MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 3
1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 5
1.3.Vai trò của cho vay tiêu dùng trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường. 7
1.3.1.Đối với người tiêu dùng 7
1.3.2.Đối với người sản xuất 8
1.3.3.Đối với ngân hàng thương mại 8
1.3.4.Đối với nền kinh tế. 9
1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng 9
1.4.1.Căn cứ vào mục đích vay, cho vay tiêu dùng được chia làm hai loại: 9
1.4.2.Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng có thể chia làm ba loại: 9
1.4.4.Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ: 13
1.5. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng 17
1.5.1. Tiền vay được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. 17
1.5.2. Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. 17
1.5.3.Điều kiện vay vốn tiêu dùng. 18
1.6. Quy trình cho vay tiêu dùng 19
1.7.Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM 25
1.7.1.Những nhân tố thuộc về ngân hàng 25
1.7.1.1.Chiến lược phát triển 25
1.7.1.2.Năng lực của cán bộ nhân viên 26
1.7.1.3.Vốn của ngân hàng 26
1.7.2. Những nhân tố ngoài ngân hàng 27
1.7.2.1. Những nhân tố từ khách hàng 27
1.7.2.2. Những nhân tố thuộc về môi trường 27
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK 30
2.1.Khái quát chung về ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh VPBank 30
2.1.1 Lịch sử ra đời và quá trỡnh phỏt triển của VPBank 30
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng 33
2.1.2. Các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung cấp 34
2.1.3. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng trong những năm qua 36
2.1.3.1.Đặc điểm môi trường hoạt động của Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng 36
2.1.3.2. Tỡnh hỡnh hoạt động của Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng trong những năm gần đây. 37
2.2. Thực trạng cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank 41
2.2.1. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng 41
2.2.1.1. Các văn bản quy định do VPBank ban hành 42
2.2.1.2. Thủ tục cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank 42
2.2.1.3. Cỏc hỡnh thức cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank 44
2.2.1.4. Quy trỡnh nghiệp vụ cho vay tiờu dựng 51
2.2.1.5. Phũng phục vụ khỏch hàng cỏ nhõn – nơi trực tiếp thực hiện nghiệp vụ cho vay tiêu dùng 55
2.2.2.Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Phũng giao dịch VPBank 56
2.3. Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng 61
2.3.1. Những thành tựu đạt được 61
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 64
2.3.2.1. Một số hạn chế cũn khắc phục 64
2.3.2.2. Nguyên nhân 66
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 71
3.1.Xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng trong những năm tới 71
3.2.Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng 74
3.3.Giải phỏp mở rộng cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng 74
3.3.1. Giải pháp chủ yếu 75
3.3.1.1.Hoàn thiện quy trỡnh cho vay tiờu dựng 75
3.3.1.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng. 75
3.3.1.3 Xác định lói suất cho vay phự hợp. 77
3.3.1.4. Hoàn thiện hơn nữa các sản phẩm cho vay 78
3.3.2. Giải pháp hỗ trợ 78
3.3.2.1. Tăng cường hoàn thiện hoạt động Marketing 78
3.3.2.2.Hoàn thiện chính sách cho vay tiêu dùng 80
3.3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 82
3.3.2.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 83
3.4.Kiến nghị 85
3.4.1.Kiến nghị với chính phủ 85
3.4.2.Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam 86
KẾT LUẬN 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1936 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại VPBank- Phòng giao dịch Hai Bà Trưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tỷ trọng
TG doanh nghiệp
85.1
70.33%
128.98
66.14%
225.7
70.31%
TG dõn cư
35.9
29.67%
66.02
33.86%
95.3
29.69%
TG khụng kỡ hạn
36.3
30%
29.88
15.32%
83.9
26.04%
TG cú kỡ hạn
84.7
70%
165.12
84.68%
237.41
73.96%
Tổng
121
100%
195
100%
321
100%
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh Phũng giao dịch VPBank
Nguồn vốn huy động liờn tục tăng qua cỏc năm là kết quả tổng hợp của cỏc giải phỏp về huy động vốn đó được quỏn triệt và triển khai như: đưa ra cỏc sản phẩm tiền gửi đa dạng và lói suất hấp dẫn, đẩy mạnh cụng tỏc chăm súc khỏch hàng giữ vững khỏch hàng truyền thống đồng thời tỡm kiếm và khai thỏc khỏch hàng mới, mở rộng mạng lưới giao dịch…
Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động tớn dụng mà chủ yếu là hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất, là nguồn thu chủ yếu dành cho ngõn hàng. Trong điều kiện cạnh tranh khú khăn, Phũng giao dịch đó nỗ lực thực hiện nhiều giải phỏp như hoàn thiện quy chế tớn dụng, tăng cường đào tạo chuyờn mụn nghiệp vụ cho nhõn viờn, quảng bỏ hỡnh ảnh ngõn hàng…Đồng thời tiến hành triển khai cỏc sản phẩm mới trong lĩnh vực cho vay tiờu dựng như: Cho vay mua và sửa chữa nhà cửa, mua sắm phương tiện đi lại, du học, cho vay mua sắm thiết bị nội thất gia đỡnh, thấu chi tài khoản, và cho vay cỏc nhu cầu tiờu dựng khỏc…để thực hiện chiến lược xõy dựng VPBank trở thành ngõn hàng bỏn lẻ hàng đầu Việt Nam.
Bảng 1.2: Tỡnh hỡnh hoạt động cho vay của VPBank- Phũng giao dịch Hai Bà Trưng
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiờu
2005
2006
2007
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Tổng dư nợ cuối năm
92
221
292
Doanh số cho vay
98
187
330
Dư nợ Cho vay ngắn hạn
26
66
97.6
Dư nợ Cho vay trung và dài hạn
55
149
174.1
Dư nợ Cho vay khỏc
11
16
20.3
Nợ quỏ hạn
0%
0.25%
0.243%
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh Phũng giao dịch VPBank
Qua bảng số liệu trờn ta thấy doanh số cho vay của ngõn hàng VPBank tăng liờn tục qua cỏc năm, dư nợ cho vay đạt mức tăng trưởng bỡnh quõn là trờn 67 trong 3 năm 2005 - 2007. Năm 2006, tổng dư nợ tớn dụng của Phũng giao dịch đạt 221 tỷ đồng, tăng 129 tỷ (tăng 140.2%) so với năm 2005. Đến năm 2007, tổng dư nợ tớn dụng đạt 292 tỷ đồng, tăng 71 tỷ (tương đương với 55%) so với năm 2006. Thực hiện cỏc hoạt động cho vay ngắn hạn giỳp ngõn hàng đảm bảo được tớnh thanh khoản cao, an toàn đối với tài sản của ngõn hàng. Chất lượng tớn dụng ngày càng được đảm bảo, tỡnh hỡnh xử lớ nợ quỏ hạn trong những năm gần đõy đạt được những kết quả khả quan. Năm 2003, tỷ lệ nợ quỏ hạn của VPBank ở mức cao, chiếm 13.2% tổng dư nợ, đến năm 2004 tỷ lệ này cũn 0.5%. Đặc biệt đến năm 2005, VPBank đó xử lớ xong 100% nợ quỏ hạn trong nước và xử lớ trỏch nhiệm bảo lónh L/C trả chậm. Năm 2006, tỷ lệ nợ quỏ hạn là 0.3 tỷ đồng, chiếm 0.25% tổng dư nợ. Hết năm 2007, tỷ lệ nợ quỏ hạn giảm xuống cũn 0.243% tổng dư nợ.
Cỏc hoạt động khỏc
Cỏc hoạt động dịch vụ khỏc như thanh toỏn quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, chuyển tiền…gúp phần mang lại nguồn thu nhập khụng nhỏ cho hoạt động của ngõn hàng, tuy vậy trờn thực tế ở VPBank cỏc hoạt động dịch vụ này mới chỉ đạt được kết quả hạn chế. Trong 3 năm gần đõy, thu về dịch vụ của Phũng giao dịch đều đạt trờn 1 tỷ đồng, gúp một mức đỏng kể vào hoạt động kinh doanh của Phũng giao dịch, trong đú nguồn thu chủ yếu từ thanh toỏn trong nước và thanh toỏn xuất nhập khẩu.
Bảng 1.3: Hoạt động dịch vụ của Phũng giao dịch VPBank
Đơn vị: Tỷ đồng
Hoạt động dịch vụ
2005
2006
2007
Doanh số thanh toỏn XNK
0.08
0.172
0.2495
Doanh số dịch vụ ngoại tệ
0.085
0.094
0.2
Doanh số dịch vụ ngoại hối
0.06
0.066
0.16
Doanh số thanh toỏn trong nước
0.775
0.768
0.981
Tổng thu dịch vụ
1
1.2
1.55
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh Phũng giao dịch VPBank
Doanh số thanh toỏn XNK năm 2006 đạt 172 triệu đồng, tăng 92 triệu đồng (tương đương với 115%) so với năm 2005. Năm 2007 doanh số XNK tăng lờn 249 triệu đồng, tăng 77.5 triệu đồng( tương ứng với 45.05%) so với năm 2006. Cú thể thấy năm 2006 – 2007 doanh thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng cao. Do trong thời gian này, Việt Nam mở rộng giao lưu quan hệ kinh tế với nhiều nước trờn thế giới, do vậy hàng húa Việt Nam xuất khẩu sang cỏc nước bạn tăng cao. Năm 2007 doanh số dịch vụ ngoại hối và doanh số thanh toỏn trong nước tăng mạnh, nhất là doanh số dịch vụ hoạt động ngoại hối tăng từ 66 triệu lờn 160 triệu. Nhỡn chung, hoạt động dịch vụ của Phũng giao dịch đó cú những biến chuyển tương đối toàn diện, vững chắc và cú những bước tiến rừ rệt, cú hiệu quả.
Kết quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của một ngõn hàng được đo bằng lợi nhuận hàng năm của ngan hàng đú. Theo bỏo cỏo tài chớnh của Phũng giao dịch VPBank , lợi nhuận của Phũng giao dịch năm 2005 là 11.3 tỷ, năm 2006 là 20.5 tỷ và năm 2007 là 25.6 tỷ . Như vậy năm 2007 lợi nhuận tăng 81.4% so với năm 2006, và tăng 126.5% so với năm 2005. Điều đú cho thấy tỡnh hỡnh hoạt động của Phũng giao dịch VPBank ngày càng hiệu quả. Tuy nhiờn tốc độ tăng lợi nhuận chưa tương xứng với tốc độ tăng vốn của ngõn hàng. Thực tế này đũi hỏi Phũng giao dịch VPBank phải cú biện phỏp để cải thiện và tăng lợi nhuận, đảm bảo tớnh hiệu quả và đứng vững trong mụi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
2.2. Thực trạng cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank
2.2.1. Nghiệp vụ cho vay tiờu dựng
Nhận thấy được tầm quan trọng của cho vay tiờu dựng đối với ngõn hàng, VPBank chủ trương xõy dựng một hệ thống cỏc văn bản quy định riờng và một quy trỡnh nghiệp cụ chặt chẽ đối với từng hỡnh thức cho vay, phự hợp với tỡnh hỡnh hoạt động và khả năng của ngõn hàng. Bờn cạnh đú, VPBank cũng xỏcđịnh cho mỡnh đối tượng khỏch hàng phục vụ và đó thành lập một phũng chuyờn trỏch thực hiện cỏc dịch vụ liờn quan đến hoạt động cho vay tiờu dựng.
2.2.1.1. Cỏc văn bản quy định do VPBank ban hành
Căn cứ vào cỏc văn bản phỏp luật của nhà nước ban hành quy định về thể lệ cho vay của tổ chức tớn dụng đối với khỏch hàng, và những đặc điểm của riờng ngõn hàng, VPBank xõy dựng một hệ thống cỏc văn bản quy định về hoạt động cho vay núi chung và hoạt động cho vay tiờu dựng núi riờng, bao gồm:
Quyết đinh số 167/2002/QĐ-HĐQT ngày 06/06/2002 của Hội đồng quản trị ban hành về “Quy chế cho vay đối với khỏch hàng”.
Quyết định số 144/2005/QĐ-HĐQT ngày 21/03/2005 của Hội đồng quản trị về việc sửa đổi, bổ sung quy chế cho vay của VPBank đối với khỏch hàng.
Quyết định số 470/2002/QĐ-HĐQT ngày 13/06/2002 về việc ban hành thể lệ cho vay mua nhà-xõy dựng-sửa chữa nhà.
Quyết định số 207/2005/QĐ-HĐQT ngày 04/05/2005 về việc ban hành thể lệ cho vay mua ụ tụ.
Quyết định số 28/2004/QĐ-TGĐ ngày 08/01/2004 về việc ban hành thể lệ cho vay hỗ trợ tài chớnh du học sinh.
2.2.1.2. Thủ tục cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank
Đối tượng cho vay
VPBank cho khỏch hàng vay để thoả món nhu cầu tiờu dựng như: mua nhà, sửa chữa và nõng cấp nhà, mua ụtụ, đi du học và cú hộ khẩu thường trỳ (đối với khỏch hàng cỏ nhõn) hoặc cú trụ sở chớnh tại nơi mà VPBank cú trụ sở(đối với khỏch hàng doanh nghiệp).
Điều kiện cho vay
Khỏch hàng VPBank phải cú đủ những điều kiện sau:
Cú đủ năng lực phỏp luật, năng lực hành vi dõn sự
Cú mục đớch vay vốn rừ ràng và cú nguốn trả nợ chắc chắn, cú vốn tự cú tham gia tối thiểu 30%.
Cú tài sản đảm bảo theo quy định hoặc được bờn thứ ba bảo lónh bằng tài sản. Tài sản đảm bảo cú thể là bất động sản, chứng từ cú giỏ, hoặc cỏc tài sản được hỡnh thành từ mún vay.
Khỏch hàng trả gốc và lói theo định kỡ.
Mức vay và thời hạn cho vay
Khỏch hàng vay mua ụtụ và dựng chớnh ụtụ được hỡnh thành từ mún vay làm tài sản đảm bảo.
Nếu thời hạn cho vay tối đa 36 thỏng: mức cho vay tối đa bằng 60% giỏ tiền mua ụtụ và cỏc chi phớ hợp lớ liờn quan tới việc đăng kớ và lưu hành xe.
Nếu thời hạn cho vay tối đa là 24 thỏng: mức cho vay tối đa là 65%. Khỏch hàng mua bảo hiểm vật chất cho ụtụ trong suốt thời gian vay.
Khỏch hàng vay mua nhà, sửa chữa nhà: mức vay tối đa 70% giỏ nhà hoặc dự toỏn sửa chữa nhà. Thời hạn cho vay tối đa đối với trường hợp mua nhà là 10 năm, sửa chữa nhà là 7 năm.
Trả nợ gốc và lói
Mức trả hàng thỏng được tớnh theo 2 cỏch:
Theo dư nợ thực tế
Nợ gốc = Dư nợ ban đầu/ Thời hạn vay
Nợ lói = Dư nợ cũn lại x Lói suất cho vay
Chia đều cho cỏc thỏng
Mức trả hàng thỏng = Nợ gốc + Nợ gốc x Lói suất x Thời hạn vay
( Gồm nợ gốc + Nợ lói)
Thủ tục giả quyết cho vay
Hồ sơ khỏch hàng gửi đến khỏch hàng bao gồm:
-Giấy chứng minh nhõn dõn, hộ khẩu thường trỳ( bản sao cú đối chiếu với bản chớnh tại ngõn hàng) của người vay và vợ (hoặc chồng). Nếu là doanh nghiệp thỡ bổ sung hồ sơ phỏp lớ.
- 03 đơn đề nghị vay vốn
- Bản giải trỡnh về mục đớch vay và nguồn trả nợ
- Cỏc văn bản chứng minh nguồn gốc trả nợ
- Cỏc văn bản chứng minh nguồn trả nợ ( quyết định lương, hợp đồng kinh tế, bỏo cỏo tài chớnh…)
- Cỏc giấy tờ liờn quan đến mục đớch sử dụng tiền vay
Trỡnh tự để giải quyết cho vay:
Ngõn hàng hoàn thành cỏc thủ tục xột duyệt (thời gian trả lời khỏch hàng và đưa ra kết luận tối đa khụng quỏ 5 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định).
Ngõn hàng và khỏch hàng kớ kết hợp đồng tớn dụng. Riờng hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản được kớ tại cơ quan cụng chứng.
Giải ngõn phục vụ khỏch hàng
.1.3. Cỏc hỡnh thức cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank
Cho vay mua xe tụ
Đối tượng mún vay là chi phớ mua xe ụ tụ, chi phớ nộp thuế và cỏc chi phớ hợp lý khỏc liờn quan đến việc đăng ký và lưu hành xe.
Để được vay vốn, khỏch hàng cần cú đủ cỏc điều kiện chung c ủa tớn dụng ngừn hàng, nhưng thanh toỏn được tối thiểu 50% chi phớ mua xe (theo giỏ trị xe được ghi trờn hoỏ đơn)
Thời hạn cho vay tối đa khụng quỏ 3 năm.
Phương thức cho vay:
Trường hợp khỏch hàng dựng chớnh chiếc xe hỡnh thành từ vốn vay làm tài sản bảo đảm, chỉ ỏp dụng phương thức cho vay trả gúp (trả dần nợ gốc làm nhiều kỳ và trả lói hàng thỏng). Trong trường hợp này bờn vay phải mua bảo hiểm vật chất xe để phũng cỏc rủi ro, tai nạn, mất cắp, chỏy,… cho người thụ hưởng là VPBank.
Trường hợp khỏch hàng cú tài sản bảo đảm hoặc được bờn thứ ba bảo lónh bằng tài sản thỡ cú thể ỏp dụng phương thức cho vay theo mún thụng thường (trả nợ gốc cuối kỳ, trả lói hàng thỏng) nếu thời gian cho vay khụng quỏ 12 thỏng hoặc phương thức cho vay trả gúp.
Mức cho vay: được ngõn hàng xỏc định sao cho bảo đảm thu được đủ cả nợ gốc và nợ lói trong thời gian vay và trong phạm vi quy định như sau:
Trường hợp khỏch hàng cú bảo đảm tiền vay bằng tài sản hỡnh thành từ vốn vay thỡ mức cho vay tối đa khụng quỏ 65% chi phớ mua xe. Trong đú, chi phớ mua xe gồm giỏ mua xe và chi phớ hợp lý khỏc (thuế, lệ phớ…) được VPBank chấp nhận.
Trường hợp khỏch hàng dựng tài sản nhà cửa để làm đảm bảo thỡ mức cho vay tối đa là 50% giỏ trị tài sản bảo đảm.
Bảo đảm bằng chứng từ cú giỏ như sổ tiết kiệm của VPBank hoặc cỏc NHTMQD, kỳ phiếu/trỏi phiếu của kho bạc nhà nước hoặc cỏc NHTMQD thỡ tiền vay tối đa là 95% giỏ trị gốc cỏc chứng từ cú giỏ kể trờn.
Trường hợp khỏch hàng được tổng cụng ty 90 – 91 bảo lónh thỡ mức cho vay tối đa bằng 70% giỏ trị của xe.
Lói suất cho vay: Mức lói suất cho vay do VPBank thoả thuận với khỏch hàng phự hợp với quy định của NHNN về lói suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tớn dụng và theo khung lói suất do tổng giỏm đốc ban hành ỏp dụng cho từng kỳ hạn cho vay. Ngõn hàng sẽ ỏp dụng lói suất cố định nếu thời hạn cho vay khụng quỏ 12 thỏng; và lói suất thả nổi nếu thời hạn cho vay quỏ 12 thỏng.
Trả nợ gốc và lói:
Mức trả nợ của khỏch hàng sẽ được tớnh theo 2 cỏch sau:
+ Theo dư nợ thực tế:
Nợ gốc trả từng kỳ: khỏch hàng cú thể trả nợ theo từng thỏng, từng quý hoặc theo thời hạn nhất định phụ thuộc vào nguồn thu của mỡnh. Khỏch hàng cú nghĩa vụ trả lói hàng thỏng cho ngõn hàng,
Nợ lói = Dư nợ cũn lại * Lói suất vay * Số ngày tớnh lói /30
+ Theo dư nợ ban đầu:
Mức trả hàng thỏng được tớnh như sau: (M)
M
=
Nợ gốc + ( Nợ gốc * lói suất * thời hạn vay )
Thời hạn vay
Mức trả nợ trờn gồm cả nợ gốc và nợ lói.
Chủ quyền xe
Trường hợp khỏch hàng dựng chớnh chiếc xe được mua từ nguồn vốn vay của VPBank làm tài sản đảm bảo thỡ khỏch hàng được đứng tờn trờn thẻ đăng ký xe nhưng bản chớnh thẻ đăng ký xe kốm theo cam kết trước của khỏch hàng chuyển nhượng xe cho ngõn hàng sẽ do VPBank giữ cho đến khi bờn vay trả hết nợ gốc và lói.
Trường hợp khỏch hàng dựng tài sản khỏc làm tài sản đảm bảo thỡ VPBank khụng quản lý thẻ đăng ký xe của khỏch hàng. Thủ tục thế chấp, cầm cố tài sản thực hiện theo quy chế tớn dụng của VPBank
Cho vay để phục vụ nhu cầu mua, sửa chữa nõng cấp nhà
Điều kiện cho vay mua nhà như trong cho vay mua ụ tụ. Riờng trường hợp vay để sửa chữa, cải tạo, nõng cấp nhà phải cú đủ giấy tờ cho phộp của cấp cú thẩm quyền theo quy định, cú bản dự toỏn chi phớ, cú hợp đồng giao thầu (trong trường hợp giao thầu và giỏ trị dự toỏn trờn 200 triệu VND), cú một phần vốn tự cú tham gia phương ỏn sửa chữa, cải tạo, nõng cấp nhà, tối thiểu 30%. Cỏc trường hợp đặc biệt khỏc do tổng giỏm đốc quyết định.
Mức cho vay:
Đối với cho vay mua nhà: Giỏ trị căn nhà do cỏn bộ tớn dụng VPBank thẩm định theo quy chế và mức cho vay tối đa khụng quỏ 50% giỏ trị của bất động sản cần mua (nếu thế chấp chớnh bất động sản đú) hoặc tối đa khụng quỏ 70% giỏ trị của tài sản thế chấp, cầm cố khỏc do VPBank đỏnh giỏ và chấp thuận
Đối với cho vay sửa chữa nõng cấp nhà: Cú giấy phộp của cấp thẩm quyền, cú dự toỏn chi phớ,… thỡ mức cho vay tối đa khụng quỏ 70% dự toỏn cụng trỡnh nhưng khụng được vượt quỏ 50% giỏ trị tài sản thế chấp do ngõn hàng thẩm định.
Việc quyết định mức cho vay cụ thể đối với từng đối tượng sẽ do Ban tớn dụng hoặc Hội đồng tớn dụng quyết định theo quy chế của VPBank trong từng thời kỳ nhưng khụng thể vượt mức tối đa quy định trờn đõy.
Thời hạn cho vay: được xõy dựng căn cứ vào mục đớch sử dụng tiền, thời gian xõy dựng, sửa chữa cụng trỡnh, nguồn thu nhập – trả nợ,.. cụ thể là
+ Cho vay mua nhà: Thời hạn cho vay tối đa khụng quỏ 10 năm.
+ Cho vay sửa chữa, nõng cấp nhà: Thời hạn cho vay tối đa khụng quỏ 5 năm.
Phương thức cho vay:
Nếu khỏch hàng giải trỡnh trả nợ bằng nguồn thu nhập khụng thường xuyờn (dự kiến thu từ bỏn tài sản, thu từ cỏc khoản cho vay giấy tờ cú giỏ sắp đến hạn) thỡ ỏp dụng phương thức cho vay từng lần. Cỏc trường hợp này ngõn hàng chỉ cho vay với thời hạn khụng quỏ 12 thỏng.
Nếu khỏch hàng giải trỡnh trả nợ bằng nguồn thu nhập thường xuyờn từng thỏng (từ tiền lương, tiền cho thuờ tài sản, tiền lói kinh doanh…) thỡ ỏp dụng phương thức cho vay trả gúp.
Hỡnh thức giải ngõn, hoàn trả tiền vay:
Giải ngõn:
Tiền vay được giải ngõn cho bờn vay theo tiến độ, thực hiện việc sửa chữa, nõng cấp nhà, theo yờu cầu thanh toỏn cho bờn bỏn nhà.
Tiền vay được chuyển thẳng cho cỏc bờn thụ hưởng hoặc được giải ngõn theo yờu cầu của bờn vay phự hợp với mục đớch sử dụng tiền vay mà bờn vay đó cam kết
Hoàn trả tiền vay:
Tiền lói: được thu hàng thỏng vào ngày trũn thỏng kể từ ngày nhận nợ đầu tiờn. Tiền lói được xỏc định trờn cơ sở lói suất quy định và số dư nợ thực tế.
Tiền gốc: được hoàn trả từng thỏng, theo một số kỳ nhất định nhưng phải đảm bảo thời hạn cho vay tối đa khụng vượt quỏ thời hạn cho vay đó quy định như trờn.
Nếu đến hạn bờn vay khụng trả lói đỳng hạn sẽ chịu một khoản phạt chậm trả bằng 150% lói suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng. Nếu quỏ 3 kỳ liờn tiếp bờn vay khụng trả lói cho ngõn hàng thỡ sẽ bị chuyển toàn bộ số tiền nợ sang nợ quỏ hạn và ỏp dụng lói suất phạt quỏ hạn theo quy định của ngõn hàng.
Nếu đến kỳ hạn trả nợ gốc theo thoả thuận trong hợp đồng tớn dụng mà bờn vay khụng trả nợ và khụng được ngõn hàng chấp thuận cho gia hạn nợ thỡ số dư nợ vay cũn lại bị chuyển sang nợ quỏ hạn và ỏp dụng chế tài phạt quỏ hạn theo quy định.
Ngõn hàng thực hiện việc thu nợ trước hạn trong cỏc trường hợp sau đõy:
- Bờn vay sử dụng tiền vay sai mục đớch, vi phạm cỏc thoả thuận, cam kết đó ký với ngõn hàng.
- Bờn vay thay đổi nơi cư trỳ
Bờn vay cú những dấu hiệu mất khả năng thanh toỏn.
Cho vay du học sinh.
Hỡnh thức cho vay này nhằm đỏp ứng cho nhu cầu của du học sinh gồm bổ tỳc hồ sơ xin phỏng vấn du học; thanh toỏn học phớ, sinh hoạt phớ và cỏc chi phớ khỏc phỏt sinh trong quỏ trỡnh học tập.
Cỏc loại cho vay:
Đối với cho vay để bổ tỳc hồ sơ xin phỏng vấn du học, ỏp dụng 2 hỡnh thức cho vay
- Cho vay để mở sổ tiết kiệm
- Cho vay hạn mức dự phũng: Ngõn hàng cam kết cho khỏch hàng vay để thanh toỏn toàn bộ chi phớ du học của du học sinh.
Đối với cho vay để thanh toỏn chi phớ du học, VPBank ỏp dụng hỡnh thức cho vay ngắn hạn hoặc trung dài hạn để thanh toỏn một phần hoặc toàn bộ chi phớ du học của du học sinh.
Mức cho vay: được xỏc định phự hợp với nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khỏch hàng. Tổng số tiền cho vay một khỏch hàng khụng vượt quỏ mức chi phớ của khoỏ học do nhà trường hoặc cơ sở đào tạo ở nước ngoài thụng bỏo. Tối đa bằng 70% giỏ trị tài sản thế chấp do VPBank thẩm định hoặc bằng 95% giỏ trị tài sản cầm cố là giấy tờ cú giỏ, hoặc tối đa 65% giỏ trị tài sản cầm cố là ụ tụ hoặc tài sản khỏc được VPBank chấp thuận. Cỏc trường hợp khỏc sẽ do Ban tớn dụng/ Hội đồng tớn dụng quyết định nếu xột thấy khoản vay đảm bảo an toàn.
Thời hạn cho vay: được căn cứ vào thời gian du học cộng thờm 1 năm, nhưng tối đa khụng quỏ 10 năm.
Cỏch thức giải ngõn và thu nợ đối với từng loại cho vay:
Đối với cho vay để mở sổ tiết kiệm, ngõn hàng tiến hành giải ngõn một lần ngay sau khi được phờ duyệt. Về phương thức thu nợ, ỏp dụng hỡnh thức trả vốn khi đỏo hạn, trả lói hàng thỏng đối với trường hợp khỏch hàng cú tài sản thế chấp hoặc tài sản cầm cố khụng phải là giấy tờ cú giỏ; hoặc ỏp dụng hỡnh thức trả vốn và lói khi đỏo hạn đối với trường hợp khỏch hàng cú tài sản cầm cố là giấy tờ cú giỏ.
Đối với cho vay hạn mức dự phũng, đõy là hỡnh thức ngõn hàng cam kết cho vay do đú cú thể khụng cú giải ngõn. Ngõn hàng thu phớ cam kết theo mức phớ bảo lónh trong nước cú tài sản đảm bảo. Trường hợp khỏch hàng cú nhu cầu rỳt tiền vay phải lập giấy nhận nợ theo quy định tại quy chế cho vay của VPBank.
Đối với cho vay thanh toỏn chi phớ du học:
- Trường hợp vay ngắn hạn: ngõn hàng giải ngõn một lần hoặc nhiều lần trờn cựng một hợp đồng tớn dụng/ khế ước nhận nợ tuỳ theo yờu cầu của nước ngoài và phải phự hợp với quy chế quản lý ngoại hối của NHNN. Thu nợ theo hỡnh thức trả vốn một lần khi đỏo hạn, trả lói hàng thỏng.
- Trường hợp vay trung, dài hạn: đầu tiờn khỏch hàng phải ký hợp đồng tớn dụng với VPBank. Giải ngõn khoản vay làm nhiều lần, mỗi lần giải ngõn, khỏch hàng phải ký khế ước nhận nợ. Mỗi khế ước sẽ quy định cụ thể số tiền vay, thời hạn vay, lịch trả nợ riờng và nội dựng phự hợp với khả năng trả nợ. Việc thu nợ được tiến hành tuỳ theo khả năng trả nợ của khỏch hàng.
2.2.1.4. Quy trỡnh nghiệp vụ cho vay tiờu dựng
Quy trỡnh nghiệp vụ cho vay tiờu dựng tại VPBank được thực hiện theo quy trỡnh nghiệp vụ tớn dụng chung, gồm 8 bước:
1.Tiếp xỳc KH và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn
2.Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
6. Thực hiện cấp tớn dụng
5. Hoàn thiện hồ sơ tớn dụng
4. Tập hợp hồ sơ trỡnh Hội đồng tớn dụng
3. Thẩm định khỏch hàng
7. Kiểm tra và xử lớ nợ vay
8. Tất toỏn hợp đồng tớn dụng và lưu trữ hồ sơ
Cựng với quy trỡnh cho vay như trờn, VPBank cũng xõy dựng một hệ thống xếp hạng tớn dụng khỏch hàng dựa trờn 18 tiờu chớ:
Yếu tố nhõn thõn lai lịch
Tiền ỏn, tiền sự
Tuổi
Trỡnh độ học vấn
Nghề nghiệp
Thời gian cụng tỏc
Thời gian làm cụng việc hiện tại
Tỡnh trạng cư trỳ
Số người ăn theo
Thu nhập hàng năm của cỏ nhõn
Thu nhập hàng năm của gia đỡnh
Yếu tố tài chớnh
Tỷ trọng vay vốn trờn tổng phương ỏn xin vay
Tỡnh hỡnh trả nợ với ngõn hàng (VPBank và cỏc ngõn hàng khỏc)
Tỡnh hỡnh trả lói
Tổng nợ trờn giỏ trị tài sản cú thể chứng minh quyền sở hữu hợp phỏp của người vay
Cỏc dịch vụ sử dụng của VPBank
Loại tài sản đảm bảo
Mức biến động về giỏ tài sản đảm bảo cú thể xảy ra trong thời gian cho vay
Giỏ trị tiền vay so với tài sản đảm bảo.
Thàng điểm cho từ 0 – 100 và được xếp hạng như sau:
Điểm
Xếp loại
Đỏnh giỏ
Nhúm rủi ro
87-100
A+
Xuất sắc
Thấp
74-86
A
Tốt
Thấp
61-73
B+
Trung bỡnh
Trung bỡnh
48-60
B
Dưới trung bỡnh
Trung bỡnh
35-47
C+
Rủi ro khụng thu hồi cao
Cao
0-34
C
Rủi ro khụng thu hồi rất cao
Cao
Đỏnh giỏ tớn dụng tổng hợp:
Xếp hạng rủi ro
A+
A
B+
B
C+
C
Thấp
Trung bỡnh
Cao
Xếp hạng TSCĐ
Mạnh
Xuất sắc
Tốt
Trung bỡnh
Trung bỡnh
Tốt
Trung bỡnh
Từ chối
Yếu
Trung bỡnh
Từ chối
Kết quả đỏnh giỏ tớn dụng tổng hợp là một trong những căn cứ để Hội động tớn dụng xột duyệt khoản cho vay:
Phờ duyệt những khoản tớn dụng đạt kết quả đỏnh giỏ từ “Trung bỡnh” trở lờn. Ưu tiờn những khoản “tốt” và “xuất sắc”.
Áp dụng mức lói suất và phớ bỡnh thường theo quy định hiện hành của VPBank đối với cỏc khỏch hàng loại “trung bỡnh”, và ỏp dụng lói suất và phớ giảm dần theo thứ tự ưu tiờn đối với khỏch hàng thuộc loại từ Trung bỡnh đến Tốt đến Xuất Sắc.
Nếu đơn xin vay của khách hàng sau quá trình thẩm định được chấp thuận, ngân hàng sẽ áp dụng các mức lãi suất phù hợp với các mức đánh giá. Với hình thức cho vay mua, sửa chữa nhà, và mua ô tô, nếu kết quả đánh giá tín dụng kết hợp đạt Xuất sắc thì lãi suất cho vay là 0,75 %, nếu đạt loại Tốt thì lãi suất là 0,8 %, nếu đạt loại Trung bình thì lãi suất là 0,85 %.
Đối với khoản vay giá trị nhỏ hơn 100 triệu đồng, lãi suất cộng thêm 0,05%/tháng hoặc 0,5%/năm.
Lãi suất cho vay khác địa bàn (trụ sở hoặc địa chỉ tài sản thế chấp, cầm cố cách trụ sở VPBank từ 30 km trở lên): Lãi suất cộng thêm 0,1%/ tháng so với các quy định trên.
Phí thanh toán nợ trước hạn là 0,05%/ tháng. Phí này được áp dụng trong trường hợp khách hàng trả hết số tiền vay gốc trước hạn khi thời hạn vay chưa đủ 50% thời gian vay theo thoả thuận. Phí cam kết tính trên số tiền nợ gốc trả trước hạn và số ngày trả trước hạn thực tế. Phí cam kết được tính và thu một lần khi thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.2.2.Thực trạng hoạt động cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank
Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thị phải cung cấp những sản phẩm mà thị trường cần chứ khụng phải buộc thị trường chấp nhận những sản phẩm mà mỡnh cú.Ngõn hàng thương mại là một loại hỡnh doanh nghiệp nờn cũng phải tuõn theo nguyờn tắc trờn. Trước đõy, ngõn hàng VPBank cũng như nhiều ngõn hàng thương mại khỏc, chủ yếu tập trung cho vay đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mà chưa chỳ ý nhiều đến đối tượng là cỏc cỏ nhõn và hộ gia đỡnh. Nhiều năm trở lại đõy, đời sống người dõn ngày càng được cải thiện mạnh mẽ, nhu cầu vay tiờu dựng của người dõn ngày càng tăng lờn, đũi hỏi cỏc ngõn hàng thương mại phải thực sự quan tõm tới thị trường đầy tiềm năng này. Hoạt động cho vay tiêu dùng thực sự được VPBank quan tâm đến như một hướng phát triển mới, khi vào năm 2000, Hội đồng quản trị quyết định lựa chọn mục tiêu chiến lược của VPBank trong vòng 10 năm tới là xây dựng “VPBank trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam và trong khu vực”. Chính vì thế, ngõn hàng VPBank núi chung và Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng đã rất cố gắng hoàn thiện việc cải tiến quy trình cho vay, hệ thống hoá việc thẩm định đánh giá tín dụng… để phát triển hình thức này. Trong những năm vừa qua, hoạt động cho vay tiêu dùng của Phòng giao dịch đã có những bước tiến nhất định thể hiện ở sự tăng trưởng cả về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay.
Về dư nợ cho vay:
Bảng 2.1: Dư nợ cho vay tiờu dựng tại Phũng giao dịch VPBank Hai Bà Trưng
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Cho vay ngắn hạn
3.69
17.39%
14.64
23.43%
14.23
13.92%
Cho vay trung và dài hạn
17.51
82.61%
47.82
76.57%
87.97
86.08%
Cho vay có TSĐB
19.1
90.19%
56.47
90.4%
91.04
89.08%
Cho vay không có TSĐB
2.1
9.91%
5.99
9.6%
11.16
10.92%
Tổng
21.2
100%
62.46
100%
102.2
100%
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của phũng giao dịch Hai Bà Trưng
Qua bảng số liệu trên có thể thấy:
Một là, dư nợ cho vay tiêu dùng tăng liên tục qua các năm. kể cả trong tổng khoản mục ngắn hạn, trung và dài hạn hay trong khoản mục có TSĐB và không có TSĐB. Dư nợ cho vay tại thời điểm cuối năm 2006 đạt 62.46 tỷ, tăng 41.26 tỷ năm 2005, tương đương với mức tăng 194% - một tỷ lệ rất cao. Sở dĩ đạt được mức tăng trưởng cao như vậy là do năm 2006 là năm bùng nổ về thị trường ôtô nhập khẩu và các phương tiện đi lại. Chỉ tính riêng tại Hà Nội, số lượng đăng kí mới xe ôtô và xe máy đã tăng lên rất cao. Nhu cầu tiêu dùng sửa chữa nhà, mua nhà của người dân có thu nhập cao ngày càng tăng cao, nên họ có xu hướng vay ngân hàng nhiều. Mặt khác, năm 2006 hệ thống VPBank được mở rộng hơn về cả mặt lượng lẫn chất, vì thế mà uy tín và thương hiệu của VPBank cũng dần được khẳng định trên thị trường, do vật mà ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến giao dịch với ngân hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng – một thế mạnh của VPBank. Tính đến thời điểm 31/12/2007 dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 102.2 tỷ, tăng 39.74 tỷ, tương đương với mức tăng trưởng 63.62%, mức tăng trưởng cũng rất cao này. Điều này có thể do nhiều nguyên nhân: Trước hết dễ dàng nhận thấy quy mô so sánh về vốn của năm 2006 v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2807.doc