Chuyên đề Đầu tư phát triển tại công ty xây dựng Anh Vương

 Những năm gần đây. uy tín của công ty ngày càng được nâng cao và khẳng định vị thế của mình đối với ngành xây dựng. Những công trình xây dựng của công ty đã khẳng định được chất lượng, uy tín, tạo nên diện mạo mói cho Thủ Đô. Tất cả những thành tựu đó có được là nhờ có sự đầu tư mang tính chiến lược của công ty.

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đầu tư phát triển tại công ty xây dựng Anh Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, kinh nghiệm quản lý từ các xí nghiệp, đội, xưởng sản xuất, phòng ban đã không ngừng được tích luỹ nâng cao vì vậy mọi hoạt động của công ty đã đi vào kỷ cương nề nếp, tất cả các công trình xây dựng trong và ngoài ngành đều được nghiệm thu đưa vào sử dụng với chất lượng tốt.. * Về sản xuất kinh doanh: Năm 2006 phấn đấu: Giá trị tổng sản lượng: 26.000.000.000 đồng. (Trong đó 6 tháng đầu năm đã đạt được 13.200.000.000 đồng). 6 tháng còn lại năm 2006 phấn đấu: Giá trị tổng sản lượng 12.800.000.000 đồng Sản phẩm chủ yếu Tà vẹt bê tông K3A lồng: Tà vẹt bê tông K3A-1m:. Tà vẹt bê tông K1: Tà vẹt bê tông 1435: Cấu kiện bê tông các loại: 13.750.000.000 đồng. Xây lắp: 11.560.000.000 đồng Trong ngành: 7.000.000.000 đồng Ngoài ngành: 4.560.000.000 đồng Dịch vụ vận tải: 690.000.000 đồng TN bình quân là 1,350,000đ/ng/tháng Công ty Xây dựng Anh Vương đã thi công nhiều công trình dân dụng và công nghiệp có vốn đầu tư trong nước và ngoài nước. Với tư cách là nhà đầu tư chính hoặc nhà thầu từng hạng mục công trình, với đội ngũ kiến trúc sơ, kỹ sư, công nhân luôn hoàn thành công việc với tiến độ và chất lượng cao. Khi mới thành lập Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân là 45 người trong đó chỉ có 7 người có bằng đại học, 4 người có bằng trung cấp và lao động phổ thông. Vật lộn với bao khó khăn, thăng trầm của nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển bền vững Công ty Xây dựng Anh Vương đã không ngừng mở rộng thị trường, mở rộng quy mô nhằm cạnh tranh hàng loạt với công ty khác. Công ty Xây dựng Anh Vương có 3 xí nghiệp, một chi nhánh đại diện và ở dội trực thuộc công ty nằm rải rác ở tất cả các địa bàn như: Hà Nội, Hải Hưng, Sơn Tây, Sơn La, Thái nguyên Với bề dày kinh nghiệm công ty đã tạo cho mình một uy tín lớn lao. Đã có nhiều công trình được công nhận đạt chất lượng cao như Trạm y tế phương Cầu Dền, bệnh viện duyên hải Hải Phòng, Nhà 9 tầng Bắc Linh Đàm, các công trình giao thông đương bộ…. Hiện nay nên kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu về các công trình lớn vì vậy nhiệm vụ đặt ra cho các nhà thầu xây dựng càng cao để đáp ứng những nhu cầu nhiệm vụ đó thì công ty xây dựng Anh Vương không ngừng đầu tư trang thiết bị xây dựng hiện đại và đào tạo đội ngũ người lao động có tay nghề cao như : xe tải, máy ủi đất san nền, máy hàn các loại, máy vi tính, trang thiết bị phục vụ sản xuất v.v... Bảng thể hiện đầu tư trang thiết bị của công ty Hoá đơn bán hàng GTGT (Ngày 15 tháng 6 năm 2004) STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn vị Thành tiền 1 Máy xúc SOLAR 200 Chiếc 1 355.000.000 355.000.000 Cộng tiền hàng 355.000.000 Thuế GTGT 10% 35.500.000 Tổng tiền thanh toán 390.500.000 Biên bản giao nhận TSCĐ. Ngày 15 tháng 6 năm 2004. STT Tên hàng hoá Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm SD Nguyên Giá Tỷ lệ hao mòn CPVC Nguyên giá 1 Máy xúc SOLAR 200 500 Hàn Quốc 10 355.000.000 Cộng 355.000.000 Từ tháng 3/2005 Công ty được Bộ trưởng Bộ Xây dựng bổ xung thêm một số chức năng, nhiệm vụ san lấp mặt bằng trang trí nội thất cho các công trình công nghiệp dân dụng và công trình đô thị. - Sản xuất gia công và kinh doanh các loại cấu kiện, vật tư vật liệu và thiết bị dùng trong Xây dưng phục vụ nhu cầu thị trường - Xây dựng các công trình thuỷ lợi, giao thông đường bộ - Xây dựng các công trình điện - Tổ chức phát triển nhà và kinh doanh nhà tại các đo thị khi có thêm các chức năng, nhiệm vụ, công ty đã phát huy tiềm năng sẵn có của mình để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, trong những năm qua, kinh nghiệm quản lý từ các xí nghiệp, đội, xưởng sản xuất, phòng ban đã không ngừng được tích luỹ nâng cao vì vậy mọi hoạt động của công ty đã đi vào kỷ cương nề nếp, tất cả các công trình xây dựng trong và ngoài ngành đều được nghiệm thu đưa vào sử dụng với chất lượng tốt. Tiêu biểu là công trình ke ga và thoát nước ga Gia Lâm, đường vào ga Gia Lâm, Mạo Khê, bệnh viện duyên hải Hải Phòng, nút giao thông dân tộc học… * Bảng cân đối kế toán năm 2005 Công ty cp - đt - xd anh vương Ban hành theo QĐ số 144/2001/QĐ - BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính Bảng cân đối kế toán Năm 2005 Đơn vị tính: VN đồng A - tài sản mã số số đầu kỳ số cuối kỳ 1 2 3 4 A. tài sản lưu động 100 15,785,874,432 17,143,220,847 I. Tiền 110 4,871,456,715 4,240,345,417 1. Tiền mặt 111 1,354,731,819 1,908,008,762 2. Tiền gửi Ngân hàng 112 3,516,724,896 2,332,336,655 II. Các khoản phải thu 130 4,408,815,520 5,230,924,466 1. Phải thu của khách hàng 131 4,408,815,520 5,230,924,466 2. Phải trả trớc cho người bán 132 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Các khoản phải thu khác 138 5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 III. Hàng tồn kho 140 6,221,887,911 7,348,236,678 1. Vật liệu tồn kho 142 534,451,287   674,154,728 2. Công cụ dụng cụ trong kho 143  254,362,750 3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 5,687,436,624 6,419,719,200 3. Thành phẩm, hàng hoá tồn kho 145 4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 IV. Tài sản lưu động khác 150 283,714,286 323,714,286 5. Chi phí trích trước 152 283,714,286 323,714,286 B. Tài sản cố định, đầu tu tài chính 200 9,285,000,000 10,394,359,699 I. Tài sản cố định 210 9,285,000,000 10,284,359,699 1. Nguyên giá 211 10,300,000,000 11,417,000,000 2. Giá trị hao mòn luỹ kế 213 1,015,000,000 1,132,640,301 II. Đầu t tài chính 220 III. Các khoản ký quỹ,ký cược dài hạn 229 110,000,000 IV. Chi phí xây dựng dở dang 230 Tổng cộng tài sản 250 25.070.874.432 27.537.580.546 nguồn vốn mã số số Đầu năm số cuối kỳ 1 2 4 4 A. Nợ phải trả 300 10.033.364.988 12.288.682.934 I. Nợ ngắn hạn 310 7.733.364.988 9.988.682.934 1. Vay ngắn hạn 311 2.700.000.000   2.870.000.000 2. Phải trả cho người bán 313 4.955.929.164 6.958.140.314 3. Thuế GTGT và các khoản phải nộp Nhà nước 315 77.435.824 160.542.620 4. Phải trả cho người lao động 316 5. Các khoản phải trả khác 318 II. Nợ dài hạn 320  2.300.000.000  2.300.000.000 1. Vay dài hạn 321 2.300.000.000  2.300.000.000  2. Nợ dài hạn khác 328 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 15.037.509.444 15.248.897.612 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 13,600,000,000 13,600,000,000 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 * Chênh lệch tỷ giá 413 * Chênh lệch đánh giá lại tài sản 414 3. Các quỹ 415   706.794.123 712,643,640 4. Lãi chưa sử dụng 416 730.715.321 936,253,972 Tổng cộng nguồn vốn 430 25.070.874.432 27.537.580.546 Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, đóng dấu) Vương Thị Liên Hương *Bảng quyết thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2005 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số 04/TNDN tờ khai quyết thuế thu nhập doanh nghiệp (01) Kỳ tính thuế : 01/03/2005 đến 31/12/2005 (02) Mã số thuế 0 1 0 1 4 4 7 3 2 3 (03) Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Anh Vương (04) Địa chỉ trụ sở : 274 Kim Ngưu _ Thanh Nhàn (05) Quận: Hai Bà Trưng Thành phố: Hà Nội (07) Điện thọai :04 8625176 (10) Ngành nghề kinh doanh chính : Dịch vụ, xây dựng, thương mại Đơn vị tính : Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu MS Số tiền A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ A1 24.786.564.432 Trong đó _ Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu A2 2 Các khoản giảm trừ doanh thu(A3=A4+A5+A6+A7) A3 A Chiết khấu thương mại A4 B Giảm giá hàng bán A5 C Giá trị hàng bán bị trả lại A6 D Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp A7 3 Doanh thu hoạt động tài chính A8 102.476.513 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ(A9=A10+A11+A12) A9 23.018.557.564 A Giá vốn hàng bán A10 21.770.868.564 B Chi phí bán hàng A11 C Chi phí quản lý doanh nghiệp A12 1.247.689.000 5 Chi phí tài chính A13 389.456.688 Trong đó: chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh A14 372.240.364 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( A15= A1-A3+A8-A9-A13) A15 1.481.026.693 7 Thu nhập khác A16 8 Chi phí khác A17 9 Lợi nhuận khác (A18=A16-A17) A18 10 Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập DN ( A19= A15+A18) A19 1.481.026.693 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập DN 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập DN(B1=B2+B3+. B18) B1 A Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 B Chi phí của phần Doanh thu điều chỉnh giảm B3 C Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B4 D Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định B5 E Chí phí lãi tiền vay vợt mức khống chế theo quy định B6 G Chi phí không có hoá đơn chứng từ theo chế độ quy định B7 H Các khoản thuế bị truy thu và phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí B8 I Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN B9 K Chi phí tiền lương, tiền công của chủ NDTN, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị không trực tiếp tham gía điều hành sản suất kinh doanh B10 L Tiền lương tiền công không được tính vào chi phí do vi phạm chế độ hợp đồng Lao động B11 M Chi phí tiền ăn ca vượt mức quy định B12 N Chi trang phục vượt mức quy định B13 O Chi cho lao động nữ vượt mức quy định B14 P Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định B15 Q Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu,nợ phải trả mà thời gian nợ từ 12 tháng trở xuống có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B16 R Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyễn mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí ngoại giao vượt mức quy định B17 S Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B18 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập DN ( B19= B20+B21+B22+B23) B19 A Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN B20 B Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B21 C Chi phí của phần Doanh thu điều chỉnh tăng B22 D Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu, nợ phải thu, nợ phải trả mà thời gian nợ từ 12 tháng trở xuống có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính E Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác 3 Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ (B25=A19+B1-B19) B25  1.481.026.693 3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD ( trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B26 1.481.026.693 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B27 4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang ( B28=B29+B30) B28 4.1 Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B29 4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B30 5 Tổng thu nhập chịu thuế TNDN đã trừ chuyển lỗ (B31=B32+B33) B31 5.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD ( trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)(B32=B26-B29) B32 5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B33=B27-B30) B33 C Xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế 1 Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (=B31*28%) C1 414.687.474 Trong đó Thuế thu nhập DN đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C2=B33*28) C2 2 Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C2=B33*28) C3 3 Thuế TNDN chênh lệch do DN được hưởng thuế suất khác mức thuế suất 28% C4 4 Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ tính thuế C5 5 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C6 6 Thuế TNDN phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế ( C7=C1+C3-C4-C5-C6) C7 414.687.474 D Ngoài các phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau Biên lai hoặc chứng từ chứng minh đẫ nộp thuế thu nhập tại nước ngoài Bản đăng ký thời gian miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại điểm 3,4 mục II phần E thông t số 128/2003/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 Văn bản phân bổ chi phí quản lý kinh doanh của công ty ở nước ngoài cho cơ sở thường trú tại Việt Nam Văn bản thoả thuận của bộ tài chính về khoản chi phí trích trước tính vào chi phí hợp lý Văn bản của chính phủ cho tính vào chi phí hợp lý các khoản chi từ thiện, tài trợ cho các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ các địa phương Các Văn bản khác liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong lỳ tính thuế Hà nội ngày 28 tháng 03 năm 2006 Công ty cp - đt - xd Anh vuơng Mẫu số B09/ DN ( Ban hành theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC ) Thuyết minh báo cáo tài chính năm:2005 1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1 Hình thức sở hữu vốn : Cổ phần 1.2 Lĩnh vực kinh doanh : _ Tư vấn đầu tư và xây dựng. Đầu tư xây dựng, khảo sát địa chất công trình, chuẩn bị mặt bằng thi công, sửa chữa công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông. . . _ Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35 KV _ Cải tạo và tu bổ các công trình văn hoá _ Trang trí nội ngoại thất _ Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng: Kinh doanh bất động sản _ Mua bán, lắp đặt trang thiết bị các công trinh xây dựng, thiết bị máy công nghiệp và xây dựng _ Mua bán, sản xuất, sửa chữa các phương tiện vận tải 2 Chính sách kế toán tại đơn vị 2.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký sổ cái 2.2 Phương pháp khấu hao : Đường thẳng 2.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên 3 Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính 3.1 Chi tiết hàng tồn kho 1. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 674.154.728  2. Công cụ dụng cụ 254.362.750  3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 6.419.719.200 0 4. Thành phẩm 5. Hàng hoá 3.2 Chi tiết doanh thu 1. Doanh thu 24.786.564.432 2. Các khoản giảm trừ doanh thu O 3. Doanh thu thuần 24.786.564.432 3.3 Chi tiết các khoản phảỉ thu khó đòi và nợ phải trả quá hạn : 1. Các khoản phải thu khó đòi 2. Các khoản nợ phải trả quá hạn 3.4 Phân phối lợi nhuận Chỉ tiêu Số tiền 1.Số lợi nhuận sau thuế TNDN năm nay 1.066.339.219 2. Số lợi nhuận chưa chia năm trước chuyển sang 3. Số lợi nhuận tích luỹ 730.715.321  4. Số lợi nhuận trích lập các quỹ 712,643,640 4.1. Quỹ khen thưởng - phúc lợi 71.264.364 4.2. Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh 641.379.276 5. Số lợi nhuận trả cổ tức phân chia cổ đông Trong đó : _ Số chưa trả 327.688.890 _ Số đã trả  608.565.082 6. Số lợi nhuận chưa phân phối cuối năm Những tỷ lệ trên dựa trên điều lệ công ty 4 Giải thích và kiến nghị của Doanh nghiệp Kế toán trưởng Giám đốc Những công trình, sản phẩm của công ty đã thực sự đem lại nhiều lợi ích cho xã hội và dóng góp không nhỏ cho đời sống của nhân dân. Về sản phẩm công nghiệp. Công ty đã sản xuất và tiêu thụ được: Tà vẹt bê tông K3A – 1m: 499.540.288 thanh Tà vẹt bê tông K3A lồng : 375.183.687 thanh Tà vẹt bê tông K1: 353.412.584 thanh Tà vẹt bê tông 1435: 249.532.267 thanh Những sản phẩm trên được cung cấp cho các công trình: Đường ga Phả Lại 1+2 Mỏ than Mạo Khê Nhà máy gang thép Thái Nguyên Tuyến đường sắtvHà Nội - Đồng Đăng Tuyến đường sắt Hà Nội -Tây Nguyên Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng Tuyến đường Thống Nhất…. * Về công trình hạ tầng Nhiều đoạn đường đã được công ty sửa chữa, làm mới tạo sự thuận tiện trong sinh hoạt cho dân cư, góp phần làm cho thành phố khang trang, sạch sẽ. Nhiều khu vực ngập lụt, nhiều tuyến đường cũ hỏng, ổ gà, ổ trâu đã được công ty xử lý cải tạo cũng như làm mới tạo sự yên tâm sinh hoạt cho dân cư đồng thời đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân sách nhà nước cũng như của công ty như ; -Đường ngõ xóm Bùi Ngọc Dương : Doanh thu: 950,927,046 đồng Chi phí : 782,314,194 đồng -Đường Hồng Mai quận Hai Bà Trưng: Doanh thu: 3.750.000.000 đồng Chi phí : 3.187.500.000 đồng -Đường ngõ xóm 295 Đền Lừ Doanh thu: 631,870,762 đồng Chi phí : 555,381,869 đồng *Về công trình xây dựng Từ năm 2003, nhờ sự nhạy bén, dám nghĩ dám làm của tập thể, ban lãnh đạo cônh ty đã mạnh dạn huy động vốn phát triển mạnh mẽ sang lĩnh vực đầu tư, xây dựng. Với nỗ lực to lớn, tìm kiếm được những đối tác quan trọng và tạo được uy tin để lấy bảo lãnh ngân hàng, rất nhiều hợp đòng đã được ký kết vừa thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công ty, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội và đóng gop một khoản không nhỏ cho ngân sách quốc gia. Trong các dự án đầu tư xây dựng nhà mà Công ty đang thực hiện thì chỉ có dự án nhà ở Cổ Nhuế là thực hiện được trên 80% và đã đi vào vận hành vào cuối năm 2005. Còn các dự án khác chỉ mới thực hiện được trên dưới 45% vốn đầu tư.Từ năm 2005 Công ty phải tiếp tục thực hiện các dự án nhanh chóng đưa vào sử dụng. Bảng kết quả của việc đầu tư xây dựng nhà của Công ty Đơn vị : Tỷ đồng STT Tên dự án Tổng mức đầu tư Doanh thu Nộp thuế Lợi nhuận Trước thuế Hiệu quả 1 Khu nhà ở Cổ Nhuế 13,2963 16,4736 1,0675 2,268 17,06% 2 Khu nhà ở Mỹ Đình 33,2568 40,3829 2,394 5,088 15,299% 3 Khu nhà ở Mai Dịch 21,6288 25,4916 1,9085 4,056 18,753% 4 Khu nhà ở XuânĐỉnh 83,0388 97,0217 4,6982 9,984 12,02% 5 Khu nhà ở Cầu Diễn 62 72,5924 3,727 7,92 12,88% 6 Trụ sở tiếp Dân HN 4,848 5,8056 0,3218 0,684 14,11% Dự án cải tạo trụ sở tiếp dân thành phố Hà Nội có thời gian thu hồi vốn là 2 năm. Dự án Cổ Nhuế có thời gian thu hồi vốn là 3 năm, dự án Xuân Đỉnh, Cầu Diễn, Mỹ Đình, Mai Dịch có thời gian thu hồi vốn là 4 năm. Qua bảng biểu ta thấy dự án khu nhà ở Mai Dịch cho hiệu quả cao nhất là 18,75% đạt lợi nhuận là 4,056 tỷ đồng. Tiếp đó là dự án khu nhà ở Cổ Nhuế cho hiệu quả là 17,1% đạt lợi nhuận là 2,268 tỷ đồng. Hai dự án là Xuân Đỉnh và Cầu Diễn có số vốn đầu tư rất lớn tương ứng là 83,0388 tỷ đồng và 62 tỷ đồng thu được lợi nhuận khá lớn tương ứng là 9,984 tỷ đồng và 7,92 tỷ đồng, nhưng lại đạt hiệu quả không cao là 12,02% và 12,88%, đây là mức thấp so với các dự án khác mà công ty thực hiện nhưng thực tế vốn đầu tư cho hai dự án này lớn đem lại lợi nhuận cao. Các chỉ tiêu chỉ để xem xét tính khả thi của dự án con khi tiến hành đầu tư thi công ty lại coi trọng yếu tố lợi nhuận. Các dự án mang lại tổng lợi nhuận trước thuế là 30 tỷ đồng, bình quân là 5 tỷ đồng một dự án. Đầu tư xây dựng là một ngành quan trọng có nhiều đóng góp cho ngành kinh tế đô thị, nó không những tạo ra công ăn việc làm mà còn thúc đẩy các ngành khác liên quan cùng phát triển như sản xuất vật liệu xây dựng,vận tải, và các ngành dịch vụ khác... Có thể thấy dược rằng nhờ có sự quan tâm đúng đắn, sự chỉ đạo kịp thời của chủ trương, chính sách của cán bộ lãnh đạo công ty trong hoạt động đầu tư phát triển đã đem đến nhiều thành công, tao ra nhũng đôt phá mới trong hoạt động sản xuát kinh doanh không chỉ đóng góp cho nền kinh tế đất nước mà còn đem lai lợi nhuận cho doanh nghiệp và tạo ra nhiều công ăn việc làm giúp giải quyết được nhiều vấn đề xã hội. 1.2: Tình Hình Đầu tư Phát Triển Tại Công Ty Xây Dựng Anh Vương. 1.2.1: Thực trạng xây dựng chiến lược đầu tư và các dự án đầu tư tại công ty xây dựng Anh Vương. Những năm gần đây. uy tín của công ty ngày càng được nâng cao và khẳng định vị thế của mình đối với ngành xây dựng. Những công trình xây dựng của công ty đã khẳng định được chất lượng, uy tín, tạo nên diện mạo mói cho Thủ Đô. Tất cả những thành tựu đó có được là nhờ có sự đầu tư mang tính chiến lược của công ty. a) Tình hình đầu tư máy móc thiết bị trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng: Từ năm 2000, công ty dự định phát triển mạnh về lĩnh vực đầu tư nhà ở và khu đô thị. Đây là một lĩnh vực cần một số vốn lớn. Tức là giá trị của hoạt động đầu tư vào nhà là rất lớn. - Có những dự án nhỏ thì thời gian thực hiện ngắn có thể là một vài năm, ngoài ra có những dự án lớn tầm cỡ thì thời gian thực hiện phải kéo dài rất lâu lên tới nhiều năm. Lý do là ngoài những công việc chính ra còn phải thực hiện các công việc khác mà mức độ phức tạp cũng không kém nó phải trải qua nhiều công đoạn cụ thể như: Giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, bồi thường và chuẩn bị đầu tư... Với số vốn đang tăng theo lợi nhuận hàng năm, uy tín và những công trình mà công ty dã thưc hiện như khu đô thị Bắc Linh Đàm, khu chung cư cao cấp Đền Lừ…. đã tạo cho công ty một định hướng, một niềm tin để đầu tư sang lĩnh vực mới. Trong năm vừa qua, hàng loạt máy móc thiét bị đã được công ty mạnh dạn đầu tư như: Về máy móc thiết bị phục vụ cho công trình xây dựng gồm có: - Máy vận thăng lồng 700.000.000 đồng - Cẩu tháp 1.150.000.000 đồng - Giàn giáo, cốt pha 1.235.000.000 đồng Về máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình giao thông đường bộ gồm có: Máy xúc 2 chiếc Xe lu 1 chiếc Máy đầm 1 chiếc Ôtô chở cát 2 chiếc Về máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất cấu kiện bê tông các loại gồm có: - Máy đúc bê tông 300.000.000 đồng - Máy trộn bê tông loại nhỏ 7.000.000 đồng - Máy cắt, máy hàn các loại………. Bên canh đó, công ty cũng nâng cao công tác quản lý như quyết định đầu tư hàng loạt trang thiết bị như máy vi tính, điều hoà, nâng cấp phòng làm việc. Công ty đã mua thêm một xe ô tô con trị giá 400.000.000 đồng nhằm phục vụ cho việc ngoại giao, ký kết cũng như chủ động đi giám sát các công trình. Bảng thể hiện đầu tư thiết bị tại công ty XD Anh Vương Hoá đơn bán hàng GTGT (Ngày 15 tháng 6 năm 2005) Đơn vị bán hàng: Công ty chế tạo máy (Thanh Xuân- Hà Nội). Đơn vị mua: Công ty CP ĐT XD Anh Vương Họ tên người mua: Nguyễn Công Trứ (Phòng quản lý). Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng. STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn vị Thành tiền 1 Máy xúc SOLAR 200 Chiếc 1 325.800.000 325.800.000 Cộng tiền hàng 325.800.000 Thuế GTGT 10% 32.580.000 Tổng cộng 358.380.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm bảy triệu sáu trăm hai tư nghìn tám trăm hai tám. Người mua hàng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị - Căn cứ quyết định ngày 14 tháng 6 năm 2005 của công ty chế tạo máy về việc bàn giao TSCĐ gồm: Ông: Nguyễn Đức Toàn: Giám đốc Công ty chế tạo máy Ông: Nguyễn Công Trứ: Phó phòng đại diện Công ty CP ĐT XD Anh Vương Xác nhận việc giao nhận như sau: Đại diện giao nhận: XNXD 107 STT Tên hàng hoá Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm SD Nguyên Giá Tỷ lệ hao mòn CPVC Nguyên giá 1 Máy xúc SOLAR 200 500 Hàn Quốc 10 325.800.000 Cộng 325.800.000 Bằng chữ: Ba trăm hai mươi năm triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn. Công ty xây dựng Anh Vương Mã số 02- TSCĐ QĐ số 1141.TC/ QĐ/CĐkế toán Ngày 1 tháng 11 năm 1995. BTC Thẻ Tải sản cố định Số: 10 Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định: 15/6/2005. Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy xúc SOLAR 200 Số hiệu: 500 Nước sản xuất: Hàn Quốc Năm sử dụng: 2005 Số hiệu Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ 1 Ngày tháng năm Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM ồ 15/6/2005 Mua 1 máy xúc SOLAR 200 của Hàn Quốc 325.800.000 10 Phương pháp lập: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày: 15/6/2005. - Căn cứ lập: Căn cứ vào hoá đơn GTGT và biên bản giao nhận TSCĐ. * Phương pháp lập: Mỗi tài sản được ghi 1 dòng vào thể TSCĐ b) Tình hình đầu tư trong lĩnh vực nguyên vật liệu phục vụ sản xuất: Trong năm qua công ty đã mở rộng thêm hai kho bãi tại cảng Phà Đen với tổng diện tích là 560 mét vuông với giá là 15,500 đ/ mét nhằm phục vụ cho sản xuát của công ty cũng như để đối phó vói sự biến động bất ổn của giá cả thị trường. Nguyên vật liệu được công ty ky kết và hợp đồng chặt chẽ với các nhà cung cấp có uy tín nhằm đảm bảo về mặt giá cả cũng như chất lượng và đáp ứng được tiến độ cho công ty. VD: Mua thép của Tổng công ty gang thép Thái Nguyên, công ty thép Việt Nhật. Công ty kim khí Hồng Hà, Công ty Vinafco... Bê tông tươi của công ty Việt úc, Ngôi Sao, Vĩnh Tuy, Hà Tây... Xi măng của công ty Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, ... Cát, đá, sỏi của công ty Phương Nam, HTX khai thác cát Lĩnh Nam…… c) Tình hình đầu tư trong lĩnh vực nhân lục, nhân sự của công ty: Khi mới thành lập Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân là 45 người trong đó chỉ có 7 người có bằng đại học, 2 người có bằng trung cấp và lao động phổ thông thì đến nay công ty đã có đội ngũ cán bộ công nhân lên tới 354 người trong đó lực lượng kỹ sư là: 140 người bao gồm: Cao học 10 người Đại học 80 người Trung cấp 50 người Công nhân kỹ thuật từ bậc 4 trở lên là 164 người. Ngoài ra công ty còn có nguồn công nhân thời vụ luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của công ty Bên cạnh đó, công ty cũng luôn đặt vấn đề quan tâm tới đời sống của cán bộ công nhân viên của công ty lên hàng đầu. Rất nhiều khoá đào tạo. cuộc thi tay nghề đã được đặt ra nhằm thúc đẩy tinh thần sáng tạo cũng như tìm ra những ngưòi có tay nghề cao từ đó có chế độ đãi ngộ hợp lý tạo ra sụ phát triển vững chắc cho công ty. Việc quan tâm tới đời sống của cán bộ công nhân viên công ty Anh Vương còn được thể hiện thông qua rất nhiều những hoạt động của công ty như; nghỉ mát hàng năm, quà cho con em cán bộ có thành tích học tập xuất sắc, chế độ ốm đau, thai sản v .v….. Với những tiêu chí đó, công ty đã tạo ra sự yên tâm, tin tương đối với toàn bộ nhân viên. Đó cũng chính là đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32807.doc
Tài liệu liên quan