Chuyên đề Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư PETEC

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I

VAI TRề CỦA XUẤT NHẬP KHẨU TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM 2

I. Cơ sở lý luận của hoạt động ngoại thương 2

1) Khái niệm về hoạt động ngoại thương 2

2) Cơ sở của hoạt động ngoại thương 3

2.1. Lợi thế tuyệt đối của A.Smith 3

2.2. Lợi thế tương đối của D.Ricacdo 3

3) Cơ sở ngoại thương của Việt Nam 3

II. Vai trũ của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa đối với nền kinh tế 3

1) Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu 3

2) Vai trũ của xuất nhập khẩu hàng hoỏ đối với nền kinh tế 3

CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƯ PETEC 3

I. Giới thiệu tóm lược về Công ty PETEC 3

II. Tỡnh hỡnh hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty PETEC 3

1) Tỡnh hỡnh chung Error! Bookmark not defined.

2) Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty PETEC 3

CHƯƠNG III Error! Bookmark not defined.

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY PETEC 3

I. Phương hướng phát triển của Công ty PETEC trong những năm tới 3

II. Những giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty PETEC 3

1) Những giải pháp từ phía Công ty 3

1.1. Tăng cường nghiên cứu, dự báo, mở rộng thị trường và công tác tiếp thị 3

1.2. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại 3

1.3. Nâng cao chất lượng và điều chỉnh giá thành sản phẩm 3

1.4. Không ngừng nâng cao uy tín của công ty 3

1.5. Nâng cao, bồi dưỡng trỡnh độ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong công ty 3

1.6. Nõng cao hiệu quả quỏ trỡnh giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng

1.7. Xây dựng tài chính vững mạnh

2) Những kiến nghị đối với Nhà nước 3

2.1. Hoàn thiện và ổn định cơ chế điều hành xuất nhập khẩu 3

2.2. Nhà nước cần có sự quan tâm và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu 3

LỜI KẾT 3

 

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3452 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư PETEC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọng cho sự phỏt triển của Cụng ty vỡ đõy chớnh là kim chỉ nam tạo sự vận động liờn tục cho Cụng ty. Phũng đầu tư: Nghiờn cứu và kiến nghị cỏc dự ỏn đầu tư sinh lợi, kể cả liờn doanh liờn kết, gúp vốn, cổ phần húa. Tổ chức thực hiện và tham gia quản lý cỏc đề ỏn của Cụng ty về liờn doanh liờn kết, mua cổ phần, thực hiện việc quản lý đầu tư, xõy dựng cơ bản trong phạm vi toàn cụng ty. Phũng thụng tin và phỏp chế: Phũng nghiờn cứu thụng tin về tỡnh hỡnh diễn biến cỏc mặt hàng do Cụng ty kinh doanh và một số mặt hàng khỏc mà Cụng ty cú thể sẽ tham gia kinh doanh để phục vụ tham mưu cho Giỏm đốc và cỏc phú Giỏm đốc phụ trỏch chỉ đạo về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Thụng tin tư vấn phỏp luật giỳp Cụng ty quản lý cỏc hoạt động kinh doanh theo đỳng phỏp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Phũng kế toỏn: Cung cấp cỏc số liệu, phõn tớch tỡnh hỡnh, kết quả kinh doanh của Cụng ty thực hiện cỏc cụng việc khỏc theo yờu cầu của ban Giỏm đốc Cụng ty nhằm mở rộng kinh doanh, phỏt triển doanh số, thu lợi nhuận. Phũng sản phẩm: Nhập khẩu xăng dầu theo sự điều tiết của Chớnh phủ, kinh doanh xăng dầu ở thị trường trong nước, phỏt triển mạng lưới bỏn lẻ xăng dầu. Nghiờn cứu, lập kế hoạch chiến lược cho việc phỏt triển thị trường xăng dầu của Cụng ty. Phối hợp với cỏc cơ quan cú chức năng phỏt triển thị trường cụng nghiệp Việt Nam. Phũng cà phờ: Chuyờn doanh về cà phờ, bao gồm việc thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phờ, đồng thời theo dừi, nghiờn cứu thị trường cà phờ Thế giới nhằm phỏt triển tốt nhất việc kinh doanh cà phờ-một trong hai mặt hàng chủ lực hiện nay của PETEC. Phũng nhập: Phụ trỏch toàn bộ việc nhập khẩu thiết bị toàn bộ, mỏy và thiết bị lẻ, phương tiện vận tải, cỏc loại vật tư, nguyờn nhiờn liệu kinh doanh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Phũng giao nhận vận tải: Đảm nhận mọi hoạt động liờn quan đến cỏc kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương, là một phần của cụng việc kinh doanh cỏc mặt hàng xuất nhập khẩu của Cụng ty. Ban Nga-Đụng Âu: Nghiờn cứu thị trường Nga (sau đú đến thị trường Đụng Âu) vạch ra chiến lược thõm nhập thị trường này dưới cỏc hoạt động xuất nhập khẩu phự hợp với chức năng của mỡnh và tổ chức thực hiện chiến lược đú. Phũng tổng hợp: Là cỏnh tay phải của Giỏm đốc trong mọi hoạt động của Cụng ty. Phũng này cú nhiệm vụ giỳp đỡ, phối hợp với Giỏm đốc trong việc hoạch định cỏc chiến lược kinh doanh, xỳc tiến hoạt động của cỏc phũng ban và hoàn tất mọi cụng việc cú liờn quan. 1.4. Cơ cấu nhõn sự của Cụng ty Hiện nay, đội ngũ nhõn viờn của Cụng ty PETEC rất hựng hậu với tổng số trờn 700 người. Trong số đú lực lượng nũng cốt của Cụng ty đó chiếm gần 1/3 với trờn 10 phú tiến sĩ, trờn 40 người tốt nghiệp cao học, và gần 200 người đạt trỡnh độ đại học, tổng cộng đú là khoảng 250 người cú trỡnh độ đại học và trờn đại học. Giỏm đốc và cỏc phú giỏm đốc đều sử dụng tốt từ hai ngoại ngữ trở lờn. Nhiều cỏn bộ cỏc phũng nghiệp vụ thụng thạo nhiều ngoại ngữ khỏc nhau. Bờn cạnh việc khuyến khớch, động viờn nhằm phỏt huy tinh thần làm việc của mọi cỏn bộ cụng nhõn viờn, lónh đạo Cụng ty rất chỳ trọng đến cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ nhõn viờn, đỏp ứng yờu cầu, nhiệm vụ cụng việc đặt ra. Phần lớn nhõn viờn của Cụng ty được tuyển chọn trực tiếp từ cỏc trường Đại học kỹ thuật và kinh tế, sau đú được PETEC đào tạo thờm nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ ngắn và dài hạn theo một chương trỡnh do Cụng ty đề ra. Cụ thể Cụng ty đó cử cỏc cỏn bộ đi học cỏc lớp dài hạn, ngắn hạn về kế toỏn, ngõn hàng. Kết quả là tất cả cỏc cỏn bộ Cụng ty và phũng kế toỏn ở cỏc chi nhỏnh, xớ nghiệp đều sử dụng thành thạo vi tớnh vào cụng việc. Cỏc trưởng, phú phũng Kế toỏn của Cụng ty đều cú bằng cao học kế toỏn ngõn hàng, bằng kiểm túan và bằng Đại học ngoại ngữ. Cú thể núi, lónh đạo Cụng ty PETEC đó nhận thức đỳng đắn về tầm quan trọng của con người trong mọi hoạt động, nhất là trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đú, cựng với sự lớn mạnh của PETEC, đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty ngày càng chứng tỏ vai trũ và vị trớ chủ đạo của mỡnh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, tạo nờn một thế mạnh của PETEC mà khụng phải bất cứ doanh nghiệp Nhà nước nào cũng cú được. 2. Tỡnh hỡnh hoạt động xuất nhập khẩu của Cụng ty PETEC Trong bối cảnh chung của nền kinh tế Việt Nam đang phỏt triển năng động theo cơ chế thị trường trong khuụn khổ định hướng Xó hội chủ nghĩa, Cụng ty Petec đó và đang tận dụng mọi lợi thế cú được đồng thời kết nối với những nỗ lực khụng ngừng để trụ vững và phỏt triển đều đặn từ khi thành lập đến nay. Tuy nhiờn để đạt được mục tiờu kinh doanh đề ra là cả một khú khăn bởi vỡ tỡnh hỡnh kinh doanh trờn thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố: thời cơ và thị trường. Sự năng động, khả năng chuyển đổi linh hoạt trong kinh doanh và uy tớn trong quan hệ với khỏch hàng của Cụng ty đó thấy rừ ràng Cụng ty luụn từng bước khắc phục những khú khăn khỏch quan lẫn chủ quan và thể hiện sự tiến bộ và vị trớ của mỡnh trong kinh doanh. 2.1. Tỡnh hỡnh nhập khẩu của Cụng ty * Cỏc đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp: Từ 1/9/1998 việc mở rộng quyền kinh doanh của cỏc doanh nghiệp, một trong những biện phỏp khuyến khớch của Chớnh phủ và năm 2001 Chớnh phủ đó cho phộp cỏc Cụng ty tư nhõn cũng được phộp kinh doanh xuất nhập khẩu những mặt hàng được phộp đăng ký sẽ làm gia tăng đỏng kể cú thể lờn đến hàng vạn doanh nghiệp Nhà nước và tư nhõn cựng kinh doanh xuất nhập khẩu. Bước ngoặt mới trong việc ban hành chớnh sỏch xuất nhập khẩu này sẽ đặt PETEC vào những khú khăn nhất định do phải đối mặt với sự cạnh tranh khụng khoan nhượng đến từ cỏc đội ngũ đó và đang cạnh tranh và đội ngũ cỏc doanh nghiệp sắp thành lập. Mặt hàng chớnh của Cụng ty kinh doanh là sản phẩm xăng dầu thỡ đối thủ chớnh là Tổng Cụng ty Petrolimex, một Cụng ty cú bề dầy lịch sử và kinh nghiệm trong việc nhập và cung ứng sản phẩm xăng dầu trờn toàn lónh thổ: Để xúa bỏ sự độc quyền trong việc nhập khẩu và phõn phối từ 1996 đến nay, Chớnh phủ đó cho phộp chớn doanh nghiệp làm đầu mối nhập khẩu mặt hàng chiến lược này được tự do cạnh tranh đú là: Petrolimex Petechim Petec Sài Gũn Petro Vinapco Petro Mờkong Petro Đồng Thỏp Petro Việt Nam Giao thụng vận tải Song thực tế những năm qua cho ta thấy nhất là từ năm 1999 trở về trước khi kinh doanh cú lói thỡ cỏc doanh nghiệp khỏc đều đua nhau nhập khẩu. Một số doanh nghiệp khụng cú tiềm năng về tài chớnh, kho cảng (núi chung là khụng cú cơ sở vật chất) song vẫn nhập về ồ ạt làm cho thị trường xăng dầu dao động và chất lượng kộm. Năm 2000, khi giỏ dầu thụ thế giới tăng mạnh đến đỉnh điểm và kộo dài vỡ cỏc nước OPEC cắt giảm sản lượng khai thỏc và một số nhà mỏy chế biến bị hỏng, bị phỏ hoại dẫn đến nguồn cung ứng xăng dầu trở nờn khan hiếm hơn thỡ cỏc doanh nghiệp khụng cú năng lực đú, nhập khẩu cầm chừng hoặc cú khi khụng nhập nữa, hoặc nhập về mà tỡm cỏch kỡm lại khụng bỏn ra vỡ họ sợ bị lỗ. Như vậy đến năm 2000 chủ yếu là Petrolimex, Petec và Sài Gũn Petro nhập theo kế hoạch Nhà nước giao để điều tiết nền kinh tế đỏp ứng cung cầu, trỏnh khủng hoảng về xăng dầu. Năm 2000, Nhà nước đó bốn lần điều chỉnh giỏ cõn đối với xăng dầu, ba lần điều chỉnh thuế nhập khẩu xăng dầu và biện phỏp hữu hiệu bự lỗ cho cỏc doanh nghiệp, đõy là một việc làm đỳng đắn, với phương chõm: Nhà nước chịu một phần, doanh nghiệp gỏnh một phần và một phần là người tiờu dựng chịu để giỳp cỏc doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu vượt qua khú khăn để bảo toàn vốn phỏt triển cỏc mặt hàng khỏc bự đắp lại sự thiếu hụt do thị trường bất ổn của sản phẩm xăng dầu đưa lại. Bảng 1: Tổng hợp xuất nhập khẩu Đơn vị tớnh: 1000 USD Chỉ tiờu 2004 2005 2006 So sỏnh Trị giỏ Tỷ lệ % Trị giỏ Tỷ lệ % Trị giỏ Tỷ lệ % 2005/2004 2006/2005 Trị giỏ Tỷ lệ % Trị giỏ Tỷ lệ % Kim ngạch nhập khẩu 133.103 77,87 166.253 79,18 271.450 88,04 33.150 24,91 105.197 63,28 Kim ngạch xuất khẩu 37.823 22,13 43.722 28,82 36.860 11,96 5.899 15,60 -6.862 -15,69 Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 170.926 100 209.975 100 308.310 100 39.049 22,85 98.335 46,83 2.2. Tỡnh hỡnh xuất khẩu của Cụng ty * Cỏc nhà cung ứng nội địa Với hai xớ nghiệp chuyờn thu mua và chế biến cà phờ ở Phỳ Định và Di Linh (Lõm Đồng), Cụng ty Petec đó tổ chức một mạng lưới đi thu mua trực tiếp tại cỏc hộ trồng cà phờ để chế biến và chờ cơ hội thuận lợi bỏn ra thị trường, mặt khỏc vẫn thường xuyờn liờn lạc với cỏc khỏch hàng truyền thống để tận dụng khả năng cung ứng của họ. Ngoài cà phờ, Petec cũn cú những khỏch hàng cung cấp cỏc loại hàng húa dịch vụ khỏc như: chố, hạt tiờu và một số hàng húa khỏc như: quati điện, giày dộp, mỳ ăn liền, cao su.. Tất cả cỏc loại hàng húa trờn khụng nằm ngoài mục đớch đẩy nhanh kim ngạch xuất khẩu. Điều đú chứng tỏ cỏc loại hàng húa trờn của Cụng ty quả là khụng nhỏ và cỏc nhà cung ứng cho Petec rất phong phỳ, nhiều thành phần. Bảng 2: Xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng Đơn vị tớnh: 1000 USD Chỉ tiờu 2004 2005 2006 Số lượng (tấn) Trị giỏ Số lượng (tấn) Trị giỏ Số lượng (tấn) Trị giỏ Cà phờ 17.786 21.585 14.001 17.313 14.990 10.315 Gạo - - 2.400 562 - - Xăng dầu tỏi xuất 126.869 16.177 129.406 18.717 70.703 17.606 Hạt tiờu - - 48 216 1.338 5.336 Cao su - - 5.936 3.411 4.732 3.145 Thực phẩm chế biến - - 4.188 3.168 Cỏc hàng hoỏ khỏc - 61 335 458 Tổng kim ngạch xuất khẩu 37.823 43.722 35.860 2.3. Tổng quan về hoạt động xuất nhập khẩu của Cụng ty PETEC Trong bối cảnh chung của nền kinh tế Việt Nam đang phỏt triển năng động theo cơ chế thị trường trong khuụn khổ định hướng Xó hội chủ nghĩa, Cụng ty Petec đó và đang tận dụng mọi lợi thế cú được đồng thời kết nối với những nỗ lực khụng ngừng để trụ vững và phỏt triển đều đặn từ khi thành lập đến nay. Tuy nhiờn để đạt được mục tiờu kinh doanh đề ra là cả một khú khăn bởi vỡ tỡnh hỡnh kinh doanh trờn thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố: thời cơ và thị trường. Sự năng động, khả năng chuyển đổi linh hoạt trong kinh doanh và uy tớn trong quan hệ với khỏch hàng của Cụng ty đó thấy rừ ràng Cụng ty luụn từng bước khắc phục những khú khăn khỏch quan lẫn chủ quan và thể hiện sự tiến bộ và vị trớ của mỡnh trong kinh doanh. Bảng 3: Nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng Đơn vị tớnh: 1000 USD STT Chỉ tiờu 2004 2005 2006 So sỏnh SL(tấn) Trị giỏ SL(tấn) Trị giỏ SL(tấn) Trị giỏ 2005/2004 2006/2005 Trị giỏ Tỷ lệ Trị giỏ Tỷ lệ 1 DO 516.733 62.950 530.518 76.947 523.558 137.67 13.997 22,24 60.723 78,92 2 FO 222.536 18.795 228.416 24.566 181.251 30.28 5.771 30,70 5.714 23,26 3 Xăng 229.580 34.373 238.683 46.373 258.718 72.47 12.000 35,96 26.097 56,28 4 KO 117.669 16.985 91.995 18.67 105.989 31.03 1.382 8,14 12.663 68,94 ∑ kim ngạch NK 1.086.518 133.103 1.089.611 166.253 1.069.516 271.45 33.150 24,91 105.197 38,75 Với dung lượng cú hạn, chuyờn đề này em chỉ phõn tớch một số hoạt động chủ yếu chứ khụng đi sõu phõn tớch tất cả mọi lĩnh vực mà cụng ty hoạt động. Qua ba biểu phõn tớch dữ liệu tỡnh hỡnh xuất nhập khẩu trong ba năm 2004-2006 của Cụng ty PETEC, chỳng ta thấy xu hướng vận động của Cụng ty trong quỏ trỡnh xuất nhập khẩu hàng húa một cỏch rừ rệt. Tổng kim ngạch xuất nhập gia tăng đỏng kể, cụ thể: so với năm 2004 thỡ tổng kim ngạch năm 2005 tăng 22,85% và năm 2006 so với 2005 là 46,83%. Với mức kim ngạch xuất nhập khẩu hàng năm khỏ lớn (trung bỡnh khoảng 230triệu USD). Cụng ty đó giữ vững được sự tăng trưởng so với lỳc ban đầu. Nhỡn chung hiệu quả của Cụng ty PETEC cú tiến triển tốt và đem lại hiệu quả nhất định. Đi vào chi tiết, chỳng ta thấy tỡnh hỡnh xuất nhập khẩu của Cụng ty năm 2004 và 2005 cú dấu hiệu khả quan. Nếu như năm 2004, tỷ lệ xuất khẩu chỉ 22,13% trờn tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thỡ năm 2005 là 28,82% trờn tổng kim ngạch xuất nhập khẩu. Do cơ chế xuất nhập khẩu mới, cụng ty tập trung nhập khẩu xăng dầu đỏp ứng nhu cầu của toàn xó hội, vỡ thế mà tỡnh hỡnh nhập khẩu giảm sỳt so với 2005 thỡ giảm 6.802.000USD giảm 15,69%. Điều này cũng dễ lý giải tại sao lại như vậy? Bởi mặt hàng xuất khẩu của cụng ty chủ yếu là nụng sản, hang thủ cụng mỹ nghệ, do vậy giỏ xuất khụng cao. Trong đú kim ngạch nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2004 là 77,87%, năm 2005 là 79,18% và năm 2006 là 88,04%. Nếu so sỏnh 2005/2004, tỷ lệ nhập khẩu tăng 24,91% thỡ đến năm 2006/2005 tỷ lệ đú tăng 63,28%, bởi vỡ hàng nhập khẩu bao gồm cỏc sản phẩm xăng dầu cú giỏ trị caom năm 2006 giỏ xăng dầu cao hơn nhiều so với năm 2005 tại biểu 3. Năm 2006 sản lượng nhập 1.069.516 tấn ớt hơn 2005 là 20.095 tấn nhưng trị giỏ lại tăng 105.197.000USD. Tỷ trọng nhập khẩu luụn chiếm 80% trong hoạt động xuất nhập khẩu cụng ty. Để tăng tỷ trọng xuất khẩu năm 2004, cụng ty đó đề ra một kế hoạch cụ thể là tổng kim ngạch xuất khẩu lờn đến 55triệu USD tăng 22,083% so với 2006. * Nguồn cung ứng hàng húa của Cụng ty Petec: - Mặt hàng nhập khẩu chớnh (sản phẩm xăng dầu) Nhập khẩu xăng dầu để phõn phối cho thị trường trong nước, cõn bằng cung cầu là một nhiệm vụ chủ yếu của Cụng ty được Bộ giao. Chớnh vỡ lẽ đú, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này luụn chiếm tỷ trọng lớn so với những mặt hàng cũn lại cú tớnh chất sự vụ khi Nhà nước giao từng đợt (như thiết bị, mỏy múc phục vụ cho ngành dầu khớ, điện lực, nụng nghiệp...). Do tớnh chất quan trọng như vậy nờn Cụng ty luụn giữ gỡn mối quan hệ với cỏc nhà cung ứng quen thuộc của mỡnh. Những nhà cung ứng đú chủ yếu từ Nhật Bản, Singapore. Đõy là hai trong số những nhà cung ứng lớn. Bảng 4: Cỏc nhà cung ứng sản phẩm xăng dầu Đơn vị tớnh: 1000 USD Nhà cung ứng (phõn theo thị trường) 2004 2005 2006 Sản lượng tấn Trị giỏ USD Tỷ lệ % Sản lượng tấn Trị giỏ USD Tỷ lệ % Sản lượng tấn Trị giỏ USD Tỷ lệ % Singapore 665.011 78.404 61,21 605.554 89.486 55,57 641.938 162.071 60,02 Nhật 309.396 38.065 28,48 365.180 52.330 33,51 220.535 60.983 20,62 Thỏi Lan 63.725 9.633 5,87 59.134 11.173 5,43 87.351 20.460 8,17 Trung Quốc 19.409 2.623 1,77 29.889 6.590 2,74 95.492 20.227 8,93 Cỏc nhà cung ứng khỏc 28.977 4.378 2,67 29.924 6.674 2,75 24.200 5.709 2,26 Tổng cộng 1.086.518 133.103 100 1.089.611 166.253 100 1.069.516 271.450 100 Bảng 5: Tổng hợp tỡnh hỡnh bỏn hàng của Cụng ty Đơn vị tớnh: 1000 USD Diễn giải 2004 2005 2006 Doanh nghiệp bỏn hàng 3.620.400 3.672.900 4.588.800 1.Doanh thu ngành thương nghiệp 3.593.952 3.653.575 4.566.162 - Hàng lương thực thực phẩm 282.991 57.817 5.945 - Hàng phi lương thực thực phẩm 3.310.961 3.595 4.560.217 2. Doanh thu dịch vụ hàng hoỏ khỏc 26.448 19.325 22.638 * Tỡnh hỡnh bỏn hàng của Cụng ty (sản phẩm xăng dầu) Doanh số bỏn hàng của Cụng ty tương đối lớn, gúp phần bỡnh ổn thị trường hàng húa trong những năm qua. Mạng lưới khỏch hàng của Cụng ty được trải khắp từ Bắc tới Nam và phỏt triển đỏng kể về số lượng từ 143 khỏch hàng năm 2001 và đến nay đó lờn đến khoảng 300 khỏch hàng. Cỏc khỏch hàng của Cụng ty tập trung chủ yếu ở cỏc tỉnh phớa Nam, việc phỏt triển mạng lưới ra miền Bắc, nhất là miền Trung cũn ớt. Chủ yếu là khỏch hàng cụng nghiệp lớn (đú là cỏc nhà mỏy điện, cỏc xớ nghiệp sản xuất cú cụng suất cao). Sau đú đến khỏch hàng bỏn buụn, đú là cỏc tổng đại lý, cỏc cụng ty chất đốt, vật tư, thương nghiệp tỉnh, thị trường phớa Nam luụn chiếm tỷ trọng lớn. Trung bỡnh chiếm >80%. Tổng sản lượng/năm Cụng ty đang chỳ trọng phỏt triển ra phớa Bắc. Tới đõy Cụng ty cần phỏt triển ra thị trường miền Trung hơn nữa để đỏp ứng nhu cầu của Cụng ty. Việc phỏt triển mạng lưới trải khắp đất nước là một việc làm cần thiết khụng những gúp phần cõn bằng trạng thỏi cung cầu của xó hội mà cũn là một trong những cụng cụ thõm nhập thị trường rất quan trọng. Hi vọng rằng Cụng ty Petec sẽ thành cụng hơn nữa trong việc phỏt triển mạng lưới khỏch hàng, giữ vững thị phần trong cơ chế kinh doanh khú khăn hiện nay. Bảng 6: Phõn theo thị trường Thị trường 2004 SL (m3) 2005 SL (m3) 2006 SL (m3) So sỏnh 2005/2004 2006/2005 SL TT SL TT Miền Nam 1.136.507 1.088.953 1.106.172 -47.554 4,18 17.219 1,58 Miền Trung 1.118 1.603 1.159 485 43,4 -444 -27,7 Miền Bắc 100.820 124.910 147.820 24.090 23,9 22.91 18,34 Tỏi xuất 76.825 82.604 84.795 5.779 7,52 2.19 2,65 Tổng cộng 1.315.270 1.398.070 1.399.946 82.800 6,30 -5124 -4,16 Bảng 7: Phõn theo mặt hàng Mặt hàng 2004 SL (m3) 2005 SL (m3) 2006 SL(m3) So sỏnh 2005/2004 2006/2005 m3 TL m3 TL Xăng 311.264 324.435 397.913 13.171 4,23 73.478 22,65 DO 598.636 604.754 646.912 6.118 1,02 42.158 7,0 KO 209.317 220.473 130.059 11.156 5,33 -90.414 41 FO 196.087 248.338 165.116 52.251 26,65 -83.222 33,51 Tổng cộng 1.315.300 1.398.300 @ 1.340.000 82.700 6,34 58.000 4,15 Đỏnh giỏ về tỡnh hỡnh bỏn ra của doanh nghiệp 2005 - 2006 (riờng về mặt hàng xăng dầu): Như đó phõn tớch tỡnh hỡnh xuất nhập khẩu của cụng ty ở phần trờn thỡ việc bỏn hàng của cụng ty đạt doanh số tương đối lớn gúp phần bỡnh ổn thị trường hàng hoỏ trong những năm qua. Mạng lưới khỏch hàng của cụng ty được trải khắp từ Bắc tới Nam và phỏt triển đỏng kể về số lượng, hiện nay số lượng khỏch hàng đó là khoảng 250. - Qua bảng 6 ta thấy: Cỏc khỏch hàng của cụng ty chủ yếu tập trung ở cỏc tỉnh phớa Nam, việc phỏt triển mạng lưới ra phớa Bắc nhất là miền Trung cũn ớt chủ yếu là khỏch hàng cụng nghiệp lớn (đú là cỏc nhà mỏy điện, cỏc xớ nghiệp sản xuất cú cụng suất cao). Sau đú đến khỏch hàng bỏn buụn đú là cỏc tổng đại lý, cỏc cụng ty chất đốt, vật tư, thương nghiệp tỉnh, thị trường phớa Nam luụn chiếm tỷ trọng lớn. Trung bỡnh chiếm > 80% tổng sản lượng hàng năm. Cụng ty đang chỳ trọng phỏt triển ra miền Bắc. Năm 2005/2004 thị trường phớa Bắc tăng 23,9% và năm 2006/2005 tăng 18,34%. Tới đõy cụng ty cần phỏt triển ra thị trường miền Trung hơn nữa để đỏp ứng nhu cầu của cụng ty. Việc phỏt triển mạng lưới trải khắp đất nước là một việc làm cần thiết khụng những gúp phần cõn bằng trạng thỏi cung cầu của xó hội mà cũn là một trong những cụng cụ thõm nhập thị trường rất quan trọng. Hy vọng rằng, cụng ty PETEC sẽ thành cụng hơn nữa trong việc phỏt triển mạng lưới khỏch hàng, giữ vững thị phần trong cơ chế kinh doanh khú khăn hiện nay. 2.4. Đỏnh giỏ chung Mặt hàng chiến lược của Cụng ty là cỏc sản phẩm xăng dầu: xăng 90, 92, DO, FO và KO, ngoài ra mặt hàng nụng sản (gạo, cà phờ, tiờu.. ) mỗi sản phẩm đều cú sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt. Trong điều kiện khú khăn khỏch hàng của cụng ty được giải đều từ Bắc tới Nam, mỗi chi nhỏnh, mỗi xớ nghiệp đều cú những bạn hàng lớn, khi Cụng ty cú những ưu đói trong mua hàng như chớnh sỏch giảm giỏ tăng mức chiết khấu, bỏn trả chậm hay ưu đói như bỏn hàng trước trả tiền sau thỡ họ đến với mỡnh nhiệt tỡnh, cũn khi giỏ cả cú sự biến động, mọi chớnh sỏch phải co lại thỡ họ lại nhảy sang cụng ty khỏc để mua hàng. Để giữ được khỏch hàng, trỏnh sự cạnh tranh khụng lành mạnh đối với mặt hàng xăng dầu hay hàng nụng sản, nhu yếu phẩm, thủ cụng mỹ nghệ,v.v.. Cụng ty đó cú những biện phỏp hữu hiệu để hạn chế đối thủ cạnh tranh bằng cỏch lấy chữ tớn làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, biết đặt lợi ớch khỏch hàng lờn trờn và biết kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, phỏt huy sức mạnh tập thể và cơ bản là duy trỡ được mối quan hệ mật thiết, thường xuyờn bỏ qua những bước trung gian, vạch ra một chiến lược thõm nhập thị trường để giữ thị phần cả ba miền. Cụng ty đó luụn cú những xu hướng chiếm lĩnh và mở mang thị trường, loại dần đối thủ cạnh tranh bằng uy tớn và khả năng kinh doanh của mỡnh. Đõy là một bớ quyết thành cụng của Cụng ty. Qua phõn tớch đỏnh giỏ, chỳng ta thấy Cụng ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư PETEC cú những thuận lợi và khú khăn nhất định. Song hậu thuẫn của PETEC là những nhận định, hướng phỏt triển chung của Nhà nước về mọi mặt đú là: ổn định về chớnh trị, phỏt triển về kinh tế, phỏp luật được cụng minh và văn húa xó hội được bảo tồn. Mặt khỏc, giải phỏp quan trọng về chớnh sỏch điều hành của Nhà nước sẽ tạo điều kiện cho Cụng ty PETEC núi riờng và cỏc doanh nghiệp khỏc núi chung ngày càng phỏt triển. Khú khăn sẽ khắc phục và vượt qua, PETEC sẽ đứng vững và tạo một sức mạnh tổng hợp trong mọi mụi trường. CHƯƠNG III PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CễNG TY PETEC 1. Phương hướng phỏt triển của Cụng ty PETEC trong những năm tới Hiện nay, PETEC đang xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng : thiết bị toàn bộ, mỏy và thiết bị lẻ, cỏc loại vật tư, nguyờn nhiờn liệu kinh doanh, cỏc loại sản phẩm dầu mỏ, khớ đốt, hàng nụng sản (gạo,cà phờ...) phõn bún, thuốc trừ sõu, phương tiện vận tải, hàng tiờu dựng thiết yếu và cỏc mặt hàng khỏc do Cụng ty kinh doanh hoặc do liờn doanh, liờn kết ở trong và ngoài nước tạo ra, được Bộ Thương mại cho phộp. Cụng ty PETEC được nhận ủy thỏc xuất khẩu làm đại lý tiờu thụ, tỏi xuất hàng húa, được liờn doanh, liờn kết với cỏc đơn vị kinh tế ở trong và ngoài nước; Thực hiện cỏc dịch vụ hợp tỏc đầu tư trong nước, nước ngoài và cỏc dịch vụ khỏc cú liờn quan đến hoạt động kinh doanh của Cụng ty theo quy định hiện hành của Nhà nước. Mục tiờu của Cụng ty là phỏt triển đa dạng húa sản phẩm về đầu tư, xõm nhập sõu hơn nữa vào thị trường trong và ngoài nước, đặc biệt là đầu tư vào cỏc dự ỏn quan trọng. PETEC là một Cụng ty kinh doanh xăng dầu lớn (đứng thứ 2 sau Petrolimex). Việc đầu tư vào cỏc mũi nhọn của ngành là cỏc việc làm cần thiết và lõu dài để đứng vững và phỏt triển. Chiến lược này đó nằm trong chủ trương lónh đạo của Cụng ty từ nhiều năm nay do xõy dựng mạng lưới kinh doanh của PETEC được trải đều từ Nam ra Bắc, lờn cả những vựng cao, vựng xa là một hướng đi đỳng đắn. Hệ thống kho tàng bến bói, nhà xưởng dõy chuyền đỏnh búng gạo, xớ nghiệp chế biến cà phờ xuất khẩu, đội ngũ xe bồn, xe taxi... là một minh chứng cho cơ sở vật chất của PETEC để bước vào những năm đầu tiờn của thiờn niờn kỷ mới một cỏch vững vàng và gặt hỏi nhiều thành cụng tốt đẹp. 2. Những giải phỏp và kiến nghị nhằm phỏt triển và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của Cụng ty PETEC 2.1. Những giải phỏp từ phớa Cụng ty 2.1.1. Đối với hoạt động xuất khẩu 2.1.1.1. Tăng cường nghiờn cứu, dự bỏo, mở rộng thị trường và cụng tỏc tiếp thị * Về cụng tỏc nghiờn cứu, dự bỏo, mở rộng thị trường - Thị trường hàng hoỏ luụn luụn biến động, do đú Cụng ty phải khụng ngừng tỡm hiểu và nghiờn cứu kỹ cỏc biến động của thị trường, dự đoỏn xu hướng của thị trường để cú được những chiến lược phỏt triển phự hợp và cú hiệu quả nhất. Để cú thể đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thỡ một trong những giải phỏp rất cần thiết đối với cụng ty đú là đẩy mạnh cụng tỏc nghiờn cứu và dự bỏo thị trường. Mục đớch của cụng tỏc này là nhằm cung cấp đầy đủ những thụng tin cần thiết, chớnh xỏc, kịp thời liờn quan đến thị trường cho cỏc nhà quản lý, đồng thời dự bỏo chớnh xỏc về sự thay đổi, xu hướng vận động của cỏc yếu tố của thị trường. Qua đú cỏc nhà quản lý cú thể nhanh chúng đưa ra quyết định đỳng đắn, giỳp cụng ty nắm bắt được cỏc cơ hội và trỏnh được hoặc giảm bớt cỏc rủi ro trong kinh doanh. - Dựa trờn cỏc thụng tin thu thập được qua việc nghiờn cứu thị trường nội địa cũng như thị trường xuất khẩu. Cụng ty cần phải tiến hành phõn tớch một cỏch kỹ lưỡng tỷ mỷ những thụng tin này, từ đú đưa ra những dự bỏo chớnh xỏc về khả năng sản xuất, dự trữ, nhập khẩu, sự biến động của giỏ cả cũng như sự thay đổi cung cầu ở thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu trong thời gian tới. Việc dự bỏo chớnh xỏc về thị trường sẽ giỳp cụng ty cú thể đưa ra những chớnh sỏch, chiến lược thu mua dự trữ, xuất khẩu phự hợp cho từng thời điểm, và vỡ vậy sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của cụng ty đồng thời giảm thiểu rủi ro trong quỏ trỡnh kinh doanh. Dự bỏo là một cụng việc hết sức khú khăn và phức tạp. Để cú được những dự bỏo chớnh xỏc đỏp ứng tốt nhu cầu của hoạt động kinh doanh, đũi hỏi cỏn bộ, nhõn viờn làm cụng tỏc dự bỏo phải cú những phẩm chất quý bỏu như kinh nghiệm khả năng phõn tớch tổng hợp, cú úc phỏn đoỏn và sỏng tạo. Vấn đề đặt ra đối với cụng ty là phải khụng ngừng tăng cường cụng tỏc đào tạo cho đội ngũ cỏn bộ, nhõn viờn làm cụng tỏc dự bỏo nhằm nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn của họ. Bờn cạnh đú phải cú những chớnh sỏch khuyến khớch thớch hợp về vật chất lẫn tinh thần như chớnh sỏch về tiền lương, chớnh sỏch khen thưởng, động viờn khớch lệ họ hăng say, cống hiến khả năng của mỡnh cho cụng việc. * Về cụng tỏc tiếp thị Khụng ngừng nõng cao cụng tỏc tiếp thị và quảng bỏ sản phẩm của Cụng ty. Liờn tục tạo ra những phương thức mới để giới thiệu sản phẩm của mỡnh bằng cỏch thực hiện quảng cỏo cho sản phẩm, tham gia vào cỏc hội chợ ngành hàng. Ngoài ra, cụng ty nờn tăng cường việc tham gia vào cỏc chương trỡnh bỡnh chọn cỏc sản phẩm chất lượng cao hàng năm được tổ chức cho cỏc loại hàng hoỏ, đõy chớnh là cơ hội để cụng ty cú thể quảng bỏ sản phẩm của mỡnh một cỏch tối ưu nhất. * Cụ thể với cỏc mặt hàng chiến lược: - Đối với gạo xuất khẩu: Vừa tỡm bạn hàng vừa xỏc lập thị trường ổn định, chỳ trọng thị trường khối ASEAN (Malaysia, Indonesia, Singapore), thị trường Trung Đụng, M

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11315.DOC
Tài liệu liên quan