MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH 3
I. ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN. 3
1. KHÁI NIỆM. 3
2. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN. 3
2.1. PHÂN LOẠI THEO THỜI GIAN ĐẦU TƯ. 3
2.2. PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ. 4
3. NỘI DUNG CỦA ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN. 5
3.1 ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU. 5
3.3.ĐẦU TƯ CHỨNG CHỈ QUỸ. 6
3.4.ĐẦU TƯ VÀO CÔNG CỤ PHÁI SINH. 7
II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TAI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN . 8
1. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN. 8
1.1. KHÁI NIỆM. 8
1.2.CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 8
2.QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC TỰ DOANH 13
2.1.QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC TỰ DOANH. 13
2.2.MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CỔ PHIẾU. 28
3.CÁC PHUƠNG PHÁP ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 30
4.CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN. 31
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỎNG TỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN QUA HOẠT ĐÔNG TỰ DOANH TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN. 32
1. CÁC NHÂN TỐ CHỦ QUAN. 32
2. CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN. 36
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SHS 39
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHS) 39
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SHS. 39
1.2.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. 39
1.3. MẠNG LUỚI HOẠT ĐỘNG. 40
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY 41
2.1.BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY. 41
2.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI TRONG CÔNG TY. 41
II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHS) 50
1. MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CỔ PHIẾU. 50
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TẠI SHS. 52
2.1.2.QUY TRÌNH BÁN CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT . 56
2.2.MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY 68
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH. 69
2.4. THỰC HIỆN PHÂN BỔ TÀI SẢN VÀ XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ. 72
2.5. QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ DANH MỤC ĐẦU TƯ 76
2.6.ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC ĐẦU TƯ 77
3.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO NGHIỆP VỤ TỰ DOANH. 78
4.THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA SHS. 83
5. KẾT QUẢ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH 86
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH TẠI SHS 90
1.KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: 90
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty năm 2008: 90
2. TỒN TẠI: 91
3. NGUYÊN NHÂN 93
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN HÀ NỘI 95
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG 95
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRUỜNG CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SHS. 95
1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TTCK VIỆT NAM . 95
2. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI. 97
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SHS. 101
1. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỰ DOANH TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SHS. 101
1.1 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỰ DOANH. 101
1.2 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ TỰ DOANH. 103
1.3 HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH. 104
1.4.XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN PHÙ HỢP. 106
1.5. ĐA DẠNG HOÁ DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ 107
1.6 TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT 108
1.7.MỞ RỘNG NGUỒN VỐN CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO NGHIỆP VỤ TỰ DOANH 109
1.8 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH. 109
2.KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SHS VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH. 111
KẾT LUẬN 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
119 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2749 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đầu tư chứng khoán thông qua nghiệp vụ tự doanh tại công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội (SHS), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cáo, thống kê liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài.
- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm, dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài
- Giữ vai trò đầu mối liên hệ và thực hiện hoạt động hợp tác với các đối tác chiến lược nước ngoài.
Khối Tài Chính
Khối này thực hiện chưc năng theo dõi, quản lý tình hình tài sản và nguồn vốn, cũng như các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ công tác quản lý và quyết định kinh doanh của công ty. Cụ thể:
Tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh.
Xây dựng hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng chế độ và chuẩn mực.
Tổ chức và quản lý hoạt động kế toán trong toàn công ty.
Đăng ký, kê khai thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Khối Hành Chính Nhân Sự
Khối hành chính có chức năng tổ chức các hoạt động hành chính, quản lý cơ sở vật chất và đảm bảo cho hoạt động tại trụ sở, cụ thể:
- Nhận thư từ và các công văn cho các phòng trong công ty. Giao nhận và gửi các văn bản, giấy tờ cần thiết của các bộ phận, thông báo lịch nghỉ vào các ngày lễ, các quyết định của ban giám đốc cho toàn thể nhân viên.
- Đặt mua và cung cấp các dụng cụ, máy tính và các đồ dùng văn phòng phẩm, các việc liên quan khác theo yêu cầu của bộ phận khác.
- Trực tiếp quản lý con dấu của công ty và dấu chức danh của những thành viên trong ban điều hành công ty.
- Quản lý hồ sơ cán bộ trong công ty, các chế đồ liên quan đến nhân viên theo quy định của pháp luật
Khối nhân sự có chức năng xây dựng môi trường làm việc và văn hóa công ty phù hợp với định hướng phát triển của công ty, cụ thể:
-Tổ chức tuyển dụng và bố trị nhân sự.
-Xây dựng hệ thống thông tin nhân viên trong toàn công ty.
-Thực hiện công tác đánh giá nhân viên theo định kỳ.
-Tổ chức đào tạo cán bộ, nhân viên.
-Xây dựng hệ thống tiền lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động, thực hiện các chính sách về bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động theo luật định.
-Tổ chức hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt tập thể của công ty.
Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Có chức năng thiết lập và duy trì môi trường làm việc hiện đại, thuận tiện trong công ty, đồng thời nghiên cứu và triển khai các ứng dụng công nghệ mới nhất nhằm cung cấp cho khách hàng các tiện ích và công cụ hiện đại. Nhiệm vụ chính của khối này bao gồm:
-Xây dựng và quản lý hệ thống mạng và hệ thống điện thoại nội bộ.
- Xây dựng và vận hành hệ thống thư điện tử, hệ thống an ninh, bảo mật về công nghệ thông tin.
- Quản lý các phần mềm ứng dụng nội bộ và dành cho khách hàng.
- Xây dựng và quản lý trung tâm dữ liệu.
Khối Marketing
Chức năng chính của khối là xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty thông qua tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của công ty tới công chúng và các hoạt động marketing khác. Khối này thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
xây dựng và triển khai kế hoạch PR theo định hướng phát triển của công ty.
Xây dựng và thiết kế các sản phẩm quảng cáo: bản giới thiệu thông tin và TSC, báo cáo thường niên …
Tổ chức các sự kiện, chương trình; chương trình quảng cáo, hội nghị khách hàng, ĐHĐCĐ của công ty …
Thiết lập kênh liên lạc và duy trì quan hệ với các cổ đông.
Tổ chức xuất bản các ấn phẩm của công ty.
II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHS)
MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CỔ PHIẾU.
HỘI ĐỒNG ĐẦU TƯ
KHỐI PHÂN TÍCH
TỔNG GIÁM ĐỐC
B5 B5’
B4 B4’
KHỐI CF(CORPORATE FINANCE)
Giám đốc Khối tự doanh
Trưởng phòng tự doanh
Chuyên viên đầu tư
B2
B2’
B3
B1
B6
B6’
B7 B7’
B8
Chú thích:
B1: Khối tự doanh kết hợp với Khối phân tích lập danh mục đầu tư của công ty
B2: Khối tự doanh và kối phân tích trình hội đồng Đầu tư danh mục đầu tư của công ty
B2’: hội đồng đầu tư không chấp nhận danh mục đầu tư của khối tự doanh và khối phân tích trình
B3: hội đồng Đầu tư thông báo cho tổng giám dốcdanh mục đầu tư của công ty để tổng giám đốc theo dõi và đôn đốc thực hiện
B4: Chuyên viên đầu tư trình trưởng phòng tự doanh:
-Danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng
-Đề xuất đầu tư,Đề xuất bán chứng khoán
B4’: Trưởng phòng tự doanh không chấp nhận
B5: Trưởng phòng tự doanh trình giám đốc khối tự doanh:
-Danh sách các cỏ hội đầu tư tiềm năng
-Đề xuất đầu tư và đề xuất bán chứng khoán
B5’: Giám đốc khối tự doanh không chấp nhận
B6: Giám đốc khối tự doanh trình tổng giám đốc danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng
B6’: Tổng giám đốc không chấp nhận danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng của Giám đốc khối tự doanh trình
B7: Khối CF trình Tổng giám đốc đề xuất bảo lãnh
B7’: tổng giám đốc không chấp nhận đề xuất bảo lãnh
B8: Khối CF kết hợp với Khối tự doanh thực hiện đề xuất bảo lãnh Tổng giám đốc đã chấp nhận
Trong đó : Hội đồng đầu tư (trụ sở chính) bao gồm các thành viên:
- Giám đốc công ty hoặc phó Giám đốc công ty được ủy quyền bằng văn bản - Chủ tịch
- Trưởng phòng tự doanh và bảo lãnh phát hành - Ủy viên
- Trưởng phòng tư vấn đầu tư - Ủy viên
- Trưởng phòng môi giới - Ủy viên
- Trưởng phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ - Ủy viên
- Kế toán trưởng - Ủy viên
- Chuyên viên thuộc phòng có phương án, dự án đầu tư – Thư ký
+ Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đầu tư
- Trình Chủ tịch công ty quyết định, sửa đổi, bổ sung danh mụcđầu tư chiến lược, danh mục đầu tư hàng tuần, hàng tháng, hàng năm của công ty.
- Tham mưu quyết định các giới hạn đầu tư đối với từng loại chứng khoán thuộc các lĩnh vực ngành nghề.
-Quyết định các vấn đề phức tạp khác có liên quan đến đầu tư của công ty
- Kết quả biểu quyết của Hội đồng được thông qua như sau:
- Số phiếu không tán thành lớn hơn 50%: quyết định không thông qua.
- Số phiếu tán thành lớn hơn 50%: quyết định thông qua. Trừ trường hợp Chủ tịch không tán thành và chịu trách nhiệm quyết định không thông qua.
- Số phiếu đồng ý và không đồng ý ngang nhau thì quyết định cuối cùng là ý kiến của chủ tịch.
- Các thành viên khác có ý kiến khác với quyết định của Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến tại phiếu biểu quyết.
Ban kiểm soát do ĐHCĐ bầu ra. Vai trò của Ban kiểm soát là đảm bảo các quyền lợi của cổ đông và giám sát các hoạt động cũng như hoạt động tự doanh của SHS.
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA NGHIỆP VỤ TỰ DOANH TẠI SHS.
Công ty cổ phần chứng khoán sài gòn SHS được thành lập sau sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam. Cùng với các hoạt động môi giới, tư vấn, bảo lãnh phát hành thì công ty đã xây dựng được một quy trình tự doanh cụ thể như sau:
2.1.QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
2.1.1.QUY TRÌNH MUA CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT:
B1:xây dưng danh mục đầu tư
B1.1: xây dưng danh mục đầu tư
khối tự doanh kết hợp với Khối phân tích xây dựng danh mục đầu tư của công ty.Thực hiện bước 1.2
B1.2: Cấp hội đồng đầu tư
Khối tư doanh trình hội đồng đầu tư danh mục đầu tư của công ty
-Trường hợp 1: khong chấp thuận à thực hiện lại bước 1.1
- Trường hợp 2: chấp thuận à thực hiện bước 2
Nội dung của danh mục đầu tư có thể được điều chỉnh tùy theo từng thời kỳ hay có những phát sinh liên quan và phải được hội đồng đầu tư chứng khoán chấp nhận.
B2: Tìm kiếm danh sách các cơ hội đầu tư.
Căn cư vao danh mục đầu tư đã được hội đồng đầu tư thông qua,chuyên viên đầu tư chủ động theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán,thu nhập và cập nhật thông tin về các cơ hội đầu tư tiềm năng.Thực hiện bước 3
B3:Xét duyệt danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng.
B3.1: Cấp chuyên viên
Chuyên viên đầu tư lập danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng.Thực hiện bước 3.2
B3.2: Cấp trưởng phòng
Cán bộ đầu tư trình trưởng phòng tự doanh danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng .
- Trường hợp 1: không chấp thuận à Quay lại bước 3.1
- Trường hợp 2 : chấp thuận => Trưởng phòng tự doanh trình giám đốc khối tự doanh .Thực hiện bước 3.3
B3.3: Cấp giám đốc khối tự doanh
Trưởng phòng tự doanh trình giám đốc khối tự doanh danh sách các cơ hội đầu tư
Trường hợp 1 : không chấp thuận => Quay lại bước 3.2
Trường hợp 2 : chấp thuận=> Giám đốc khối tự doanh trình tổng giám đốc danh sách các cơ hội đầu tư.Thực hiện bước 3.4
B3.4 :Cấp tổng giám đốc
Giám đốc khối tư doanh trình tổng giám đốc danh sách các cơ hội đầu tư
Trường hợp 1 : Không chấp thuận => Quay lại bước 3.3
Trường hợp 2 : chấp thuận=> tổng giấm đốc chấp thuận danh sách các cơ hội đầu tư.Thực hiện bước 4
B 4: Phân tích cơ hội đầu tư
Phòng tư doanh gửi danh sách các cơ hội đầu tư cho phòng phân tích.Phòng phân tích có trách nhiệm lập các báo cáo phân tích gửi lại phòng đầu tư.
Báo cáo phân tích cổ phiếu bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích tình hình kinh tế trong nước
Phân tích nghành
Phân tích tình hình thị trường chứng khoán
Phân tích tinh hình hoạt động cuả công ty
Lập mô hình phân tích và định giá
Ý kiến đề suất
Báo cáo phân tích trái phiếu bao gồm các nội dung sau:
Thông tin về tổ chức phát hành
Thông tin về trái phiếu
Tính pháp lý của trái phiếu
Đánh giá cơ hội đầu tư
Lập y kiến đề xuất
Báo cáo đầu tư phải có đầy đủ hai chữ ký của cán bộ phòng phân tích va trưởng phòng phân tích.Thực hiện bước 5
B 5 : Lập đề xuất đầu tư
B 5.1: Cấp chuyên viên
Sau khi lập báo cáo phân tich từ phòng phân tích.chuyên viên đầu tư lập đề xuất đầu tư.Thực hiện bước 5.2
Đề xuất đầu tư ngắn hạn
Đề xuất đầu tư dài hạn
B5.2 : Cấp trưởng phòng
Chuyên viên đàu tư trình trưởng phòng tư doanh đề xuất đầu tư
Trường hợp 1 : Không chấp thuận đề xuất đầu tư=> Thực hiện lại bước 5.1
Trường hợp 2 : chấp thuận đề xuất đầu tư => Thực hiện bước 6
B 6 : Thực hiện đầu tư
B6.1 : chuyển tiền vào tài khoản giao dịch tập trung
Sau khi người có thẩm quyền chấp thuận đề xuất đầu tư, chuyên viên đầu tư phối hợp với phòng tài chính – kế toán cân đối nguồn vốn và thực hiện việc chuyển tiền vào tài khoản chứng khoán niêm yết của công ty
Phòng tự doanh cung cấp cho phòng tài chính kế toán những giấy tờ sau: bản gốc đề xuất đầu tư để thực hiện việc chuyển tiền,Giấy đề nghị chuyển tiền
Sau khi phòng tài chính kế toán chuyển tiền vào tài khoaanr niêm yết của công ty,chuyên viên đầu tư phải kiểm tra thường xuyên theo dõi dòng tiền trên tài khoản giao dich chứng khoán của công ty. Thực hiệ bước 6.2
B 6.2 : Thực hiện đầu tư.
Phòng tự doanh chủ động phối hợp với phòng môi giới để thực hiện giao dịch.Thực hiện bước 7
Đối với giao dich vthoong thường: chuyên viên đầu tu phối hợp với phòng môi giới tiến hành giao dịch
Đối với giao dịch thỏa thuận: chuyên viên tư vấn tư tìm đối tác hay thông qua phòng môi giới để tìm đối tác.Khi tìm được đối tac chuyên viên đầu tư sẽ phối hợp với phòng môi giới để tiến hành giao dịch
Ghi chú: khi tiến hành giao dịch chuyên viên đầu tư viết phiếu lệnh dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng tự doanh.Trưởng phòng tư doanh trực tiếp ký các lệnh theo ủy quyền của Tổng giám đốc
B 7: kiểm tra,báo cáo kết quả giao dịch,quản lý danh mục
Chuyên viên đầu tư tiếp tục theo dõi,cập nhập thông tin ve chứng khoán đã đầu tư,cụ thể : các thông tin về cổ tức, phát hành thêm, cổ phiếu thưởng,dự án mới, kết quả sản xuất kinh doanh và các thông tin liên quan khác(nếu có).chuyên viên đầu tư chuyển các thông tin thu thập được cho phòng phân tích.Phòng phân tích tiến hành phân tích các thông tin mới liên quan.Phòng phân tích báo cáo phân tích gửi phòng đầu tư.phòng đầu tư gửi lên người có thẩm quyền
Chuyên viên đầu tư thực hiện báo cáo kết quả đầu tư và các phát sinh liên quan tới người có thẩm quyền.
2.1.2.QUY TRÌNH BÁN CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT .
B1: phân tích thời điểm bán chứng khoán.
Chuyên viên đầu tư thường xuyên theo dõi,cập nhập thông tin về chứng khoán mà mình quản lý và diễn biến của thị trường chứng khoán.khi phát hiện cơ hội đem lại lợi nhuận theo kỳ vọng của danh mục đầu tư đã được duyệt,chuyên viên đầu tư lập đề xuất bán chứng khoán.Thực hiện bước 2
Nội dung cơ bản của đề xuất bán cổ phiếu:
Phân tích tình hình thị trường chứng khoán
Phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Đành giá lợi ích của việc bán chứng khoán
Nội dung cơ bản của đề xuất bán trái phiếu:
Phân tích tình hình thị trường nợ(tín dụng,trái phiếu…)
Đánh giá lợi ịhs của việc bán trái phiếu
B2: Quyết định bán chứng khoán
B2.1:Cấp chuyên viên
Chuyên viên lập đề xuất bán chứng khoán.Thực hiện bước 2.2
B2.2: Cấp trưởng phòng
Chuyên viên đầu tư trình trưởng phòng tự doanh đề xuất bán chứng khoán:
Trường hợp 1: Không chấp thuận=> quay lại bước 2.1
Trường hợp 2: chấp thuận => Trưởng phòng tự doanh trình giám đốc khối tự doanh đề xuất.Thực hiện bước 2.3
B2.3:Cấp giám đốc khối
Trưởng phòng tự doanh trình giám đốc khói tự doanh các khoản đề xuất
Trường hợp 1: không chấp thuận => quay lại bước 2.2
Trường hợp 2: chấp thuận =>giám đốc khối tự doanh quyết định các khoản đề xuất.Thực hiện bước 3
B 3: tiến hành giao dịch chứng khoán
Sau khi người có thẩm quyền phê duyệt đề xuất,chuyên viên đầu tư sẽ phối hợp với phòng môi giới để tiến hành giao dịch.thực hiện bước 4
Đối với giao dịch thông thường: chuyên viên đầu tư phối hợp với phòng môi giới thực hiện giao dịch
Đối với giao dịch thỏa thuận : Chuyên viên đàu tư ntuwj tìm đối tác hay thông qua phòng môi giới để tìm đối tác.Khi tìm được đối tác chuyên viên đầu tư sẽ phối hợp với phòng môi giới để tiến hành giao dịch
Ghi chú: khi tiến hành giao dịch chuyên viên đầu tư viết phiếu lệnh dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng tự doanh.Trưởng phòng tư doanh trực tiếp ký các lệnh theo ủy quyền của Tổng giám đốc
B 4:Kiểm tra,báo cáo giao dịch,quản lý danh mục
Chuyên viên đầu tư thực hiện báo cáo kết quả đầu tư và các phát sinh khác liên quan tới người phê duyệt đề xuất
Chuyên viên đầu tư thực hiện nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư
2.1.3.QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT.
2.1.3.1.QUY TRÌNH MUA CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT:
B1:xây dưng danh mục đầu tư
B1.1: xây dưng danh mục đầu tư
khối tự doanh kết hợp với Khối phân tích xây dựng danh mục đầu tư của công ty.Thực hiện bước 1.2
B1.2: Cấp hội đồng đầu tư
Khối tư doanh trình hội đồng đầu tư danh mục đầu tư của công ty
-Trường hợp 1: khong chấp thuận à thực hiện lại bước 1.1
- trường hợp 2: chấp thuận à thực hiện bước 2
Nội dung của danh mục đầu tư có thể được điều chỉnh tùy theo từng thời kỳ hay có những phát sinh liên quan và phải được hội đồng đầu tư chứng khoán chấp nhận.
B2: Tìm kiếm danh sách các cơ hội đầu tư.
Căn cư vao danh mục đầu tư đã được hội đồng đầu tư thông qua,chuyên viên đầu tư chủ động theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán,thu nhập và cập nhật thông tin về các cơ hội đầu tư tiềm năng.Thực hiện bước 3
B3:Xét duyệt danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng.
B3.1: Cấp chuyên viên
Chuyên viên đầu tư lập danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng.Thực hiện bước 3.2
B3.2: Cấp trưởng phòng
Cán bộ đầu tư trình trưởng phòng tự doanh danh sách các cơ hội đầu tư tiềm năng .
- Trường hợp 1: không chấp thuận à Quay lại bước 3.1
- Trường hợp 2 : chấp thuận => Trưởng phòng tự doanh trình giám đốc khối tự doanh .Thực hiện bước 3.3
B3.3: Cấp giám đốc khối tự doanh
Trưởng phòng tự doanh trình giám đốc khối tự doanh danh sách các cơ hội đầu tư
Trường hợp 1 : không chấp thuận => Quay lại bước 3.2
Trường hợp 2 : chấp thuận=> Giám đốc khối tự doanh trình tổng giám đốc danh sách các cơ hội đầu tư.Thực hiện bước 3.4
B3.4 :Cấp tổng giám đốc
Giám đốc khối tư doanh trình tổng giám đốc danh sách các cơ hội đầu tư
Trường hợp 1 : Không chấp thuận => Quay lại bước 3.3
Trường hợp 2 : chấp thuận=> tổng giấm đốc chấp thuận danh sách các cơ hội đầu tư.Thực hiện bước 4
B 4: Phân tích cơ hội đầu tư
Phòng tư doanh gửi danh sách các cơ hội đầu tư cho phòng phân tích.Phòng phân tích có trách nhiệm lập các báo cáo phân tích gửi lại phòng đầu tư.
Báo cáo phân tích cổ phiếu bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích tình hình kinh tế trong nước
Phân tích nghành
Phân tích tình hình thị trường chứng khoán
Phân tích tinh hình hoạt động cuả công ty
Lập mô hình phân tích và định giá
Ý kiến đề suất
Báo cáo phân tích trái phiếu bao gồm các nội dung sau:
Thông tin về tổ chức phát hành
Thông tin về trái phiếu
Tính pháp lý của trái phiếu
Đánh giá cơ hội đầu tư
Lập y kiến đề xuất
Báo cáo đầu tư phải có đầy đủ hai chữ ký của cán bộ phòng phân tích va trưởng phòng phân tích.Thực hiện bước 5
B 5 : Lập đề xuất đầu tư
B 5.1: Cấp chuyên viên
Sau khi lập báo cáo phân tich từ phòng phân tích.chuyên viên đầu tư lập đề xuất đầu tư.Thực hiện bước 5.2
Đề xuất đầu tư ngắn hạn
Đề xuất đầu tư dài hạn
B5.2 : Cấp trưởng phòng
Chuyên viên đàu tư trình trưởng phòng tư doanh đề xuất đầu tư
Trường hợp 1 : Không chấp thuận đề xuất đầu tư=> Thực hiện lại bước 5.1
Trường hợp 2 : chấp thuận đề xuất đầu tư => Thực hiện bước 6
B 6 : Thực hiện đầu tư
B6.1: Hình thức đầu tư 1: phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng qua đấu giá (IPO)
B6.1.1. Đăng ký đặt cọc
B6.1.1.1. Làm thủ tục đăng ký tham gia đấu giá:
Bộ hồ sơ đăng ky tham gia đâu giá bao gồm:
Phiếu đăng ký tham gia đấu giá : phiếu đăng ký tham gia đấu giá phải có chữ ký của tổng giám đốc hay người được tổng giám đốc ủy quyền
Bản sao đăng ký kinh doanh của công ty(bản thay đổi lần cuối cùng)
Bản sao giấy ủy quyền đấu giá (nếu có)
Ủy nhiệm chi (chuyển tiền đặt cọc)
Bản sao chứng minh thư nhân dân của người được ủy quyền
Giấy tờ khác (nếu cần)
B6.1.1.2. Chuyển tiền đặt cọc:
Chuyên viên đầu tư kết hợp với phòng tài chính kế toán để chuyển tiền đặt cọc theo quy chế đấu giá.Bộ hồ sơ chuyển tiền đặt cọc gồm:
Bản gốc đề xuất đầu tư
Giấy đề nghị chuyển séc hay chuyển tiền khác
Quy chế đấu giá(trang quy định về số tiền đặt cọc và tài khoản chuyển tiền)
Chứng từ khác (nếu cần)
Nếu có thay đổi về nội dung chuyển tiền thì phòng đầu tư phải nhanh chóng thông báo tới phòng tài chính- kế toán
Chuyên viên đầu tư cần liên hệ để xác nhận số tiền đặt cọc đã về tài khoản của bên thụ hưởng theo đúng nội dung của quy chế đấu giá
Chuyên viên đầu tư nộp hồ sơ đăng ky tham gia đấu giá theo đúng quy định của quy chế đấu giá và nhận phiếu đấu giá từ đại lý đấu giá.Khi nhận phiếu đấu giá chuyên viên đầu tư cần kiểm tra lại phiếu,đảm bảo các thông tin trên phiếu là đầy đủ chính xác,nếu có thiếu hay là sai các thông tin trên phiếu,chuyên viên đầu tư cần yêu cầu đại lý đấu giá chỉnh sửa lại phiếu.
Từ ngày đăng ký tham gia tới ngày bỏ phiếu đấu giá,phòng đầu tư phải thường xuyên theo dõi,cập nhập thông tin liên quan từ đó xác định mức giá phù hợp nhất tham gia đấu giá
B6.1.2: Bỏ phiếu đấu giá
Sau khi nhận phiếu đấu giá chuyên viên đầu tư phải chuyển phiếu cho giám đốc khối tự doanh hay người được giám đốc khối tự doanh ủy quyền đấu giá ký tên,đóng dấu theo quy định của quy chế đấu giá. giám đốc khối tự doanh hay người được giám đốc khối tự doanh ủy quyền đấu giá ghi mức giá công ty tham gia đấu giá vào phiếu đấu giá và niêm phong cẩn thận và sau đó chuyển trực tiếp cho chuyên viên đầu tư phụ trách đấu giá để nộp phiếu đấu giá theo quy định của quy chế đấu giá.Mức giá đấu giá phải giữ bí mật đến khi kết thúc việc bỏ phiếu đấu giá
B6.1.3:Khi có kết quả đấu giá
B6.1.3.1:Đấu giá không thành công
Chuyên viên đầu tư báo cáo kết quả đấu giá cho trưởng(phó) phòng tự doanh và giám đốc khối tự doanh hay người được giám đốc khối tự doanh ủy quyền,đồng thời phối hợp với phòng tài chính –kế toán theo dõi việc hoàn trả tiền đặt cọc theo quy chế đấu giá=>Quay trở lại bước 2
B6.1.3.2:Đấu giá thành công:
Trong trường hợp thị trường ổn định và thông tin về loại chứng khoán đầu tư lần này không có tín hiệu bất thường: Chuyên viên đầu tư phối hợp với phòng tài chính kế toán tiến hành chuyển tiền còn lại theo quy chế đấu giá và kết hợp với đại lý đáu giá đẻ xác nhận tiền đã được chuyển đúng
Hồ sơ chuyển tiền gồm:
Thông báo kết quả đấu giá
Giấy đề nghị chuyển séc hay chuyển tiền khác
Sau khi đã nộp tiền chuyên viên đầu tư cần liên hệ để xác nhận tiền đã về tài khoản của người thụ hưởng theo đúng quy định của thông báo kết quả đấu giá và quy chế đấu giá=> Chuyển sang bước 7
Trong trường hợp đặc biệt như thị trường xuất hiện những bất ổn có thể đem lại những rủi ro nhất định cho dự án đầu tư lần này,chuyên viên đầu tư trình(phó) phòng tự doanh,giám đốc khối tự doanh xin ý kiến chỉ đạo về việc bỏ tiền đặt cọc=> Quay trở lại bước2
B6.2: Hình thức 2: Thị trường chứng khoán (OTC)
Phòng tự doanh tìm kiếm đối tác để thực hiện việc giao dịch theo nội dung đã được xét duyệt
B6.2.1: Soạn thảo ký kết hợp đồng
Chuyênn viên đầu tư soạn thảo hợp đồng và ký nháy vào góc dưới bên trái của từng trang hợp đồng chuyển nhượng
Chuyên viên đầu tư trình trưởng(phó) phòng tự doanh duyệt và ký nháy vào góc dưới bên phải của từng trang hợp đồng chuyển nhượng,riêng trang cuối cùng của hợp đồng chuyển nhượng,trưởng (phó) phòng tự doanh ký nháy phía “bên nhận chuyển nhượng”
Chuyên viên đầu tư chuyển cho bên bánkys vào phía”Bên chuyển nhượng” hoàn tất ký kết hợp đồng được ký kết=> chuyển sang bước 6.2.2
B6.2.2.Chuyển tiền/chuyển nhượng:
Phòng tự doanh kết hợp với phòng tài chính kế toán thực hiện viecj chuyển tiền,xác nhận với bên thụ hưởng về kết quả của việc chuyển tiền,làm thủ tục chuyển nhượng chứng khoán từ người bán theo các điều khoản của hợp đòng chuyển nhượng
Hồ sơ chuyển tiền gồm:
Bản gốc đề xuất đầu tư
Giấy đề nghị chuyển séc /chuyển tiền khác
Bản gốc hợp đồng chuyển nhượng
Chứng từ khác (nếu cần)
Chuyển sang bước 7
B6.3.Hình thức tiền IPO
B6.3.1.Đăng ký góp vốn:
Chuyên viên đầu tư gửi đăng ký góp vốn tới tổ chức phát hành,trong đó nêu rõ số lượng đăng ký góp vốn theo nôi dung đã được Giám đốc khối tự doanh thông qua
Tổ chức phát hành chấp thuận đăng ký góp vốn=> chuyển sang bước6.3.2
B6.3.2.Chuyển tiền
Phòng tự doanh kết hợp với phòng tài chính kế toán chuyển tiền theo nội dung thông báo của tổ chức phát hành hay tổ chức được tổ chức phát hành ủy quyền
Hồ sơ chuyển tiền gồm:
Bản gốc đề xuất đầu tư
Thông báo về việc chuyển tiền
Giấy đề nghị chuyển séc /chuyển tiền khác
Giấy đăng ký góp vốn
Các chứng từ liên quan khác
Sau khi nộp tiền chuyên viên đầu tư cần liên hệ để xác nhận tiền đã về tài khoản của người thụ hưởng theo đúng nội dung thông báo của tổ chức phát hành hay tổ chức được tổ chực phát hành ủy quyền=> chuyển sang bước 7
B6.4.Hình thức 4: Bảo lãnh phát hành
B6.4.1.Tìm kiếm khách hàng
Khối CF chủ động tìm kiếm khách hàng
B6.4.2.Đề xuất bảo lãnh phát hành
Khi phát hiện khách hàng muốn được cung cấp dịch vụ bảo lãnh phát hành,khối CF trình Tổng giám đốc đè xuất bảo lãnh phát hành cho doanh nghiệp
B6.4.2.1.Cấp giám đốc khối CF:
Phòng CF trình giám đốc khối CF đè xuất bảo lãnh
Trường hợp 1: Không chấp thuận => Quay lại bước 6.4.1
Trường hợp 2: Chấp thuận => Thực hiện 6.4.3
B6.4.3.Tiến hành tư vấn cho doanh nghiệp
Khối CF,Khối phân tích,khối tự doanh thực hiện các nghiệp vụ cần thiết để tư vấn cho doanh nghiệp về việc phát hành
Khối CF tiến hành các nghiệp vụ cần thiết để xác định n hu cầu vốn của doanh nghiệp,cách thức huy động vốn,xác định giá trị doanh nghiệp để tư vấn và thực hiện bảo lãnh
Phòng phân tích thực hiện các báo cáo phân tích về doanh nghiệp gửi phòng tự doanh
Phòng tự doanh xác định giá trị doanh nghiêp xác định mức giá để thực hiện bảo lãnh
Sau khi 3 phòng đạt được sự đồng thuận về việc bảo lãnh phát hành của doanh nghiệp Khối CF soạn thảo hợp đồng bảo lãnh phát hành
B.6.4.4.Soạn thảo hợp đồng:
Khối CF trình Giám đốc Khối bảo lãnh hợp đồng bảo lãnh phát hành:
Trường hợp 1:không chấp thuận=> Thực hiện lại buớc 6.4.3
Trường hợp 2: Chấp thuận Giám đốc Khối CF ký hợp đồng đối với các khoản bảo lãnh.Thực hiện bước 6.4.5
B.6.4.5.Ký kết hợp đồng
Công ty chứng khoán và công ty đối tác ký kết hợp đồng bảo lãnh.thực hiện 6.4.6
B.6.4.6.Phát hành cổ phiếu ra công chúng:
Khối CF tiến hành các thủ tục cần thiết để doanh nghiệp có thể phát hành cổ phiếu ra công chúng.Thực hiện bước 6.4.7
B.6.4.7.Thực hiện đầu tư.
Khi số lượng cổ phiếu đựoc mua ít hơn cổ phiếu phát hành của doanh nghiệp,phòng tự doanh lập đề xuất đầu tư trình Giám đốc khối tự doanh.Thực hiện bước 7
B.7.Nhận sổ cổ đông
Sau khi hoàn thành việc nộp tiền sau đấu giá hay chuyển nhượng chứng khoán,chuyên viên đầu tư theo dõi thông tin,thực hiện thủ tục nhận sổ cổ đông/giấy chứng nhận,và bàn giao cho phòng giao dich ngân quỹ(phòng kế toán)
Phiếu nhập kho gồm:2 bản gốc trong đó 1 bản giao cho phòng tự doanh gìn giữ.Thực hiện bước 8
B.8.Báo cáo theo dõi cập nhập thong tin
Chuyên viên đầu tư tiếp tục theo dõi và cập nhập thông tin về chứng khoán đã đầu tư,Như thong tin ve cổ tức,phát hành them,cổ phiếu thưởng,dự án mới,kết quả sản xuất kinh doanh và các thong tin lien quan khác (nếu có)
Chyên viên đầu tư thực hiện báo cáo kết quả đầu tư và các phát sinh lien quan tới Giám đốc Khối tự doanh và người có liên quan
Trong thời gian nắm giữ chứng khoán,tổ chức phát hành chứng khoán này nhận được chấp thuận niêm yết/giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán/trung tâm giao dịch chứng khoán,phòng tự doanh tiến hành các thư tục đăng ký lưu kyư chứng khoán,chuyển chứng khoán đó sang hình thức đầu tư chứng khoán trên thị trường tập trung.
2.1.3.2.QUY TRÌNH BÁN CHỨNG KHOÁN CHƯA NI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21709.doc