Trang
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ DẦU 2
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀCÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1 Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán tài sản cố địng 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định 4
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định 5
1.1.4 Ý nghĩa của kế toán tài sản cố định 5
1.2. Phân loại tài sản cố định 5
1.2.1 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện 5
1.2.2 Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng 6
1.2.3 Phân loại theo quyền sở hữu và tính pháp lý 6
1.3 Đánh giá tài sản cố định 6
1.3.1 Đánh giá theo nguyên giá 7
1.3.1.1 Đối với TSCĐ hữu hình 7
1.3.1.2 Đối với TSCĐ vô hình 7
1.3.1.3 Đối với TSCĐ thuê tài chính 7
1.3.2 Đánh giá theo giá trị còn lại của tài sản cố định 8
1.4 Kế toán tăng giảm tái sản cố định 8
1.4.1 Kế toán chi tiết tăng, giảm tài sản cố định 8
1.4.1.1 Kế toan chi tiết tăng TSCĐ 8
1.4.1.2 Kế toan chi tiết giảm TSCĐ 8
1.4.2 Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định 9
1.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định 12
1.5.1 Khái niệm và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định 12
1.5.1.1 Khái niệm 12
1.5.1.2 Chế độ tính khấu hao và trích khấu gao TSCĐ hiện hành 12
1.5.1.3 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 12
1.5.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định 13
1.6 Kế toán sữa chuũ¨ tài sản cố định 13
1.6.1 Khái niệm 13
1.6.2 Tài khoản sử dụng 13
1.6.2.1 Tài khoản 2413”Sữa chữa lớn tài sản cố định” 13
1.6.2.2 Phương pháp hoạch toán sữa chữa tài sản cố định 14
1.7 Kế toán đánh giá tài sản cố định 14
1.7.1 Khái niệm 14
1.7.2 Tài khoản sử dụng 14
1.8 Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản 15
1.8.1 Nhiệm vụ của kế toán đầu tư xây dựng cơ bản 15
1.8.2 Tài khoản sử dụng 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH một thành viên
thuỷ nông đồng cam 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống thuỷ nông đồng cam 17
2.1.1.1 Lịch sử ra đời và quá trình khai thác hệ thống thuỷ nông đồng cam 17
2.1.1.2 Quá trình hình thành của công ty 18
2.1.1.3 Sự phát triển của công ty 19
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và công tác tổ chức kế toán tại công ty TNHH một thành viên thuỷ nông đồng cam 19
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thuỷ nông
đồng cam 19
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 20
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 23
2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty 23
2.1.4 Phân tích tình hình tái chính củ công ty 25
2.2 Tổ chức kế toán của công ty 28
2.2.1 Công tác tổ chức kế toán của công ty thuỷ nông
đồng cam 28
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 28
2.2.1.2 Qúa trình hoạt động của bộ máy kế toán 30
2.2.1.3 Hệ thống tài khoản mà công ty đang sử dụng 30
2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 30
2.2.2 Công tác hoạch toán kế toán tài sản cố định tại công ty thuỷ nông đồng cam 31
2.2.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định 31
2.2.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định 36
2.2.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định 41
2.2.2.4 Kế toán sữa chữa tài sản cố định 43
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
3.1 Nhận xét chung 44
3.1.1 Thuận lợi 44
3.1.2 Khó khăn 44
3.2 Kiến nghị 44
KẾT LUẬN 46
TÀI LIỆU THAM KHAO 48
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3617 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán tài sản cố định của công ty TNHH một thành viên Thuỷ Nông Đồng Cam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a sắm, SC TSCĐ phát sinh.
-Chi phí đầu tư, cải tạo, nâng cấp TSCĐ (nếu có).
-Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, xây dựng, mua sắm.
-Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác khi quyết toán được duyệt.
-Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán.
SD: Chi phí xây dựng cơ bản và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang, hoặc.
-Giá trị công trìnhỡây dựng cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng, hoặc quyết toán chưa được duyệt.
Khoản chênh lệch tăng chưa được xử lý.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM.
¬
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH một thành viên Thuỷ Nông Đồng Cam.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH một thành vên Thủy Nông Đồng Cam
2.1.1.1. Lịch sử ra đời và quá trình khai thác hệ thống Thủy Nông Đồng Cam
Hệ thống Thủy Nông Đồng Cam nằm trên sông Đà Rằng (tên gọi của đoạn hạ lưu sông Ba) thuộc thị xã Tuy Hòa-Tỉnh Phú Yên. Là hệ thống tưới bằng đập dâng, giữ vị trí rất quan trọng trong nền sản xuất nông nghiệp của tỉnh Phú Yên. Chủ trương dẫn nước tưới được các kỹ sư người Pháp nghiên cứu từ năm 1889, nhưng mãi tới năm 1904 công việc nghiên cứu mới hoàn thành và do kỹ sư Fayar tiến hành dưới sự hướng dẫn của kỹ sư trưởng Debos, thiết kế sơ bộ do kỹ sư trưởng Debos lập ra nhưng không thực hiện được vì thiếu kinh phí. Đến năm 1917 kỹ sư Norday dưới sự hướng dẫn của kỹ sư trưởng Lezevre sau khi nghiên cứu các biện pháp lấy nước để tưới cho 10.000 ha nằm bên hai bờ tả, hữu sông Đà Rằng đã đề nghị xây dựng hệ thống Thủy Nông Đồng Cam và được chấp nhận, Norday chủ trì khảo sát thiết kế từ năm 1917 đến 1922, đồ án hoàn thành và được phê duyệt vào ngày 30/11/1923. Dưới sự chỉ đạo của kỹ sư Jomdin , năm 1923 hệ thống Thủy nông Đồng Cam được khởi công xây dựng, sau đó kỹ sư Marchepaud đảm nhận tiếp việc xây dựng, đến năm 1928 hoàn thành cơ bản các công trình chính và hệ thống kênh mương, tiến hành mở thử nước phía Nam, kết quả hệ thống phía Nam hư hỏng, 100m ga Hòn Quạt bị vỡ và một số công trình trên kênh bị hư nên phải tiến hành sửa chữa lại. Sau 04 năm sửa chữa, hệ thống Thủy Nông Đồng Cam được nghiệm thu, khánh thành vào tháng 9/1932. Từ đó công trình Thủy nông Đồng Cam được chính thức đi vào vận hành và đưa nước tưới cho cánh đồng lúa Tuy Hòa –Phú Yên.
* Quá trình khai thác và quản lý hệ thống Thủy Nông Đồng Cam:
Hệ thống Thủy Nông Đồng Cam đưa vào sử dụng năm 1932 cho đến nay trải qua 4 thời kỳ:
+Thời kỳ từ năm 1932 đến 1945 : Do Pháp quản lý, đối tượng phục vụ tưới là cây lúa và cây mía, đảm bảo nước cho toàn bộ diện tích thiết kế.
+Thời kỳ từ năm 1945 đến 1954 : Do Ủy ban kháng chiến tỉnh Phú Yên quản lý, đối tượng phục vụ tưới là cây lúa. Nhằm thực hiện âm mưu phá hoại nền kinh tế nước ta, thực dân Pháp đã đánh phá nhiều công trình trọng điểm trong đó có Hệ thống Thủy Nông Đồng Cam. Làm cho hệ thống gần như bị tê liệt, chỉ cung cấp nước cho một số diện tích gần đầu mối.
+Thời kỳ 1955 đến 1974 : Chính quyền Sài Gòn đã cho sửa chữa lại một số công trình để phục hồi hệ thống Thủy Nông Đồng Cam phục vụ tưới cho cánh đồng lúa Tuy Hòa nhưng vẫn không tưới đạt hiệu quả như thiết kế.
+Thời kỳ sau giải phóng cho đến nay: Được UBND tỉnh giao cho Sở thủy lợi mà trực tiếp là Công ty TNHH Thủy Nông Đồng Cam quản lý, đối tượng phục vụ tưới chủ yếu là cây lúa. Xuất phát từ yêu cầu đó, tỉnh ta đã bỏ ra kinh phí để đầu tư, sửa chữa và nâng cấp hệ thống Thủy Nông Đồng Cam, đưa hệ thống từ chỗ bị tê liệt trở lại hoạt động bình thường và phục vụ tốt yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
2.1.1.2. Quá trình hình thành của Công ty:
Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, hệ thống thủy nông Đồng Cam được UBND tỉnh giao cho Sở thủy lợi mà trực tiếp là Công ty Thủy Nông Đồng Cam quản lý. Trải qua một thời gian dài(1975-1996), qua nhiều lần thay đổi hình thức quản lý cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nước.
Tháng 12 năm 2006 UBND Tỉnh Phú Yên ra quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 14 /12/2006chuyển Công Ty Thuỷ Nông Đồng Cam thành công ty TNHH một thành viên thuỷ Nông Đồng Cam. Giấy chún nhận đăng ký kinh doanh số 3604000045 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 01/8/2007.
Tên gọi đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thuỷ Nông Đồng Cam.
Tên viết tắt tiếng việt:Công Ty Thuỷ Nông Đồng Cam.
Trụ sở chính : 79 Lê Trung Kiên –Thành phố Tuy Hòa –tỉnh Phú Yên
Ngành nghề kinh doanh:
Quản lý khai thác các công trình thuỷ lợi , thuỷ nông , cung úng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp,xây dựng công trình dân dụng, thuỷ lợi, giao thông,khai thác cát,sỏi, đá dân dụng.mua bán vật liệu xay dựng, khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát công trình:thuỷ lợi, dân dụng, thi công.
Phân bổ cán bộ-công nhân viên:
- Tổng cán bộ nhân viên toàn Công ty là 195 người, trong đó: nhân viên quản lý là 33 người, nhân viên sản xuất gián tiếp là 11 người, công nhân sản xuất trực tiếp là 151 người.
2.1.1. 3. Sự phát triển của Công ty :
Hệ thống Thủy nông Đồng Cam là mạch máu sống còn của nền sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên. Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp mà chủ yếu là lúa nước, có khả năng tưới hơn 30.000 ha lúa hai vụ ở vùng trọng điểm của tỉnh, góp phần thúc đẩy tỉnh nhà ngày càng phát triển. Vì thế các cấp lãnh đạo trong tỉnh luôn quan tâm và tạo điều kiện cho Công ty thường xuyên tu bổ, sửa chữa, hoàn thiện và nâng cấp kênh tưới để đảm bảo nguồn nước tưới, tiêu đủ cho cả tỉnh, chủ động được thời vụ gieo trồng, đưa năng suất lên cao. Với phương hướng đưa nền nông nghiệp từng bước tiến lên sản xuất lớn theo yêu cầu phát triển toàn diện của nền kinh tế hàng hóa gắn liền với thị trường, đảm bảo tốt đời sống cho bà con nông dân địa phương, Công ty TNHH một thành vên thủy nông Đồng Cam càng được sự quan tâm của trung ương cũng như của UBND tỉnh Phú Yên trong việc đầu tư xây dựng, hoàn thiện, nâng cấp và phục hồi năng lực của hệ thống,tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển, đảm bảo yêu cầu phục vụ nền sản xuất nông nghiệp của tỉnh nhà.
Tổng số vốn ban đầu:1.500.000.000 đồng
Trong đó:
Vốn cố định:500.000.000 đồng
Vốn lưu động:1.000.000.000 đồng
Từ khi thành lập đến nay.Vốn của công tyđược bổ sung thêm từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tổng nguồn vốn hiện có của công ty: 3.290.000.000 đồng
Nguồn vốn cố định:1.200.000.000 đồng
Trong đó:
Vốn tự có: 500.000.000 đồng
Vốn tự bổ sung: 700.000.000 đồng
Nguồn vốn lưu động: 2.090.000.000 đồng
Trong đó:
Vốn tự có: 1.800.000.000 đồng
Vốn tự bổ sung: 290.000.000 đồng
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và công tác tổ chức kế toán của công ty TNHH thuỷ nông đồng cam.
2.1.2.1. .Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thuỷ nông Đồng Cam.
Công ty kinh doanh dựa trên lĩnh vực xây dựng cơ bản thực thầu các công trình thuỷ lợi, các đê điều, các kênh mương, dường ống lớn trong toàn tỉnh.
Quản lý sản xuất kinh doanh trực tuyến chức năng, giám đốc chỉ huy trực tiếp tới các phòng ban, đội trưởng các phòng ban chức năng, đội trưởng lãnh đạo theo nhiệm vụ của mình để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Bảo toàn phát triển vốn linh doanh.
Trích dủ khấu hao TSCĐ.
Trả lương cho công nhân tối thiểu bằng mức lương bình quân của các doanh nghiệp cùng địa bàn.
Không có nợ quá hạn.
Nộp đủ thuế vá các khoản trích nộp khác.
Kinh doanh có lãi và lập quĩ cho doanh nghiệp.
Là đơn vị kinh doanh, công ty hoạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con đấu riêng, tài khoản riêng.
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH một thành viên thuỷ nông Đồng Cam.
*Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các công ty, các doanh nghiệp đều tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào qui mô, loaih hình công ty, doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà công ty thành lập ra bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến chức năng, tức là theo chế độ một thủ trưởng chịu trách nhiệm trực tuyến, từng nhân viên chịu trách nhiệm trong công việc được giao. Các bộ phận phòng ban nghiệp vụ giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm báo cáo kết quả công việc thực hiện và đề xuất các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và hiệu quả kinh doanh của công ty. Bao gồm:
Chủ tịch kiêm giám đốc, kiểm soát viênvà phó giám đốc.
3 phòng chức năng,1 chi nhánh và 6 văn phòng đại diện.
Được thể hiện qua sơ đồ bộ máy quản lý sau.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC
KIỂM SOÁT VIÊN,
PHÓ GIÁM ĐỐC
P.Tài chính kế toán
P. KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
P.Tổ chức hành chính
C.nhánh XN Tư vấn ĐT và XD Đồng Cam
VPĐD Trạm bơm điện Nam Bình
VPĐD Trạm Thủy nông
Phú Xuân
VPĐD Trạm Thủy nông Đồng Tròn
VPĐD Trạm Thủy nông
Tuy
An
VPĐD Trạm Thủy nông kênh
Bắc
VPĐD
Trạm
thuỷ
nông
kênh
nam
Các
Cụm Thủy nông
Tổ
đội
sản
xuất
Các
Cụm Thủy nông
Các
Cụm Thủy nông
Các
Cụm Thủy nông
Các
Cụm Thủy nông
Các Cụm Thủy nông
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp công tác
* Nhiệm vụ cụ thể của bộ máy quản lý công ty:
- Chủ tịch kiêm Giám đốc : Là người đại diện theo pháp luật, điều hành mọi hoạt động ở công ty theo đúng mục tiêu, kế hoạch và các quyết định của chủ sở hữu. Chịu trách nhiệm trước đại diện chủ sở hữu. Và là người có trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
- Phó Giám Đốc : Giúp Giám Đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của Giám Đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công hay uỷ quyền.
- P.tài chính kế toán: Giúp Giám Đốc thực hiện công tác tài vụ, quản lý các loại vốn của công ty theo đúng chế độ thể lệ và kỷ luật tài chính của Nhà nước. Tổ chức chỉ đạo mạng lưới kế toán ở công ty và hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, quí, năm sau khi được duyệt, có trách nhiệm quản lý thực hiện, thống kê, ghi chép đầy đủ các thông tin kinh tế phối hợp các ngành tài chính, cục thuế và chính quyền địa phương, các hợp tác xã, tổ chức thu thuỷ lợi phí nhanh gọn, đúng chính sách.
- P.Kế hoạch- kỹ thuật: Theo dõi việc xây dựng, bổ sung qui hoạch hệ thống công trình thủy lợi, khảo sát địa hình, địa chất, sửa chữa thường xuyên công trình, kênh mương, máy móc thiết bị ,lâp kế hoạch định mức tưới tiêu, điều hoà phân phối nước phục vụ sản xuất kịp thời vụ, phòng chống các thiệt hại do thiên tai gây ra mức thấp nhất. Hướng dẫn cách vận hành và bảo dưỡng công trình, quản lý khai thác tốt các hồ chứa nước.
- P. tổ chức- hành chính: Giúp Giám Đốc tổ chức quản lý lao động tiền lương và hành chính quản trị, quản lý bộ máy tổ chức và biên chế được duyệt của công ty. Giúp GĐ quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên và giải quyết các vấn đề nhân lực của công ty theo đúng chính sách, chế độ hiện hành, theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty. Quản lý các công tác hành chính văn thư, tổ chức quản trị đời sống và bảo vệ công ty.
- Các VPĐD (văn phòng đại diện): Là đơn vị trực tiếp sản xuất , theo dõi việc ký kết hợp đồng kinh tế với các đơn vị dùng nước thuộc trạm quản lý. Điều hoà, phân phối nước vận hành gồm hồ chứa nước và các máy móc thiết bị, nghiệm thu tưới tiêu và đôn đốc thuỷ lợi phí, phòng chống bão lụt, úng hạn và khắc phục thiên tai đồng thời phối hợp cùng với địa phương bảo vệ tốt công trình kênh mương.
- Các tổ thuỷ nông: Trực tiếp điều hành công trình, kiểm tra công trình hàng ngày và quan sát mực nước, bảo dưỡng công trình máy móc và thiết bị, hướng dẫn đội thuỷ nông và hội xã viên thực hiện tưới tiêu một cách khoa học, phòng chống bão lụt và báo cáo kịp thời khi có sự cố công trình.
- Chi nhánh XN (Xí nghiệp) tư vấn ĐT (đầu tư) vàXD ( xây dựng) Đồng Cam:
Là bộ phận sản xuất kinh doanh trực thuộc công ty, có nhiệm vụ tổ chức thi công công trình, kênh mương, tham gia đấu thầu thi công các công trình thuỷ lợi theo sự uỷ quyền của công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty và trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Của công ty :
* Chức năng, nhiệm vụ của Công ty :
Tổ chức quản lý và khai thác tổng hợp hệ thống thủy nông nông Đồng Cam, Hồ chứa nước Hóc Răm, Hồ chứa nước Phú Xuân, hệ thống thủy nông Tam Giang, vận hành hệ thống đúng quy trình kỹ thuật trong luận chứng kinh tế kỹ thuật. Duy trì năng lực công trình đảm bảo an toàn, lâu dài.
Là chủ đầu tư trong việc sửa chữa, bổ sung, tu bổ, nâng cấp và hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi và hồ chứa nước thuộc hệ thống công ty quản lý.
Tổ chức ký kết các hợp đồng kinh tế về cấp nước và thu thủy lợi phí đúng qui định của nhà nước và kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh.
*Quyền hạn của công ty :
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ tài chính trong các trường hợp hư hỏng công trình và mất mùa do thiên tai, lũ lụt, hạn hán, bơm nước chống hạn, đại tu, sửa chữa nâng cấp công trình vượt quá khả năng của Công ty.
Kiến nghị UBND tỉnh, địa phương nơi có hệ thống công trình đi qua phối hợp với Công ty có biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn cho công trình, huy động các hộ dùng nước đóng góp lao động để tu bổ, sửa chữa công trình thủy lợi theo qui định của pháp luật.
Kiến nghị UBND địa phương hoặc kiến nghị lên các cơ quan ban ngành chức năng xử lý theo pháp luật đối với các hộ dùng nước cố tình không trả đủ thủy lợi phí.
Từ chối phục vụ cấp nước nếu hộ dùng nước không ký hợp đồng hoặc không thanh toán đủ thủy lợi phí. Đình chỉ các hành vi vi phạm trong quản lý khai thác và bảo vệ công trình, lập biên bản và kiến nghị các cơ quan có chức.
2.1.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
thuỷ nông đồng cam năm 2007.
Đơn vị báo cáo : CÔNG TY TNHH M ỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ : 79 Lê Trung Kiên-TP Tuy Hoà
Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm 2006
Năm 2007
1
2
3
4
5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
2.419.330.224
2.839.115.255
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
10
2.419.330.224
2.839.115.255
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
102.532.208
955.205.549
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20
2.316.798.016
1.883.909.706
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
62.218.949
191.782.102
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
417.704.073
217.861.134
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
217.861.134
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chí phí quản lý doanh nghiệp
25
1.535.745.026
1.268.022.956
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20 + (21-22)-(24+25)]
30
425.567.866
589.807.718
11. Thu nhập khác
31
17.407.000
213.706.500
12. Chi phí khác
32
25.997.494
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
17.407.000
187.709.006
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
442.974.866
777.516.724
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
VI.30
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52
VI.30
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)
60
442.974.866
777.516.724
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Lập, ngày tháng năm 200…
Người lập biểu Kế toán trưởng
GIÁM ĐỐC
Doanh thu bán hàng tại công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 419.785.031 đồng(2.839.115.225-2.419.330.224)tương ứng tỷ lệ tăng 17.35%(419.785.031/ 2.419.330.224). Đây là biểu hiện rất tốt góp phần tăng lợi nhuận củacông ty.
Lợi nhuận kinh doanh năm 2007 so với năm 2006 tăng 334.541.858 đồng(777.516.724 - 442.974.866) ứng với tỷ lệ tăng 75.52%, điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả.
2.1.4. Phân tích tình hình tài chính tại công ty.
BẢNG PHÂN TÍCH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY
Chỉ tiêu
Năm2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỉ lệ(%)
A.Tài sản ngắn hạn
8.519.888.189
11.257.145.900
2.737.257.711
32.13
B.tài sản dài hạn
965.057.592
1.010.202.586
45.144.994
4.68
trong đó:TSCĐ
938.868.638
1.000.122.586
61.253.948
6.52
a.Nợ phải trả(nợ ngắn hạn)
5.300.146.902
5.926.489.159
626.342.257
11.82
b.Nguồn vố chủ sở hữu
4.184.687.876
6.340.859.327
2.156.171.451
51.53
trong đố:vốn quỹ
4.080.000.000
6.080.000.000
2.000.000.000
49.02
Phân tích tổng tài sản:
Năm 2006: 8.519.888.189 + 965.057.592 = 9.484.945.781 đồng.
Năm 2007: 11.257.145.900 +1.010.202.586 =12.267.348.486 đồng.
Tổng tài của công ty năm 2007 so năm 2006 tăng 2.782.402.705 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 29,33%, điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng chủ yếu do các nguyên nhân sau:
- Do tài sản ngắn hạn tăng 2.737.257.711 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 32.13%.
Do tài sản dài hạn tăng 45.144.994 tương ứng tỷ lệ tăng 4.68 % sự gia tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản xuất của kinh doanh công ty .
phân tích tỷ suất đầu tư của công ty TNHH thuỷ nông đồng cam.
Năm 2006: 938.868.638 * 100 = 97.29 %
965.057.592
Năm 2007: 1.010.202.586 * 100 = 99%
11.257.145.900
Tỷ suất đấu tư của công ty năm 2007 so 2006 tăng 1.71%chứng tỏ công ty đã tăng cường đầu tư vào các công trình nhăm đem lại lợi nhuận cho công ty ngày càng cao.
Hệ số thanh toán hiện hành:
Năm 2006: 8.519.888.189 =1.6 (lần)
5.300.146.902
Năm 2007: 11.257.145.900 =1.9 (lần)
5.926.489.159
Hệ số thanh toán hiện hành tại công ty TNHH thuỷ nông đồng cam năm 2007tăng so năm 2006 điều này chứng tỏ công ty đã có khả năng thanh toán cao, chúng tỏ tình hình tài chính còn ổn định
Phân tích nguồn vốn chủ sở hữu tại công ty:
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2007 so năm 2006 tăng 2.156.171.451 tỉ lệ tăng tương ứng là 51.53%
Tóm lại: qua bảng phân tích trên cho ta thấy kết cấu tài sản có thay đổi, nhưng không đáng kể.điều này chứng tỏ, công ty sử dụng vốn chiếm dụng cho quá trính sản xuất kinh doanh của mình.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CỦA NHÀ NƯỚC
. Mã số
Chỉ tiêu
Số còn phải
Số phát sinh trong kì
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp
đầu kì
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
đến cuối kì
10
I. THUẾ
12.47142.444
60.372.319.013
58.892.184.787
61.619.461.457
58.892.184.787
2.727.276.670
11
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
41.9433.817
59.866.131.841
58.509.684.787
60.285.565.658
58.509.684.787
1.775.880.871
12
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
13
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
-
-
14
4. Thuế xuất, nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
15
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
827.708.627
50.3687.172
380.000.000
13.313.95.799
380.000.000
951.395.799
16
6. Thuế thu nhập cá nhân
-
-
-
-
-
-
17
7. Thuế tài nguyên
-
-
-
-
-
-
18
8. Thuế nhà đất
-
-
-
-
-
-
9
9. Tiền thuê đất
-
-
-
-
-
-
20
10. Các loại thuế khác
-
2.500.000
2.500.000
2.500.000
2.500.000
0
30
II.CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC
-
-
-
-
-
-
31
1. Các khoản phụ thu
-
-
-
-
-
-
32
2. C ác khoản phí, lê phí
-
-
-
-
-
-
33
3. Các khoản phải nộp khác
-
-
-
-
-
-
40
TỔNG CỘNG
1.247.142.444
60.372.319.013
58.892.184.787
6.1619.461.457
58.892.184.787
2.727.276.670
Qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Chứng tỏ công ty góp phần vào ngân sách 1 nguồn vốn khá lớn nhằm cải thiện đời sống xã hội.
2.2. Tổ chức kế toán tại công ty.
2.2.1. Công tác tổ chức kế toán tại Công ty.
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH một thành viên Thuỷ Nông Đồng Cam tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc kế toán đều tập trung giải quyết tại phòng kế toán, từ việc xử lý chứng từ, tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán công nợ
Thủquỹ kiêm thủ kho
kho
Kế toán
NVL,CCDCTSCĐ
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền lương
Ghi chú : : Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ phối hợp.
* Nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán:
- Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty; Giúp Giám Đốc giám sát tài chính tại công ty theo đúng pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vu được phân công.
- Kế toán tổng hợp: Định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ để phân loại, lên bảng kê rồi lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số liệu ở bảng cân đối số phát sinh các tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính một cách kịp thời, chính xác theo chế độ qui định. Nhắc nhở các kế toán chi tiết trong việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (lập bảng tổng hợp chứng từ, lên chứng từ ghi sổ) kịp thời và chính xác. Bảo quản và lưu trử chứng từ kế toán theo đúng chế độ qui định.
- Kế toán tiền lương: Tính toán đầy đủ, kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty.Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, các khoản trích theo lương hàng tháng vào chi phí sản xuất kinh doanh, mở sổ theo dõi tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty theo đúng qui định
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Mở sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng để ghi chép hàng ngày, liên tục và chính xác các khoản thu, chi bằng tiền gởi ngân hàng,kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ trước khi chuyển hoặc rút tiền, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu với ngân hàng để xác minh số dư chính xác.
- Kế toán NVL, CCDC và TSCĐ(nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định):Phản ánh chính xác, chặt chẽ tình hình cung cấp vật liệu trên các mặt: số lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp. Thực hiện kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý. Theo dõi tình hình mua sắm, trang bị, thanh lý các công cụ, dụng cụ lao động một cách chính xác, kịp thời. Kiểm tra giá trong việc mua sắm công cụ, dụng cụ lao động, thiết bị, dụng cụ quản lý.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tăng, giảm TSCĐ, kiểm soát việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ của toàn Công ty cũng như ở các bộ phận. Tính toán chính xác và phân bổ đúng đắn số khấu hao TSCĐ. Phản ánh, kiểm tra các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ. Kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tham gia kiểm kê TSCĐ.
- Kế toán thanh toán công nợ: Mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt. Phản ảnh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ trước khi thu, chi. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ tiền mặt.
Kiểm tra chứng từ có liên quan đến các yếu tố thu, chi, theo dõi các khoản thanh toán với ngưòi mua, đôn đốc thanh toán kịp thời, đối chiếu số dư tiền mặt cuối tháng.
Theo dõi tất cả các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả của Công ty cho từng đối tượng
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: Có trách nhiệm thu chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ngân phiếu, ghi chép sổ quỹ và báo cáo sổ quỹ hàng ngày. Xuất kho nguyên vật liệu cho đối tượng khi có chứng từ mà lãnh đạo đã chấp nhận.
Bảo vệ, bảo quản và giữ gìn những tài sản, vật tư của Công ty hiện đang lưu ở trong kho và văn phòng Công ty nhập, xuất kho những tài sản, vật tư khi có lệnh xuất kho của lãnh đạo Công ty.
2.2.1.2. Quá trình hoạt động của bộ máy kế toán.
Kếtoán trưởng là người đại diện cao nhất thông qua phó phòng để nắm bắt tình hình hoạt động của công ty. các kếtoán quan hệ với nhau để đối chiếu sổ sách, tạo sự chính xác và thánh những sai xót có thể xảy ra.
2.2.1.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo sứa đổi củabộ tài chính theo QĐ 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.Tuy nhiên vì doanh nghiệp sửdụng phương pháp kê khai thường xuyên nên không sử dụng tài khoản 611, 631.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ vì hình thức này đơn giản dễ ghi sổ đối chiếu thuận lợi .Tình hình thu chi quỹ tiền măt tại đợn vị kế toán phải theo dõi ghi chép hằng ngày các chứng từ hợp lệ theo đúng quy định của chứng từ kếtoán vào sổ quỹ.
2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ :
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ CỦA CÔNG TY THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
Sổ quỹ
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú :
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu kiểm tra
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán cùng loại đã được kiểm tra,được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Th7921c tr7841ng cng tc k7871 ton ti s7843n c7889 273amp.doc