Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp, có nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động của toàn bộ máy kế toán, để đạt hiệu quả phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, phối hợp hoạt động nhịp nhàng, lôgic theo đúng chức năng kế toán trưởng và chỉ đạo hạch toán kế toán đúng theo luật kế toán Việt Nam theo các chuẩn mực pháp luật quy định.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi số liệu tổng hợp toàn công ty, tham gia quyết toán và lập báo cáo quyết toán toàn công ty. Có trách nhiệm theo dõi quản lý việc hạch toán chi phí, kế hoạch tài chính của công ty nếu có gì bất hợp lý thì báo cáo cho kế toán trưởng và giám đốc giải quyết.
Kế toán tiền mặt và ngân hàng: Phụ trách việc chuyển tiền trả cho đơn vị cung ứng hàng hoá, vật tư qua ngân hàng. Theo dõi các nguồn vốn hiện có tại ngân hàng, thời gian trả nợ vay, trực tiếp làm việc với các đơn vị tín dụng theo nhiệm vụ của công ty giao cho.
Thủ quỹ: Thu, chi tiền mặt, kiểm tra quỹ tiền mặt
Kế toán kho: Theo dõi số lượng hàng hoá vật tư mua vào nhập kho, xuất kho và tồn trong kho.
Kế toán phân xưởng sản xuất: Phụ trách việc hạch toán nguyên vật liệu, tiền lương công nhân sản xuất, đồng thời quản lý thanh toán các chi phí sản xuất sao cho giá thành sản xuất là thấp nhất.
Kế toán cửa hàng sỉ, lẻ: Theo dõi việc mua bán hàng hoá, tình hình xuất hàng nội bộ từ các của hàng trung tâm hoặc các cửa hàng sỉ với nhau, tập hợp chi phí liên quan đến việc mua bán hàng tại cửa hàng và hiệu chứng từ liên quan gửi lên phòng kế toán Công ty đồng thời theo dõi công nợ tại cửa hàng.Theo dõi mua bán hàng hoá tại các quầy lẻ, tình hình nhập xuất tại các quầy lẻ.
Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ người mua người bán, theo dõi thời hạn thanh toán theo hợp đồng tập hợp số liệu báo cáo cho kế toán trưởng cho lãnh đạo.
Kế toán TH các chi nhánh trực thuộc: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính của các đơn vị chi nhánh trực thuộc tổng hợp số liệu và báo cáo các nghiệp vụ kinh tế
51 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đánh giá chung và một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngân sách của công ty. Tổ chức hạch toán kinh tế nội bộ về sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình lao động, tổ chức quản lý tài sản thực tế chế độ kiểm tra đánh giá định kỳ nhằm thanh lý kịp thời các tài sản bị hư hỏng được quyền duyệt hay không duyệt các khoản chi không đúng theo nguyên tắc.
Phòng kế hoạch kinh doanh: Tổ chức, điều tra, thu mua nguyên liệu, tìm nguồn hàng ký kết hợp đồng kinh tế. Thống kê số hàng hoá bán ra và dự báo nhu cầu tiêu dùng trong năm tới, bảo quản vật tư trong kho, giám sát các cửa hàng.
Phòng KCS (Kiểm tra chất lượng): Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tổ chức điều tra sản xuất kinh doanh, nghiên cứu đưa ra các định mức kinh tế, kỹ thuật, mẫu mã chất lượng sản phẩm, kiểm tra thực hiện chất lượng trong sản xuát phát hiện kịp thời những sai phạm kĩ thuật trong quá trình sản xuất kinh doanh, không cho phép sản xuất sản phẩm không đạt yêu cầu, không đạt chất lượng.
Phân xưởng sản xuất: Có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, trực tiếp sản xuất.
Cửa hàng bán sỉ và lẻ: Giao dịch, giới thiệu sản phẩm và bán ra thị trường.
Các chi nhánh ở thành phố: Bán hàng nhập khẩu của một số hàng uỷ thác (chủ yếu bán sỉ)
2.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ Phần Dược VTYT Quảng Nam
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty Cổ Phần Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán TH các chi nhánh trực
thuộc
Kế toán Trưởng
Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt & ngân hàng
Thủ quỹ
Kế toán kho VT&TSCĐ
Kế toán PXSX
Kế toán công nợ
Kế toán cửa hàng bán sỉ lẻ
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp, có nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động của toàn bộ máy kế toán, để đạt hiệu quả phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, phối hợp hoạt động nhịp nhàng, lôgic theo đúng chức năng kế toán trưởng và chỉ đạo hạch toán kế toán đúng theo luật kế toán Việt Nam theo các chuẩn mực pháp luật quy định.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi số liệu tổng hợp toàn công ty, tham gia quyết toán và lập báo cáo quyết toán toàn công ty. Có trách nhiệm theo dõi quản lý việc hạch toán chi phí, kế hoạch tài chính của công ty nếu có gì bất hợp lý thì báo cáo cho kế toán trưởng và giám đốc giải quyết.
Kế toán tiền mặt và ngân hàng: Phụ trách việc chuyển tiền trả cho đơn vị cung ứng hàng hoá, vật tư qua ngân hàng. Theo dõi các nguồn vốn hiện có tại ngân hàng, thời gian trả nợ vay, trực tiếp làm việc với các đơn vị tín dụng theo nhiệm vụ của công ty giao cho.
Thủ quỹ: Thu, chi tiền mặt, kiểm tra quỹ tiền mặt
Kế toán kho: Theo dõi số lượng hàng hoá vật tư mua vào nhập kho, xuất kho và tồn trong kho.
Kế toán phân xưởng sản xuất: Phụ trách việc hạch toán nguyên vật liệu, tiền lương công nhân sản xuất, đồng thời quản lý thanh toán các chi phí sản xuất sao cho giá thành sản xuất là thấp nhất.
Kế toán cửa hàng sỉ, lẻ: Theo dõi việc mua bán hàng hoá, tình hình xuất hàng nội bộ từ các của hàng trung tâm hoặc các cửa hàng sỉ với nhau, tập hợp chi phí liên quan đến việc mua bán hàng tại cửa hàng và hiệu chứng từ liên quan gửi lên phòng kế toán Công ty đồng thời theo dõi công nợ tại cửa hàng.Theo dõi mua bán hàng hoá tại các quầy lẻ, tình hình nhập xuất tại các quầy lẻ.
Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ người mua người bán, theo dõi thời hạn thanh toán theo hợp đồng tập hợp số liệu báo cáo cho kế toán trưởng cho lãnh đạo.
Kế toán TH các chi nhánh trực thuộc: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính của các đơn vị chi nhánh trực thuộc tổng hợp số liệu và báo cáo các nghiệp vụ kinh tế
2.3.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên máy, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ sổ kế toán áp dụng tại công ty
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Báo cáo
tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ đăng ký CTGS
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
- Hằng ngày hoặc định kỳ căn cứ chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đã được kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ, ghi rõ quan hệ đối ứng của nghiệp vụ kinh tế để giảm số lần ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và vào Sổ cái.
- Cuối tháng sau khi đã ghi hết chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái tính ra số phát sinh Nợ phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Căn cứ vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh” và Báo cáo tài chính.
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết: căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá sổ, thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu để lập “ Bảng tổng hợp chi tiết” theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư có của từng tài khoản trên Sổ cái. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
2.3.4. Chế độ kế toán và phương pháp áp dụng:
- Chế độ kế toán và tài khoản sử dụng của Công ty Cổ Phần Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam thực hiện theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng....
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản: Phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ
- Kỳ kế toán áp dụng: Tính theo quý
- Niên độ kế toán áp dụng: Từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam
- Tài khoản kế toán sử dụng: Sử dụng hệ thống tài khoản kế toán Nhà nước ban hành theo Quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Theo yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh công ty còn sử dụng các TK chi tiết.
2.4. Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam:
2.4.1. Kế toán bán hàng
Khi bán hàng cho khách hàng công ty có chính sách giá bán khác nhau cho từng khách hàng:
Đối với chi nhánh giá bán theo tỉ lệ 3.5% theo giá vốn.
Đối với các tổ chức các doanh nghiệp khác giá bán theo giá thoả thuận trên hợp đồng kinh tế.
2.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Tài khoản sử dụng: Để hoạch toán doanh thu bán hàng công ty sử dụng các tài khoản:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này công ty theo dõi chi tiết cho từng chi nhánh
+ TK 512 – ĐN: Doanh thu bán hàng nội bộ - Chi nhánh Đà Nẵng
+ TK 512 – SG: Doanh thu bán hàng nội bộ - Chi nhánh Sài Gòn
+ TK 512 – HT: Doanh thu bán hàng nội bộ - Chi nhánh Huyện Thị
* Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng
Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ; Sổ cái TK 511, Sổ Cái TK512-ĐN, Sổ Cái TK512-SG, Sổ Cái TK512-HT.
* Kế toán doanh thu bán hàng:
Nghiệp vụ bán buôn: Trong tháng công ty phát sinh một số nghiệp vụ sau:
NV1: Ngày 07 tháng 08 năm 2010 xuất bán cho Công ty TNHH Dược Phẩm Trung Việt theo hoá đơn số 052468 ngày 07/08/2010. Dược phẩm ZIDAN SIRO 60ML số lượng 2050 lọ đơn giá 13.910 đồng. Dược phẩm CLORAMINB số lượng 25kg đơn giá 84.000 đồng. Công ty TNHH Dược Phẩm Trung Việt Nam trả chậm sau 30 ngày bằng tiền gửi.
NV2: Ngày 12 tháng 08 năm 2010 công ty xuất hàng giao cho chi nhánh của công ty tại Đà Nẵng theo hoá đơn số 053657 ngày 14/08/2010 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Dược phẩm ZIDAN SIRO 60ML số lượng 900 lọ, Dược phẩm CALCLUM 330ML số lượng 250kg đơn giá bán 12.420đồng.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế với khách hàng, kế toán kho hàng lập phiếu xuất kho, phiếu này phản ánh số hàng hoá xuất kho theo chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá vốn hàng bán.
Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư in Hoá Đơn GTGT thành 3 liên, trình kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt: Liên 1 lưu gốc; Liên 2 giao cho khách hàng; Liên 3 dùng làm chứng từ thanh toán, ghi sổ. Chuyển phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT cho thu để làm căn cứ xuất kho, sau đó Hoá đơn GTGT được chuyển lại cho kế toán hoạch toán doanh thu.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán vật tư lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại
CÔNG TY CP DƯỢC VTYT QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01
QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T
Ngày 07 tháng 08 năm 2010 Số: 052468
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam
Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng.
Số tài khoản: 0651.00384406 Tại NH Ngoại Thương QNam
Điện thoại:..0510.3859.679..........................................................MST: 4000101252
Họ và tên người mua: Công ty TNHH Dược Phẩm Trung Việt: Số Tài khoản............
Hình thức thanh toán:.................................................................. MST:..............
STT
MÃ SỐ HÀNG
TÊN HÀNG
SỐ LÔ SX HẠN DÙNG
ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3
4
5=3*4
1
BD15
ZIDAN SIRO 60ML
0409-0415
LO
2.050
13.91
28.515.500
2
BD17
CLORAMIN B
2009-2016
KG
25
84.000
2.100.000
Cộng tiền hàng : 30.615.500
Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT : 1.530.775
Tổng tiền thanh toán : 32.146.275
Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc
(Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên)
Số tiền (bằng chữ): Ba hai triệu, một trăm bốn mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đồng./
CÔNG TY CP DƯỢC VTYT QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01
QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T
Ngày 14 tháng 08 năm 2010 Số: 053657
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam
Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng.
Số tài khoản:. 0651.00384406 Tại NH Ngoại Thương QNam
Điện thoại:................ 0510.3859.679 ....................... .MST: 4000101252
Họ và tên người mua hàng: Công ty Dựơc vật tư y tế Quảng Nam tại Đà Nẵng
Địa chỉ:..........................................................................Số Tài khoản..............
Hình thức thanh toán:....................................................MST:...........................................
STT
MÃ SỐ HÀNG
TÊN HÀNG
SỐ LÔ SX HẠN DÙNG
ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3
4
5=3*4
1
BD15
ZIDAN SIRO 60ML
0409-041
LO
900
12.533
11.279.700
2
BD17
CALCLUM 330ML
1409-1415
CHAI
250
11.489
2.872.250
Cộng tiền hàng : 14.151.950
Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT: 707.598
Tổng tiền thanh toán: 14.859.548
Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc
(Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõhọ, tên)
Số tiền (bằng chữ): Mười bốn triệu, tám trăm năm mươi tám nghìn, năm trăn bốn mươi tám đồng./
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 01 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 13101 ghi Có
TK 511, TK 3331
Số
Ngày
511
3331
052468
07/08
Bán dược phẩm
32.146.275
30.615.500
1.530.770
...
...
....
Tổng
5.185.826.205
4.938.882.100
246.944.105
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 02 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 112 ghi Có
TK 512 - ĐN,TK 3331
Số
Ngày
512- ĐN
3331
05367
14/08
Bán dược phẩm
14.859.548
14.151.950
707.598
..
...
...
Tổng
973.953.378
913.288.931
45.664.447
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
Phòng kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh vào “Sổ chi tiết bán hàng” sổ này mở chi tiết cho từng sản phẩm, đồng thời căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi vào “sổ quỹ”, “sổ chi tiết tiền gửi”. Đối với Hoá đơn khách hàng chưa thanh toán, kế toán mở “Sổ chi tiết công nợ” sổ này theo dõi cho từng khách hàng.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN
Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Dược Phẩm ZIDAN SIRO 60ML
Tháng 08 năm 2010
Quyển số :08
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản
trích trừ
SH
Ngày
SL
ĐG
TT
Thuế
khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
07/08
52468
07/08
Dược phẩm
131
2.050
13.910
28.515.500
1.425.775
12/08
53657
12/08
Dược phẩm
112
900
13.910
12.519.000
625.950
Cộng số phát sinh
2.950
41.034.500
2.051.725
Doanh thu thuần
41.034.500
Giá vốn hàng bán
35.721.550
Lãi gộp
5.312.950
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN
Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Dược Phẩm CLORAMIN B
Tháng 08 năm 2010
Quyển số :09
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản trích trừ
SH
Ngày
SL
ĐG
TT
Thuế
khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
07/08
52468
07/08
Dược phẩm
131
25
84.000
2.100.000
105.000
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
243
21.050.000
1.052.500
Doanh thu thuần
21.050.000
Giá vốn hàng bán
15.035.714
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lãi gộp
6.015.000
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN
Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Dược Phẩm CALCLUM 330ML
Tháng 08 năm 2010
Quyển số :10
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản trích trừ
SH
Ngày
SL
ĐG
TT
Thuế
khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
12/08
53657
12/08
Dựơc phẩm
112
250
12.000
7.800.000
390.000
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
6.525
78.360.000
3.918.000
Doanh thu thuần
78.360.000
Giá vốn hàng bán
71.578.846
Lãi gộp
6.772.154
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán bán lẻ hàng hoá:
Hiện nay Công ty đang sử dụng phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hàng ngày khi bán hàng nhân viên bán hàng phải ghi số lượng, giá bán và thành tiền ghi vào “Bảng kê bán lẻ hàng hoá”, cuối ngày hoặc hai, ba ngày tổng cộng số tiền ghi bảng kê này, giao cho kế toán vật tư và nộp tiền cho phòng kế toán. Kế toán vật tư căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá để lập “Hoá đơn GTGT”. Hoá đơn GTGT và Bảng kê bán lẻ hàng hoá là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng và tính thuế GTGT phải nộp.
Khi xuất giao hàng cho các cửa hàng bán lẻ của công ty, kế toán kho hàng lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”. Phiếu này lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu phòng kế toán; Liên 2: Giao cửa hàng; Liên 3: Thủ kho
Ngày 09/08 Công ty chuyển một số dược phẩm cho cửa hàng số 1.
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ
QUẢNG NAM PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số 15/08
Liên 2
Ngày 09 tháng 08 năm 2010
Căn cứ theo lệnh điều động số...của cửa hàng số 1
Họ tên người nhận: Trần thị Hoa
Nhập tại cửa hàng số 1
Xuất tại kho: 222-Huỳnh Thúc Kháng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất sản phẩm
Số kiểm soát
Hạn dùng
ĐVT
SL
ĐGV
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
1
RINGER LACTATE500ML
TW22
0710/0714
CHAI
3.000
5.750
17.250.000
2
GKUCOSE 10%-500ML
TW22
0510/0513
CHAI
3.500
6.000
21.000.000
3
MEDOHEMA H/20
TW22
0210/0215
ỐNG
4.000
1.700
6.800.000
Tổng cộng
45.050.000
Cộng thành tiền: Bốn năm triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẳn./
Ngày 09 tháng 08 năm 2010
Thủ kho Người nhận Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 15/08/2010 chị Trần thị Hoa nhân viên cửa hàng số 1, nộp tiền và “Bảng kê hoá đơn bán lẻ” cho phòng kế toán.
Căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán vật tư lập Hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ. Đồng thời kế toán vật tư căn cứ vào Hoá đơn GTGT lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01
QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T
Ngày 15 tháng 08 năm 2010 Số: 052470
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam
Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng.............................. S ố tài khoản:.............................
Điện thoại:.....................................................................MST: 4000101252
Họ và tên: .....................................................................Số Tài khoản............................
Hình thức thanh toán:....................................................MST:..........................
STT
MÃ SỐ HÀNG
TÊN HÀNG
SỐ LÔ SX HẠN DÙNG
ĐVT
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3
4
5=3*4
Bán lẻ hàng hoá
6.976.000
Cộng tiền hàng : 6.976.000
Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT : 348.800
Tổng tiền thanh toán : 7.324.800
Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc
(Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên)
Số tiền (bằng chữ): Bảy triệu, ba trăm hai bốn nghìn, tám trăm đồng./
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 03 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 111 ghi Có TK 511, TK 3331
Số
Ngày
511
3331
HĐ52470
15/08
Bán dược phẩm thu bằng tiền gửi.
7.324.800
6.976.000
348.800
...
...
...
Tổng
860.954.200
819.956.381
40.997.819
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
Tương tự như trường hợp bán buôn qua kho, nghiệp vụ bán lẻ cũng được phản ánh qua “ Sổ chi tiết bán hàng”, cách ghi sổ tương tự như trên. Lúc nhân viên bán hàng nộp tiền hàng thì kế toán tiền mặt cũng lập phiếu thu, căn cứ vào phiếu thu để ghi sổ quỹ.
Từ bảng kê chứng từ gốc cùng loại kế toán lên chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái TK 511,TK 512 chi tiết cho từng chi nhánh.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
BK 01/08
31/08
Doanh tu bán hàng
13101
511
4.938.882.100
BK 01/08
31/08
Thuế GTGT phải nộp
13101
3331
246.944.105
BK 03/08
31/08
Doanh thu bán hàng
1111
511
819.956.381
BK 03/08
31/08
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
40.997.819
...
...
...
Tổng
10.059.551.397
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
BK 02/08
31/08
Doanh thu bán hàng
1121
512-ĐN
913.288.932
BK 02/08
31/08
Thuế GTGT phải nộp
1121
3331
45.664.447
...
...
...
...
...
...
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
2.195.305.352
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ:
01/08
31/08
Doanh thu bán hàng
13101
2.938.882.100
01/08
31/08
Doanh thu bán hàng
1111
819.956.381
...
...
...
...
...
04/08
31/08
K/c doanh thu hàng bán trả lại
531
17.004.760
10/08
31/08
K/c vào TK 911
911
9.580.525.140
Cộng phát sinh
9.597.529.900
9.597.529.900
Số dư cuối kỳ
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 512-ĐN - Doanh thu bán hàng nội bộ - CN Đà Nẵng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
02/08
31/08
Doanh thu bán hàng nội bộ
1121
913.288.932
...
...
...
...
10/08
31/08
K/c vào TK911
911
2.090.767.002
Cộng phát sinh
2.090.767.002
2.090.767.002
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Số dư cuối kỳ
2.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
trong tháng doanh nghiệp chỉ phát sinh nghiệp vụ hàng bán trả lại, riêng nghiệp vụ chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán trong tháng không phát sinh.
Kế toán hàng bán trả lại:
* Tài khoản sử dụng: TK 531 – Hàng bán bị trả lại
* Sổ kế toán:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 531
Trong tháng 08/2010 có trường hợp hàng bán bị trả lại:
Ngày 17/08 Công ty TNHH Dược Phẩm OPM trả lại lô hàng theo hoá đơn số 05436 – KIM TIEN THAO số lượng 500 lọ giá bán 34.009đ. vì lô hàng này cận hạn sử dụng. Hoá đơn này khách hàng chưa thanh toán.
Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho trả lại hàng của khách hàng lập phiếu nhập kho, phản ánh số hàng nhập vào kho, hoạch toán giá vốn hàng bán và căn cứ vào Hoá đơn GTGT xuất trả hàng của khách hàng để phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
HĐ05436
15/08
Giảm nợ cho khách hàng
531
13101
17.004.500
HĐ05436
15/08
Thuế GTGT đầu ra
3331
13101
850.225
Tổng
17.854.725
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/08
K/c sang TK 511
511
531
17.004.500
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
17.004.500
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG N AM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
03/08
31/08
Hàng bán bị trả lại
13101
17.004.500
04/08
31/08
K/c sang TK 511
511
17.004.500
Cộng phát sinh
17.004.500
17.004.500
Số dư cuối kỳ
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.4.1.3.Kế toán giá vốn hàng bán:
* Tài khoản sử dụng : TK 632 – giá vốn hàng bán
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết: Sổ chi phí sản xuất kinhdoanh
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 632
* Phương pháp tính giá vốn: Giá vốn của hàng thực tế xuất kho gồm:
- Phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
- Trị giá của hàng bán ra
Phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
Tài khoản sử dụng:TK 1562
Chi phí thu mua hàng phân bổ cho háng bán ra trong kỳ theo công thức như sau :
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
=
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ
Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
Giá trị của hàng bán ra trong kỳ
+
Giá trị của hàng bán ra và hàng tồn tồn kho cuối kỳ
x
Trị giá hàng bán ra: Được xác định theo phương pháp bình quan gia quyền sau mỗi lần nhập Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau:
Tính đơn giá thực tế của hàng i sau mỗi lần nhập kho:
Đơn giá thực tế của mặt hàng i sau lần nhập t
=
Trị giá thực tế hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t
Số lượng mặt hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t
Trị giá thực tế hàng i mua và nhập ở lần nhập thứ t
Số lượng hàng i nhập kho ở lần nhập thứ t
+
+
Xác định giá thực tế của hàng i khi xuất kho:
Giá thực tế mặt hàng i xuất kho
=
Số lượng mặt hàng i xuất dùng
x
Đơn giá thực tế của mặt hàng i sau lần nhập thứ i
* Kế toán giá vốn:
- Phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra: chi phí mua hàng phát sinh trong tháng được lên phản ánh trên “Bảng tổng hợp chi phí mua hàng tháng 08/2010”. Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong tháng.
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG CHO HÀNG BÁN RA TRONG THÁNG 08/2010
STT
Nội dung
Số tiền
1
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu tháng 08/2010
193.496.605
2
Chi phí mua hàng phát sinh trong tháng 08/2010
195.157.249
3
Giá trị hàng tồn kho cuối tháng 08/2010
12.612.061.930
4
Giá trị hàng bán ra trong tháng 08/2010
10.952.444.240
5
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong tháng 08/2010
180.640.733
6
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối tháng 08/2010
208.013.121
Ngày 31tháng 08 năm 2010
Người lập
(Ký họ, tên)
- Giá vốn hàng bán ra
+ Bán buôn: Căn cứ vào phiếu xuất kho ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá. Mỗi thẻ kho được mở cho một loại hàng hoá. Đồng thời kế toán phản ánh “Sổ chi phí sản xuất kinh doanh” theo dõi trị giá vốn hàng bán ra và phản ánh vào “Báo cáo lưu chuyển hàng hoá” để đối chiếu số liệu với kho.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 01-VT
QUẢNG NAM Số 07/ 08 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 củ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tốt nghiệp bán hàng và xác định kết quả kinh doand tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam.doc