Chuyên đề Công tác tổ chức hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp ở Bệnh viện Nhi Trung Ương

Thủ tục xuất kho: Mục đích xuất dùng vật tư, TSCĐ tại đơn vị là nhằm mụch đích phục vô cho công tác quản lý tại đơn vị và phục vụ việc khám, chữa bệnh cho bệnh nhân.

Căn cứ vào tình hình nhu cầu thực tế và kế hoạch lĩnh vật tư đã được Giám đốc phê duyệt kế toán viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật tư xuống kho lĩnh. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho và số thực lĩnh ghi số lượng vật tư thực lĩnh vào thẻ kho.

Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:

Liên 1: Phòng kế toán lưu

Liên 2: Thủ kho sử dụng để ghi vào thẻ kho và định kỳ sẽ chuyển lên phòng kế toán phiếu xuất kho đó.

Liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư.

Khi viết phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi vào cột số lượng, còn cột đơn giá và cột thành tiền sẽ được kế toán ghi vào cuối tháng trên cơ sở đơn giá của từng loại vật tư, TSCĐ.

Nh­ vậy các chứng từ nhập, xuất vật tư, TSCĐ sẽ là căn cứ để kế toán ghi vào sổ chi tiết vật tư, TSCĐ và thủ kho ghi vào thẻ kho.

 

doc109 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7110 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác tổ chức hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp ở Bệnh viện Nhi Trung Ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày của đơn vị. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc(hoá đơn mua bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho)kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Mỗi khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt kế toán lập 3liên phiếu thu liên tiếp, ghi đầy đủ các nội dung cần thiết trong phiếu và ký vào phiếu. Đại diện người rút hạn mức kinh phí nép tiền cho thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực nhập bằng chữ vào phiếu thu rồi đưa cho kế toán trưởng ký. Trong số 3liên một liên được lưu lại tại nơi lập, một liên giao cho người nép tiền và thanh toán với người rút hạn mức kinh phí. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào sổ thu, sổ chi, đối ứng với các TK liên quan. Ngoài tiền mặt dùng làm phương thức thanh toán thì tiền gửi tại ngân hàng-kho bạc cũng là một phương thức thanh toán quan trọng trong doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về trình tự hạch toán vốn bằng tiền ta đi sâu vào nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Nghiệp vô 1: 10/7/2004 bệnh nhân Đàm Dương Tưởng thanh toán viện phí, tổng viện phí là: 4. 468. 000đ, đã nép tạm ứng trước 600. 000đ, thu tiếp là 3.868.000đ. Căn cứ vào tờ kê kế toán viết phiếu thu kèm theo chứng từ. Từ phiếu thu kế toán ghi vào sổ thu và các sổ chi tiết liên quan. Căn cứ vào phiếu thu kế toán lập định khoản , lập chứng từ ghi sổ từ đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ và sổ cái TK có liên quan. BÉ Y TẾ BỆNH VIỆN NHI TƯ Sè 189/879 Đường la thành Quận Đống Đa – Hà Nội CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập tự do hạnh phóc PHIẾU THU Liên 2: Giao cho bệnh nhân Mẫu sè C40a-NCL Ban hành theo QĐ số 12/2001 /QĐ-BTC Ngày 13/03/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quyển sè: NTTT2005 Sè CT: 6538 Họ và tên bệnh nhân: Đàm Dương Tưởng (NS: 08/03/2003) Mã số bệnh nhân: 05068097 Địa chỉ: Không xác định, Huyện Lập Thạch, Vĩnh phóc Khoa: Hô hấp-A15 Lý do: Thu tiền viên phí (nội trú- đợt 1) Tổng số tiền: 3. 868. 000đ Ghi bằng chữ: Ba triệu tám trăm sáu mươi tám ngàn đồng Ghi chó: -Tổng chi phí: 4. 468. 000đ -Đã thu: 600. 000đ -Thu tiếp: 3. 868. 000 -Đúng tuyến NDM: 0đ -Miễn: 0đ -Lý do miễn: (không) Kế toán (Ký tên, đóng dấu) Ngày 10 tháng 07 năm 2004 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Phạm Thị Nhiễu Nghiệp vô 2: Ngày 15/ 08/ 2004 xuất quỹ tiền mặt cho bà Thu Mai tạm ứng tiền đi công tác Hải Phòng số tiền 300. 000đ Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng có đầy đủ chữ ký hợp lệ kế toán xuất tiền và lập phiếu chi đưa kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt, người tạm ứng cầm phiếu chi sang thủ quỹ lĩnh tiền. Căn cứ vào phiếu chi thủ quỹ vào sổ quỹ, định kỳ đưa nép lại phiếu chi cho kế toán để lập chứng từ và sổ sách kiên quan. GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Mẫu sè 03-TT Ngày 15 tháng 8 năm 2004 Ban hành theo QĐ số 186TC/CĐKT Ngày 14/03/1995 của Bộ TC Kính gửi: Phòng Tài chính kế toán BV Nhi TW Tên tôi là: Thu Mai Địa chỉ: Bác sĩ khoa lây Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 300. 000đ(viết bằng chữ: Ba trăm ngàn đồng chẵn) Lý do tạm ứng: Đi công tác Hải Phòng Thời hạn thanh toán: 20 tháng 08 năm 2004 Ngày 15 tháng 08 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phô trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng BÉ Y TẾ BỆNH VIỆN NHI TƯ Sè 189/879 Đường la thành Quận Đống Đa – Hà Nội CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập tự do hạnh phóc PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 08 năm 2004 Mẫu sè 02 - TT QĐ sè: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 Của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền: Thu Mai Địa chỉ: Khoa lây Lý do chi: Đi công tác Hải Phòng Số tiền: 300. 000đ Ghi bằng chữ: Ba trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Giâý đề nghị tạm ứng …………………………………. Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ: mười triệu chẵn)……………………………………………………………………………. Ngày 15 tháng 08 năm 2004 Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý…): ………… +Số tiền quy đổi: ………………………………. Nghiệp vô 3: Ngày 30 tháng 08 năm 2004 Ngô Thanh Lan rút hạn mức kinh phí về quỹ tiền mặt số tiền là 50.060.000 đồng. Khi có nhu cầu chi tiêu đơn vị phải viết đầy đủ các yếu tố trên: Giấy rút HMKP ngân sách TW - kiêm lĩnh tiền mặt, sau đó ra kho bạc lĩnh tiền. NÕu được chấp nhận thì kho bạc cho lĩnh tiền và trả lại một liên cho đơn vị để làm chứng từ hạch toán ghi vào sổ sách tài khoản có liên quan. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK 112: 50. 060. 000 Có TK 511: 50. 060. 000 GiÊy rót hmkp ng©n s¸ch tw Kiªm lÜnh tiÒn mÆt LËp ngµy 30 th¸ng 08 n¨m 2004 MÉu sè C2- 02- KB Sè: 70 T¹m øng Thùc chi (Khung nµo kh«ng sö dông th× g¹ch chÐo) Kh«ng ghi vµo khu vùc nµy §¬n vÞ lÜnh tiÒn: BV Nhi TW Sè TK : 41 00 435 835 T¹i KBNN: Ba §×nh - Hµ Néi PhÇn do kbnn ghi Nî TK ……………. Cã TK ……………. Hä tªn ng­êi lÜnh tiÒn: Ng« Thanh Lan GiÊy chøng minh nh©n d©n sè 01225576 CÊp ngµy 09/07/1999 N¬i cÊp c«ng an TP HN Néi dung thanh to¸n C L K M Tm Sè tiÒn Rót l­¬ng th¸ng 06/03 Phô cÊp l­¬ng C¸c kho¶n ®ãng gãp Chi kh¸c 100 102 106 134 23.635.000 3.569.000 1.322.000 2.000.000 Céng 30.616.000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷ : Ba m­¬i triÖu s¸u tr¨m m­êi s¸u ngµn ®ång ch½n §¬n vÞ tr¶ tiÒn KBNNA GHI sæ ngµy ……. KBNNB,NHB ghi sè ngµy ….. KÕ to¸n Tr­ëng Chñ tµi Kho¶n KÕ to¸n KÕ to¸n Tr­ëng Gi¸m §èc KÕ to¸n KÕ to¸n Tr­ëng Gi¸m §èc 2.3. 2. Kế toán vật tư, TSCĐ: Trong BV việc quản lý vật tư, TSCĐ do nhiều bộ phận tham gia nhưng việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, TSCĐ chủ yếu do bộ phận kho và phòng kế toán của BV thực hiện. Các chõng từ hạch toán liên quan đến tiình hình nhập-xuất vật tư, TSCĐ tại BV là: PhiÕu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT. 2.3. 2. 1. Hạch toán chi tiết vật tư, TSCĐ: Thủ tục nhập kho: Theo chế độ kế toán quy định tất cả các vật tư, TSCĐ khi về đến BV đều phải làm thủ tục nhập kho. Khi vật tư, TSCĐ về đÕn BV người chịu trách nhiệm mua vật tư, TSCĐ có hoá đơn bán hàng(do người bán giao cho). Từ hoá đơn đó thủ kho vào Sổ Cái chính của kho vật tư. Thủ kho là người chịu trách nhiệm kiểm tra số vật tư đó về số lượng, quy cách và chất lượng. Sau đó thủ kho ký vào sổ cái chứng minh số vật tư, TSCĐ đã nhập kho, hoá đơn được chuyển lên phòng kế toán, kế toán kiểm tra chứng từ viết phiếu nhập kho. Sau đó thủ kho ký vào phiếu nhập để ghi vào thẻ kho loại, quy cách, chất lượng. Phiếu nhập kho được lập thành 3liên có đầy đủ chữ ký của kế toán, thủ kho, người mua hàng, thủ trưởng đơn vị. -Liên 1: Phòng kế toán lưu lại -Liên 2: Giao thủ kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ (tuần, tháng) thủ kho sẽ giao lại cho phòng kế toán. -Liên 3: Giao cho người mua để thanh toán Vật tư hoàn thành thủ tục nhập kho theo đúng quy định sẽ được thủ kho sắp xếp, bố trí vật tư, tài sản trong kho một cách khoa học hợp lý cho việc bảo quản vật tư, TSCĐ và thuận tiện cho công tác theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn. Nghiệp vô 4: Ngày 01/08/2004 mua các loại thuốc theo hoá đơn số 001270 số tiền10. 023. 000 thanh toán bằng tiền mặt cho công ty Dược phẩm 120, mã số thuế 0101295703. Căn cứ vào hoá đơn kế toán nhập kho vật liệu nói trên , tiến hành làm thủ tục nhập kho theo đúng quy định. HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sè 01 GTKT-3LL Liên 2: Giao khách hàng CL/99/B Ngày 01 tháng 08 năm 2004 No: 001270 Đơn vị bán hàng: Công ty Dược phẩm 120 Địa chỉ : 8 Tăng Bạt Hổ Điện thoại : 9320632 Mã sè : 01 012957 03. Họ tên người mua hàng: Chị Vân Địa chỉ: BV NHI TW-18/879 đường La Thành, Đống Đa , Hà Nội STT Tên HH,DV ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Metronidazol Hộp 500 12.000 6.000.000 02 Tecdindem Hộp 250 9.000 2.250.000 03 Ampicilin Hộp 150 7.000 1.050.000 Cộng tiền hàng: 9.300.000 Thuế suất GTGT: 10% 930.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.023.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu không trăm hai mươi ba ngàn đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: BV Nhi TW PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số01-VT Địa chỉ: 18/879 La Thành Ngày 01 tháng 08 năm 2004 Sè 05. . QĐ sè 1141 ĐốngĐa, Hànội Sè: 12 TCQĐ/CĐKTngày31/11/95 Nợ: 152 Của Bộ Tài chính Có: 111 Họ tên người giao hàng: Anh Thắng Địa chỉ: 8 Tăng Bạt Hổ, Hà nội Theo hoá đơn số: 001270 ngày 01/08/2004 của công ty Dược phẩm 120 Nhập tại kho: Thuốc. STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất VT Mã sè Đơn vị Sè lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 2 3 4 01 Metronidazol Hộp 500 12.000 6.000.000 02 Tecdindem Hộp 250 9.000 2.250.000 03 Ampicilin Hộp 150 7.000 1.050.000 (03 khoản) VAT:10% 930.000 Cộng 10.023.000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi định khoản: Nợ TK 152: 9.300.000 Nợ TK 331: 930.000 Có TK 111 : 10.023.000 Thủ tục xuất kho: Mục đích xuất dùng vật tư, TSCĐ tại đơn vị là nhằm mụch đích phục vô cho công tác quản lý tại đơn vị và phục vụ việc khám, chữa bệnh cho bệnh nhân. Căn cứ vào tình hình nhu cầu thực tế và kế hoạch lĩnh vật tư đã được Giám đốc phê duyệt kế toán viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật tư xuống kho lĩnh. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho và số thực lĩnh ghi số lượng vật tư thực lĩnh vào thẻ kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: Phòng kế toán lưu Liên 2: Thủ kho sử dụng để ghi vào thẻ kho và định kỳ sẽ chuyển lên phòng kế toán phiếu xuất kho đó. Liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư. Khi viết phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi vào cột số lượng, còn cột đơn giá và cột thành tiền sẽ được kế toán ghi vào cuối tháng trên cơ sở đơn giá của từng loại vật tư, TSCĐ. Nh­ vậy các chứng từ nhập, xuất vật tư, TSCĐ sẽ là căn cứ để kế toán ghi vào sổ chi tiết vật tư, TSCĐ và thủ kho ghi vào thẻ kho. Nghiệp vô 5: Ngày 12/08/2004 xuất thuốc cho khoa tiêu hoá số lượng 50 kg Bét Tale, số tiền 25.000 đồng. Đơn vị: BV Nhi TW PHIẾU XUẤT KHO Mẫu sè02-VT Địa chỉ: 18/879 La Thành Ngày 12 tháng 08 năm 2004 Sè 05. . QĐ sè 1141 ĐốngĐa, Hànội Sè: 12 TCQĐ/CĐKTngày31/11/95 Nợ: 631 Của Bộ Tài chính Có: 152 Họ và tên người nhận hàng: Chị Hạnh Lý do xuất kho: Dùng cho kho tiêu hoá Xuất tại kho: Thuốc. STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất VT Mã sè Đơn vị Sè lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 2 3 4 01 Bét Tale Kg 50 5.000 250.000 02 Vitamin A Hộp 100 3.000 300.000 Cộng 550.000 Đơn vị: BV Nhi TW THẺ KHO Mẫu sè06-VT Tên kho: Thuốc Ngày lập thẻ: 12/ 08/2004 QĐ sè 1141 TCQĐ/CĐKT Tờsố: 8 ngày31/11/95 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Ampicilin Đơn vị tính: Hộp Mã sè: …………….. STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập chứng từ Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn 01 523 5/7 Nhập Ampicilin 4/7 150 02 453 30/7 Xuất Ampicilin 30/7 100 Cộng PS 150 100 Tồn cuối tháng 50 Đơn vị: BV Nhi TW SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Tên vật liệu: Thuốc Quy cách, phẩm chất: Hộp N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH N-T SL ST SL ST SL ST Tồn đầu kỳ PN58 1/8 Nhập Metronidazol 12.000 500 6.000.000 PX 50 2/8 Xuất Ampicilin 7.000 150 1.050.000 ………….. Tồn cuối kỳ Ngày…tháng….năm…. Người ghi sổ Phô trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Hạch toán TSCĐ Tài sản của đơn vị chủ yếu là dùng cho hoạt động sự nghiệp nên vào tháng 12hàng năm đơn vị mới sử dụng trích khấu hao TSCĐ. Công thức tính khấu hao TSCĐ nh­ sau: = Mức khấu hao phải Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao(%) trích trong năm Mức khấu hao phải = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao(%) trích hàng tháng 12tháng Tháng 12 hàng năm khi có nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ đơn vị kế toán ghi: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141, 2142) 2. 3. 2. 2. Hạch toán tổng hợp vật tư, TSCĐ: BV Nhi TW hạch toán vật tư, tài sản theo phương pháp kê khai thường xuyên, tổ chức sổ kế toán theo hệ thống chứng từ ghi sổ. TK hạch toán theo hệ thóng TK của Bộ Tài chính. Sổ sách phản ánh nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho: Sổ nhập vật tư, TSCĐ; sổ xuât vật tư, TSCĐ; chứng từ ghi sổ; sổ Cái TK 152. Khi vật tư, TSCĐ về nhập kho căn cú vào hoá đơn, phiếu nhập, xuất kho, phiếu chi tiền mặt kế toán lên sổ chi tiết nhập vật tư, TSCĐ từ đó lên chứng từ ghi sổ. Đồng thời, kế toán lập bảng kê thuế GTGT phải trả cho người bán. 2. 3. 3. Kế toán thanh toán: 2. 3. 3. 1. Hạch toán thanh toán tạm ứng: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TƯ kế toán căn cứ vào các chứng từ hạch toán nh­: Giấy đề nghị TƯ, phiếu chi, giấy thanh toán TƯ, phiếu nhập kho. Việc hạch toán được thực hiện theo đúng quy định và nghĩa vụ của Nhà nước. Các TK TƯ được hạch toán theo dõi chi tiết cho từng đối tượng. Kế toán dùng sổ chi tiết TK 312- chi tiết cho từng đối tượng để theo dõi. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán thanh toán lên sổ chi tiết, vào chứng từ ghi sổ và từ đó lập sổ Cái TK 312. Việc hạch toán TK TƯ cũng phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau: - Chỉ được TƯ khi là công nhân viên chức của BV - Tiền TƯ cho mục đích gì phải được sử dụng đúng mục đích đó không được chuyển giao TƯ cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tiền TƯphải lập bảng thanh toán TƯ đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay. - Khi thanh toán lần TƯ đầu xong mới được TƯ lần tiếp theo. Nghiệp vô 6: Ngày 05/09/2004 Nguyễn Ngọc Phương- nhân viên ứng tiền mua văn phòng phẩm số tiền là: 10. 000. 000đ Căn cứ giấy đề nghị tạm ứng: GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Mẫu sè 03-TT Ngày 05 tháng 09 năm 2004 Ban hành theo QĐ số 186TC/CĐKT Ngày 14/03/1995 của Bộ TC Kính gửi: - Giám đốc - Phòng Tài chính kế toán BV Nhi TW Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Phương-nhân viên Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10. 000. 000đ (viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn) Lý do tạm ứng: Mua văn phòng phẩm Thời hạn thanh toán: 07/09/2004 Ngày 05 tháng 09 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phô trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng Kiểm tra sự hợp lệ của chứng từ, kế toán viết phiếu chi: Đơn vị: BV Nhi TW PHIẾU CHI Mẫu sè02-TT Địa chỉ: 18/879 La Thành Ngày 05 tháng 09 năm 2004 QĐ số 1141-TCQĐ/CĐKT ĐốngĐa, Hànội Sè: …. ngày31/11/95 Của Bộ Tài chính Nợ: 132 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Phương Địa chỉ: Nhân viên Lý do chi: Tạm ứng mua văn phòng phẩm Số tiền: 10. 000. 000đồng(viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Giâý đề nghị tạm ứng …………………………………. Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ: mười triệu chẵn)……………………………………………………………………………. Ngày 05 tháng 09 năm 2004 Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý…): ………… +Số tiền quy đổi: ………………………… Sau khi viết phiếu thu xong có đầy đủ chữ ký hợp lệ người đề nghị tạm ứng cầm một liên phiếu chi sang thủ quỹ lĩnh tiền. Thủ quỹ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và xuất tiền, căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ tiền mặt; sau đó chuyển phiếu chi cho kế toán thanh toán để theo dõi các sổ chi tiết tài khoản liên quan. Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập định khoản, ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK liên quan: Nợ TK 312: 10. 000. 000 Có TK 111: 10. 000. 000 Nghiệp vô 7: Ngày 23/08/2004 , chị Thu thanh toán tiền tạm ứng mua văn phòng phẩm hoá đơn BL/2004 sè 001252 sè tiền 6.500. 000đồng. HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 01 tháng 03 năm 2004 Mẫu sè 01 GTKT-3LL BL/2002 No: 001252 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng văn phòng phẩm Minh Trang Địa chỉ : 35Hàng Cân, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại : 8246850 Mã sè : 01 01295715 Họ tên người mua hàng: Chị Thu Địa chỉ: BV NHI TW-18/879 đường La Thành, Đống Đa , Hà Nội STT Tên Hàng hóa dich vô ĐVT Số luợng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) A B C 1 2 3 01 Giấy in Hộp 100 15.000 1.500.000 02 Sổ A4 cuốn 50 12.000 600.000 03 Mực máy in Hộp 10 350.000 3.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 5.600.000 (ghi bằng chữ : Năm triệu sáu trăm ngàn) Ngày 1 tháng 3 năm 2004 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị BÉ TÀI CHÍNH GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Đơn vị: BV NHI TW Ngày 05 tháng 03 năm 2004 Sè: 15… Họ và tên người thanh toán: Lê Thanh Hoa Địa chỉ: Văn phòng BV Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền VNĐ A B I. Số tiền tạm ứng: 7.000.000 1. Số tiền tạm ứng đợt trước chưa hết 0 2. Số tiền tạm ứng kỳ này 7.000.000 Phiếu chi sè: …………… 7.000.000 II.Số đã chi: 6.500.000 1.Chứng từ: Hoá đơn số……. 6.500.000 2.Chứng từ số:……………… III.Chênh lệch: 500.000 1.Sè tạm ứng không chi hết (I-II) 500.000 2.Chi quá số tạm ứng (II-I) Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Kế toán thanh toán Người thanh toán Căn cứ vào chứng từ thanh toán tạm ứng phần chênh lệch thu không hết về mua văn phòng phẩm của bà Lê Thanh Hoa được thu hồi lại nép cho thủ quỹ. Kế toán thanh toán viết phiếu thu lại số tiền ở bảng thanh toán tạm ứng, căn cứ vào các chứng từ này để ghi sổ chi tiết và tông hợp theo đúng quy định. Kế toán ghi: Nợ TK 661: 6. 500. 000 Nợ TK 111: 500. 000 Có TK 312: 7. 000. 000 Nghiệp vô 8: Ngày 19/08/2004 Thu Mai thanh toán tiền tạm ứng đi công tác Hải Phòng ngày 15/08/2004, kèm theo bảng kê chi tiêu của chuyến công tác là 350.000đồng. BỘ TÀI CHÍNH GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Đơn vị: BV NHI TW Ngày 19 tháng 08 năm 2004 Sè: 15… Họ và tên người thanh toán: Thu Mai Địa chỉ: Bác sĩ khoa lây Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Sè tiền (VNĐ) A B I.Số tiền TƯ 300.000 1. Số tiền tạm ứng đợt trước chưa hết 0 2. Số tiền tạm ứng kỳ này 300.00 Phiếu chi sè: …………… 300.000 II.Số đã chi: 350.000 1.Chứng từ: Bảng kê chi tiêu 350.000 2.Chứng từ sè: …………… III.Chênh lệch: 50.000 1.Sè tạm ứng không chi hết (I-II) 2.Chi quá số tam ứng (II-I) 50.000 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Kế toán thanh toán Người thanh toán Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập định khoản: Nợ TK 661: 350. 000 Có TK 312: 300. 000 Có TK 111: 50. 000 SỔ CHI TIẾT TK 312-Thanh toán tạm ứng Đối tượng: Thu Mai Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có I.Số dư đầu kỳ II.Phát sinh trong kỳ PC 15/8/04 TƯ tiền đi công tác Hải phòng 111 300.000 19/8/04 Thanh toán tiền tư đi Hải phòng 661 350.000 Cộng phát sinh 300.000 350.000 III.Dư cuối kỳ 50.000 2. 3. 3. 2. Thanh toán với công nhân viên: Tiền lương là biểu hiện băng tiền mà đơn vị phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương là biêu hiện bằng tiền để bù đắp cho sức lao động, là đòn bẩy kích thích tinh thần cho người lao động. Tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức. Ngoài ra công nhân viên chức còn được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ việc khi ớm đau, tai nạn, thai sản…. và các khoản thưởng thi đua lao động. Tại BV Nhi TW hạch toán tiền lương và các khoản theo lương được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Kế toán dùng TK 334 ”Phải trả viên chức”, TK 332”Các khoản phải nép theo lương”để hạch toán. Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên sổ lương. Phương pháp tính lương tại đơn vị: Được áp dụng đúng với các quy định hiện hành tối thiểu là: 290. 000đ. Đối với ngành y tế phụ cấp trực đêm là 45.000 đồng/đêm. Lương cơ bản = 290. 000 x hệ số lương ngạch bậc Phô cấp chức vô = 290. 000 x hệ số chức vụ Phụ cấp làm đêm, thêm giê = 290. 000 x hệ sè phụ cấp BHXH = (Lương cơ bản+ Phụ cấp chức vụ) x 15% BHYT = (Lương cơ bản+ Phụ cấp chức vụ) x 2% KPCĐ = (Lương cơ bản+ Phụ cấp chức vụ) x 2% Sè thực lĩnh = Tổng số lương+Phụ cấp-Các khoản giảm trừ Cô thể ta có bảng thanh toán lương tháng 7/2004 của BV Nhi TW nh­ sau: Bảng thanh toán lương tháng 7/2004: Phụ lục 2 Nghiệp vô 9: Lập bảng thanh toán lương tính ra số tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên số tiền: 1. 648. 857. 978 đồng Kế toán ghi: Nợ TK 661: 1. 648. 857. 978 Có TK 334: 1. 648. 857. 978 Nghiệp vô 10: Trích các khoản phải nép theo lương 20% (15% tính vào chi phí hoạt động, 5% khấu trừ vào lương của nhân viên) tổng quỹ lương trích nép BHXH là 417.015.215 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 661: 417.015.215 x 15% = 62.552.282,25 Nợ TK 334: 417.015.215 x 5% = 20.850.760,75 Có TK 332 : 83.403.043 Nghiệp vô 11: Ngày 30/09 xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên số tiền là 1. 646. 857. 978đồng Kế toán ghi: Nợ TK 334: 1. 646. 857. 978 Có TK 111 : 1. 646. 857. 978 2. 3. 4. Kế toán nguồn kinh phí: Để hạch toán chi tiết nguồn kinh phí hoạt động kế toán căn cứ vào chứng từ gốc vào sổ theo dõi nguồn kinh phí theo mẫu số S14-H; sổ theo dõi hạn mức kinh phí mẫu số S42-H. Phần hạch toán tổng hợp nguồn kinh phí hoạt động kế toán sử dụng TK 461. Việc hạch toán TK này được tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước của chế độ kế toán ban hành cho các đơn vị HCSN. Lập dự toán ở đơn vị: Để hoạt động đơn vị chủ yếu là dùa vào nguồn kinh phí Nhà nước cấp. Vì vậy hàng tháng, quý, năm đơn vị phải dự toán số chi tiêu để ngân sách Nhà nước cấp xuống. Lập dự toán ngân sách đúng đảm bảo cho việc quản lý tránh được những thất thoát về vốn, lãng phí trong những việc chi tiêu không cần thiết. Vậy ta đi sâu vào nghiên cứu cách lập dự toán để ngân sách Nhà nước cấp vốn. Để lập được chính xác nguồn ngân sách Nhà nước phải dùa vào cơ sở sau đây: Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch: Chỉ tiêu về số lượng bệnh nhân, quỹ tiền lương…; các yếu tố tăng giảm tiền lương: Số lượng lao động tăng, giảm trong kỳ; các tiêu chuẩn định mức ở đơn vị: Tiền công tác phí, tàu xe, nghỉ phép…. Nghiệp vô 12: Ngày 25/08/2004 nhận được thông báo phân phối hạn mức kinh phí của Bộ Y Tế 250. 000. 000 đồng Kế toán lập định khoản: Nợ TK 008: 250. 000. 000 Nghiệp vô 13: Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản chênh lệch thu, chi số tiền là 10. 674. 880 đồng Kế toán lập định khoản: Nợ TK 421: 10. 674. 880 Có TK 461: 10. 674. 880 Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, chứng từ gốc có liên quan kế toán ghi vào sổ chi tiết nguồn kinh phí, lập định khoản , chứng từ ghi sổ từ đó làm căn cứ để ghi các sổ tổng hợp. SỔ THEO DÕI CHI TIẾT HẠN MỨC KINH PHÍ Quý 3/2004 Hạng mục 100 -Tiền lương ĐVT: 1000đ N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải HMKP được phân phối HMKP được sử dụng trong kỳ HMKP rút về Số nép khôi phục HMKP HMKP Thực rót Sè dư HMKP còn lại đầu kỳ Thông báo NT 30/7 115 21/7 TL 125.000 125.000 125.000 125.000 125.000 … … … … … … … … … … 31/8 216 25/7 TL 130.089 130.089 130.089 130.089 130.089 Cộng 255.089 255.089 255.089 255.089 255.089 2.3.5. Kế toán hạch toán các khoản thu: Ở BV nghiệp vụ phải thu diễn ra chủ yếu là thu viện phí của bệnh nhân nhưng kế toán vẫn hạch toán đúng theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Phần chi tiết kế toán mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu viện phí của bệnh nhân. Tài khoản dùng để sử dông theo dõi các khoản thu là TK 511. Nghiệp vô 14: Ngày 10/07/2004 nép viện phí vào Kho bạc quận Ba Đình số tiền 1. 795. 500. 000 đồng Kế toán lập định khoản: Nợ TK 112: 1. 795. 500. 000 Có TK 511: 1. 795. 500. 000 Nghiệp vô 15: Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các khoản thu chi ngân sách, kế toán ghi: Nợ TK 511- Các khoản phải thu Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết và lập các chứng từ và sổ tổng hợp liên quan. 2.3.6. Kế toán các khoản chi: Phương pháp hạch toán thường tuân theo các quy định hạch toán của Nhà nước, kế toán trích lập lương; các khoản chi do nhượng bán thanh lý TSCĐ…Các nghiệp vụ hạch toán phát sinh được hạch toán ở những phần trước, phần này không nhắc lại nữa. 2.3.7. Bảng cân đối tài khoản quý III Năm 2004 : Phô lục 3 B. KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TẠI BV NHI TW: Do đơn vị hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nên việc ghi sổ kế toán tổng hợp dùng chứng từ ghi sổ là chủ yếu. Việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán: Định kỳ một tuần hoặc cuối tháng kế toán tập hợp chứng từ gốc kèm theo bảng tổng hợp chõng từ gốc cùng loại lập định khoản kế toán,lập chõng từ ghi sổ; chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK liên quan.Để tránh sự trùng lặp trong khi lập chứng từ ghi sổ kế toán lập theo thứ tự từ TK bậc thấp lên bậc cao ( ví dụ: Mua vật liệu thanh toán tiền ngay khi lập chứng từ ghi sổ ở phần tiền mặt rồi thì phần nguyên vật liệu không phải lập chứng từ ghi sổ nữa ). Căn cứ vào nội dung các chứng từ gốc để lên bảng tổng hợp chứng từ có cùng nội dung kinh tế. Để dễ hiểu ta lập bảng tổng hợp chứng từ sau: Trường hợp 1: Các chứng từ chi - Phiếu chi sè 225 ngày 01/08/2004, thanh toán tiền mua các loại thuốc cho công ty Dược phẩm 120 sè tiền 10. 887. 000 đồng - Phiếu chi sè 226 ngày 07/08/2004, thanh toán tiền chi tiếp khách đoàn chuyên gia Thuỵ Điển số tiền 1.570.000 đồng. - Phiếu chi sè 227 ngày 15/08/2004, Thu Mai tạm ứng tiền đi công tác Hải Phòng số tiền 300. 000 đồng. - Phiếu chi sè 302 ngày 20/08/2004 quyết toán tạm ứng líp cấp cứu nhi khoa tại Lai Châu s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc101864.doc
Tài liệu liên quan