Chuyên đề Dự án xây dựng nhà máy luyện thép theo phương pháp hoàn nguyên trực tiếp từ những nguyên liệu có chứa hàm lượng FeO

LỜI MỞ ĐẦU 2

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN PHỔ YÊN 3

1. CÁC NGUỒN LỰC VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN CỦA HUYỆN PHỔ YÊN 3

1.1. Điều kiện và nguồn lực tự nhiên 3

1.1.1. Vị trí địa lý 3

1.1.2. Các nguồn lực kinh tế-xã hội 5

1.2. Đánh giá chung 8

2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH HUYỆN PHỔ YÊN-THÁI NGUYÊN 9

2.1. Về tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ 9

2.2. Về tình hình đội ngũ cán bộ, công chức 9

2.3. Về tổ chức, phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ 9

CHƯƠNG 2 11

PHÂN TÍCH DỰ ÁN “XÂY DỰNG NHÀ MÁY LUYỆN THÉP THEO PHƯƠNG PHÁP HOÀN NGUYÊN TRỰC TIẾP TỪ NHỮNG NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA HÀM LƯỢNG FEO” 11

1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 11

1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 11

1.2. Mục tiêu của dự án 11

1.3. Những căn cứ để xác định đầu tư 11

1.4. Sự cần thiết đầu tư của dự án 12

1.5. Những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện dự án 13

1.5.1. Thuận lợi 13

1.5.2. Khó khăn 13

2. PHÂN TÍCH DỰ ÁN 14

2.1. Phân tích khía cạnh thị trường của dự án 14

2.1.1. Đánh giá nhu cầu 14

2.1.2. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên liệu 15

2.2. Nghiên cứu khía cạnh kĩ thuật của dự án 15

2.2.1. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất 15

2.2.2. Địa điểm đầu tư 16

2.2.3. Chương trình sản xuất và các yếu tố cần đáp ứng 16

2.3. Phân tích khía cạnh tài chính của dự án 20

2.3.1 Dự tính tổng mức vốn đầu tư của Dự án 20

2.3.2. Dự tính nguồn vốn huy động của Dự án 22

2.3.3. Dự tính các chi phí sản xuất 22

2.3.4. Lập các báo cáo tài chính và xác định dòng tiền của Dự án 26

2.4. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án 31

2.5. Đánh giá thực trạng công tác lập “ Dự án xây dựng nhà máy luyện thép theo phương pháp hoàn nguyên trực tiếp từ những nguyên liệu có chứa hàm lượng FeO” 32

2.5.1 Những kết quả đạt được 32

2.5.2 Những mặt còn hạn chế 32

CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN 33

1. KẾT LUẬN 33

2. MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN 33

 

doc42 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2168 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Dự án xây dựng nhà máy luyện thép theo phương pháp hoàn nguyên trực tiếp từ những nguyên liệu có chứa hàm lượng FeO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công tác, Phòng Tài chính - KH đã thực hiện phân công cán bộ, công chức tại phòng như sau: * Về phân công lãnh đạo: + Trưởng phòng: Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản lý ngân sách cấp huyện. + 01 đồng chí phó phòng phụ trách bộ phận kế hoạch, đầu tư. + 01 đồng chí phụ trách bộ phận tài chính, tài sản. * Về phân công cán bộ, công chức trong đơn vị: - Đối với bộ phận công tác kế hoạch và đầu tư: + 01 cán bộ phụ trách công tác tổng hợp, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. + 01 cán bộ thực hiện công tác thẩm định các dự án đầu tư XDCB. + 01 cán bộ phụ trách công tác xúc tiến đầu tư, sản xuất kinh doanh. + 01 cán bộ phụ trách công tác đăng ký kinh doanh, theo dõi và quản lý các thành phần kinh tế. - Đối với bộ phận tài chính: + 02 cán bộ phụ trách công tác chi ngân sách huyện, theo dõi, quản lý các đơn vị dự toán trực thuộc, quản lý biên lai, ấn chỉ của ngành. + 03 cán bộ phụ trách công tác quản lý, theo dõi ngân sách cấp xã, quản lý công sản. + 01 cán bộ phụ trách công tác quản lý giá, công tác hành chính cơ quan. + 01 cán bộ phụ trách công tác định giá tài sản trong các vụ án dân sự, hình sự. Bên cạnh đó, phòng cũng thực hiện sự phân công cán bộ kiêm nhiệm thực hiện các công việc của BQL và ĐH dự án huyện, thường trực hội đồng giá đất, tham gia các ban chỉ đạo và tổ chuyên viên giúp việc của các tổ công tác theo yêu cầu nhiệm vụ do UBND huyện giao. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH DỰ ÁN “XÂY DỰNG NHÀ MÁY LUYỆN THÉP THEO PHƯƠNG PHÁP HOÀN NGUYÊN TRỰC TIẾP TỪ NHỮNG NGUYÊN LIỆU CÓ CHỨA HÀM LƯỢNG FeO” 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư - Tên chủ đầu tư: Công ty CỔ PHẦN THÉP TOÀN THẮNG - Địa chỉ: 324/11, Đường Hoàng Văn Thụ - Phường 4 - Quận Tân Bình. ĐT: 08. 38440131 - Fax: 08. 38112136 Email: cophantheptoanthang@gmail.com Website: www.cophantheptoanthang.com - Ngành nghề kinh doanh: Vật Liệu Xây Dựng. Chuyên nhập khẩu sắt thép công nghiệp như sắt hình U, I, V, thép tấm và là nhà phân phối sắt thép xây dựng của các nhà máy thép Việt Nam, Pomina và Việt Úc. 1.2. Mục tiêu của dự án Nhà máy mới được đầu tư xây dựng nhằm mục tiêu: - Sản xuất phôi thép từ  120x120mm đến 150x150mm cung cấp cho các nhà máy cán thép  ở Thái Nguyên và Hải Phòng. - Tiếp thu công nghệ tiên tiến và thiết bị hiện đại trong dây chuyền khép kín theo quy trình sau: + Tuyển quặng, tuyển từ-trộn liệu- lò hoàn nguyên trực tiếp tạo thành sắt xốp có hàm lượng Fe đạt 92% đến 94%- lò hồ quang – lò tinh luyện- đúc liên tục- thành phẩm- nhập kho- bán hàng. Dây chuyền này đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất. giảm giá thành phẩm do đó sản phẩm hoàn toàn có sức mạnh cạnh tranh trên thị trường trong nước và trong khu vực. 1.3. Những căn cứ để xác định đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy dựa trên căn cứ pháp lý sau; - Căn cứ thông báo ý kiến kết luận của Bộ Chính trị Đảng cộng sản Việt Nam về vấn đề chiến lược sản xuắt thép tới năm 2010( TB số 112/TW ngày 12/04/1995). - Căn cứ chiến lược phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 2001-2010 và phương hướng, nhiện vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 2001-2010 đã dược Đại Hội đảng lần thứ IX thông qua. - Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của bộ tài chính hướng dẫn thực hiện miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tu theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính Phủ về hỗ trợ lãi suất đầu tư trong nước. - Thông tư số 02/1999/TT-BKH ngày 24/09/1999 của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư theo Nghị định theo số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. - Quyết định số 134/2001/TT-BTC ngày 28/06/2001 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 58/2001/0QĐ TTg ngày 24/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thép đến năm 2010. - Nghị định số 77/2003/0Nđ-CP ngày 10/09/2001 của Thủ Tướng Chính quy đinmhj về tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước. -Chỉ đạo cử thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2957/ VPCP- KTTH ngày 11/06/2004 của văn phòng chính phủ. - Quyết định số 54/ QĐ_BTC ngày 16/06/2004 của Bộ Tài Chính về việc ban hành mục chi tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước.  1.4. Sự cần thiết đầu tư của dự án Thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và Chính phủ nền kinh tế nước ta đã chuyển dần từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong những năm qua nền kinh tế nước ta phất triển nhanh chóng đặ biệt ngành thép- với tầm quan trọng là một trong những vật liệu xây dựng chủ yếu trong nhiều công trình- nên đã dược đầu tư đáng kể, đạt tốc độ tăng trưởng cao  và có sự tham gia góp mặt của tất cả các thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước  ngoài. Tuy nhiên so với các nước trong khu vực và trên thế giới ngành thép Việt nam vẫn trong tình trạng kém phát triển và lạc hậu; thiết bị và quy mô nhỏ, đa phần thuộc thế hệ cũ, lạc hậu trình độ công nghệ và mức độ tự động hoá thấp, về cán thiép thì chỉ cán được thép cuộn, cây ở cỡ nhỏ và vừa.       Mặc  dù nghành cán thép của chúng ta cũng chỉ đấp ứng được nhu cầu về các loại thép xây dựng bình thường nhưng nhu cầu phôi thép cho sản xuất thép cán vẫn là một vấn đề bức xúc cho nền kinh tế hiện tại khoảng 70% nhu cầu phôi cho sản xuất thép là chúng ta phải nhập ngoại. Hiện tại, mặc dù có  nhiều doanh nghiệp đã đầu tư để đáp ứng phần nào cho nhu cầu phôi trong nước nhưng chất lượng sản phẩm còn bị hạn chế do công nghệ nấu luyện chưa được dầu tư áp dụng theo những nước tiên tiến. Đối với Công nghệ  luyện thép từ quặng thì hiện nay vẫn áp dụng theo phương pháp phổ thông là phải thông qua lò luyện cao luyện ra gang lỏng rồi dùng gang lỏng luyện thành thép. Phương pháp này có nhược điểm là phải dùng lượng than cốc rất lớn trong khi Việt Nam than cốc chưa được sản xuất nhiều mà chủ yếu phải nhập khẩu. Mặt khác dùng gang để luyện thép thì các thành phần hoá học chủ yếu như C, P, S ở gang rất cao, điều đó hoàn toàn không có lợi cho quá trình luyện thép. Để sử lý được các thành phần trên phải mất rất nhiều thời gian làm chi phí giá thành tăng cao. Chính vì những lý do đó mà sau một thời gian nghiên cứu tìm hiêu thực tế,Công ty Cổ phần thép Toàn thắng đã quyết định đầu tư xây dựng Nhà máy luyện thép mà nguyên liệu có thể là quặng sắt, bộ từ, xỉ luyện thép có tỷ lệ FeO=40%/50% vẩy cán rèn với công nghệ hoàn nguyên trực tiếp, công suốt 8 vạn tấn/ năm. 1.5. Những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện dự án 1.5.1. Thuận lợi Là một Công ty cổ  phần được hình thành từ những người có kinh nghiệm sản xuất quản lý thực tiễn lâu năm trong ngành thép. Công ty chọn phương án sản phẩm là phôi thép nên sẽ giành được thị phần dễ dàng trong giai đoạn hiện tại và tương lai. Vị trí địa lý của nhà máy nằm trong khu Công Nghiệp Phổ Yên là đầu nút giao thông giữa các tỉnh và thành phố lớn. việc thu mua quặng sắt, các loại bột từ, xí luyện thép, Vẩy cán rèn của doanh Nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh là hoàn toàn phù hợp với đường lối chính sách của phát triển kinh tế của tỉnh uỷ và chính quyền địa phương. 1.5.2. Khó khăn Do dự án sẽ đầu tư khép kín một dây huyền Luyện thép từ quặng sắt, các loại bột từ, xỉ luyện thép, vẩy cán rèn đến phôi thành phẩm theo công nghệ tiên tiến với thiết bị hiện đại cho nên đòi hỏi vốn đầu tư lớn và vì vậy trong năm đầu tiên việc kinh doanh sẽ gặp nhiều khó khăn. Vấn  đề nguyên liệu cũng trở ngại lớn vì hiện nay có một số Doanh nghiệp đang khai thác trên  địa bàn tỉnh nhưng với công suất và trữ lượng chưa cao. Nhưng đây cũng có thể là một thuận lợi cho dự án vì chủ trương không xuất quặng nguyên liệu ra ngoài tỉnh của một số tỉnh trong đó có tỉnh Thái Nguyên sẽ khiến các doanh nghiệp khai thác chỉ có thể lựa chọn bán cho các nhà sản xuất có sử dụng nguyên liệu quặng. Xét về mặt lâu dài, khi sản xuất đạt công suất và hiệu quả thì công ty có thể thăm dò và xin cấp phép khai thác mỏ cho phù hợp với khả năng của công ty. 2. PHÂN TÍCH DỰ ÁN 2.1. Phân tích khía cạnh thị trường của dự án 2.1.1. Đánh giá nhu cầu Do chính sách mở cửa, phát triển nền kinh tế thị trường nên đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng lên nhanh chóng. Nhiều khu chế xuất, khu công nghiệp, nhà máy mới đã và đang mục lên khắp cả 3 miền Bắc- trung Nam. Do đó, việc xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu đô thị mới, các khách sạn, chung cư cao tầng vv…đã và đang phát triển. Nhu cầu sử dụng  thép ngày càng tăng lên, đặc biệt từ năm 2001 đến nay, mức độ đầu tư nước ngaòi vào Việt Nam tăng lên rõ rệt. Ngoài ra, Đảng và nhà nước đã dặt ra mục tiêu Công Nghiệp hoá, hiện đại hoá các ngành công nghiệp mũi nhọn như xây dựng co sở hạ tầng, giao thông vận tải, điện và điện tử, cơ khí chế tạo…Vì vậy nhu cầu thép sẽ không ngừng tăng lên. Bảng 1: Tình hình tiêu thụ thép trong những năm qua tại Việt Nam. Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2005 2010 Têu thụ (1000 tấn) 990 1.100 1.400 1.700 2.100 2.300 2.500 3.900 6.000 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên Chú thích: Lượng tiêu thụ hàng năm bao gồm cả thép nhập khẩu và théo xuất khẩu trong nước. Căn cứ vào độ tiêu thụ trong những năm gần đây, dự kiến nhu cầu thép trong nước sẽ tăng cao. Bảng 2: Dự báo nhu cầu tiêu thụ thép theo chủng loại sản phẩm: Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010 Khối lượng (1000T) Tỷ lệ (%) Khối lượng (1000T) Tỷ lệ (%) Khối lượng (1000T) Tỷ lệ (%) Tổng nhu cầu 2.500 100 3.900 100 6.000 100 Sản phẩm dài 1.500 60 2.140 55 3.000 50 Thép thanh tròn, vằn 670 26,8 1.050 27 1.500 25 Thép dây cuộn 550 22 625 16 780 13 Thép hình 280 11,2 465 12 720 12 sản phẩm dẹt 1.000 40 1.760 45 3.000 50 Thép tấm 200 8 270 7 480 8 Thép lá cán nguội 175 7 350 9 600 100 Tôn mạ các loại 200 8 430 11 660 11 Ống hàn, hình uốn 175 7 320 8 480 8 NGUỒN: Phòng kế hoạch đầu tư- Tổng Công ty thép Việt Nam. Theo bảng trên, lượng thép hình cầu hàng năm tăng dần lên từ 280.000T/năm 2000 đến 2010 sẽ tăng lên thành 720.000 T/ năm. 2.1.2. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên liệu - Căn cứ công suất thiết kế 8 vạn tấn/ năm mà với nguyên liệu chính chiếm 80% là  quặng sắt hoặc các loại bột từ, xỉ luyện thép, vẩy cán rèn 20% là gang và thép phế cho nên giai đoạn đầu công ty thu mua quặng sắt, các loại bột từ, xỉ luyện thép, vẩy cán rèn của các  doanh nghiệp khai thác khoáng sản và thu mua gang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là hoàn toàn đáp ứng được. 2.2. Nghiên cứu khía cạnh kĩ thuật của dự án 2.2.1. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất 2.2.1.1 Lựa chọn hình thức đầu tư: Xây dựng mới nhà máy Luyện thép với dây chuyền công nghệ khép kín từ khâu tuyền quặng, tuyển từ khâu hoàn nguyên- luyện thép- tinh luyện- đúc liên tục. Với thiết bị hiện đại, công nghệ tối ưu nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. 2.2.1.2 Lựa chọn công suất thiết kế Công suất thiết kế của nhà máy chọn 8 vạn tấn/ năm bao gồm toàn bộ dây chuyền từ khâu tuyển quặng, tuyển từ đến khâu cuối cùng đồng bộ, chuyển giao công nghệ chạy thử, sản xuất thương mại chứng minh công suất thiết kế trong 1 năm. 2.2.1.3 Quy mô đầu tư Tổng vốn đầu tư: 290.000 (tr.đ) Trong đó : - Vốn lưu động: 137.529,5(tr.đ) - Vốn cố định: 152.470,5 (tr.đ) + Vốn thiết bị: 104.850 (tr.đ) + Vốn xây lắp: 27.380 (tr.đ) + Dự phòng và khác: 20.240,5 (tr.đ) 2.2.2. Địa điểm đầu tư Cụm CN Tân Hương- Huyện Phổ Yên- Tỉnh Thái Nguyên. Vị trí: xã Tân Hương, Nam Tiến huyện Phổ Yên. Diện tích: 12 ha Vị trí xác định Quy hoạch cụm CN Tân Hương – Phổ Yên là vị trí có nhiều thuận lợi nằm gần trục quốc lộ số 3 và điểm đấu nối đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên, gần cụm cảng Đa phúc, gần Cảng hàng không quốc tế Nội Bài hệ thống điện lưới quốc gia; nguồn cung cấp nước là Sông Công (sát KCN) đồng thời là nơi thoát nước thải sau khi đã được xử lý. 2.2.3. Chương trình sản xuất và các yếu tố cần đáp ứng « Phương án sản phẩm + Phôi thép thường (A2) + Phôi thép chất lượng cao (A3) « Công nghệ và thiết bị 2.2.3.1 Công nghệ: Phương án 1: Từ quặng thô hàm lượng Fe đạt 5060%, SiO2 = 710% thông qua máy tuyển quặng công suất 11 tấn/h đạt được thành phần Fe =68 72%, SiO2 = 25% được đưa lên băng tải chuyển đến phân xưởng trộn liệu (1,5 tấn quặng +400 kg than bột) – máy đóng khuôn tự động – đưa vào lò hoàn nguyên. Để cấp nhiệt cho lò hoàn nguyên thông qua lò sinh khí. Công suất của lò sinh khí là 5000 - 7000m3/h. Và 1 phần thu khí CO từ trong lò do phản ứng hoàn nguyên Fe sảy ra. Phương án 2: Bộ từ, xỉ luyện thép hàm lượng FeO đạt 4050% thông qua máy tuyển từ công suất 11 tấn/h đạt được thành phần Fe =68 72% Trong quá trình hoàn nguyên phản ứng xảy ra như sau: C + O2 = CO2 + Q C +CO2= 2CO – Q C + H2O = CO + H2 – Q C + 2H2O = CO2 +2H2 – Q CO + 2H2O =CO2 + H2 +Q Phản ứng hoàn nguyên sảy ra ở nhiệt độ 1140 11800C thời gian hoàn nguyên là 30 phút sản phẩm hoàn nguyên đạt TFe=9294%; Mn= 90%; C=0,2%; S=0,01%; P= 0,05% Sản phẩm này được chuyển vào lò hồ quang + 20% gang được nấu chảy trong thời gian 80 phút sau đó được đưa vào lò tinh luyện với thời gian 20 phút rồi được chuyển sang máy đúc liên tục. 2.2.3.2. Thiết bị 2.2.3.2.1. Thiết bị chính + Dòng 02 lò tuy len có kích thước 2 x 2,2 x 180m + 02 lò sinh khí có đường kính 320 công suất 50007000m3/h + 02 lò hồ quang công suất TK 20T/m + 02 trạm biến áp 9000KVA và kháng ngoài kèm theo + 01 lò LF công suất TK 30T/m + 01 trạm biến áp 7200KVA + 02 máy đúc liên tục bán kính R=6m + 01 trạm biến áp 100KVA + 02 cầu trục 50/10T + 02 cầu trục 10T + 01 cân điện tử 80T + 01 máy phân tích nhanh 2.2.3.2.2 Thiết bị phụ - Hệ thống máy bơm phục vụ làm mát lò và phục vụ khác - Dây dẫn và hệ thống ánh sáng - Trạm khí nén - Vòi phun sấy thùng trung gian và nồi lò LF - Sàn đúc - Xe ô tô - Thiết bị văn phòng 2.2.3.3 Phần nhà của vật kiến trúc - Nhà xưởng chính dung cột bê tong cốt thép dẫn dỡ cầu trục bằng bê tông cốt thép phía trên là ray chạy mái lợp tôn với diên tích: 18 x 17 x 60 = 1100m2 - Nhà đúc 18 x 10 x 60 = 1100m2 - Nhà xưởng hoàn luyện trực tiếp: 24 x 180 x 9 = 4320m2 - Nhà xưởng tuyển khoáng: 16 x60 x 9 = 968m2 - Bể nước dự phòng: 50m3 - Đắp hồ nước: 10.000m2 - Nhà văn phòng 3 tầng 500m2 - Nhà ăn ca: 200m2 - Nhà bảo vệ: 20m2 - Nhà vệ sinh - Tường rào quy hoạch - Đường nội bộ nhà máy - Hệ thống thoát nước - Nhà trạm bơm - Nhà thí nghiệm - Nhà cân điện tử - Nhà trạm biến thế 2.2.3.4 Tổ chức tiến độ thi công Sau khi báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt. Ban quản lý dự án sẽ tiến hành lập kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu. - Tổ chức đấu thầu quốc tế về cung cấp thiết bị và thi công lắp đặt. - Tổ chức đấu thầu trong nước về san lấp mặt bằng thi công xây dựng nhà xưởng các công trình phụ trợ lắp đặt thiết bị. Bảng 3: Tiến độ thi công dự kiến xây dựng nhà máy trong vòng 9 tháng. Hạng mục thi công Thời gian 1 2 3 4 5 6 7 8 9 San lấp mặt bằng, xây dựng nhà trạm đường nội bộ, hồ nước tường rào Xây dựng nhà xưởng Xây dựng nhà văn phòng, nhà ăn, các công trình phụ trợ Lắp đặt thiết bị 2.3. Phân tích khía cạnh tài chính của dự án 2.3.1 Dự tính tổng mức vốn đầu tư của Dự án Tổng mức vốn đầu tư của Dự án được xác định theo phương pháp tổng hợp từ các khoản mục chi phí dự tính của Dự án, thể hiện qua bảng: Bảng 4: Dự tính tổng mức vốn đầu tư của dự án TT Nội dung Thành tiền(tr.đ) 1 Vốn đầu tư máy móc thiết bị 104850 2 Vốn đầu tư nhà cửa vật kiến trúc 27380 3 Chi phí kiến thiết cơ bản khác 3729,33 4 Vốn lưu động 137529,5 5 Vốn dự phòng 6611,17 6 Trả lãi vay xây dựng 9900 7 Tổng vốn đầu tư 290.000 Bảng 5: Vốn đầu tư máy móc thiết bị: TT Nội dung Thành tiền(tr.đ) 1 Lò hoàn nguyên, trực tiếp 62.00 2 Dây truyền tuyển khoáng 4.600 3 Lò hồ quang + trạm biến áp đồng bộ 16.100 4 Lò LF + trạm biến áp đồng bộ 4.600 5 Dây chuyền đúc 9.200 6 Hệ thống cầu trục 7.000 7 Trạm cân 250 8 Trạm biến áp 1000KVA 500 9 Máy phân tích nhanh 300 10 Hệ thống chiếu sang 200 Tổng cộng: 104.850 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên Bảng 6: Vốn đầu tư nhà cửa vật kiến trúc: TT Nội dung Thành tiền(tr.đ) 1 Nhà luyên thép cao 17 x 18 x 60 5.000 2 Nhà đúc 9 x 18 x 60 2.500 3 Nhà hoàn nguyên 4 x 180 x 9 2.500 4 Nhà tuyển quặng 16 x 60 x 9 1.000 5 Nhà văn phòng 3 tầng 500m2 2.500 6 Thiết bị văn phòng 100 7 Nhà ăn ca: 200m2 500 8 Tường bao bảo vệ: 4300m2 500 9 Hệ thống nhà trạm biến áp 500 10 Nhà bơm+ nhà bảo vệ 80 11 Xe ô tô con 1.000 12 Bể nước 30 13 Hồ nước 200 14 Đất 100.000m2 10.000 15 Sàn đúc 50 16 Đường nội bộ + hệ thống thoát nước 300 17 Nhà vệ sinh 50 18 Móng dây chuyền đúc 200 19 Nhà kho 200 20 Móng lò hồ quang 20 21 Móng lò LF1 40 22 Phòng diều khiển hồ quang 20 23 Phòng điều khiển lò LF 20 24 Phòng điều khiển dây truyền đúc 20 25 Phòng thí nghiệm 50 Tổng cộng 27.380 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên Tổng cộng máy móc thiết bị và nhà cửa vật kiến trúc 132.230 (tr.đ) Bảng 7: Chi phí kiến thiết cơ bản khác: TT Nội dung Thành tiền(tr.đ) 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 793,38 2 Chi phí thẩm định dự án đầu tư 52,89 3 Chi phí báo cáo tác động môi trường 50,00 4 Chi phí phòng cháy chữa cháy 250,00 5 Chi phí thành lập doanh nghiệp 200,00 6 Chi phí lập thiết kế 328,56 7 Chi phí thẩm định thiết kế 32,86 8 Chi phí quản lý dự án 962,33 9 Giám sát thi công 287,49 10 Giám sát lắp đặt thiết bị 471,83 11 Chi phí chạy thử 300,00 Tổng cộng: 3.729,33 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên 2.3.2. Dự tính nguồn vốn huy động của Dự án Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có, tự huy động: 52.470,5 (tr.đ) Vốn vay ngắn hạn: 137.529,5 (tr.đ) Vốn vay dài hạn: 100.000 (tr.đ) 2.3.3. Dự tính các chi phí sản xuất Cơ sở tính toán: Các chi phí sản xuất được tính toán dựa trên các chi phí thực tế, các số liệu tham khảo các doanh nghiệp sản xuất tại Trung Quốc và dựa trên cơ sở cam kết của nhà máy cung cấp thiết bị. Cụ thể: 2.3.3.1. Chi phí giá thành công xưởng Chi phí sản xuất tính cho một tấn sắt xốp + Phương án 1: Đối với dùng quặng TT Khoản mục phí ĐVT Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) 1 Quặng Tấn 2 900.000 1.800.000 2 Than bột Quảng Ninh Kg 350 2.200 770.000 3 Than củi 4B Kg 350 3.500 1.225.000 4 Vật liệu chịu lửa 150.000 5 Điện 250.000 6 Lương CN 100.000 Cộng 4.295.000 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên + Phương án 2: Đối với dùng bột từ (xỉ luyện thép có hàm lượng FeO cao) TT Khoản mục phí ĐVT Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) 1 Bột từ Tấn 1,5 530.000 795.000 2 Vẩy cán rèn Tấn 0,5 2.000.000 1.000.000 3 Than bột Quảng Ninh Kg 350 2.200 770.000 4 Than củi 4B Kg 350 3.500 1.225.000 5 Vật liệu chịu lửa 150.000 6 Điện 250.000 7 Lương CN 100.000 Cộng 4.290.000 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên Chi phí sản xuất tính cho 1 tấn phôi thép TT Khoản mục phí ĐVT Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) 1 Sắt xốp Tấn 0,88 4.295 3.779,6 2 Sắt phế liệu Tấn 0,21 8.770 1.841,7 3 Tiền điện Kw 1.000 0,895 895 4 Tiền than điện cực Kg 4 30 120 5 Mn Kg 10 17,5 175 6 Si Kg 7 14 98 7 Vật liệu khác 110 8 Lương CN 150 Cộng 7.169,3 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên 2.3.3.2 Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội cho bộ phận quản lý TT Chức vụ Số lượng Mức lương(đ) Quỹ lương/năm(đ) 1 Giám đốc 01 10.000.000 120.000.000 2 Phó giám đốc 03 7.000.000 252.000.000 3 Kế toán trưởng 01 6.000.000 72.000.000 4 Phòng kế toán 06 2.500.000 180.000.000 5 Phòng kế hoạch 02 2.500.000 60.000.000 6 Phòng kinh doanh 02 3.000.000 72.000.000 7 Phòng tổ chức 03 3.000.000 108.000.000 8 Phòng bảo vệ 10 1.500.000 180.000.000 9 Tổng lượng 28 1.044.000.000 10 BHXH, BHYT, KPCĐ 19% 198.360.000 11 Tổng 1.242.360.000 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên 2.3.3.3 Các cơ sở tính toán khác Lương SX 250.000 đ/tấn Lương quản lý 1.242.36 Trđ/năm Chi phí quản lý 1.50% d.thu Chi phí sửa chữa TX 2.00% Tổng VĐT Chi phí sửa chữa lớn 3.00% Tổng VĐT Chi phí bán hàng 1.00% d.thu Chi phí khác 1.00% CPBĐ Chi phí bảo hiểm 0.13% XL + TB Chi phí thuê đất 100.00 Trđ/năm Tỷ lệ tồn kho thành phần 20.00% Sản lượng năm Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên Bảng 8: Số lượng và doanh thu TT Chỉ tiêu năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7 năm 8 1 Công suất hoạt động (%) 50 70 80 85 90 100 100 100 2 Sản lượng sản xuất(T) 40.000 56.000 64.000 68.000 72.000 80.000 80.000 80.000 3 Lượng tồn kho(T) 8.000 12.800 15.360 16.672 17.734 19.547 19.909 19.982 4 Sản lượng tiêu thụ 32.000 51.200 61.400 66.688 70.938 78.188 79.638 79.928 5 Giá bán (đ/ tấn) 10.700.000 10.700.000 10.700.000 10.700.000 10.700.000 10.700.000 10.700.000 10.700.000 6 Doanh thu (tr.đ) 342.400 547.840 657.408 713.562 759.032 836.606 852.121 855.224 7 Thuế VAT (tr.đ) 17.120 27.392 32.870 35.678 37.952 41.830 42.606 42.761 8 DT sau thuế (tr.đ) 325.280 520.448 624.538 677.884 721.081 794.776 809.515 812.463 2.3.4. Lập các báo cáo tài chính và xác định dòng tiền của Dự án 2.3.4.1. Lập các báo cáo tài chính 2.3.4.1.1 Dự tính doanh thu hàng năm của nhà máy Cơ sở để dự báo doanh thu hàng năm: - Nhu cầu thị trường, và số liệu thống kê nghiên cứu thị trường, giá cả. - Công suất hoạt động của nhà máy. - Số liệu tham khảo của các Doanh nghiệp sản xuất tại Trung Quốc. Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên 2.3.4.1.2 Dự tính chi phí hàng năm của nhà máy Bảng 9: Tính toán chi phí hoạt động tổng hợp đồng bộ (tr.đ) TT Chỉ tiêu năm 0 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7 năm 8 1 Chi phí SX 277.252,00 388.152,80 443.603,20 471.328,40 499.053,60 554.504,00 554.504,00 554.504,00 2 Chi phí quản lý DN 5.136,00 8.217,60 9.861,12 10.703,42 11.385,48 12.549,10 12.781,82 12.828,36 3 Lương quản lý 1.242,36 1.242,36 1.242,36 1.242,36 1.242,36 1.242,36 1.242,36 1.242,36 4 Chi phí bán hàng 3.424,00 5.478,40 6.574,08 7.135,62 7.590,32 8.366,06 8.521,21 8.552,24 5 Sửa chữa TX hàng năm 3.049,41 3.049,41 3.049,41 3.049,41 3.049,41 3.049,41 3.049,41 3.049,41 6 Sửa chữa lớn 4.574,12 4.574,12 7 Chi phí bảo hiểm TB, xây lắp 171,90 171,90 171,90 171,90 171,90 171,90 171,90 171,90 8 Chi phí khác 2.772,52 3.881,53 4.436,03 4.713,28 4.990,54 5.545,04 5.545,04 5.545,04 9 Chi phí thuê đất 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 10 Chi phí nhân công trực tiếp 10.000,00 14.000,00 16.000,00 17.000,00 18.000,00 20.000,00 20.000,00 20.000,00 11 BHXH, y tế 1.900,00 2.660,00 3.040,00 3.230,00 3.420,00 3.800,00 3.800,00 3.800,00 12 Tổng chi phí hoạt động 305.048,19 426.954,00 492.652,22 518.674,39 549.003,61 613.901,99 609.715,74 609.793,31 13 VAT khấu trừ 15.252,41 21.347,70 24.632,61 25.933,72 27.450,18 30.695,10 30.485,79 30.489,67 14 Tổng số chi phí sau thuế 289.796 405.606 468.020 492.741 521.553 583.207 579.230 579.304 Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Phổ Yên 2.3.4.1.3. Lợi nhuận hàng năm và dòng tiền của nhà máy Bảng 11: Bảng xác định dòng tiền của dựa án TT Khoản mục Năm hoạt động 0 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Tổng vốn đầu tư (tr.đ) 290.000 - - - - - - - - 2 Tổng Doanh thu (tr.đ) - 342.400,00 547.840,00 657.408,00 713.561,60 759.032,32 836.606,46 852.121,29 855.224,26 3 Thu hồi vốn lưu động (tr.đ) - - - - - - - - 137.529,50 4 VAT đầu ra (tr.đ) - 17.120,00 27.392,00 32.870,40 35.678,08 37.951,62 41.830,32 42.606,06 42.761,21 5 Doanh thu sau thuế (tr.đ) - 325.280,00 520.448,00 624.537,60 677.883,52 721.080,70 794.776,14 809.515,23 812.403,05 6 Tổng chi phí (tr.đ) - 341.502,14 457.532,28 518.081,27 539.891,36 565.783,98 627.525,69 606.087,06 606.163,41 Chi phí hoạt động (tr.đ) - 289.795,78 405.606,30 468.019,61 492.740,67 521.533,43 583.206,89 579.229,95 579.303,65 Khấu hao cơ bản (tr.đ) - 23.427,56 23.427,56 23.427,56 23.427,56 23.427,56 23.427,56 5.952,56 5.952,56 Lãi vay vốn lưu động (tr.đ) - 10.458,80 14.638,42 16.734,11 17.783,12 18.822,98 20.891,24 20.904,54 20.907,20 Lãi vay vốn cố định (tr.đ) - 17.820,00 13.860,00 9.900,00 5.940,00 1.980,00 - - - 7 Thu nhập trước thuế (tr.đ) - -16.222,14 62.915,72 106.456,33 137.992,16 155.296,73 167.250,45 203.428,17 206.299,63 8 Thuế TNDN (tr.đ) - - - 29.807,77 38.637,81 43.483,08 46.830,13 56.959,89 57.763,69 9 Lợi nhuận ròng (tr.đ) - -16.222,14 62.915,72 76.648,55 99.354,36 111.813,64 120.420,32 146.468,28 148.535,74 10 Dòng tiền hàng năm (tr.đ) - 290.000 25.025,42 100.203,28 109.976,11 128.721,92 137.221,20 143.847,88 152.420,84 292.017,80 11 Hệ số chiết khấu 0,8596 0,7390 0,6352 0,5461 0,4694 0,4035 0,3469 0,2982 12 Hiện giá dòng tiền (tr.đ) -290.000 21.512,4388 74.045,4679 69.859,1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDự án xây dựng nhà máy luyện thép theo phương pháp hoàn nguyên trực tiếp từ những nguyên liệu có chứa hàm lượng FeO.doc
Tài liệu liên quan