Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Chi Nhánh Tây Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4

1.1.1. Các quan niệm về Ngân Hàng Thương Mại 4

1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại 5

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 7

1.2.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng 7

1.2.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng 7

1.3. DỰ ÁN ĐẦU TƯ 8

1.3.1. Định nghĩa 8

1.3.2. Phân loại Dự án đầu tư 8

1.4. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 9

1.4.1. Định nghĩa 9

1.4.2. Mục tiêu thẩm định Dự án đầu tư 9

1.4.3. Quan điểm thẩm định Dự Án Đầu tư 9

1.4.4. Nội dung thẩm định Dự Án Đầu Tư 10

1.5. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 10

1.5.1. Khái niệm 10

1.5.2. Sự cần thiết phải thẩm định tài chính Dự án đầu tư của Ngân hàng 11

1.5.3. Nội dung thẩm định tài chinh Dự án đầu tư 11

Thẩm định tài chính dự án bao gồm nhiều nội dung liên quan chặt chẽ với nhau. Những nội dung chủ yếu được các nhà thẩm định chú trọng tới đó là: 11

1.6. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 26

1.6.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định tài chính Dự án đầu tư 26

1.6.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính Dự án đầu tư 26

 

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI 29

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG (NHTM CP CT) TÂY HÀ NỘI 29

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHTM CP Công Thương Tây Hà Nội. 29

2.1.2. Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh NHTM CP Công Thương Tây Hà Nội. 29

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHTM CP Công Thương Tây Hà Nội. 32

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DAĐT TẠI CHI NHÁNH NHTM CP CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI 32

2.2.1. Qui trình thẩm định tài chính DAĐT tại chi nhánh NHTM CP Công Thương Tây Hà Nội. 32

2.2.2. TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI. 34

2.2.3. Đánh giá công tác thẩm định tài chính DAĐT tại chi nhánh NHTM CP Công Thương Tây Hà Nội. 52

 

CHƯƠNG III. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHTM CP CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI 58

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH NHTM CP CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI 58

3.1.1. Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh 58

3.1.2. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án (TCDA) 59

3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHTM CP CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI 59

3.2.1. Giải pháp về thông tin 59

3.2.2. Giải pháp về trang thiết bị ngân hàng 60

3.2.3. Giải pháp về tổ chức điều hành. 61

3.2.4. Giải pháp nguồn nhân lực. 61

3.2.5. Giải pháp về phương pháp thẩm định. 63

3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ 72

3.3.1. Với Nhà nước: 72

3.3.2. Với ngân hàng Nhà nước: 72

3.3.3. Với NHTM CP Công Thương chi nhánh Tây Hà Nội 73

KẾT LUẬN: 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO: 77

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2165 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Chi Nhánh Tây Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh đến 31/12/2009 đạt 1.920 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn vốn hợp lý, đảm bảo khả năng thanh khoản và hiệu quả trong kinh doanh. Dư nợ tín dụng cũng tăng trưởng bình quân hàng năm trên 11% tính đến 31/12/2009 dư nợ đạt 1.477 tỷ đồng. Dư nợ tăng trưởng lành mạnh tập trung vào các dự án trọng điểm của quốc gia và các tập doàn kinh tế mạnh. Đặc biệt, Chi nhánh đã mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tư nhân, cá thể, hộ gia đình, cho vay các khu công nghiệp, làng nghề truyền thống…… đến nay đã có hàng nghìn khách hàng phát triển sản xuất kinh doanh ổn định từ vốn vay ngân hàng và tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DAĐT TẠI CHI NHÁNH NHTM CP CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI 2.2.1. Qui trình thẩm định tài chính DAĐT tại chi nhánh NHTM CP Công Thương Tây Hà Nội. Thẩm định dự án đầu tư nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng là một phần không thể thiếu trong quá trình nghiệp vụ cho vay của Ngân hang và đây cũng là công đoạn khá phức tạp đòi hỏi kiến thức tổng hợp và chuyên sâu, kinh nghiệm và sự nhạy cảm của cán bộ thẩm định. Các dự án đầu tư thường có quy mô vốn lớn và thời gian kéo dài, do đó việc thẩm định trước khi cho vay là công việc đòi hỏi một quy trình chặt chẽ . Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Tây Hà Nội là một chi nhánh coi trọng khâu thẩm định trước khi cho vay, luôn tuân thủ theo các bước trong quy trình thẩm định của NHTM CP CT Việt Nam. * Quy trình thẩm định dự án đầu tư của Chi Nhánh: => Thẩm định năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. => Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tư. => Thẩm định dự án vay vốn dài hạn: - Mô tả về dự án - Mục đích đầu tư của dự án - Các căn cứ pháp lý của dự án - Sự cần thiết đầu tư cảu dự án - Quy mô vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án - Phân tích sản phẩm – thị trường - Đánh giá kỹ thuật – công việc và môi trường - Đánh giá lao động – tiền lương - Xác định kế hoạch vay và trả nợ của nguồn vốn đầu tư (biểu bảng kèm theo) - Đánh giá về tiến độ xây dự và quản lý thi công => Thẩm định hình thức bảo đảm tiền vay. Trên cơ sở đó, tổ thẩm định đựa ra kết luận và đề xuất rồi trình trưởng phòng. Trưởng phòng xem xét rồi trình Giám đốc về việc cho vay hay không cho vay đối với dự án. * Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư của Chi nhánh: Đây là bước quan trọng và là mục tiêu quan tâm hang đầu của chi nhánh nó ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cho vay của chi nhanh. Bao gồm các phần chủ yếu sau: => Thẩm định về tổng mức vốn đầu tư và các nguồn tài trợ cũng như các phương thức tài chợ dự án. => Thẩm định chi phí và lợi nhuận của dự án, từ đó xác định dòng tiền của dự án. => Thẩm định về hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. => Thẩm định tình hình tài chính của chủ đầu tư => Thẩm định khả năng rủi ro của dự án. 2.2.2. TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI. * BẢNG TÌNH HÌNH CHO VAY THEO DADT CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TÂY HÀ NỘI. TT CHỈ TIÊU Đơn vị 1 Tổng số dự án đang cho vay 35 (dự án) 2 Tổng vốn cho vay 168.079 (triệu đồng) 3 Dư nơ đến ngày thanh toán 27.765 (triệu đồng) 4 Nợ xấu Để hiểu rõ hơn về quy trình thẩm định dự án đầu tư của Chi nhánh, chúng ta xem xét thực trạng của một dự án được cán bộ Chi nhánh thẩm định: Dự án “Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD”. Mô tả khái quát khoản vay: Khách hàng: Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Việt Hưng. Tên dự án đầu tư: Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD Tổng nhu cầu vốn của phương án: 8.904.600.000 đồng Vốn chủ sở hữu tham gia và vốn khác: 4.604.600.000 đồng Trong đó đề nghị vay Chi nhánh NHTM CP CT Tây Hà Nội: 4.300.000.000 đồng. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN 2.2.2.1.1. THẨM ĐỊNH VỀ KHÁCH HÀNG VAY VỐN: ▄▄ Giới thiệu khách hàng: - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Xây dựng Thương Mại và Dịch vụ Việt Hưng. - Địa chỉ: Số 03 Ngõ 96, Tập thể Ôtô số 3, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. - Điện thoại: Fax: - Tài khoản tiền gửi: 101010000741468 Tại Chi nhánh NHCT Cầu Diễn - Ngành nghề SXKD chính: Kinh doanh vật liệu xây dựng - Vốn đăng ký kinh doanh đến thời điểm gần nhất: 1.900.000.000 đồng - Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Diễm Hương Chức vụ: Giám đốc. - Cơ cấu, mô hình tổ chức: Công ty thuộc hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn. - Bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty có năng lực điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102037212 ngày 14 tháng 01 năm 2009 do phòng Đăng ký Kinh doanh số 02 – Sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp. - Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: Công ty TNHH XD TM và DV Việt Hưng được thành lập trên cơ sở tiếp quản cơ sở kinh doanh của bà Chu Thị Nhâm tại Cảng Chèm, Thụy Phương, Từ Liêm, Hà Nội. + Danh sách sáng lập viên góp vốn: Số TT Tên thành viên Giá trị vốn góp 1 Nguyễn Thị Diệu Hương 1.000.000.000 đ 2 Nguyễn Thành Hưng 900.000.000 đ Tổng cộng 1.900.000.000 đ ▄▄ Hồ sơ khách hang: + Hồ sơ pháp lý của công ty: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102037212 do Phòng Đăng ký kinh doanh số 2 – Sở Kế Hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 14/01/2009. - Giấy chứng nhận đăng ký thuế số 0103223992 ngày 02 tháng 02 năm 2009. - Điều lệ tổ chức hoạt động Cty TNHH XD và DV Việt Hưng. + Hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính - Giấy đề nghị vay vốn ngày 28 tháng 8 năm 2009 - Báo cáo tài chính quý II năm 2009 - Dự án đầu tư phương tiện phục vụ SXKD + Hồ sơ tài sản bảo đảm: Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: 10113111125 do UBND Thành Phố Hà Nội cấp ngày 23/12/2002. ▄▄ Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty: Đơn vị: đồng TT Chỉ tiêu Quý II/2009 A Tổng doanh thu 7.176.495.183 Doanh thu thuần 7.176.495.183 B Giá vốn hàng bán 5.678.451.236 Chi phí lãi vay 20.583.300 C Tổng lợi nhuận trước thuế 830.667.666 Thuế thu nhập DN 207.666.917 D Lợi nhuận sau thuế 623.000.750 + Về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Tuy Cty TNHH XD TM và DV Việt hưng là doanh nghiệp mới thành lập nhưng do nắm bắt được thị trường, có địa điểm kinh doanh thuận lợi và kế thừa các mối quan hệ khách hàng của Bà Chu Thị Nhâm nên hoạt động kinh doanh của công ty ổn định và tăng trưởng. Cụ thể: - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 tháng đầu năm của Công ty đạt 7.176.495.183 đồng. - Lợi nhuận sau thuế đạt 623.000.750 đồng - Suất sinh lợi của tài sản (ROA) đến quý II năm 2009 đạt 23%, suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 49%. Việc sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu của Công ty để tạo ra lợi nhuận đạt hiệu quả cao. + Về tình hình tài chính của công ty: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị: đồng TT Chỉ tiêu Quý II/2009 A Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 4.358.470.697 1 Tiền và các khoản tương dương tiền 711.251.242 2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3 Các khoản phải thu ngắn hạn 1.655.000.000 Trong đó: phải thu Khách hang 1.655.000.000 Trả trước cho người bán Phải thu nội bộ 4 Các khoản phải thu khác 5 Hang tồn kho 1.885.120.000 6 Tài sản ngắn hạn khác 107.099.455 B Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 1.099.431.818 1 Các khoản phải thu dài hạn Trong đó: phải thu nội bộ Phải thu dài hạn khác 2 Tài sản cố định 1.099.431.818 Trong đó: TSCĐ hữu hình 1.099.431.818 TSCĐ vô hình 3 Bất động sản đầu tư 4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5 Chi phí XD dở dang TỔNG TÀI SẢN 5.457.902.515 A Nợ phải trả 2.934.901.765 1 Nợ ngắn hạn 2.934.901.765 Trong đó: Vay và nợ ngắn hạn 2.000.000.000 Phải trả người bán 901.250.000 Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải trả nhà nước 33.651.765 Phải trả công nhân viên Các khoản phải trả phải nộp khác 2 Nợ dài hạn Trong đó: Vay và nợi dài hạn Phải trả dài hạn khác B Nguồn vốn chủ sở hữu 2.523.000.750 I Nguồn vốn – quỹ 2.523.000.750 1 Nguồn vốn kinh doanh 1.900.000.000 2 Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính 3 Lợi nhuận chưa phân phối 623.000.750 II Nguồn kinh phí quỹ khác TỔNG NGUỒN VỐN 5.457.902.515 HỆ SỐ TÀI CHÍNH TT CÁC CHỈ TIÊU ĐVT Quy II/2009 I Chỉ tiêu về tính ổn định 1.1 Hệ số thanh toán ngăn Lần 1,49 1.2 Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,81 II Chỉ tiêu hoạt động 2.1 Vòng quay hang tồn kho Lần 6,02 2.2 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 42.09 2.3 Doanh thu thuần/tổng tài sản Lần 2,63 III Chỉ tiêu nợ 3.1 Nợ phải trả/ tổng tài sản Lần 0,538 3.2 Nợ phải trả/ trên NVCSH Lần 1,163 3.3 Nợ quá hạn/ tổng nợ ngân hang Lần 0,00 IV Chỉ tiêu thu nhập 4.1 Tổng thu nhập trước thuế/DT % 11,57 4.2 Tổng thu nhập trước thuế/tổng TS % 30,44 4.3 Tổng thu nhập trước thuế/NVCSH % 65,85 V Chỉ số về lưu chuyển tiền tệ 5.1 Hệ số khả năng trả lãi Lần 41,36 5.2 Hệ số khả năng trả nợ vay Lần VI Chỉ tiêu về tăng trưởng 6.1 Tỷ lệ Tăng trưởng doanh thu % 6.2 Tỷ lệ Tăng trưởng lợi nhuận % VII Chỉ tiêu về khả năng tài chính 7.1 Hệ số tự tài trợ % 46,23 7.2 Vốn lưu động ròng (vốn luân chuyển) Đồng 1.423.568.932 VIII 8.1 Suất sinh lợi của VCSH (ROE) % 49,39 8.2 Suất sinh lợi của TS (ROA) % 22,83 - Về các khoản phải thu: Đến 30/06/2009 khoản phải thu ngắn hạn là 1.655.000.000 đồng trong đó 100% là khoản phải thu của khách hàng. Các khoản phải thu là nợ phát sinh bình thường, không có nợ quá hạn và nợ khó đòi. Thời gian thu tiền bình quân là 42 ngày. - Về hàng tồn kho: Đến 31/06/2009 hàng tồn kho là: 1.885.120.000 đồng. Công ty dự trữ hàng do nhu cầu cung cấp cho một số khách hàng có nhu cầu đột xuất. Mặt hàng chủ yếu của công ty là: Cát vàng, cát đen, đá 1x2, đá 2x4. Công ty không có hàng chậm luân chuyển, kém mất phẩm chất. - Về các khoản phải trả: Đến 30/06/2009 nợ phải trả của công ty là: 2.934.901.765 đồng, trong đó vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCPCT Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội là : 2.000.000.000 đồng chiếm 68% các khoản phải trả, còn lại các khoản phải trả người bán và các khoản thuế phải trả nhà nước. - Vốn lưu động ròng của công ty năm 2009: 1.423.568.932 đồng - Khả năng thanh toán ngắn hạn: 1.94 lần - Khả năng tự chủ về tài chính: hệ số tự tài trợ: 46%, hệ số nợ so với tài sản: 0,54 lần, hệ số nợ so với nguồn vốn chủ sở hữu: 1,16 * Qua các chỉ tiêu trên thể hiện Công ty tự chủ về tài chính chủ động về nguồn vốn kinh doanh, có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn ▄▄ Tình hình quan hệ tín dụng + Quan hệ tín dụng với NHCT: Công ty đã có quan hệ với NHTM CP CT Việt Nam Chi nhánh Tây Hà Nội. + Quan hệ tín dụng với các TCTD khác: Công ty không có quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác. + Đánh giá khả năng trả nợ của khách hang trong tương lai: Hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả, Công ty có khả năng trả nợ trong tương lai. 2.2.2.1.2. THẨM ĐỊNH VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU VỐN CỦA KHÁCH HÀNG. ▄▄1: Giới thiệu dự án + Tên dự án: Dự án đầu tư phương tiện phục vụ SXKD của Công ty + Địa điểm thực hiện Dự án: Trong nước + Sự cần thiết để thực hiện dự án: - Công ty TNHH XD và DV Việt Hưng mới thành lập từ 1/2009 nên việc đầu tư để tăng tài sản cố định là rất cần thiết. Hơn nữa công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp vận chuyển vật liệu xây dựng một ngành đòi hởi cơ giới hoá cao, thiết bị có tải trọng lớn. Hiện nay năng lực về phương tiện máy móc của công ty còn hạn chế về số lượng và chủng loại. - Để tạo được uy tín, nâng cao năng lực kinh doanh và đảm bảo trúng được các gói thầu cung cấp vật liệu lớn, Công ty phải đầu tư dây truyền máy móc thiết bị hiện đại nhàm chứng minh năng lực hoạt động của Công ty. Quy mô tài sản cố định, đặc biệt là phương tiện vận tải phục vụ trực tiếp kinh doanh là một trong những điều kiện quan trọng để Công ty có thể ký được các hợp đồng có giá trị cao và tăng được hiệu quả kinh doanh khi không phải thuê phương tiện bên ngoài. + Quy mô dự án: đơn vị: Đồng TT Tài sản đầu tư Số Lượng Nguyên giá Lệ phí trước bạ (2%) Giá thành 1 Xe ôtô Ben Huyndai 15 tấn 01 570.000.000 11.400.000 581.400.000 2 Xe ôtô Ben Huyndai 23 tấn 04 5.130.000.000 102.600.000 5.232.600.000 3 Xe ôtô Ben Samsung 15 tấn 02 1.580.000.000 31.600.000 1.611.600.000 4 Máy xúc Komatsu 01 1.450.000.000 29.000.000 1.479.000.000 Tổng mức đầu tư 8.904.600.000 (Tất cả phương tiện và máy móc trên đều đã qua sử dụng và chất lượng còn lại là 75% - 80%) + Điều kiện nhân lực: Đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện dự án + Thời gian thực hiện dự án: 3 năm ▄▄2: Hồ sơ liên quan: + Giấy đề nghị vay vốn + Giấy báo giá + Hợp đồng mua bán + Hợp đồng thế chấp tài sản + Bảng cân đối kế toán + Các giấy tờ liên quan quyền sở hữu tài sản của chủ đầu tư ▄▄3: Lợi ích của việc đầu tư tài sản cố định + Khi chưa đầu tư tài sản cố định: Tuy là một công ty mới thành lập nhưng công ty được thành lập trên cơ sở tiếp quản cơ sở kinh doanh của Bà Chu Thị Nhâm tại Cảng Chèm, Thuỵ Phương, Từ Liêm, Hà Nội. Do đó, Công ty đã sẵn có những bạn hàng lớn, lâu năm. Tuy vậy, do trước đây là hộ kinh doanh cá thể nên việc cung ứng vật tư, hàng hoá cho khách hàng còn nhiều hạn chế. Nhận thấy nhu cầu đó, các thành viên quyết định thành lập Công ty và mở rộng sản xuất kinh doanh. Kéo theo việc doanh số bán hàng của Công ty tăng nhanh là nhu cầu về dịch vụ + Sau khi đầu tư tài sản cố định: Sau khi đầu tư tài sản cố định Công ty luôn chủ động trong việc bán hàng cũng như việc bốc xếp, vận chuyển hàng hoá khi khách hàng có nhu cầu. Từ đó tạo ra nguồn thu không nhỏ góp phần tăng trưởng doanh thu, mở rộng lĩnh vực kinh doanh của Công ty. Theo tính toán có cơ sở thì việc đầu tư tài sản cố định sẽ làm cho doanh thu của Công ty mỗi năm tăng thêm khoảng 8 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt được khoản 1.5 tỷ đồng, tạo việc làm cho 16 lao động với thu nhập mỗi tháng khoảng 4 triệu đồng/1lao động. Nộp ngân sách nhà nước khoảng 500 triệu đồng, sau 3 năm hoạt động Công ty sẽ thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư (vốn tự có và vốn vay ngân hàng). ▄▄4: Thị trường cung cấp thiết bị, khả năng khai thác và sử dụng năng lực thiết bị + Thị trường cung cấp: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các Công ty cung cấp phương tiện vận tải máy móc thiết bị. Tuy nhiên, do ban lãnh đạo của công ty đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải nên việc lựa chọng chủng loại phương tiện không là vấn đề khó khăn. Các phương tiện thiết bị lựa chọn phải đảm bảo các chỉ tiêu sau: - Phương tiện thiết bị phải có tính năng kỹ thuật phù hợp với điều kiện sủ dụng, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật hiện đại phù hợp các công trình giao thong hiện nay ở nước ta. - Phương tiện kỹ thuật phải có độ bền và độ tin cậy cao, an toàn khi sử dụng, chăm sóc kỹ thuật và sửa chữa thuận tiện. - Giá thành phương tiện thiết bị hợp lý nhất, các dịch vụ sau bán hàng tốt để đảm bảo cho máy hoạt động liên tục và khả năng hoàn vốn nhanh. Với các chỉ tiêu trên, Công ty đã quyết định lựa chọn các phương tiện thiết bị cụ thể như sau: 01 Xe ôtô ben Huyndai 15 tấn 04 Xe ôtô ben Huyndai 23 tấn 02 Xe ôtô ben samsung 15 tấn 01 Mays xúc Komatsu PC300-5 Tất cả đều xuất xứ từ Hàn Quốc và chất lượng còn lại 75% đến 80% do Công ty TNHH Xây dựng Sơn Lâm có trụ sở tại Tổ 11, Gia Thuỵ, Long Biên, Hà Nội cung cấp. + Hiệu quả khai thác khả năng năng lực của phương tiện: - Hiện trạng xu hướng ngành kinh doanh vật liệu xây dựng: Việt Nam đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nứơc. Vì vậy việc xây dựng, và hoàn thiện hạ tầng luôn là nhiệm vụ trọng tâm, nhu cầu vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao tạo cơ hội cho công ty có được các hợp đồng cung cấp lớn. - Thị trường cung cấp sản phẩm của công ty ổn định, công ty chủ yếu nhập hàng từ các đối tác truyền thống. Các đối tác bán hàng cho Công ty thường là các đối tác đã có uy tín với Công ty qua nhiều năm nên sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý như Công ty TNHH Taxi và XD Thành Đô, Doanh nghiệp Tư nhân – XN cung ứng vật tư Xây dựng Hoàng Nam. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty khá lớn và ổn định chủ yếu trong địa bàn Hà Nội như: Khu vực Từ Liêm, Cầu Giấy, Tây Hồ, và các địa bàn lân cận. Do hiện nay Hà Nội đang trong quá trình xây dựng mở rộng nên nhu cầu về vật liệu xây dựng thời gian tới là rất lớn. Hiện nay Công ty đã ký được một số hợp đồng cung cấp lớn và thường xuyên cho một số đơn vị như: Công ty CP Đá Xanh, Công Ty TNHH Cung Ứng VTXD Nam Thăng Long… Hiện nay Công yy phải thuê một số đầu phương tiện vận tải bên ngoài đáp ứng đủ nhu cầu và thời gian cho các hợp đồng. - Tính cạnh tranh của sản phẩm: hiện nay, trên thị trường có nhiều doanh nghiệp cung cấp vật liệu xây dựng. Tuy nhiên Công ty kinh doanh mặt hàng này đã nhiều năm, có uy tín với khách hang, sản phẩm chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý nên hang hoá tiêu thụ nhanh, được nhiều khách hàng tín nhiệm. ▄▄5: Phương diện tài chính của dự án + Nhu cầu vốn, nguồn vốn thực hiện dự án: Đơn vị: Đồng TT Tên thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền (đã bao gồm lệ phí trước bạ) 1 Xe ôtô Ben Huyndai 15 tấn 01 570.000.000 581.400.000 2 Xe ôtô Ben Huyndai 23 04 5.130.000.000 5.232.600.000 3 Xe ôtô Ben Samsung 15 tấn 02 1.580.000.000 1.611.600.000 4 Máy xúc Komatsu 01 1.450.000.000 1.479.000.000 Tổng cộng 8.904.600.000 Vốn góp của công ty 4.604.600.000 Vốn vay NHTM CP CT Chi nhánh Tây Hà Nộ 4.300.000.000 + Tính toán lại hiệu quả của dự án: - Cơ sở tính toán: Căn cứ hồ sơ dự án đầu tư do Công ty lập và tính toán lại của cán bộ ngân hàng ta có được các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án sau: * Tổng hợp vốn đầu tư (theo bảng 1): Tổng cộng nhu cầu vốn: 8.904.600.000 Trong đó: - Vốn chủ sở hữu hay vốn lưu động khác 4.604.600.000 - Vốn vay ngân hàng 4.300.000.000 BẢNG 1 TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN Đơn vị: đồng TT Tài sản đầu tư Số lượng Nguyên giá Lệ phí trước bạ (2%) Giá thành 1 Xe ôtô ben huyndai 15 tấn 01 570.000.000 11.400.000 581.400.000 2 Xe ôtô ben huyndai 23 tấn 04 5.130.000.000 102.600.000 5.232.600.000 3 Xe ôtô ben samsung 15 tấn 02 1.580.000.000 31.600.000 1.611.600.000 4 Máy xúc Komatsu PC300-5 01 1.450.000.000 29.000.000 1.479.000.000 Chi phí hoạt động của dự án (theo bảng 3): BẢNG 3 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN Đơn vị: đồng TT Chỉ tiêu Số tiền/năm I Chi phí khấu hao 1.484.100.000 1 01 Xe ôtô ben huyndai 15 tấn (thời gian khấu hao 6 năm) 96.900.000 2 04 Xe ôtô ben huyndai 23 tấn (thời gian khấu hao 6 năm) 872.100.000 3 02 Xe ôtô ben samsung 15 tấn (thời gian khấu hao 6 năm) 268.600.000 4 01 Máy xúc Komatsu PC300-5 (thời gian khấu hao 6 năm) 246.500.000 II Chi phí sửa chữa, bảo dương 450.000.000 III Chi phí nhuyên liệu 2.830.230.400 1 Nhiên liệu cho máy xúc (18 lít/giờ x 12 giờ/ngày x 22ngày/tháng x 12 tháng x 12.100đ/lít) 689.990.400 2 Nhiên liệu dùng cho 4 ôtô Huyndai 23 tấn (20km/chuyến x 10chuyến/ngày = 200km; 50lit/100km = 100lít/ngày; 100lít/ngày x 22ngày/tháng x 12tháng x 12.100đ/lít x 04 xe) 1.277.670.000 3 Nhiên liệu dùng cho 2ôtô Samsung 15tấn (20km/chuyến x 10chuyến/ngày = 200km/ngày; 45lít/100km = 90lít/ngày; 90lít/ngày x 22ngày/tháng x 12.100đ/lít x 2 xe) 574.992.000 4 Nhiên liệu dùng cho 1 ôtô Huyndai 15 tấn (20km/chuyến x 10chuyến/ngày = 200km/ngày; 45lít/100km = 9 0lít/ngày; 90lít/ngày x 22ngày/tháng x 12.100đ/lít x 2 xe) 287.496.000 IV Chi phí nhân công (16 người x 12 tháng x 4 triệu đồng 768.000.000 V Chi phí quản lý (Ước tính 2 % Doanh thu) 166.320.000 VI Chi phí kho bãi và các chi phí khác (15 triệu đồng/tháng x 12 tháng + các chi phí khác) 250.000.000 VII Chi phí bảo hiểm ( ước tính 1.6 % giá trị tài sản) 146.664.000 Tổng cộng: 6.095.322.400 * Doanh thu dự kiến (theo bảng 2): BẢNG 2: DOANH THU DỰ KIẾN Đơn vị: đồng TT Chỉ tiêu Diễn giải cách tính Thành tiền 1 03 xe ôtô 15 tấn 10 chuyến/ngày x 22 ngày/tháng x 350.000đ/chuyến x 3 xe 2.772.000.000 2 04 xe Ôtô 23 tấn 10 chuyến/ngày x 22 ngày/tháng x 420.000đ/chuyến x 4 xe 4.435.200.000 3 01 máy xúc 12 giờ/ngày x 22 ngày/tháng x 350.000đ/giờ 1.108.800.000 Tổng cộng 8.316.000.000 kế hoạch trả nợ và lãi vay ngân hang (theo bảng 4): TT (năm) Phương án trả gốc (đồng) Phương án trả lãi (đồng) 1 1.400.000.000 418.950.000 2 1.400.000.000 270.316.667 3 1.500.000.000 119.875.000 BẢNG 4 TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY NGÂN HÀNG CỦA CÔNG TY Lãi xuất: 0.88% / tháng đơn vị: đồng Năm Thời gian Số tháng Số tiền giải ngân Trả gốc Trả lãi Số dư gốc Tổng số trả Tổng trả gốc/năm Tổng trả lãi/năm Thời gian giả ngân dự kiến Tháng 9/2009 4.300.000.000 4.300.000.000 1 03/2010 6 700.000.000 225.750.000 3.600.000.000 925.750.000 1.400.000.000 418.950.000 09/2010 6 700.000.000 193.200.000 2.900.000.000 893.200.000 2 03/2011 6 700.000.000 152.250.000 2.200.000.000 852.250.000 1.400.000.000 270.316.667 09/2011 6 700.000.000 118.066.667 1.500.000.000 818.066.667 3 03/2012 6 750.000.000 79.625.000 750.000.000 829.625.000 1.500.000.000 119.875.000 09/2012 6 750.000.000 40.250.000 790.250.000 Tổng 4.300.000.000 808.141.667 5.109.141.667 4.300.000.000 890.141.667 * Hiệu quả của dự án (theo bảng 5): BẢNG 5 TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN Đơn vị: đồng STT Diễn giải Năm 0 Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 A Chi phí I Chi phí cố định 2.916.034.000 2.767.400.667 2.616.959.000 2.97.084.000 1 Chi phí khấu hao 1.484.100.000 1.484.100.000 1.484.100.000 1.484.100.000 2 Cp sửa chữa bảo dưỡng 450.000.000 450.000.000 450.000.000 450.000.000 3 Chi phí quản lý 166.320.000 166.320.000 166.320.000 166.320.000 4 Cp kho bãi và các chi phí khác 250.000.000 250.000.000 250.000.000 250.000.000 5 Chi phí bảo hiểm 146.664.000 146.664.000 146.664.000 146.664.000 6 Chi phí vay 418.950.000 270.316.667 119.875.000 0 II Chi phí biến đổi 3.598.238.400 3.598.238.400 3.598.238.400 3.598.238.400 1 Chi phí nhiên liệu 2.830.238.400 2.830.238.400 2.830.238.400 2.830.238.400 2 Chi phí nhân công 768.000.000 768.000.000 768.000.000 768.000.000 Tổng chi phí 6.514.272.400 6.365.238.400 6.215.197.400 6.095.322.400 B Doanh thu 8.316.000.000 8.316.000.000 8.316.000.000 8.316.000.000 04 xe Ôtô 23 tân 4.435.200.000 4.435.200.000 4.435.200.000 4.435.200.000 01 máy xúc 1.108.800.000 1.108.800.000 1.108.800.000 1.108.800.000 03 Ôtô 15 tấn 2.772.000.000 2.772.000.000 2.772.000.000 2.772.000.000 C Lãi trước thuế 1.801.727.600 1.950.360.000 2.100.802.600 2.220.677.600 Thuế 450.431.900 487.590.233 525.200.650 555.169.400 Lãi sau thuế 1.351.295.700 1.462.770.700 1.575.601.950 1.665.508.200 D Ròng tiền ròng của dự án - 8.904.600.000 2.835.395.700 2.946.870.700 3.059.701.950 3.149.608.200 1 Lãi suất chiết khấu: r 10,5% 2 Giá trị hiện tại ròng: NPV 455.096.050 3 Ty suất sinh lời nội bộ: IRR 25% 4 Tỷ suất lợi nhuận/chi phí: BCR 1,98 +Tthời gian hoàn vốn đầu tư (bảng 6): BẢNG 6: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN HOÀN VỐN Đơn vị: đồng TT Khoản mục Năm 0 Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 1 Chi phí đầu tư (8.904.600.000) 2 Lợi nhuận sau thuế 1.351.295.700 1.462.770.700 1.575.601.950 1.665.508.200 3 Khấu hao hàng năm 1.484.100.000 1.484.100.000 1.484.100.000 1.484.100.000 4 Dòng tiền quy đổi 2.835.395.700 2.946.870.700 3.059.701.950 3.149.608.200 5 Hiện giá của hiệu vốn đầu tư và tích lữu hoàn vốn luỹ kế (8.904.600.000) (6.069.204.300) (3.122.333.600) (62.631.650) 3.086.976.550 + Xác định thời gian hoàn vốn vay (bảng 7): BẢNG 7: THỜI GIAN HOÀN VỐN VAY đơn vị: đồng TT Khoản mục Năm 0 Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 Năm thứ 6 1 Chi phí đầu tư ( 4.300.000.000) 2 Lợi nhuận sau thuế (48%) 648.621.936 702.129.936 756.288.936 799.443.936 799.443.936 799.443.936 3 Khấu hao hàng năm (48% 712.368.000 712.368.000 712.368.000 712.368.000 712.368.000 712.368.000 4 Dòng tiền quy đổi 1.360.989.936 1.414.497.936 1.468.656.936 1.511.811.936 2.283.543.936 2.283.543.936 5 Hiện giá của hiệu vốn đầu tư và tích luỹ hoàn vốn luỹ kế ( 4.300.000.000) (2.939.010.064) (1.524.512.128) (55.855.192) 1.455.956.744 3.739.500.690 6.023.044.616 * Kết luận: NPV = 455 triệu đồng > 0 IRR = 25% > lãi suất thị trường cho vay 10,5% => Công ty hoàn toàn chịu được lãi suất vay. BCR = 1.98 Thời gian hoàn vốn dự án là 3 năm Thời gian hoàn vốn vay theo Bảng 7: Nguồn trả nợ lấy từ 48% (Căn cứ theo Tỷ lệ tham gia vốn vay ngân hang) từ nguồn khấu hao và lợi nhuận hoạt động hang năm của dự án. Thời gian trả nợ là 3 năm Kỳ hạn trả nợ gốc: Chia làm 6 kỳ, mỗi kỳ 6 tháng. Cụ thể: 4 kỳ mỗi kỳ trả 700 triệu đồng, 2 kỳ sau mỗi kỳ trả 750 triệu đồng. Dự án đầu tư của Công ty có hiệu quả, có khả năng trả được nợ gốc và lãi vay của ngân hàng đúng hạn ▄▄6: Những rủi ro dự kiến và phương án khắc phục - Rủi ro trong kinh doanh: Mặc dù mới thành lập, nhưng công ty có đội ngũ lao động có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng, có bạn hang truyền thống nên rủi ro t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25525.doc
Tài liệu liên quan