Chuyên đề Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 – 2010

MỤC LỤC

 

Phần 1: MỞ ĐẦU 1

1.1. Đặt vấn đề 1

1.2. Mục đích của chuyên đề 2

1.3. Mục tiêu của chuyên đề 2

1.4. Ý nghĩa của chuyên đề 2

Phần 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3

2.1. Cơ sở khoa học 3

2.1.1. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt 3

2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất và phát triển kinh tế xã hội 3

2.1.3. Định nghĩa về quy hoạch đất đai 4

2.1.4. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 4

2.1.5. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5

2.1.6. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch 5

2.2.Cơ sở pháp lí về quy hoạch sử dụng đất đai 6

2.2.1. Cơ sở pháp lí 6

2.2.2. Cơ sở thực tiễn 7

2.3. Một số văn bản, nghị định, nghị quyết có liên quan đến công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xã Thành Trực 7

2.4. Tình hình thực hiện quy hoạch trên thế giới, trong nước 8

2.4.1. Tình hình thực hiện quy hoạch trên thế giới 8

2.4.2. Tình hình thực hiện quy hoạch trong nước 11

Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14

3.1. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu 14

3.2. Nội dung nghiên cứu 14

3.3. Phương pháp nghiên cứu 14

3.3.1. Phương pháp khảo sát thực địa 14

3.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 14

3.3.3. Phương pháp phân tích, thống kê 15

3.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh 15

3.3.5. Phương pháp xử lí số liệu 15

Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 16

4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Thành Trực - Thạch Thành – Thanh Hoá 16

4.1.1. Điều kiện tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên và môi trường 16

4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 19

4.2. Đánh giá tình hình thực hiện phưong án quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 24

4.2.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006- 2010 24

4.2.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006- 2010 của xã Thành Trực 26

4.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất 30

4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của xã Thành Trực 30

4.3.2. Biến động sử dụng đất thực tế trước và sau giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010 33

4.4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 36

4.4.1. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010 36

4.4.2. Những tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Thành Trực giai đoạn 2006 - 2010, nguyên nhân và giải pháp khắc phục 49

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52

5.1. Kết luận 52

5.2. Đề nghị 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

 

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2853 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 – 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i việc giao đất cho người dân sử dụng ổn định lâu dài được thực hiện, đã tạo lòng tin cho nhân dân yên tâm sản xuất. Người dân đầu tư khai thác tiềm năng đất đai một cách hợp lí, đúng mức mang lại hiệu quả kinh tế. Trong những năm gần đây dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn của Đảng uỷ, UBND xã sản xuất nông nghiệp của xã Thành Trực đã phát triển một cách nhanh chóng. Diện tích gieo trồng 222,5 ha đạt 85,55 kế hoạch tuy thời tiết khắc nghiệt, lượng mưa đến muộn nhưng diện tích mía đã được nhân dân chăm sóc và phát triển tốt, sản lượng nhập vào nhà máy 4300 tấn, diện tích cây mía đen cũng được nhân dân chú trọng và phát triển tốt cho thu nhập bình quân 80 triệu đồng/ ha/ năm. + Chăn nuôi Công tác chăn nuôi gia súc gia cầm được chú trọng quan tâm phát triển tốt nhưng tổng đàn tăng lên không đáng kể so với kế hoạch đề ra. - Đàn trâu : 1124 con/ 1300 con kế hoạch cả năm đạt 86,4% tăng 5,6% so với cùng kỳ. - Đàn bò 194/482 con kế hoạch cả năm đạt 40,2% tăng 27,6% so cùng kỳ - Đàn lợn 2478 con/ 3000 con kế hoạch cả năm đạt 82,6% tăng 4% so với cùng kỳ. - Đàn gia cầm ổn định 25000 con Công tác tiêm phòng 750 con/ 850 con kế hoạch đạt 89,1% trong năm 2010 trên địa bàn không xảy ra dịch bệnh. Công tác nuôi trồng thuỷ sản : Ổn định diện tích cá – lúa là 27,97 ha duy trì và phát triển cá lồng trên sông, nâng tổng số lồng lên 40 lồng. Công tác phát triển trang trại : từ năm 2006 – 2010 toàn xã có 26 trang trại chủ yếu là trang trại trồng cây lâu năm, cây hàng năm và thuỷ sản. [10] + Cây lâm nghiệp Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ rừng, phát quang làm cỏ diện tích rừng KFW4 là 181,99 ha đạt 100% kế hoạch, diện tích rừng khoanh nuôi tái sinh là 220 ha, diện tích cao su đã cho thu hoạch 80,5 ha giá trị cho thu nhập bình quân 7 triệu đồng/ ha/tháng, chăm sóc tốt diện tích cao su tiểu điền trồng mới 2008 – 2010 là 71,37 ha. Công tác phòng chống cháy rừng luôn được quan tâm thực hiện tốt. [9] 4.1.2.1.2. Ngành kinh tế công nghiệp và dịch vụ Tiểu thủ công nghiệp đã và đang có sự phát triển đa ngành nghề ở từng quy mô khác nhau như: mộc, nề, sản xuất gạch ngói, vận tải. Dịch vụ thương mại cũng đang từng bước phát triển tốt có HTX dịch vụ nông nghiệp bước đầu đi vào hoạt động và mang lại hiệu quả đã cung cấp kịp thời giống lúa cho nhân dân cấy vụ thu – mùa, chủ động chống hạn diện tích lúa bị hạn bằng máy bơm dầu, đảm bảo đủ nước để nhân dân gieo cấy, cung ứng giống ngô, đậu tương rau củ các loại để làm vụ đông, đã cung ứng giống, phân cho vụ chiêm xuân. Ngoài ra xã còn có chợ Thành Trực và một số hộ buôn bán nhỏ mang tính phục vụ nhân dân trong xã với tổng thu nhập là 2,5 tỷ đồng/ năm. 4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập * Dân số Dân số năm 2010 là 5664 người, tỷ lệ tăng dân số là 0,1% có 1337 hộ. Dân cư chia làm 8 thôn bao gồm 2 dân tộc mường 47%, kinh 53% phân bố dân cư thuận lợi cho việc sản xuất và quản lí xã hội. Công tác dân số KHHGĐ được xem là một trong những chương trình xã hội trong xã nói riêng và toàn huyện nói chung được triển khai tích cực. * Lao động, việc làm và thu nhập Thành Trực có lực lượng lao đọng khá dồi dào, nền kinh tế của xã phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp theo tính chất chung của ngành nông nghiệp là mang tính thời vụ nên tình trạng lao động thiếu việc làm khi mùa vụ xong, một số bộ phận đi làm ăn nơi khác, còn lại một lực lượng lớn lao động dư thừa không có việc làm. Phần lớn lao động của xã chưa được đào tạo cơ bản, do đó số lượng lao động dồi dào nhưng không đủ khả năng đáp ứng yêu cầu công việc có ứng dụng trang thiết bị hiện đại. Nhân khẩu: nông nghiệp : 5430 người phi nông nghiệp : 560 người Lao động : nông nghiệp: 2870 người phi nông nghiệp: 148 người Toàn xã hiện nay có tỉ lệ hộ nghèo là 29,1%, mức khá 35%, ổn định 35,9%. Thu nhập bình quân trên đầu người là 8-10 triệu đồng/ người/ năm. Việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong những năm tới cần phải có kế hoạch đào tạo tại chỗ để đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành. Mặt khác trong những năm gần đây chủ trương của xã luôn khuyến khích phát triển ngành nghề, tạo công ăn việc làm cho lao động tại xã góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho nhân dân trong xã. 4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng * Giao thông Thành Trực có tỉnh lộ 7 là đường kinh tế mới chạy qua xã rải nhựa 15km, đường giao thông liên thôn với tổng chiều dài 35km rải đá cấp phối và đường đất tạo lợi thế về giao thông giao lưu hàng hoá của nhân dân với vùng lân cận và thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất của nhan dân. * Thuỷ lợi Nguồn nước sinh hoạt và tưới tiêu dựa vào thiên nhiên và hồ đập chứa nước (đập Chúc, đập Cây Sổ, hồ Ấu, hồ Đồng Chủ, hồ Dốc Lim). Ngoài ra có 4 trạm bơm lây nước sông Bưởi nhưng vẫn chưa đủ nước tưới cho diện tích đất canh tác toàn xã, hệ thống kênh mương tưới toàn xã có chiều dài 16 km trong đó mới kiên cố hoá 8,5 km. * Giáo dục đào tạo Diện tích đất giáo dục hiện nay của xã là 2,6 ha. Trong đó có 1 trường THCS, 2 trường tiểu học và 7 lớp mần non, mẫu giáo với các phòng học được xây dựng khang trang, trang thiết bị đồ dùng giảng dạy từng bước đáp ứng nhu cầu dạy và học. Các phong trào của nhà trường đều hoạt động tốt, phát động phong trào thi đua nhân kỉ niệm các ngày lễ lớn đạt kết quả cao, huy động 100% trẻ em đến trường đúng độ tuổi. Duy trì báo cáo danh sách học sinh có kết quả học tập tốt trong tuần, tháng, phê bình những em yếu kém để có tinh thần vươn lên. * Y tế Diện tích đất y tế là 1,5 ha. Xã có 1 trạm y tế với 10 y – bác sĩ, 8 phòng, 16 giường nằm phục vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu điều trị theo phân cấp. Duy trì tốt chế độ khám chữa bệnh cho nhân dân nhất là hộ nghèo, hộ vùng 135, có bảo hiểm y tế xã hội. Quan tâm tiêm phòng vác xin phòng ngừ bệnh tật cho phụ nữ có thai, trẻ em 1 - 5 tuổi, làm tốt công tác vệ sinh phòng bệnh, làm tốt khâu tuyên truyền cho chị em trong độ tuổi sinh sản, không sinh con thứ 3 có biện pháp tráng thai. Trong năm 2010 đã khám và điều trị cho 5998 lượt người, điều trị nội trú 175 lượt, ngoại trú 3776 lượt, chuyển bệnh viện tuyến trên 831 lượt, tiêm chủng cho 116 chị em phụ nữ có thai đạt 100% kế hoạch, số trẻ em 1 – 6 tuổi được uống các loại vác xin là 594 cháu đạt 100% kế hoạch.[ 9] * Công tác an ninh, quốc phòng Thường xuyên quan tâm xây dựng lực lượng vững mạnh sẵn sàng chiến đấu xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch quân sự năm 2010, tổ chức huấn luyện dân quân tự vệ, quản lí tốt thanh niên trong độ tuổi khám tuyển nghiã vụ quân sự. Hoàn thành hồ sơ cho các đối tượng được huởng chế độ QĐ 142 , rà soát đối tượng quân nhân, công an công tác ở biên giới Tây Nam và phía Bắc nước bạn Lào, Cam puchia, lập kế hoạch chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn ứng cứu kịp thời khi tình huống xảy ra chuẩn bị tốt công tác tuyển nghĩa vụ quân sự. Duy trì an ninh trên địa bàn, tăng cường kiểm tra giám sát tháng cao điểm an toàn giao thông. Thực hiện chương trình quốc gia về phòng chống tội phạm, phòng chống ma tuý, tăng cường công tác tuyên truyền tổ chức liên kết : Công an + cựu chiến binh + thanh niên, Công an+ Thanh niên + Nhà trường để phòng chống tội phạm ma tuý. * Văn hóa thông tin, thể dục thể thao Hoạt động thông tin tuyên truyền chuyển biến tích cực có 1118 hộ được xem truyền hình, đài truyên thanh đã phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương. Thực hiện tốt nhiệm vụ cuộc vận động toàn đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, việc cưới việc tang được tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm. Phong trào thể dục thể thao được duy trì thường xuyên với 100% thôn có sân vân động. Bưu điện văn hóa xã duy trì tốt nhiệm vụ góp phần quan trọng trong việc chỉ đạo phát triển kinh tế phục vụ đời sống nhân dân.[ 10] 4.1.2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế, xã hội gây áp lực đối với việc sử dụng đất Thành Trực là xã miền núi, khí hậu thời tiết khắc nghiệt, điều kiện đất đai địa hình phức tạp, mùa mưa thì ngập úng, mùa nắng thì khô hạn, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây, xã Thành Trực có những bước phát triển về kinh tế, tổng thu nhập bình quân/người tăng, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp giảm lao động trực tiếp của con người, làm cho lực lượng lao động nông nghiệp càng giảm đòi hỏi sự bố trí việc làm cho lao động dư thừa. Cùng với sự tăng dân số việc đẩy mạnh các ngành kinh tế, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông thuỷ lợi, đất ở, các khu trung tâm văn hoá – xã hội và thương mại kinh doanh tất yếu phải lấy vào đất sản xuất nông nghiệp. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển xã hội sẽ gây áp lực trực tiếp đến quản lí và sử dụng đất. Đứng trước yêu cầu phát triển chung của xã đòi hỏi Đảng bộ và chính quyền phải có chiến lược phát triển kinh tế - xã hội một cách hợp lí nhất, khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, nhằm xây dựng đời sống nhân dân cả về vật chất, tinh thần, xây dựng xã Thành Trực thành một xã giàu đẹp, văn minh. 4.2. Đánh giá tình hình thực hiện phưong án quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 4.2.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006- 2010 Được sự chỉ đạo của UBND huyện Thạch Thành, UBND xã Thành Trực đã xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010 trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất của địa phương, khả năng thực tế của địa phương để đưa ra phương án quy hoạch cho giai đoạn này, được thể hiện qua bảng 4.1 sau: Bảng 4.1. Diện tích cơ cấu sử dụng đất hiện trạng và quy hoạch của xã Thành Trực giai đoạn 2006 - 2010 Chỉ tiêu Hiện trạng năm 2006 Quy hoạch năm 2010 Tăng (+), giảm (-) so với HT Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 = 7/3*100 Tổng DTTN 1559,18 100 1559,18 100 0 0 1. Đất nông nghiệp NNP 1147,67 73,61 1189,12 76,27 41,45 3,61 1.1. Đất sản xuất NN SXN 744,45 47,75 658,22 42,23 - 86,23 - 11,58 1.1.1. Đất trồng CHN CHN 503,71 32,31 490,83 31,49 - 12,88 - 2,56 1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 184,83 11,85 168,84 10,83 - 15,99 - 8,65 1.1.1.2. Đất trồng CHNK HNK 318,88 20,46 321,99 20,65 3,11 0,97 1.1.2. Đất trồng CLN CLN 240,74 15,44 167,39 10,74 - 73,35 - 30,47 1.2. Đất lâm nghiệp LNP 400,72 25,7 528,4 33,89 127,68 31,86 1.3. Đất nuôi trồng TS NTS 2,4 0,15 2,4 0,15 0 0 1.4. Đất nông nghiệp khác NKH 0,1 0,006 0,1 0,006 0 0 2. Đất phi NN PNN 317,48 20,36 366,13 23,48 48,65 15,32 2.1. Đất ở ONT 107,41 6,89 155,55 9,98 48,14 44,82 2.2. Đất chuyên dùng CDG 88,19 5,56 131,43 8,42 43,28 49.03 2.2.1. Đất TSCQ, CTSN CTS 0,1 0,006 0,2 0,01 0,1 1 2.2.2. Đất quốc phòng,AN CQA 0 0 0 0 0 0 2.2.3. Đất SXKDPNN CSK 3,21 0,2 3,95 0,25 0,74 23,05 2.2.4. Đất có MĐCC CCC 84,88 5,44 127,28 8,16 42,4 49,95 2.3. Đất tôn giáo TN TTN 0 0 0 0 0 0 2.4. Đất NTNĐ NTD 12,84 0,82 16,87 1,08 4,03 31,39 2.5. Đất sông suối MNCD SMN 109,04 7 62,28 4 - 46,46 - 42,88 3. Đất chưa sử dụng CSD 94,03 6,03 3,93 0,25 - 90,1 - 95,82 (Nguồn UBND xã Thành Trực) * Đất nông nghiệp Năm 2006 trên địa bàn xã có 1147,67 ha đất nông nghiệp chiếm 73,61% tổng diện tích tự nhiên. Theo quy hoạch đến năm 2010 diện tích này sẽ tăng lên 1189,12 ha chiếm 76,27% tổng diện tích tự nhiên tăng 41,45ha bằng 3,61% so với hiện trạng năm 2006. * Đất phi nông nghiệp Năm 2006 diện tích đất phi nông nghiệp của xã là 317,48 ha chiếm 20,36 % tổng diện tích tự nhiên, theo phương án quy hoạch đến năm 2010 diện tích đất phi nông nghiệp sẽ là 366,13 ha chiếm 23,48 % tổng diện tích tự nhiên, tăng 48,65 ha bằng 15,32% so với hiện trạng năm 2006. * Đất chưa sử dụng Theo phương án quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất chưa sử dụng giảm 91,1 ha bằng 95,82% so với hiện trạng năm 2006. Tóm lại theo phương án quy hoạch diện tích đất đai xã Thành Trực đang chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH, khai thác diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng vừa đảm bảo an ninh lương thực vừa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. 4.2.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006- 2010 của xã Thành Trực Kế hoạch sử dụng đất xã Thành Trực giai đoạn 2006 – 2010 được thể hiện qua bảng 4.2 sau : Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010 Chỉ tiêu Mã Hiện trạng năm 2006 (ha) Quy hoạch năm 2010 (ha) Tăng (+), giảm (-) (ha) 1 2 3 4 5 Tổng DTTN 1559,18 1559,18 1. Đất nông nghiệp NNP 1147,67 1189,12 41,45 1.1. Đất sản xuất NN SXN 744,45 658,22 - 86,23 1.1.1. Đất trồng CHN CHN 503,71 490,83 - 12,88 1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 184,83 168,84 - 15,99 1.1.1.2. Đất trồng CHNK HNK 318,88 321,99 3,11 1.1.2. Đất trồng CLN CLN 240,74 167,39 - 73,35 1.2. Đất lâm nghiệp LNP 400,72 528,4 127,68 1.3. Đất nuôi trồng TS NTS 2,4 2,4 0 1.4. Đất nông nghiệp khác NKH 0,1 0,1 0 2. Đất phi NN PNN 317,48 366,13 48,65 2.1. Đất ở ONT 107,41 155,55 48,14 2.2. Đất chuyên dùng CDG 88,19 131,43 43,28 2.2.1. Đất TSCQ, CTSN CTS 0,1 0,2 0,1 2.2.2. Đất quốc phòng,AN CQA 0 0 0 2.2.3. Đất SXKDPNN CSK 3,21 3,95 0,74 2.2.4. Đất có MĐCC CCC 84,88 127,28 42,4 2.3. Đất tôn giáo TN TTN 0 0 0 2.4. Đất NTNĐ NTD 12,84 16,87 4,03 2.5. Đất sông suối MNCD SMN 109,04 62,28 - 46,46 3. Đất chưa sử dụng CSD 94,03 3,93 - 90,1 (Nguồn UBND xã Thành Trực ) Theo kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010 của xã Thành Trực thì : * Đất nông nghiệp Theo phương án quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất nông nghiệp là 1189,12 ha tăng 41,45 ha so với năm 2006 . Trong đó: - Đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2010 là 658,22 ha giảm 86,23ha so với năm 2006. + Đất cây hàng năm đến năm 2010 là 490,83 ha giảm 12,88 ha so với năm 2006 Đất lúa đến năm 2010 là 168,84 ha giảm 15,99 ha so với năm 2006 gồm: chuyển sang đất cây hàng năm khác 3,11 ha, đất giao thông 6,18 ha, đất thuỷ lợi 6,7 ha, giảm 3,39 ha do đo đạc lại, tăng 3,39 ha chuyển từ đất SSMNCD sang. Đất cây hàng năm khác đến năm 2010 là 321,99 ha tăng 3,11ha so với năm 2006 do chuyển từ đất lúa sang. + Đất cây lâu năm đến năm 2010 là 167,39 ha giảm 73,35 ha so với năm 2006 do: chuyển sang đất ở nông thôn 48,3 ha, sang đất trồng rừng sản xuất 25,05 ha. - Đất lâm nghiệp theo phương án quy hoạch đến năm 2010 là 528,4 ha tăng 127,68 ha so với năm 2006, gồm : tăng 90,1 ha chuyển từ đất chưa sử dụng sang, tăng 13,27 ha do đo đạc lại, tăng 25,05 ha chuyển từ đất cây lâu năm sang, giảm 0,74 ha do chuyển sang đất SXKDPNN. - Đất nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 là 2,4 ha giữ nguyên so với năm 2006 - Đất nông nghiệp khác đến năm 2010 là 0,1ha giữ nguyên so với năm 2006. * Đất phi nông nghiệp Theo phương án quy hoạch thì đến năm 2010 diện tích đất phi nông nghiệp 366,13 ha tăng 48,65 ha so với năm 2006. Trong đó: - Đất ở đến năm 2010 là 155,55 ha tăng 48,14 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất cây lâu năm sang 48,3 ha, chuyển sang đất TSCQCTSN 0,1 ha, chuyển sang đất có mục đích công cộng 0,06 ha. - Đất chuyên dùng theo phương án quy hoạch đến năm 2010 là 131,43 ha tăng 43,28 ha so với năm 2006. Trong đó : + Đất TSCQCTSN đến năm 2010 là 0,2 ha tăng 0,1 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất ở sang. + Đất SXKDPNN đến năm 2010 là 3,95 ha tăng 0,74 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất lâm nghiệp sang. +Đất có mục đích công cộng đến năm 2010 sẽ tăng 42,4 ha so với năm 2006 do đất lúa chuyển sang đất giao thông 6,18 ha, đất lúa chuyển sang đất thuỷ lợi 6,7 ha, đất SSMNCD chuyển sang 29,52 ha. - Đất nghĩa trang – nghĩa địa đến năm 2010 16,87ha tăng 4,03 ha so với năm 2006 do chuyển từ đất chưa sử dụng sang. - Đất SSMNCD đến năm 2010 62,28 ha giảm 46,76 ha so với năm 2006 do chuyển sang đất lúa 3,93 ha, chuyển sang đât có mục đích công cộng 29,52 ha, chuyển sang đất chưa sử dụng 13,31 ha. * Đất chưa sử dụng Theo phương án quy hoạch thì diện tích đất chưa sử dụng đến năm 2010 là 3,93 ha giảm 90,1 ha do chuyển sang đất lâm nghiệp, 4,03 ha do chuyển sang đất nghĩa trang – nghĩa địa, 9,48 ha do đo đạc lại, tăng 13,31 ha do đất SSMNCD chuyển sang. Như vậy, theo kế hoạch đề ra xã Thành Trực đã cố gắng giải quyết các vấn đề tồn tại của địa phương: giải quyết nguồn lao động tại chỗ. Tạo sản phẩm nông nghiệp với số lượng cao và chất lượng đảm bảo tạo đà cho phát triển tiểu thủ công nghiệp. Đảm bảo nguồn lương thực cho địa phương đối phó với các tháng lũ lụt, hạn hán. Cơ cấu sử dụng đất họp lí phục vụ cho công cuộc CNH – HĐH tại địa phương. Xong do yếu tố địa hình, điều kiện thời tiết, lũ lụt, thiếu nguồn kinh phí, thiếu cán bộ chuyên môn nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến kế hoạch sử dụng đất của xã. 4.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất 4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của xã Thành Trực 4.3.1.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất chính năm 2010 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Thành Trực năm 2010 Chỉ tiêu Mã Năm 2010 Diện tích (ha) Cơ cấu (%) 1 2 5 6 Tổng DTTN 1559,18 100 1. Đất nông nghiệp NNP 1225,4 78,6 1.1. Đất sản xuất NN SXN 777,42 49,87 1.1.1. Đất trồng CHN CHN 610,03 39,13 1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 268,26 17,21 1.1.1.2. Đất trồng CHNK HNK 341,77 21,92 1.1.2. Đất trồng CLN CLN 167,39 10,74 1.2. Đất lâm nghiệp LNP 438,75 28,14 1.3. Đất nuôi trồng TS NTS 9,13 0,59 1.4. Đất nông nghiệp khác NKH 0,1 0,006 2. Đất phi NN PNN 330,75 21,21 2.1. Đất ở ONT 150,21 9,63 2.2. Đất chuyên dùng CDG 94,66 6,08 2.2.1. Đất TSCQ, CTSN CTS 0,27 0,02 2.2.2. Đất quốc phòng,AN CQA 0 0 2.2.3. Đất SXKDPNN CSK 4 0,26 2.2.4. Đất có MĐCC CCC 90,39 5,8 2.3. Đất tôn giáo TN TTN 0 0 2.4. Đất NTNĐ NTD 12,84 0,82 2.5. Đất sông suối MNCD SMN 73,04 4,68 3. Đất chưa sử dụng CSD 3,03 0,19 (Nguồn: UBND xã Thành Trực ) Qua bảng 4.3 ta thấy năm 2010 tổng diện tích sử dụng đất của xã Thành Trực là 1559.18 ha, trong đó : - Đất nông nghiệp là 1225,4 ha chiếm 78,6% tổng diện tích tự nhiên. + Đất sản xuất nông nghiệp là 777,42 ha chiếm 49,87 % tổng diện tích tự nhiên. + Đất lâm nghiệp là 438,75 ha chiếm 28,14% tổng diện tích tự nhiên. + Đất nuôi trồng thủy sản 9,13 ha chiếm 0,59 % tổng diện tích tự nhiên. + Đất nông nghiệp khác 0,1 ha chiếm 0,006 % tổng diện tích tự nhiên. - Đất phi nông nghiệp 330,75 ha chiếm 21,21 % tổng diện tích tự nhiên. + Đất ở nông thôn 150,21 ha chiếm 9,63 % tổng diện tích tự nhiên. + Đất chuyên dùng 94,66 ha chiếm 6,08 % tổng diện tích tự nhiên. + Đất nghĩa trang – nghĩa địa 12,84 ha chiếm 0,82 % tổng diện tích tự nhiên. +Đất SSMNCD 73,04 ha chiếm 4,68 % tổng diện tích tự nhiên. - Đất chưa sử dụng 3,03 ha chiếm 0,19 % tổng diện tích tự nhiên. 4.3.1.2. Thực trạng chuyển mục đích sử dụng năm 2010 * Đất nông nghiệp - Đất lúa năm 2010 là 268,26 ha tăng 83,43 ha so với năm 2006. Trong đó: Chuyển sang đất TSCQ, CTSN 0,07 ha, sang đất giao thông 1,6 ha, sang đất cây hàng năm 2,13 ha, sang đất ở nông thôn 9,18 ha.và đất SSMNCD chuyển sang đất lúa 29,23 ha, đất chưa sử dụng chuyển sang 56,14 ha, đất cây hàng năm chuyển sang 12,3 ha. - Đất trồng cây hàng năm năm 2010 là 341,77 ha tăng 22, 89 ha so với năm 2006 trong đó: Đất lâm nghiệp chuyển sang 12,3 ha, đất lúa chuyển sang 2,13 ha, đất cây lâu năm chuyển sang 33,06 ha và chuyển sang đất lúa 12,3 ha. - Đất cây lâu năm năm 2010 là 167,39 ha giảm 73,35 ha so với năm 2006 trong đó: Chuyển sang đất ở 40,51 ha, sang đất giao thông 1,1 ha, sang đất SXKDPNN 0,69 ha, sang đất cây hàng năm khác 33,03 ha, và tăng 1,98 ha do đất lâm nghiệp chuyển sang. - Đất lâm nghiệp năm 2010 là 438,75 ha tăng 38,03 ha so với năm 2006 trong đó : Chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,98 ha, sang đất ở nông thôn 0,74 ha. Đất chưa sử dụng chuyển sang 28,45 ha, đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang 12,3 ha vào đất lâm nghiệp. - Đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2010 là 9,13 ha tăng 6,73 ha so với năm 2006 do đất SSMNCD chuyển sang 6,73 ha * Đất phi nông nghiệp - Đất ở nông thôn năm 2010 là 150,21 ha tăng 42,8 ha so với năm 2006, trong đó: Chuyển sang đất TSCQCTSN 0,1 ha, sang đất có mục đích công cộng 2,15 ha, sang đất SXKDPNN 0,1 ha, 5,33 ha giảm do đo đạc lại. Đất lúa chuyển sang 9,18 ha, đất cây lâu năm chuyển sang 40,51 ha, đất lâm nghiệp chuyển sang 0,74 ha vào đất ở nông thôn. - Đất TSCQCTSN năm 2010 là 0,27 ha tăng 0,17 ha so với năm 2006 do đất ở nông thôn chuyển sang 0,1 ha, đất trồng lúa chuyển sang 0,07 ha. - Đất SXKDPNN năm 2010 là 4 ha tăng 0,79 ha so với năm 2006 do đất cây lâu năm chuyển sang 0,69 ha, đất ở nông thôn chuyển sang 0,1 ha. - Đất có mục đích công cộng năm 2010 là 90,39 ha tăng 5,51 ha so với năm 2006 trong đó: đất ở nông thôn chuyển sang 2,15 ha, đất lúa chuyển sang đất giao thông 1,6 ha, đất lúa chuyển thuỷ lợi 0,66 ha, đất cây lâu năm chuyển sang 1,1 ha. - Đất SSMNCD năm 2010 là 73,04 ha giảm 36 ha so với năm 2006 trong đó chuyển 29,23 ha sang đất trồng lúa, 6,73 ha sang đất nuôi trồng thuỷ sản, 0,04 ha sang đất chưa sử dụng. * Đất chưa sử dụng năm 2010 là 3,03 ha giảm 91 ha so với năm 2006 trong đó: chuyển 56,14 ha sang đất trồng lúa, 28,45 ha sang đất lâm nghiệp, 6,45 ha do đo đạc lại, đất SSMNCD chuyển sang 0,04 ha. 4.3.2. Biến động sử dụng đất thực tế trước và sau giai đoạn quy hoạch 2006 – 2010 Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất trước và sau giai đoạn quy hoạch 2006 - 2010 Chỉ tiêu Mã Năm 2006 Năm 2010 Tăng (+), giảm (-) so với HT Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) 1 2 3 4 5 6 7 8=7/3*100 Tổng DTTN 1559,18 100 1559,18 100 1. Đất nông nghiệp NNP 1147,67 73,61 1225,4 78,6 77,73 6,77 1.1. Đất sản xuất NN SXN 744,45 47,75 777,42 49,87 32,97 4,42 1.1.1. Đất trồng CHN CHN 503,71 32,31 610,03 39,13 106,32 20,03 1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 184,83 11,85 268,26 17,21 83,43 45,13 1.1.1.2. Đất trồng CHNK HNK 318,88 20,46 341,77 21,92 22,89 7,17 1.1.2. Đất trồng CLN CLN 240,74 15,44 167,39 10,74 - 73,35 - 30,46 1.2. Đất lâm nghiệp LNP 400,72 25,7 438,75 28,14 38,03 9,49 1.3. Đất nuôi trồng TS NTS 2,4 0,15 9,13 0,59 6,73 280,41 1.4. Đất nông nghiệp khác NKH 0,1 0,006 0,1 0,006 0 0 2. Đất phi NN PNN 317,48 20,36 330,75 21,21 13,27 4,17 2.1. Đất ở ONT 107,41 6,89 150,21 9,63 42,8 39,84 2.2. Đất chuyên dùng CDG 88,19 5,56 94,66 6,08 6,47 7,33 2.2.1. Đất TSCQ, CTSN CTS 0,1 0,006 0,27 0,02 0,17 170 2.2.2. Đất quốc phòng,AN CQA 0 0 0 0 0 0 2.2.3. Đất SXKDPNN CSK 3,21 0,2 4 0,26 0,79 24,61 2.2.4. Đất có MĐCC CCC 84,88 5,44 90,39 5,8 5,51 6,49 2.3. Đất tôn giáo TN TTN 0 0 0 0 0 0 2.4. Đất NTNĐ NTD 12,84 0,82 12,84 0,82 0 0 2.5. Đất sông suối MNCD SMN 109,04 7 73,04 4,68 - 36 - 33,01 3. Đất chưa sử dụng CSD 94,03 6,03 3,03 0,19 - 91 96,77 (Nguồn UBND xã Thành Trực ) Qua bảng 4.4 ta thấy sau khi thực hiện quy hoạch đất đai xã Thành Trực được phân bổ như sau : * Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp năm 2010 có 1225,4 ha chiếm 78,6 % tổng diện tích tự nhiên. Tăng 77,73 ha và bằng 6,77 % so với hiện trạng năm 2006, trong đó: - Đất sản xuất nông nghiệp năm 2010 tăng 32,97 ha bằng 4,42 % so với hiện trạng năm 2006. + Đất lúa năm 2010 có diện tích là 268,26 ha (17,21%) gồm 232,58 ha chuyên lúa, 35,68 ha đất lúa nước còn lại, tăng 83,43 ha bằng 45,13% so với hiện trạng năm 2006. + Đất cây hàng năm khác năm 2010 có diện tích 341,77 ha (21,92 %) tăng 22,898 ha bằng 7,71 % so với hiện trạng năm 2006. + Đất cây lâu năm năm 2010 có diện tích 167,39 ha (10, 74 %) gồm có cây công nghiệp lâu năm 74,74 ha, cây lâu năm khác 92,65 ha, giảm 73,35 ha bằng 30,46 % so với hiện trạng năm 2006. - Đất lâm nghiệp năm 2010có diện tích 438,75 ha (28,14 %) gồm có 231,39 ha đất có rừng trồng sản xuất, 181,37 ha đất trồng rừng sản xuất, tăng 38,03 ha bằng 9,49 % so với hiện trạng năm 2006. - Đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2010 có diện tích 9,13 ha (0,59%) tăng 6,73 ha bằng 280,41 % so với hiện trạng năm 2006. - Đất nông nghiệp khác giữ nguyên hiện trạng. * Đất phi nông nghiệp Đất phi nông nghiệp năm 2010 có 330,75 ha chiếm 21,21 % tổng diện tích tự nhiên, tăng 13,21 ha bằng 4,17 % so với hiện trạng năm 2006, trong đó: - Đất ở năm 2010 có diện tích 150,21 ha (9,63%) tăng 42,8 ha bằng 39,84% so với hiện trạng năm 2006. - Đất chuyên dùng năm 2010 có diện tích 94,66 ha (6,08 %) tăng 6,47 ha so với năm 2006, trong đó : + Đất TSCQ, CTSN năm 2010 là 0,27 ha tăng 0,17 ha so với năm 2006. + Đất SXKDPNN năm 2010 là 4 ha tăng 0,79 ha so với năm 2006. + Đất có mục đích công cộng năm 2010 là 90,39 ha tăng 5,51 ha so với năm 2006 gồm : - Đất giao thông năm 2010 là 63,39 ha tăng 2,7 ha so với năm 2006. - Đất thuỷ lợi năm 2010 là 20,67 ha tăng 3,36 ha so với năm 2006. - Đất công trình năng lượng năm 2010 là 0,03 ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006. - Đất bưu chính viễn thông năm 2010 là 0,02ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006. - Đất cơ sở văn hoá năm 2010 là 1,15 ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006. - Đất cơ sở y tế năm 2010 là 0,19ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006. - Đất cơ sở giáo dục năm 2010 là 2 ha giữ nguyên hiện trạng so với năm 2006.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHao39qlsua2 2 1.doc
Tài liệu liên quan