Chuyên đề Công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn-Thực trạng và giải pháp

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TẠI VIỄN THÔNG LẠNG SƠN 2

1.1. Khái quát chung về Viễn Thông Lạng Sơn (VTLS): 2

1.1.1. Quá trình hình thành: 2

1.1.2. Cơ cấu tổ chức các phòng ban: 3

1.1.3. Các loại hình kinh doanh- dịch vụ của Viễn Thông Lạng Sơn: 5

1.1.3.1. Dịch vụ điện thoại cố định: 5

1.1.3.1.1. Dịch vụ điện thoại nội hạt: 5

1.1.3.1.2. Dịch vụ điện thoại nội tỉnh: 5

1.1.3.1.3. Dịch vụ điện thoại liên tỉnh: 5

1.1.3.1.4. Dịch vụ điện thoại Quốc tế 5

1.1.3.2. Dịch vụ điện thoại di động: 6

1.1.3.2.1. Di động trả trước: 6

1.1.3.2.2. Di động trả sau: 7

1.1.3.3. Dịch vụ điện thoại Gphone: 8

1.1.3.4. Dịch vụ 3G: 8

1.1.3.5. Dịch vụ truy nhập internet qua đường dây điện thoại: 8

1.1.3.5.1.VNN 1260:. 8

1.1.3.5.2.VNN- 1260P: 8

1.1.3.5.3.VNN 1268: 9

1.1.3.5.4. VNN 1269: 9

1.1.3.6. Dịch vụ internet Mega VNN: 9

1.1.3.7. Dịch vụ Mega Wan: 9

1.1.3.8. Dịch vụ 108: 9

1.2. Thực trạng công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn: 10

1.2.1. Các loại gói thầu mà Viễn Thông Lạng Sơn đã tổ chức: 10

1.2.2. Các hình thức đấu thầu mà VTLS sử dụng: 13

1.2.3. Phương thức đấu thầu và hợp đồng: 15

1.2.4. Thực trạng công tác tổ chức đấu thầu: 15

1.2.4.1. Quy trình tổ chức đấu thầu mà Viễn Thông Lạng Sơn sử dụng: 15

1.2.4.2. Lập kế hoạch đấu thầu: 20

1.2.4.2.2. Ví dụ kế hoạch đấu thầu cho dự án “Cải tạo mạng cáp đài Viễn Thông Cao Lộc- huyện Cao Lộc- Viễn Thông Lạng Sơn năm 2008”: 22

1.2.4.3. Chuẩn bị đấu thầu: 23

1.2.4.3.1. Nhân sự tổ chức đấu thầu: 23

1.2.4.3.2. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu: 23

1.2.4.4. Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: 25

1.2.4.4.1. Thông báo mời thầu và phát hành hồ sơ mời thầu: 25

1.2.4.4.2. Mở thầu: 26

1.2.4.5. Đánh giá hồ sơ dự thầu và phương pháp đánh giá: 27

1.2.4.6. Thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu : 33

1.2.4.7. Thương thảo và kí kết hợp đồng : 35

1.3. Công tác tổ chức đầu thầu gói thầuCáp quang các loại và phụ kiện:35

1.3.1. Lập kế hoạch đấu thầu : 36

1.3.2. Tổng quát về gói thầu : 37

1.3.3. Nhân sự tham gia tổ chức đấu thầu: 38

1.3.4. Hồ sơ yêu cầu: 38

1.3.5. Thông báo mời chào hàng: 53

1.3.6. Mở thầu: 54

1.3.7. Xét thầu: 59

1.3.8. Thông báo trúng thầu, thương thảo và ký kết hợp đồng : 72

1.4. Đánh giá công tác tổ chức đấu thầu của VTLS: 73

1.4.1. Những kết quả đạt được: 73

1.4.1.2. Nâng cao chất lượng và tiến độ thực hiện dự án: 74

1.4.1.3. Tiếp cận được với các nhà cung cấp mới, có tiềm năng: 76

1.4.1.4. Nội dung Hồ sơ mời thầu được lập theo đúng quy định và phù hợp với gói thầu: 76

1.4.1.5. Quy trình tổ chức đấu thầu được thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ: 76

1.4.1.6. Đem lại tính minh bạch cho các dự án đầu tư: 77

1.4.1.7. Các gói thầu tổ chức đảm bảo theo đúng pháp luật: 77

1.4.1.8. Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện công tác đấu thầu: 77

1.4.2. Những mặt còn tồn tại: 77

1.4.2.1. Các hình thức đấu thầu chưa phong phú: 77

1.4.2.2. Một số gói thầu có quy trình tổ chức đấu thầu chưa thật sự chặt chẽ: 78

1.4.2.3. Tồn tại trong công tác lập kế hoạch đấu thầu: 78

1.4.2.4. Tồn tại trong công tác chuẩn bị Hồ sơ mời thầu: 78

1.4.2.5. Tồn tại trong công tác đánh giá Hồ sơ dự thầu: 79

1.4.2.6. Về việc quy định tiêu chuẩn kinh nghiệm của nhà thầu: 80

1.4.2.7. Đội ngũ cán bộ tham gia đấu thầu còn ít: 80

1.4.2.8. Tồn tại trong ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng: 81

1.4.2.9. Năng lực các nhà thầu tham dự còn hạn chế: 81

CHƯƠNG II - MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TẠI VIỄN THÔNG LẠNG SƠN 82

2.1. Phương hướng nhiệm vụ 2009 - 2010 của Viễn Thông Lạng Sơn: 82

2.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doạn2009- 201082

2.1.2. Định hướng công tác tổ chức đấu thầu: 83

2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn: 83

2.2.1. Về phía Viễn Thông Lạng Sơn: 83

2.2.1.1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về đấu thầu của Nhà nước: 83

2.2.1.2. Lựa chọn thêm các hình thức đấu thầu mới: 87

2.2.1.3. Lập kế hoạch đấu thầu một cách chi tiết và hợp lí: 90

2.2.1.4. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị hồ sơ mời thầu: 91

2.2.1.5. Nâng cao chất lượng công tác chấm thầu: 93

2.2.1.6. Nâng cao chất lượng công tác lập thiết kế kĩ thuật và tổng dự toán: 94

2.2.1.7. Chuẩn hóa hợp đồng: 94

2.2.1.8. Thực hiện tốt trách nhiệm của bên mời thầu với nhà thầu: 95

2.2.1.9. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ tham gia công tác đấu thầu: 95

2.2.1.10. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban: 96

2.2.2. Về phía Nhà nước và các cơ quan liên quan: 97

2.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu: 97

2.2.2.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật trong đấu thầu: 97

2.2.2.3. Hoạt động đấu thầu cần tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc công bằng, cạnh tranh, minh bạch và công khai: 99

2.2.2.4. Củng cố và tăng cường hệ thống thông tin liên quan đến đấu thầu: 99

2.2.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý đấu thầu của nhà nước: 99

KẾT LUẬN 101

PHỤ LỤC

 

 

 

doc116 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1988 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn-Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết. Giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của hồ sơ dự thầu. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau: i. Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá đề xuất của nhà thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này ( nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ đề xuất khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hoặc trong dự toán. ii. Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch. iii. Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch. iv. Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn đề xuất (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết. - Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ được xếp hạng thứ nhất. Trường hợp các nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất, bằng nhau thì nhà thầu nào có thời gian giao hàng ngắn hơn được kiến nghị trúng thầu. Sau khi hồ sơ yêu cầu được lập, Tổ chuyên gia đấu thầu sẽ viết tờ trình về việc xin phê duyệt Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và trình lên Giám đốc Viễn Thông Lạng Sơn để được xem xét và phê duyệt. 1.3.5. Thông báo mời chào hàng: Gói thầu đã được thông báo trên 3 số báo liên tiếp của Báo Đấu thầu là số 72 (10/04/2009), 73 (13/04/2009) và 74 (12/04/2009) với nội dung như sau: GT: CÁP QUANG CÁC LOẠI VÀ PHỤ KIỆN. Thuộc DA: Cột bê tông, cáp quang + phụ kiện, cáp điện + phụ kiện, Điều hoà, Cắt lọc sét, Cầu dao, Bình chữa cháy cho các trạm BTS đợt 1 – Viễn thông Lạng Sơn năm 2009. Nguồn vốn: Tái đầu tư của tập đoàn phân cấp cho Viễn Thông Lạng Sơn. Bên mời thầu: Viễn Thông Lạng Sơn. Thời gian bán hồ sơ yêu cầu chào hàng: Từ 08 giờ 00 ngày 16/04/2009 đến trước 14h00 ngày 22/04/2009 (trong giờ hành chính). ĐĐ: Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu (Ban triển khai dự án - Viễn Thông Lạng Sơn), P301, số 12, đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, TP. Lạng Sơn. Điện thoại : (0253).601.602; Fax (0253).600.601. Giá bán: 500.000 đồng Thời điểm đóng thầu: 14h00 ngày 22/04/2009. Như vậy, Viễn thông Lạng Sơn đã tuân thủ theo đúng quy định của Pháp luật khi thông báo mời chào hàng trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang điện tử về đấu thầu. Sau 5 ngày tính từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời chào hàng, Viễn Thông Lạng Sơn đã cho phát hành Hồ sơ yêu cầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia để có thể nhận được các báo giá từ các nhà thầu. 1.3.6. Mở thầu: Lễ mở thầu được bắt đầu vào hồi 14h30 tại Viễn thông Lạng Sơn với sự tham gia của đại diện Viễn thông Lạng Sơn và các nhà thầu. Kết quả của chào hàng cạnh tranh là gói thầu đã nhận được 11 báo giá từ 11 nhà thầu khác nhau là: Công ty CP Công nghệ và Thiết bị Viễn thông Việt Nam. Công ty CP Thương mại và Đầu tư Siêu Tín. Công ty CP Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện - chi nhánh Miền Bắc. Liên doanh Công ty CP Đầu tư và Sản xuất Việt Hàn- Công ty phát triển Công nghệ Viễn thông. Công ty CP Vật liệu Bưu điện. Trung tâm thương mại và dịch vụ du lịch. Công ty CP Cáp và Vật liệu mạng. Công ty CP Cáp Việt - Nhật. Chi nhánh Công ty CP Cáp và Vật liệu Viễn Thông. Công ty TNHH Điện - Điện tử - Tin học Bình Tiến. Công ty CP Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt. Tính đến thời điểm đóng thầu là 14h00 ngày 22/04/2009 thì không có nhà thầu nào nộp Hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, tuy nhiên chỉ có 06 nhà thầu nộp Hồ sơ đề xuất theo đúng quy định là: TT Tên nhà thầu Địa chỉ 1 Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng Số 58 Trần Quang Diệu, Đống Đa, Hà Nội 2 Công ty Cổ phần Cáp Việt – Nhật 296 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội 3 Chi nhánh Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông Số 4, khu CC 10 tầng, ngõ 699 Trương Định, Hà Nội 4 Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện – chi nhánh miền Bắc 564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội 5 Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt Số 71, đường Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng mai, Hà Nội 6 Liên doanh CTCP Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông Lô 04, KCN Điện Nam, Điện Ngọc, Quảng Nam Căn cứ vào Hồ sơ đề xuất của 06 nhà thầu trên, Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu đã tiến hành mở Hồ sơ đề xuất của từng nhà thầu và thu được kết quả như sau: Nhà thầu số 1: Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng: 1 Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách 2 Số lượng bản gốc 01 3 Số lượng bản chụp 02 4 Đơn đề xuất Có 5 Đăng ký kinh doanh Có 7 Nguồn gốc hàng hoá Cáp quang: Vinacap - Việt Nam ODF và dây nối: Star - Trung Quốc Măng xông: Jnet – Trung Quốc 8 Giá đề xuất trước thuế GTGT 481.166.400 VNĐ 9 Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá) 60 ngày 10 Thời gian giao hàng 15 ngày 11 Thời gian bảo hành Cáp: 05 năm Phụ kiện: 01 năm 12 Hàng mẫu Có hàng mẫu cáp Nhà thầu số 2: Công ty Cổ phần Cáp Việt – Nhật: 1 Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách 2 Số lượng bản gốc 01 3 Số lượng bản chụp 02 4 Đơn đề xuất Có 5 Đăng ký kinh doanh Có 7 Nguồn gốc hàng hoá Cáp quang: Cáp Việt Nhật - Việt Nam ODF, măng xông, dây nối: Jnet -Trung Quốc 8 Giá đề xuất trước thuế GTGT 529.387.000 VNĐ 9 Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá) 60 ngày 10 Thời gian giao hàng 02 tuần 11 Thời gian bảo hành Cáp: 05 năm Phụ kiện: 01 năm 12 Hàng mẫu Có hàng mẫu cáp Nhà thầu số 3: Chi nhánh Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông 1 Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách 2 Số lượng bản gốc 01 3 Số lượng bản chụp 02 4 Đơn đề xuất Có 5 Đăng ký kinh doanh Có 7 Nguồn gốc hàng hoá Cáp – SaCom – Việt Nam Hộp phân phối 4 sợi, 8 sợi: Sametel - Việt Nam Măng xông và dây nối quang: YHT -Trung Quốc 8 Giá đề xuất trước thuế GTGT 472.862.000 VNĐ 9 Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá) 65 ngày 10 Thời gian giao hàng 10 ngày 11 Thời gian bảo hành Cáp: 05 năm Phụ kiện: 01 năm 12 Hàng mẫu Có hàng mẫu cáp Nhà thầu số 4: Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện – chi nhánh miền Bắc: 1 Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách 2 Số lượng bản gốc 01 3 Số lượng bản chụp 02 4 Đơn đề xuất Có 5 Đăng ký kinh doanh Có 7 Nguồn gốc hàng hoá Cáp quang: TFP – Việt Nam ODF, măng xông, dây nối quang: Trung Quốc 8 Giá đề xuất trước thuế GTGT 488.369.500 VNĐ 9 Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá) 60 ngày 10 Thời gian giao hàng 10 ngày 11 Thời gian bảo hành Cáp: 05 năm Phụ kiện: 01 năm 12 Hàng mẫu Có hàng mẫu cáp Nhà thầu số 5: Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt: 1 Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách 2 Số lượng bản gốc 01 3 Số lượng bản chụp 02 4 Đơn đề xuất Có 5 Đăng ký kinh doanh Có 7 Nguồn gốc hàng hoá Cáp quang: PMC – Việt Nam Măng xông, ODF, dây nối – NVC – Việt Nam 8 Giá đề xuất trước thuế GTGT 541.190.000 VNĐ 9 Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá) 60 ngày 10 Thời gian giao hàng 12 ngày 11 Thời gian bảo hành Cáp và phụ kiện: 01 năm 12 Hàng mẫu Có hàng mẫu cáp Nhà thầu số 6: Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông: 1 Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách 2 Số lượng bản gốc 01 3 Số lượng bản chụp 02 4 Đơn đề xuất Có Thoả thuận liên doanh Có 5 Đăng ký kinh doanh Có 7 Nguồn gốc hàng hoá Cáp quang: Việt Hàn – Việt Nam Măng xông, dây nối: Heng Hui – Trung Quốc ODF: Vỏ do Trung Kiên – Việt Nam sản xuất; phụ kiện: Heng Hui – Trung Quốc 8 Giá đề xuất trước thuế GTGT 490.179.500 VNĐ 9 Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá) 61 ngày 10 Thời gian giao hàng 04 ngày 11 Thời gian bảo hành Cáp quang: 05 năm Phụ kiện: 01 năm 12 Hàng mẫu Có hàng mẫu cáp Buổi mở thầu kết thúc vào hồi 15h00 ngày 22/04/2009 và đã được tất cả các thành viên thông qua. 1.3.7. Xét thầu: Vào hồi 08h30 ngày 28 tháng 04 năm 2009 tại Viễn Thông Lạng Sơn tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu tiến hành họp xét thầu gói thầu “ Cáp quang các loại + phụ kiện" cho dự án: Cột bê tông, cáp quang + phụ kiện, cáp điện + phụ kiện, điều hoà, cắt lọc sét, cầu dao, bình chữa cháy cho các trạm BTS đợt 1 – Viễn thông Lạng Sơn năm 2009. Căn cứ Hồ sơ đề xuất của 06 nhà thầu: Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng, Công ty Cổ phần Cáp Việt – Nhật, Chi nhánh Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông, Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện – Chi nhánh Miền Bắc, Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt, Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông, Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu tiến hành đánh giá Hồ sơ đề xuất chào hàng cạnh tranh của 06 nhà thầu trên cụ thể như sau: i. Đánh giá sơ bộ Nhà thầu Chi nhánh Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông, Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện – chi nhánh Miền Bắc đứng tên chi nhánh tham dự chào hàng cạnh tranh gói thầu này. Tuy nhiên chi nhánh công ty là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên chi nhánh không đủ tư cách pháp nhân để tham gia dự thầu. Do vậy hai nhà thầu trên không đủ điều kiện để xét tiếp. Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu tiến hành xét hồ sơ của 04 nhà thầu: Công ty cổ phần Cáp và Vật liệu mạng, Công ty cổ phần Cáp Việt – Nhật, Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt, Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông: TT Chỉ tiêu đánh giá Đánh giá Đạt/không đạt Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng Công ty Cổ phần Cáp Việt – Nhật Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông 1 Xét tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất Nộp hồ sơ đúng thời hạn yêu cầu Đạt Đật Đạt Đạt Có bản gốc Hồ sơ đề xuất Đạt Đạt Đạt Đạt Đơn đề xuất hợp lệ Đạt Đạt Đạt Đạt Đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp với gói thầu Đạt Đạt Đạt Đạt Thời hạn hiệu lực của hồ sơ ≥ 60 ngày Đạt Đạt Đạt Đạt Có bảng báo giá chi tiết Đạt Đạt Đạt Đạt 2 Xét kinh nghiệm của nhà thầu Thời gian kinh doanh hoặc sản xuất cáp quang và phụ kiện quang ≥ 1 năm Đạt Đạt Đạt Đạt Có tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng của hàng hoá, hoặc có cam kết sẽ xuất trình toàn bộ giấy tờ chứng nhận nguồn gốc xuất xứ, chất lượng của hàng hoá khi giao hàng hoá. (các tài liệu sử dụng ngôn ngữ khác phải có bản dịch sang tiếng Việt, và bản dịch này là cơ sở pháp lý trong hồ sơ chào hàng) Đạt Không đạt (không có cam kết về xuất xứ của phụ kiện) Đạt Đạt Có số lượng hợp đồng thực hiện ≥ 03 hợp đồng, có giá trị hợp đồng ≥ 50% giá trị gói thầu đang dự. Có bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh cho các hợp đồng kê khai (đối với cáp quang, ODF 4, 8 FO, dây nối quang) Đạt Không đạt (do có 01 hợp đồng ≤50% giá trị gói thầu) Không đạt (do có 01 hợp đồng ≤50% giá trị gói thầu) Đạt 3 Xét năng lực tài chính,thương mại của nhà thầu Thời gian giao hàng ≤ 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng Đạt Đạt Đạt Đạt Thanh toán bằng chuyển khoản trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu bàn giao hàng hoá và có đầy đủ chứng từ thanh toán Đạt Đạt Đạt Đạt - Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu. Bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của Ngân hàng hay tổ chức tín dụng có uy tín của Việt Nam; có giá trị bằng 03% giá trị hợp đồng. Đạt Đạt Đạt Đạt - Sau khi giao hàng, nhà thầu phải thực hiện trách nhiệm bảo lãnh bảo hành có giá trị bằng 5% giá trị hợp đồng. Hình thức bảo lãnh sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng. - Thời gian bảo hành hàng hoỏ ≥ 12 tháng kể từ ngày ký biên bản bàn giao. Tiến hành bảo hành, khắc phục sự cố sau khi bên mua báo chậm nhất 48 giờ. Đạt Đạt Đạt Đạt Doanh thu và lợi nhuận sau thuế từ ≥1 năm trở lại đây tăng trưởng ổn định. Đạt Đạt Đạt Đạt * Tổng hợp đánh giá sơ bộ Đạt Không đạt Không đạt Đạt Nhận xét : Như vậy, Hồ sơ đề xuất chào hàng của nhà thầu Công ty Cổ phần Cáp Việt - Nhật, Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt không đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu nên không được xét tiếp. Hồ sơ đề xuất của các nhà thầu: Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng, Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông đều đáp ứng các yêu cầu về cơ bản nên đủ điều kiện xét tiếp. ii. Đánh giá chi tiết: ii1. Đánh giá về mặt kỹ thuật: TT Yêu cầu kỹ thuật Đánh giá đạt/không đạt Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông A Các tiêu chuẩn về cáp quang I Các thông số kỹ thuật chung 1 Cáp quang phải đáp ứng theo tiêu chuẩn kỹ thuật TCN-68-160-1996. Nhà thầu phải đệ trình trong HSĐX bản sao công chứng giấy Chứng nhận hợp chuẩn do Bộ BCVT (nay là Bộ TTTT) cấp đối với loại cáp dự thầu. Đạt Đạt 2 Gửi mẫu cáp quang và các tài liệu liên quan chứng minh các thông số kỹ thuật cam kết. (lưu ý: hàng mẫu không trả lại) Đạt Đạt 3 -Cáp có vỏ bên ngoài HPDE cách điện, chống tia cực tím. -Các sợi quang (Fibers) được đặt trong các ống đệm lỏng (loose tube), có thể dễ dàng dịch chuyển trong ống lỏng nhở chất điền dầy (Filling Gel) trong ống lỏng. - Các thành phần ống đệm lỏng và các phần tử độn (Fillter) được quấn SZ quanh phần tử gia cường trung tâm phi kim loại (CSM-FRP) đảm bảo chịu giãn và chống xoắn. - Ống lỏng và ống chèn được quấn quanh bằng lớp chỉ bện (Binding Yarn) đảm bảo ống lỏng và ống chèn cách ly với băng ngăn nước và không bị bung ra khi vận hành. -Một lớp băng ngăn nước phi kim loại (Water Blocking Tape) quấn quanh các thành phần lõi cáp ngăn nước xâm nhập từ vỏ cáp. - Cáp được treo bởi sợi dây bện gồm 07 sợi thép mạ kẽm chống rỉ đường kính ≥ 1,0 mm. Đạt Đạt 4 Trình bày trên vỏ cáp: + Tên nhà sản xuất cáp + Chủng loại cáp + Số lượng chủng loại sợi quang + Năm sản xuất + Số mét cáp - Các ký hiệu này phải được đánh dấu trên từng mét cáp và không bị rửa trôi khi vận hành Đạt Đạt II Các thông số kỹ thuật của sợi quang đơn mode 1 Sợi quang đơn môt tuân thủ theo tiêu chuẩn ITU-T G.652 Đạt Đạt 2 Đường kính trường mode (với l = 1550 nm): 10,5 ± 1,0 mm (với l = 1310 nm): 9,2 ± 0,4 mm Đạt Đạt 3 Bước sóng hoạt động của sợi: 1310nm hoặc 1550 nm Đạt Đạt 4 Tâm sai trường mode: ≤ 0,5 mm Đạt Đạt 5 Đường kính lớp phản xạ: 125 àm ± 1àm Đạt Đạt 6 Độ không tròn đều lớp vỏ lõi thuỷ tinh: ≤ 1% Đạt Đạt 7 Đường kính lớp vỏ sợi quang: 245 àm ± 5 àm Đạt Đạt 8 Bước sóng cắt của sợi (ởcc ): ≤ 1260 nm Đạt Đạt 9 Hệ số tán sắc ở 1550 nm : ≤ 18 ps/nm.km ở 1310 nm : ≤ 3,5 ps/nm.km Đạt Đạt 10 Hệ số PMD: ≤ 0,2 ps/km1/2 Đạt Đạt 11 Bước sóng tán sắc về không: 1300 ≤ ở0 ≤1324 nm Đạt Đạt 12 Độ dốc tán sắc: ≤ 0,092 ps/nm2.km Đạt Đạt 13 Suy hao/từng sợi: 1310 nm Cao nhất ≤ 0,38 dB/km Trung bình ≤ 0,34 dB/km 1550 nm Cao nhất ≤ 0,25 dB/km Trung bình ≤ 0,20 dB/km Đạt Đạt 14 Suy hao uốn cong (d = 60mm x 100 vòng): ≤ 0,1 dB tại 1310nm Đạt Đạt 15 Độ mở hệ số NA: 0,12 Đạt Đạt 16 Điểm tăng suy hao đột biến: ≤ 0,1 dB Đạt Đạt 17 Sức căng sợi quang: ≥ 100kpsi Đạt Đạt III Chỉ tiêu kỹ thuật của cáp quang treo 1 Vỏ cáp làm bằng nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống tia tử ngoại và côn trùng gặm nhấm. Đạt Đạt 2 Độ dày lớp vỏ HDPE ≥ 1,5mm. Lớp vỏ bao bọc yêu cầu không giộp, rỗ, nứt và phải có độ dầy đồng nhất (sai số ≤±0.2mm). Đạt Đạt 3 Khoảng vượt tối đa: ≥ 150m Đạt Đạt 4 Điện áp đường dây đi chung tối đa: 35 Kv/m Đạt Đạt 5 Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt: 3,5 kN Đạt Đạt 6 Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc: 2,5 kN Đạt Đạt 7 Khả năng chịu nén: ≥ 1500N/10cm Đạt Đạt 8 Hệ số giãn nở nhiệt < 8,2x10-6/0C Đạt Đạt 9 Độ võng tối đa đối với áp suất gió 95 daN/m2: ≤ 1,5% Đạt Đạt 10 Dải nhiệt độ khi lắp đặt: -50C ~ 700C Đạt Đạt 11 Dải nhiệt độ làm việc: -300C ~ 700C Đạt Đạt 12 Độ ẩm tương đối: 1~ 100% không đọng sương Đạt Đạt 13 Áp suất gió làm việc tối đa: 95daN/m2 Đạt Đạt 14 Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp Đạt Đạt 15 Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt ≥ 10 lần đường kính ngoài của cáp Đạt Đạt 16 Khả năng chịu điện áp phóng điện: ≥ 20 Kv (đối với điện áp 1 chiều) ≥ 10 Kv (đối với điện áp xoay chiều tần số 50-60Hz) Đạt Đạt 17 Lực nén cho phép: ≥ 2000 (N/10cm) Đạt Đạt IV Chỉ tiêu kỹ thuật của dây treo 1 Dây treo phải được làm bằng dây thép bện gồm 07 sợi thép mạ kẽm chống rỉ đường kính ≥ 1,0 mm bện với nhau. Đạt Đạt 3 Cường lực danh định: 120 (Kg/mm2) Đạt Đạt 4 Tải trọng đứt tối thiểu: 1.125/11.04 (Kg/KN) Đạt Đạt 5 Trọng lượng tối thiểu: 45 (Kg/Km) Đạt Đạt B Đối với phụ kiện quang I Tiêu chuẩn kỹ thuật của măng xông cáp quang cơ khí 1 Nhãn mác sản phẩm: Trên vỏ măng sông phải được in các thông tin về tên nhà sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm, nơi sản xuất. Đạt Đạt 2 Măng xông loại chuyên dùng để hàn nối cáp quang và được nắp đặt trong cống bể hoặc treo. Đạt Đạt 3 Dùng loại măng xông cơ khí, tháo lắp bằng bulông Đạt Đạt 4 Có các khay bảo vệ mối hàn và quấn sợi để hàn nối giữa các sợi cáp. Mối hàn được bảo vệ bằng ống co nhiệt. Đạt Đạt 5 Số lượng cáp đấu nối 2-3 sợi cáp. Đạt Đạt 6 Sử dụng loại măng xông cơ khí, cấu trúc dạng 02 mảnh, nhỏ gọn, chắc chắn có khả năng đóng mở nhiều lần mà không cần thay gioăng măng xông. Đạt Đạt 7 Măng xông hàn nối sẽ đủ độ bền cơ học để chống lại các va đập, ăn mòn và chống thấm nước. Đạt Đạt 8 Linh kiện bảo bệ: - Ống bảo vệ mối hàn có độ dài tối thiểu: 40mm (co nhiệt). - Khay đựng mối hàn: Phải được chế tạo bằng nhựa thiết kế thuận lợi cho việc hàn nối và đảm bảo giữ chắc chắn các mối hàn. Đạt Đạt 9 Lắp đặt đơn giản, dễ tháo lắp khi đấu lại để bảo dưỡng Đạt Đạt 10 Chịu được tia cực tím; Chịu được ăn mòn hoá chất. Đạt Đạt 11 Điện trở cách điện: ≤ 5x106 MÙ Đạt Đạt II Dây nối quang. 1 Tiêu chuẩn áp dụng: Sợi quang đơn mode ITUT-G.652 Nhãn mác sản phẩm: Trên vỏ dây nhẩy phải được in các thông tin về tên nhà sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm, nơi sản xuất. Đạt Đạt 2 Số lần đấu nối >1000 lần Đạt Đạt 3 Kích thước dây nối quang: ≤ 1.6mm (đường kính sợi) x 5m (độ dài sợi). Loại FC. Đạt Đạt 4 Thông số về kết nối hoạt động trong dải bước sóng 1310nm và 1550nm. Đạt Đạt 5 Mức suy hao ghép nối nằm trong dải từ 0,2 đến 0,4 dB đối với chuẩn mặt cắt PC. Đạt Đạt 6 Mức suy hao phản hồi > 50 dB. Đạt Đạt 7 Nhiệt độ hoạt động: từ -300 C đến 600 C. Đạt Đạt III Giá ODF 1 Nhãn mác sản phẩm: Trên vỏ ODF phải được ghi các thông tin về tên nhà sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm, nơi sản xuất ... Đạt Đạt 2 Hộp phối quang cần được chế tạo linh hoạt, các đường cáp vào, ra thuận tiện phù hợp theo vị trí lắp đặt. hộp kín chống côn trùng, găm nhấm Đạt Đạt 3 Lắp trên giá 19 inch, loại khay trượt Đạt Đạt 4 Sử dụng đầu nối FC Đạt Đạt 5 Nhiệt độ làm việc -200C đến 650C Đạt Đạt 6 Chịu được độ ẩm 90% Đạt Đạt * Tổng hợp đánh giá về mặt kỹ thuật Đạt Đạt Như vậy Hồ sơ đề xuất của các nhà thầu: Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng, Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông đều đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật nên đủ điều kiện xét tiếp. ii2. Đánh giá phần tài chính: - Sửa lỗi: Hồ sơ đề xuất không có lỗi về mặt số học. - Hiệu chỉnh: Hồ sơ không có sai lệch cần hiệu chỉnh. - Giá đề xuất của các nhà thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh như sau: + Giá đề xuất của nhà thầu Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng: TT Tên hàng hoá Ký mã hiệu, nhãn mác ĐV SL Xuất xứ Đơn giá trước VAT Thành tiền (VNĐ) Hãng sản xuất Nơi sản xuất I Cáp quang 1 Cáp quang treo đơn mode 8FO OFC-SSSM 9/125 8C m 36.030 Vinacap Việt Nam 7.350 264.820.500 2 Cáp quang treo đơn mode 4FO OFC-SSSM 9/125 4C m 28.810 6.390 184.095.900 II Phụ kiện 3 ODF quang 8FO ODF-R-8C Bộ 6 Star Trung Quốc 700.000 4.200.000 4 ODF quang 4FO ODF-R-4C Bộ 10 650.000 6.500.000 5 Dây nối quang 5m PIG-SM-5m Sợi 100 40.000 4.000.000 6 Măng xông quang 8FO rẽ nhánh JOC-8C Bộ 5 Jnet 650.000 3.250.000 7 Măng xông quang 8FO JOC-8C Bộ 12 650.000 7.800.000 8 Măng xông quang 4FO JOC-8C Bộ 10 650.000 6.500.000 Tổng giá trị trước thuế GTGT 481.166.400 Thuế giá trị gia tăng (10%) 48.116.640 Giá trị dự thầu sau thuế GTGT 529.283.040 (Bằng chữ : Năm trăm hai chín triệu, hai trăm tám ba nghìn, không trăm bốn mươi đồng) + Giá đề xuất của nhà thầu Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông: TT Tên hàng hoá Ký mã hiệu Nhà sản xuất ĐVT SL Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) I Cáp quang 1 Cáp quang treo loại 08FO Viet-Han cable FE 9/125 SM 08C Việt-Hàn Việt Nam m 36.030 7.590 273.467.700 2 Cáp quang treo loại 04FO m 28.810 6.830 196.772.300 II Phụ kiện 19.939.500 1 Măng xông quang 08 sợi rẽ nhánh CSC 1033C/08FO HengHui Trung Quốc Cái 5 367.500 1.837.500 2 Măng xông quang 08 sợi nối thẳng CSC 1033C/08FO Cái 12 367.500 4.410.000 3 Măng xông quang 04 sợi rẽ nhánh CSC 1033C/04FO Cái 10 357.000 3.570.000 4 Dây nối quang 5m ODF 2022-24P/08FO Sợi 100 26.250 2.625.000 5 Hộp phân phối quang (ODF) 08 sợi ODF 2022-24P/08FO Vỏ ODF do Trung Kiên Hà Nam sản xuất. Phụ kiện HengHui Trung Quốc Hộp 6 514.500 3.087.000 6 Hộp phân phối quang (ODF) 04 sợi Hộp 10 441.000 4.410.000 Cộng 490.179.500 Thuế GTGT 10% 49.017.950 Tổng cộng 539.197.450 (Bằng chữ : Năm trăm ba chín triệu, một trăm chín bảy nghìn, bốn trăm năm mươi đồng) * Nhận xét: Như vậy nhà thầu Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng có giá chào trước thuế thấp nhất. KẾT LUẬN: Giá gói thầu được phê duyệt trước thuế GTGT là: 697.870.000 VND (Bằng chữ: Sáu trăm chín bảy triệu, tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn) Giá chào thầu trước thuế GTGT của nhà thầu Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng là: 481.166.400VNĐ (Bằng chữ: Bốn trăm tám mốt triệu, một trăm sáu sáu nghìn, bốn trăm đồng), nhà thầu Liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông là: 490.179.500 VNĐ (Bằng chữ : Bốn trăm chín mươi triệu, một trăm bảy chín nghìn, năm trăm đồng). Như vậy giá chào thầu của nhà thầu Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng chào thấp nhất và thấp hơn giá gói thầu được phê duyệt nên được đề nghị là đơn vị trúng thầu, với giá đề nghị trúng thầu là : Giá chào trước thuế: 481.166.400 VNĐ Thuế GTGT 10%: 48.116.640 VNĐ Tổng giá chào sau thuế: 529.283.040 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm hai chín triệu, hai trăm tám ba nghìn, không trăm bốn mươi đồng) Biên bản xét thầu được thông qua lúc 09h30 cùng ngày và được các thành viên thống nhất và cùng ký tên. Ngày 04/05/2009, Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu đã trình lên Ban Giám đốc Viễn Thông Lạng Sơn Báo cáo kết quả xét thầu, đề nghị Giám đốc Viễn thông Lạng Sơn xem xét và phê duyệt. Như vậy, gói thầu trên đã được Viễn thông Lạng Sơn thực hiện đúng theo Luật đấu thầu hiện hành, trong quá trình xét thầu, tổ chuyên gia đã đánh giá Hồ sơ đề xuất một cách công bằng và khách quan. Trong bước đánh giá kỹ thuật đã loại ra được 2 nhà thầu không đáp úng đủ yêu cầu đó là nhà thầu Công ty Cổ phần Cáp Việt - Nhật và nhà thầu Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt. Hai nhà thầu còn lại được xét tiếp về mặt kỹ thuật. Cuối cùng đã chọn ra được nhà thầu Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng có giá chào thấp nhất. Kết quả đạt được là giá đề nghị trúng thầu thấp hơn giá gói thầu được duyệt. 1.3.8. Thông báo trúng thầu, thương thảo và ký kết hợp đồng : Sau khi kết quả xét thầu đã được phê duyệt, Viễn thông Lạng Sơn đã gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản đến tất cả các nhà thầu tham dự và đề nghị nhà thầu trúng thầu tiến hành thương thảo và nhanh chóng ký kết hợp đồng để việc cung cấp vật tư được đúng tiến độ. Sau đó, vào ngày 12/05/2009, tại Viễn thông Lạng Sơn đã diễn ra lễ ký kết hợp đồng giữa Bên mời thầu - Viễn thông Lạng Sơn và nhà thầu trúng thầu - Công ty Cổ phần Cáp và vật liệu mạng. Trong đó xác định : Các tài liệu kèm theo hợp đồng : Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ đề xuất, Thông báo kết quả ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112430.doc