.900
3
Thép áp liệu F 112
kg
54
11.500
621.000
4
Thép áp liệu F178
kg
39
11.500
448.500
Tổng cộng
23.950.600
CỘNG TIỀN HÀNG:
23.950.600
THUẾ SUẤT GTGT:10%. TIỀN THUẾ GTGT:
2.395.060
TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN:
26.345.660
SỐ TIỀN VIẾT BẰNG CHỮ:.(Hai mươi sáu triệu ba trăm bốn năm nghìn sáu trăm sáu mười đồng )
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(ký,đóng dấu , họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và số lượng thực tế nhập kho, nhân viên thống kê sẽ lập phiếu nhập kho.
Trích Phiếu nhập kho.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 09 năm 2008
Nợ:
152
Có:
111
Số: p kho. tế nhập kho, nhân ________________________________________________________________________ 13/1
Họ tên người giao hàng: Phạm Trường Thành
Theo hoá đơn số: 0014431 ngày 12 tháng 09 năm 2008 của
Công ty TNHH Đăng Khoa km 8 Đ5 P.Hùng Vương HP
Nhập tại kho 152.1
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đvt
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Thép ống đen F76 x 2,8
kg
1809
1809
10800
19.537.200
2
Thép áp liệuF 133
kg
281
281
11900
3.343.900
3
Thép áp liệu F 112
kg
54
54
11500
621.000
4
Thép áp liệu F 178
kg
39
39
11500
448.500
Tổng cộng
23.950.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu, chín trăm năm mươi nghìn, sáu trăm đồng.
Ngày 12 tháng 09 năm 2008
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng ĐV
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Số liệu trên phiếu nhập kho là căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi phiếu nhập kho lên phòng kế toán tài vụ, lúc đó kế toán tiến hành phân loại để ghi sổ kế toán .
2.2.2 Chứng từ kế toán giảm NVL
Phòng vật tư căn cứ vào phiếu hạn mức và phiếu lĩnh vật tư (các phiếu đều phải có chữ ký của bộ phận liên quan, giám đốc hoặc phó giám đốc điều hành sản xuất) và lượng vật tư trong kho, sau đó làm thủ tục xuất vật liệu.
Phiếu xuất vật liệu được viết làm 03 liên;
- 01 liên lưu ở cuống phiếu (Phòng vật tư).
- 01 liên được giao cho các Xí nghiệp.
- 01 liên được giao cho phòng kế toán tài vụ thông qua thủ kho.
Căn cứ để ghi thẻ kho và kế toán ghi sổ (thẻ) kế toán
Trích phiếu xuất kho.
Đơn vị:…….
PHIẾU XUẤT KHO
Địa chỉ:…….
Ngày14 tháng 9 năm 2008
Nợ:Tk 621
BM.7.5.05.03
Có :Tk 152.1 Số11/1
LBH.01
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Hoa .Địa chỉ: Bộ phận Rèn
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: 152.1
đơn vị: đồng
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách
vật liệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép ống đen F76 x 2,8
kg
205
10.800
2.214.000
2
Thép 14x15 F50
"
3.000
3.002
9.006.000
3
Thép CT5 x F21
"
5.000
5.005
25.025.000
4
Thép C45 F60
"
150
134
20.100
Cộng
36.265.100
Số tiền bằng chữ: Ba sáu triệu, hai trăm sáu lăm nghìn, một trăm đồng.
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.3 Kế toán chi tiết NVL
Công ty cổ phần SKY thực hiện kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song
2.3.1 Kế toán chi tiết NVL tại kho.
Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho được tập hợp cho từng loại vật liệu. Mỗi loại mở cho một thẻ kho, cuối ngày thủ kho ghi vào thẻ kho.
- Đối với chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi đầy đủ ngày nhập, xuất, số lượng vật liệu nhập, xuất thực tế của từng phiếu nhập, xuất kho. Cuối tháng tính ra số lượng tồn kho trong tháng về mặt số lượng theo từng danh điểm vật liệu.
Dòng tổng cộng của thẻ kho để đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu.
Trích thẻ kho.
Đơn vị: C.TY CỔ PHẦN SKY
THẺ KHO
Số:
Thẻ lập ngày 01 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng
Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm
Đơn vị tính
Mã vật tư, sản phẩm
Dự trữ tối đa
Dự trữ tối thiểu
Thép ống đen F76 x 2,8
kg
TT
Chứng từ
Trích yếu
Số lượng
Ký xác nhận
của kế toán
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Kiểm kê 01/01/2008
1.641
1
13/5
12-09
Nhập từ công ty TNHH Đăng Khoa
1.809
3.450
2
11/7
14-09
Xuất cho Rèn
205
3.245
3
16/5
20-09
Nhập Từ C.Ty THNN cơ khí Quyết Tiến
2.000
5.245
4
20/7
27-09
Xuất cho Xí nghiệp cơ khí I
1500
3.745
Cộng phát sinh
3.809
1.705
Tồn cuối tháng
3.745
2.3.2 Kế toán chi tiết NVL tại phòng kế toán:
Sau khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho kế toán tiến hành phân loại vật liệu và ghi vào sổ kế toán chi tiết vật liệu tình hình nhập ,xuất, tồn cả về số lượng và giá trị. Cuối tháng lập bảng kê nhập nguyên vật liệu.
Trích sổ kế toán chi tiết vật liệụ
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 09 năm 2008
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư : Thép ống đen F76 x 2,8
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL(kg)
Tiền
SL(kg)
Tiền
SL (kg)
Tiền
ĐĐK
1.641
17.722,8
13/5
12-09
Nhập kho
12-09
1.809
19.537,2
3.450
37.260
11/7
14-09
Xuất kho
14-09
205
2.214
3.245
35.046
16/5
20-09
Nhập kho
20-09
2.000
21.600
5.245
56.646
20/7
27-09
Xuất kho
27-09
1.500
16.200
3.745
40.446
Cộng phát sinh
tháng 9
3.809
41.137,2
1.705
18.414
Tồn cuối tháng 9
3.745
40.446
Trích bảng kê nhập vật liệu .
BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU
Tháng 9 năm 2008
Tk 152.1
TT
N-T
Số HĐ
Kho
Tên, quy cách vật tư
Đvt
SL
Thành tiền
Ghi chú
1
7-09
1/5
152.1
Thép các loại
Kg
85.000.000
2
12-09
1/5
152.1
Thép 40 x F150
kg
1.735.700
3
12-09
2/5
"
Thép CT3 cắt theo bản vẽ
"
4.062.600
4
12-09
13/5
"
Thép các loại
"
23.950.600
5
14-09
3/5
"
Thép ống đen, áp lực
"
2.015.500
6
14-09
4/5
"
ống thép
"
11.990.000
7
17-09
5/5
"
Thép các loại
"
44.347.700
8
19-09
6/5
"
Thép lá
"
49.914.300
9
19-09
7/5
"
Thép góc, thép U
"
76.708.300
10
19-09
8/5
"
Thép III x 15 các loại
"
124.994.200
11
19-09
9/5
"
Thép SCR, thép SUT2
"
225.453.800
12
20-09
16/5
"
Thép ống đen F76 x 2,8
"
21.600.000
13
24-09
11/5
"
Thép S20C
"
37.905.000
14
26-09
12/5
"
Thép Ct3 các loại, ống lốc
"
17.792.800
.............
Cộng tổng
981.728.200
Căn cứ vào sổ chi tiết NVL để vào bảng tổng hợp NVL. Mỗi TK vật liệu được lập một bảng riêng. Bảng này được lập vào cuối tháng căn cứ vào số liệu dòng tổng cộng trên sổ chi tiết để lập. Sau khi ghi xong tiến hành cộng Bảng tổng hợp. Số liệu trên dòng tổng cộng bảng tổng hợp được đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
TK: 152
Tháng 9 năm 2008
ĐVT: đồng
STT
Tên, quy cách vật liệu
Số tiền
Ghi chú
TĐK
NTK
XTK
TCK
1
Thép ống đen F76x2.8
17.722.800
41.137.200
18.414.000
40.446.000
2
Thép CT3
20.328.000
15.256.300
19.381.000
16.203.300
3
Thép áp liệu F13
1.190.000
3.343.900
4.533.900
4
Thép lá
3.159.000
1.800.000
1.359.000
....................
.............
...............
................
.................
Tổng cộng
488.031.721
1.114.353.200
1.065.586.240
536.798.681
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
III. Kế toán tổng hợp NVL.
Công ty thực hiện kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3.1. Tài khoản sử dụng.
Để tiến hành hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu công ty sử dụng các tài khoản sau: Tk151, Tk152, Tk331.
Ngoài ra để phục vụ cho việc hạch toán. kế toán tổng hợp vật liệu trong công ty còn sử dụng các Tk có liên quan như: Tk151, TK111, TK112,TK 621,TK 642,TK 141,TK 131, TK3381,TK 3388. …
3.2 Kế toán tổng hợp tăng NVL.
Nguyên vật liệu nhập kho trong công ty chủ yếu là do mua ngoài và trị giá thực tế vật liệu nhập kho trong công ty được tính theo giá thực tế. Khi nhận được hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác kế toán căn cứ vào đó để tính giá của vật liệu nhập kho theo giá thực tế.
Nguồn cung cấp vật liệu của công ty chủ yếu là mua ngoài, khi mua vật liệu chưa trả tiền để theo dõi chặt chẽ việc thanh toán với người bán công ty mở sổ “Sổ chi tiết thanh toán với người bán” cho từng đối tượng khách hàng.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT. vào phiếu chi và chi tiết thanh toán với người bán hàng. kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331
Đối tượng: Công ty TNHH TM Đăng Khoa
NTGS
Chứng từ
Diễn Giải
TK Đối ứng
Số phát sinh
Số Dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
I/Số dư đầu tháng
180.456.120
14431
25/09/08
Thanh toán HĐ114431
112
26.345.660
...............................
UNC
15/09/08
Thanh toán HĐ13352
112
20.641.250
Cộng phát sinh
46.986.910
Số dư cuối kỳ
133.469.210
Người lập bảng
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Khi mua vật liệu trả tiền ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
-Nếu trả bằng tiền mặt. kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT. phiếu chi để ghi vào nhật ký chứng từ số 1.
Trích nhật ký chứng từ số1.
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi có TK111 - Tiền mặt
Tháng 9 năm 2008
TT
NT
Diễn Giải
Ghi có TK 111, Ghi nợ các TK
Cộng có TK 111
TK 152
TK 133
TK331
.....
1
7/9
C.Ty CP cơ khí Cổ Loa
85.000.000
8.500.000
93.500.000
2
16/9
C.Ty CP Đá mài Hải Dương
112.000
112.000
3
20/9
C.Ty CP Xây dựng số 4
65.000.000
65.000.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng tổng
85.000.000
8.500.000
177.982.000
270.500.000
-Nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng. kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy báo nợ của ngân hàng để ghi vào nhật ký chứng từ số 2.
Trích nhật ký chứng từ số 2.
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi có Tk112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 9 năm 2008
tt
Ngày tháng
Diễn giải
Ghi có Tk112. ghi nợ các Tk
Cộng
có Tk112
Tk152
Tk133
Tk331
…
1
15/09
Trả Công ty TNHH TM
Đăng Khoa HĐ 13352
20.641.250
20.641.250
2
17/09
Trả Công ty VTTH
Hà Tây HĐ 24515
20.000.000
2.000.000
20.100.000
3
22/9
C.Ty TXD và
TM Quốc Tế
16.500.000
16.500.000
4
25/09
Trả Công ty TNHH TM
Đăng Khoa HĐ 14431
26.345.660
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
132.540.000
13.254.000
370.810.000
689.564.520
Cuối tháng dựa trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. nhật ký chứng từ số 1. nhật ký chứng từ số 2. kế toán vào nhật ký chứng từ số 5. Nhật ký chứng từ số 5 mở với mục đích tổng hợp số liệu tình hình với người bán.
Trích nhật ký chứng từ số 5.
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Ghi có Tk 331 - Phải trả cho người bán
Tháng 9 năm 2008
Stt
Tên đơn vị
Dư dầu kỳ
Ghi có TK 331, nợ các tk
Cộng có
Phát sinh nợ
Cộng nợ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
152
133
111
112
Nợ
Có
1
DN Hoà Bỉ
28.916.156
916.705.610
91.670.561
1.008.376.171
21.310.000
21.310.000
1.015.982.327
2
C.Ty cơ khí Trần Hưng Đạo
19.320.000
18.775.000
1.877.500
2.0652.500
39.972.500
3
C.Ty CP Đá mài Hải Dương
13.256.440
1.325.644
14.582.084
112.000
112.000
14.470.084
4
C.Ty TXD và TM Quốc Tế
11.830.000
10.026.150
1.002.615
11.028.765
16.500.000
16.500.000
6.358.765
5
Công ty TNHH TM Đăng Khoa
180.456.120
46.986.910
46.986.910
133.469.210
…
…
…
…
….
…
…
…
…
cộng
2.990.896.406
981.728.200
98.172.820
1.108.293.166
245.177.000
370.810.000
615.987.000
1.141.810.426
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Kế toán ghi sổ
Kế toán tổng hợp
Kế toántrưởng
( Ký. họ tên)
( Ký. họ tên)
( Ký. họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào nhật ký chứng từ số1. nhật ký chứng từ số2 và các chứng từ liên quan khác kế toán vào sổ cái tài khoản 331.
Trích sổ cái Tk331.
Số dư đầu tháng
Nợ
Có
37.987.000
Ghi có các tài khoản đối ứng với nợ Tk này
Tháng 9
Tháng 10
...
Tháng 12
Từ NKCT số 1( Có Tk111)
177.982.000
Từ NKCT số 2( Có Tk112)
37.810.000
Cộng phát sinh Nợ
37.987.000
Cộng phát sinh Có
981.728.200
Dư cuối tháng
Nợ
Có
943.741.200
3.3 Kế toán tổng hợp giảm NVL.
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ Nhập, Xuất kho sau khi đã được tập hợp phân loại kế toán lập bảng kê xuất, chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất. Số liệu tổng cộng của các bảng kê được vào bảng phân bổ NVL.
Quá trình xuất NVL cho các đối tượng sử dụng trong tháng, cuối tháng căn cứ vào bảng kê, bảng phân bổ để phản ánh vào nhật ký chứng từ số 7 của TK 152 cho từng đối tượng.
Trích bảng kê xuất vật liệu.
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Tháng 9 năm 2008
XN: Vòng Bi (Bộ phận rèn)
TT
N-T
Số phiếu
Kho
Tên. quy cách vật tư
Đvt
SL
Thành tiền
(Có Tk152)
1
02-09
1/7
152.1
Thép các loại
35.760.600
2
03-09
2/7
152.1
Thép C45
7.830.214
3
04-09
4/7
152.2
Bulông chìm các loại
107.660
4
04-09
5/7
152.3
dầu Cn
2.778.000
5
05-09
6/7
152.3
Hoá chất
480.000
6
06-09
8/7
152.1
Thép CT3. thép IIIx15
11.848.870
7
10-09
9/7
152.1
Thép CT3. thép IIx15
63.776.820
8
11-09
10/7
"
Thép các loại
36.265.100
9
14-09
11/7
"
Thép HK. S35C.C45.CT3
144.172.355
10
17-09
19/7
"
Thép CT3. Thép C55
112.457.932
11
19-09
20/7
"
Thép III x 15 các loại
58.408.625
Tổng cộng
473.886.176
Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sau khi đã được tập hợp phân loại cộng số liệu của từng loại chứng từ sau đó lấy kết quả ghi vào bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu.
CÔNG TY CỔ PHẦN SKY
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 9 năm 2008
Số tt
Ghi có Tk
Đối tượng SD
(ghi nợ các Tk)
Tk 152
HT
TT
I/
Nợ Tk621
1.021.891.161
1
Xí nghiệp Vòng bi
652.702.176
Bộ phận rèn
473.886.176
Xí nghiệp Nhiệt luyện
178.816.000
2
Xí nghiệp Cơ khí I
186.930.600
3
Xí nghiệp Cơ khí II
182.258.385
4
Xí nghiệp SCTB
37.265.400
5
Xe
II/
Nợ Tk641
12.528.867
III/
Nợ Tk642
11.348.700
IV/
Nợ Tk627
19.817.512
…
…
…
Cộng
1.065.586.240
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký. họ và tên)
(Ký. họ và tên)
Quá trình xuất nguyên vật liệu cho các đối tượng sử dụng trong tháng, cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, bảng kê để phản ánh vào nhật ký chứng từ số 7 của tài khoản 152 cho từng đối tượng.
Trích nhật ký chứng từ số 7
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần 1: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
Trích phần ghi có Tk 152
STT
Ghi có các TK
Ghi Nợ các
TK
Tk141
Tk152
...
Tk627
1
TK621
1.021.891.161
2
TK641
12.528.867
3
TK642
11.348.700
4
TK627
19.817.512
5
...
Cộng
1.065.586.240
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các NKCT, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các NKC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21887.doc