Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG 1

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG 1

CHO VAY CỦA NHTM 1

1.1 . Hoạt động cho vay theo dự án và hoạt động thẩm định của NHTM. 1

1.1.1.Hoạt động cho vay theo dự án của NHTM. 1

1.1.2.Hoạt động thẩm định tài chính dự án của NHTM. 3

1.1.2.1. Khái niệm, mục đích của công tác thẩm định dự án tại NHTM. 3

1.1.2.2. Quy trình thẩm định dự án tại NHTM. 3

1.1.2.2.1. Thẩm định trước khi tiến hành tài trợ cho dự án đầu tư. 3

1.1.2.2.2. Thẩm định các yếu tố liên quan đến chủ đầu tư. 4

1.1.2.2.2. Thẩm định các yếu tố liên quan đến dự án vay vốn. 7

1.1.2.3. Thẩm định tài chính dự án. 13

1.1.2.3.1.Thẩm định dự toán tổng vốn đầu tư. 13

1.1.2.3.2. Thẩm định phương án tài trợ cho dự án đầu tư. 14

1.1.2.3.3.Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án. 15

1.1.2.3.4. Thẩm định tình hình tài chinh của chủ đầu tư. 20

1.2. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHTM. 22

1.2.1. Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư. 22

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án. 23

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng. 24

1.3.1.Các nhân tố chủ quan. 24

1.3.1. Các nhân tố khách quan. 26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH 28

TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẦU GIẤY 28

2.1 Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo và PTNN Cầu Giấy 28

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 28

2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua 31

2.1.2.1 Huy động vốn. 31

2.1.2.1.1.Tiền gửi theo kỳ hạn: 31

2.1.2.1.2. Tiền gửi theo đối tượng huy động. 31

2.1.2.1.3. Tiền gửi theo tính chất của nguồn vốn. 32

2.1.2.2. Hoạt động cho vay. 32

2.1.2.2.1.Dư nợ phân theo thời gian. 33

2.1.2.2.2.Dư nợ phân theo thành phần kinh tế. 33

2.1.2.2.3. Tình hình nợ xấu: 33

2.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ. 33

2.1.2.4. Kết quả kinh doanh trong năm 2007. 34

2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định dự án tài chính tại NHNo & PTNT chi nhanh Cầu Giấy 34

2.2.1 Nội dung thẩm định tài chính dự án tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy 34

2.2.1.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 34

2.2.1.2. Nội dung thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 37

2.2.2. Ví dụ cụ thể về thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 38

2.2.2.1. Giới thiệu về dự án đầu tư và nhu cầu vay vốn của khách hàng. 38

2.2.2.2. Thẩm định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp vay vốn 39

2.2.2.2.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý của khách hang. 39

2.2.2.2.2. Tình hình tài chính và kết quả SXKD của doanh nghiệp. 40

2.2.2.3. Thẩm định dự án vay vốn. 43

2.2.2.4. Kết luận và quyết định cho vay. 46

2.2.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh NHNo & PTNT Cầu Giấy . 47

2.2.3.1.Thời gian thẩm định. 47

2.2.3.2.Chi phí thẩm định. 48

2.2.3.3. Chất lượng của báo cáo thẩm định. 48

2.2.3.4.Chất lượng các quyết định cho vay. 49

2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 50

2.3.1. Một số kết quả đạt được. 50

2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân. 51

2.3.2.1. Các hạn chế: 51

2.3.2.1.1. Nội dung thẩm định còn nhiều diểm chưa hợp lý. 51

2.3.2.1.2.Khả năng mở rộng thẩm định đối với các dự án ở nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau còn yếu. 52

2.3.2.1.3.Thời gian thẩm định các dự án có quy mô lớn thường kéo dài hơn mức cho phép. 53

2.3.2.1.4 .Báo cáo thẩm định chưa thực sự thể hiện hết các nội dung cần thẩm định. 54

2.2.3. Nguyên nhân. 54

2.2.3.1. Nguyên nhân chủ quan. 54

2.3.2.2.2 Nguyên nhân khách quan 57

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI NHNo & PTNT CẦU GIẤY 59

3.1 Định hướng và mục tiêu của công tác thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy 59

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Cầu Giấy 59

3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển của công tác thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy. 60

3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy 61

3.2.1 Hoàn thiện quy trình và nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư 61

3.2.2 Hoàn thiện công tác tổ chức điều hành hoạt động thẩm định dự án 65

3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ 68

3.2.4 Hoàn thiện chất lượng công tác thu thập thông tin 71

3.2.5 Thực hiện việc đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án 72

3.2.6 Một số giải pháp hỗ trợ khác 74

3.3 Một số kiến nghị 75

3.3.1 Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam 75

3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam 77

 

 

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, trong đó lượng tiền gửi ngoại tệ huy động được là 67 tỷ. - Tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng: 384 tỷ đồng, giảm 40 tỷ so với năm 2006, chiếm 20,4% tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ là 67 tỷ.k Hh Tiền gửi kỳ hạn từ 12-24 tháng: 356 tỷ đồng, tăng 182 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 104,6%, chiếm 19% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ là 96 tỷ - Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng: 734 tỷ, tăng 456 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 163%, chiếm tỷ trọng 39% trong tổng nguồn vốn, trong đó lượng ngoại tệ là 41 tỷ. 2.1.2.1.2. Tiền gửi theo đối tượng huy động. - Tiền gửi của dân cư: 813,5 tỷ đồng, tăng 125,5 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 18%, chiếm tỷ trọng 43% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ chiếm 202 tỷ - Tiền gửi của tổ chức, doanh nghiệp là 1068 tỷ, tăng 675 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 171,7% , chiếm tỷ trọng 57% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ đạt 114 tỷ. 2.1.2.1.3. Tiền gửi theo tính chất của nguồn vốn. Tiền gửi tiết kiệm: 758,5 tỷ, tăng 204,5 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 36%, chiếm tỷ trọng 41% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ chiếm 169 tỷ - Tiền gửi của tổ chức, doanh nghiệp là 1068 tỷ, tăng 675 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 171,7% , chiếm tỷ trọng 57% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ đạt 114 tỷ. - Tiền gửi kỳ phiếu: 42 tỷ, giảm 79 tỷ so với năm 2006 , chiếm tỷ trọng 2% trên tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ chiếm 33 tỷ. 2.1.2.2. Hoạt động cho vay. Tổng dư nợ năm 2007 là 1011 tỷ đồng, tăng 693 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 218%, đạt 112% kế hoạch đã đề ra. Trong đó: - Nội tệ là 830 tỷ đồng, tăng 579 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 230%, chiếm tỷ trọng 82% trên tổng dư nợ. - Ngoại tệ là 181 tỷ đồng , tăng 114 tỷ so với năm 2006,tốc độ tăng trưởng 170%, chiếm tỷ trọng 18% trên tổng dư nợ. Cụ thể mức tăng trưởng của dư nợ phân theo các chỉ tiêu khác nhau như sau: 2.1.2.2.1.Dư nợ phân theo thời gian. Nợ ngắn hạn: 620 tỷ đồng, tăng 415 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 202%, chiếm tỷ trọng 61,3% trên tổng dư nợ - Nợ trung hạn: 267 tỷ đồng, tăng 193 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 260%, chiếm tỷ trọng 26,4% trên tổng dư nợ - Nợ dài hạn: 124 tỷ đồng, tăng 85 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 218%, chiếm tỷ trọng 12,3% trên tổng dư nợ 2.1.2.2.2.Dư nợ phân theo thành phần kinh tế. Cho vay doanh nghiệp: 813 tỷ đồng , tăng 565 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 228%, chiếm tỷ trọng 80,4% tổng dư nợ. - Cho vay cá nhân và hộ gia đình: 198 tỷ đồng, tăng 128 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 83%, chiếm tỷ trọng 19,6% trên tổng dư nợ. 2.1.2.2.3. Tình hình nợ xấu: Nợ xấu trong năm 2007 là 6260 triệu, giảm 116 triệu, chiếm tỷ trọng 0, 62% trên tổng dư nợ, riêng tỷ lệ nợ xấu của cho vay hộ sản xuất và cá nhân chiếm 0,28% tổng dư nợ. Trong đó, nợ quá hạn ở mức 1303 triệu, tăng 471 triệu, chiếm 0,13% tổng dư nợ. 2.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ. Trong năm 2007, chi nhánh đã đạt được một sự tăng trưởng đáng kể trong công tác phát hành thẻ, là một trong những chi nhánh dẫn đầu hệ thống NHNo & PTNN trong hoạt động này. Cụ thể, tính đến cuối năm 2007, tổng số thẻ mà chi nhánh đã phát hành là 24137 thẻ, với tổng số dư là 36781 triệu VND, tăng 11874 thẻ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 96%. Số dư bình quân của các tài khoản thẻ là 1,523 triệu đồng/ thẻ, tăng 123 nghìn đồng/ thẻ. 2.1.2.4. Kết quả kinh doanh trong năm 2007. Tổng thu nhập năm 2007 là 152,888 triệu, trong đó: - Thu nợ đã xử lý rủi ro là 9888 triệu, trong đó, nợ từ hộ sản xuất và cá thể chiếm 505 triệu - Phí dịch vụ trong năm là 2717 triệu Tổng chi phí là 118721 triệu đồng Chênh lệch thu chi tháng 12 là 39364 triệu đồng. 2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định dự án tài chính tại NHNo & PTNT chi nhanh Cầu Giấy 2.2.1 Nội dung thẩm định tài chính dự án tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy 2.2.1.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. Công tác thẩm định tại NHNo & PTNT Cầu Giấy tuân theo quy trình sau: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng các giấy tờ và thủ tục cần thiết để lập hồ sơ. Cán bộ tín dụng kiểm tra tính xác thực của hồ sơ thông qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua các kênh thông tin khác. Nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì kí giao nhận hồ sơ. Thực hiện các bước phân tích ngành, thẩm định khách hàng vay vốn, dự án vay vốn và xem xét các biện pháp đảm bảo tiền vay. Trường hợp cần thiết, đề nghị cán bộ tín dụng hoặc khách hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải trình sơ thẩm. Cán bộ thẩm định lập báo cáo thẩm định dự án Thực hiện công tác tái thẩm định đối với các khoản vay có giá trị lớn theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam. Nếu có sự sai lệch giữa 2 lần thẩm định thì phải trình lên giám đốc chi nhánh xem xét để ra quyết đinh cuối cùng Cán bộ thẩm định hoàn chỉnh nội dung báo cáo thẩm định, trưởng phòng phòng tín dụng kí thông qua, và trình lên cấp trên. Nếu khoản vay được duyệt thì lập hợp đồng vay vốn. Các hồ sơ, tài liệu cần thiết phải được lưu lại để theo dõi. Quy trình thẩm định tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau : Trưởng phòng tín dụng Cán bộ thẩm định Giám đốc chi nhánh Tiếp nhận hồ sơ Kiểm tra sơ bộ hồ sơ Chưa đủ điều kiện thẩm định Nhận hồ sơ để thẩm định Thẩm định Bổ sung, giải trình Lập báo cáo thẩm định Tái thẩm định Trả lại hồ sơ cho khách hàng khoản vay lớn Chưa rõ Cấp trên xem xét Ký hợp đồng Đạt Không đạt 2.2.1.2. Nội dung thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. Bước 1: Xem xét tổng thể dự án đầu tư/ phương án sản xuất kinh doanh Bao gồm : Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án như : mục tiêu đầu tư, chủ đầu tư, quy mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án Đánh giá về các nguồn cung của sản phẩm Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án Phân tích rủi ro dự án Bước 2: Dự tính, tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của dự án Bao gồm : Xác định mô hình dự án đầu tư: thuộc dự án xây dựng mới, dự án mở rộng nâng cao công suất hay dự án kết hợp Phân tích và ước định số liệu cơ sở tính toán: trên cơ sở các đánh giá chung ở bước 1, tiến hành ước tính các chỉ tiêu quan trọng của dự án như :sản lượng tiêu thụ, giá bán, doanh thu, chi phí, nhu cầu vốn Thiết lập các bảng tính thu nhập và chi phí: bao gồm các bảng tính sản lượng và doanh thu, chi phí, lịch khấu hao, lãi vay vốn trung dài hạn, nhu cầu vốn lưu động Thiết lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ , tính toán khả năng trả nợ của dự án và phân tích độ nhạy Lập bảng cân đối kế hoạch tổng kết tình hình tài chính của dự án,tính các tỷ số của dự án trong các năm kế hoạch 2.2.2. Ví dụ cụ thể về thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 2.2.2.1. Giới thiệu về dự án đầu tư và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Tên dự án: Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu dân cư đô thị mới Phường Hải Yên, thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sản xuất Bao bì và Hàng xuất khẩu tại Quảng Ninh Địa điểm thực hiện : Km số 5, phường Hải Yên, thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Tổng vốn đầu tư: 85.025.093.867 Mục tiêu đầu tư: san lấp mặt bằng, chủ yếu là đất đồi trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng gồm: đường giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, cảnh quan cây xanh, dịch vụ công cộngtạo ra một khu đất đô thị mới có hạ tầng hoàn chỉnh để xây dựng nhà ở và công trình công cộng đáp ứng một phần nhu cầu quỹ đất tự xây dựng của thị xã và khu vực Hình thức thực hiện dự án:chủ đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành dự án Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có và huy động của chủ đầu tư 30%, vay vốn NHTM trong nước 70% 2.2.2.2. Thẩm định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp vay vốn 2.2.2.2.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý của khách hang. - Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty cổ phần Sản xuất Bao bì và hàng xuất khẩu tại Quảng Ninh, trực thuộc Công ty cổ phần Sản xuất Bao bì và hàng xuất khẩu. Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất gia công bao bì và hàng xuất khẩu, kinh doanh các sản phẩm bao bì, hàng nông lâm sản,.. đầu tư xấy dựng hạ tầng cơ sở,kinh doanh nhà ở, văn phòng và trang trí nội thất - Vốn điều lệ của công ty là 7.000.000.000VNĐ trong đó nhà nước chiếm 12,67% cổ phần, cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong công ty chiếm 67,33% còn lại 20% bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư. - Doanh nghiệp có đầy đủ hồ sơ pháp lý bao gồm các văn bản quan trọng: - Đăng ký kinh doanh 0103013308 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 01/08/2006 - Đăng ký kinh doanh của chi nhánh 2213000351 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh cấp ngày 01/09/2006 - Các Quyết định về việc cổ phần hoá công ty, tăng vốn điều lệ, quyết định bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, 2.2.2.2.2. Tình hình tài chính và kết quả SXKD của doanh nghiệp. Các hồ sơ tài liệu làm căn cứ cho việc thẩm định tình hình tài chính của công ty gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán trong 2 năm 2005, 2006 và 6 tháng đầu năm 2007 : Báo cáo kết quả kinh doanh TT CHỈ TIÊU Năm 2005 Năm 2006 30/6 /2007 A Tổng tài sản 70.684,9 84.755,7 101.855,6 I TSLĐ & ĐTNH 46.936,2 58.381,9 73.965.2 1 Tiền mặt 2.666,2 5.781,2 14.984,9 2 Các khoản phải thu 22.992.5 38.655,9 22.749,8 3 Hàng tồn kho 19.586,8 11.256,2 28.790,4 4 Thuế GTGT được khấu trừ 1.087,9 0 0 5 TSLĐ khác 602,8 2.688,6 7.476,1 II TSCĐ & ĐTDH 23.748,7 26.373,8 27.920,4 1 Tài sản cố định 18.444,1 17.393,2 18.606,1 2 Đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0 3 Chi phí XDCB dở dang 4.430,8 8.204,2 8.415,5 4 Chi phí trả trước dài hạn 873,8 776,4 898,8 B Tổng nguồn vốn 70.684,9 84.755,7 101.855,6 I Nợ phải trả 66.160,2 77.718,1 94.288,8 1 Nợ ngắn hạn 56.106,9 67.583,6 83.042,1 2 Nợ trung dài hạn 10.053,3 10.134,5 11,246,7 II Vốn chủ sở hữu 4.524,7 7.037,6 7.596,8 1 Vốn kinh doanh 3.588,1 7.000,0 7.000,0 2 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 859, 0 0 3 Lợi nhuận chưa phân phối -190,3 37,6 596,8 4 Quỹ dự phòng 267,7 0 0 C Kết quả kinh doanh 1 Doanh thu thuần 338.875,1 231.342,6 104.191,4 2 Giá vốn hàng bán 332.198,1 224.771,1 98.143,1 3 Lợi nhuận sau thuế - 193,3 52,2 559,3 Các hệ số tài chính I Chỉ tiêu thanh khoản 1 Khả năng thanh toán nhanh 0,8 0,9 0,9 2 Khả năng thanh toán hiện hành 1,1 1,1 1,1 II Chỉ tiêu cân đối vốn 1 Hệ sô tự tài trợ 6,4 8,3 7,5 2 Hệ số nợ/tổng tài sản 93,6 91,7 92,5 3 Hệ số nợ/ VCSH 1462,2 1104,3 1241,2 4 Nợ ngắn hạn/ Nợ phải trả 84,8 87,0 88,1 5 Nợ vay ngắn hạn/ Tổng nợ ngắn hạn 59,2 44,0 67,5 6 Nợ trung hạn/ Tổng nợ phải trả 15,2 13,0 11,9 III Chỉ tiêu hoạt động 1 Vòng quay hàng tồn kho 15,6 24,7 73,45 2 Vòng quay vốn lưu động 6,4 4,4 1,57 IV Chỉ tiêu thu nhập 1 LNST/DTT - 0,06 0,02 0,54 2 LNST/ VCSH - 4,21 0,74 7,36 V Cơ cấu tài sản 1 TSCĐ/ Tổng tài sản 33,60 31,12 27,40 2 TSLĐ/ Tổng tài sản 66,40 68,88 72,60 Nhận xét chung : Doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định, mức lợi nhuận tăng trưởng qua các năm, đặc biệt 6 tháng đầu năm 2007 có mức lợi nhuận cao hơn hẳn 2 năm liền trước => Kết luận về khách hàng vay vốn : Căn cứ vào các chỉ tiêu về tài chính và các chỉ tiêu phi tài chính khác, doanh nghiệp được xếp loại A trong bảng xếp hạng khách hàng : tình hình tài chính ổn định, hoạt động hiệu quả, quản trị tốt, triển vọng phát triển tốt, đạo đức tín dụng tốt nhưng vẫn còn một số mặt hạn chế nhất định. Đối với đối tượng này, ngân hàng ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng , đặc biệt là các khoản tín dụng từ trung hạn trở xuống, tuy nhiên trong quá trình cho vay phải có sự kiểm tra giám sát thường xuyên. 2.2.2.3. Thẩm định dự án vay vốn. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án: Dự án có đầy đủ các giấy tờ yêu cầu bao gồm: - Các quyết định của UBND Tỉnh Quảng Ninh và UBND thị xã Móng Cái về việc phê duyệt dự án, địa điểm đầu tư, quy hoạch chi tiết, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán các hạng mục công trình của dự án. - Quyết định của Sở Tài nguyên môi trường phê chuẩn báo cáo tác động môi trường của dự án. - Báo cáo nghiên cứu khả thi do Ban tư vấn và quản lý dự án đầu tư- Công ty xây dựng và kinh doanh nhà Quảng Ninh lập Thẩm định dự án về phương diện thị trường, phương diện kỹ thuật: + Phương diện thị trường và sự cần thiết phải đầu tư: Dự án đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng không chỉ về nhà ở cho cư dân địa phương mà còn là nhu cầu về khu lưu trú cho các thương nhân buôn bán qua cửa khẩu Móng Cái. Dự án hoàn toàn thống nhất và phù hợp trong quy hoạch khu dân cư đô thị mới Phường Hải Yên, thị xã Móng Cái nhằm từng bước hoàn thiện quy hoạch chung của thị xã đã được UBND Tỉnh Quảng Ninh phê duyệt. + Phương diện kỹ thuật của dự án: - Địa điểm xây dựng: Km 5, đường Hải Yên, thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 291.034 m2. Phía Bắc giáp quốc lộ 18A, phía Đông giáp nghĩa trang liệt sỹ, phía Tây giáp khu đô thị sẽ quy hoạch, phía Nam giáp khu công nghiệp sẽ xây dựng. - Các hạng mục kỹ thuật của dự án bao gồm: san lấp mặt bằng, hệ thống đường giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp nước và hệ thống cấp điện. Các hạng mục này đều có phương án thực hiện cụ thể và hoàn toàn khả thi về mặt kỹ thuật Thẩm định tài chính dự án. A. Thẩm định tổng vốn đầu tư và phương án nguồn vốn: Bảng chi phí của dự án TT Danh mục chi phí Thành tiền A Chi phí xây dựng 63.469.630.820 I Chi phí xây lắp 62.841.218.634 1 Hạng mục san lấp mặt bằng 7.610.611.660 2 Hạng mục cấp nước 1.877.316.004 3 Hạng mục thoát nước bẩn 2.425.804.230 4 Hạng mục thoát nước mưa 6.151.916.685 5 Hệ thống đường giao thông 35.865.136.523 6 Cấp điện 8.910.433.532 II Lán trại tạm 628.412186 B Chi phí thiết bị 2.349.209.000 C Kiến thiết cơ bản khác 4.041.713.780 D Chi phí rà phá bom mìn 873.000,000 Cộng 70.733.553.600 E Chi phí dự phòng ( 10%) 7.073.355.400 Tổng chi phí xây dựng hạ tầng 77.806.909.000 Chi phí GPMB 7.218.184.867 Cộng 85.025.093.867 Phương án nguồn vốn: - Tổng nhu cầu vốn : 85.025.093.867 VNĐ - Vốn tự có và huy động : 25.025.093.867 VNĐ - Vốn vay ngân hàng : 60.000.000.000 VNĐ Chia thành 2 giai đoạn: * Giai đoạn 1: Tổng nhu cầu 44.787.238.892, trong đó: - Vốn tự có và huy động: 14.787.238.892 VNĐ - Vốn vay ngân hàng : 30.000.000.000 VNĐ Thời gian dự kiến giải ngân: tháng 10-2007 * Giai đoạn 2 : Tổng nhu cầu : 40.237.854.975 VNĐ, trong đó: - Vốn tự có và huy động : 10.237.854.975 VNĐ - Vốn vay ngân hàng : 30.000.000.000 VNĐ Thời gian dự kiến giải ngân : năm 2008, 2009. B, Thẩm định hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của dự án : - Thu nhập của dự án : Tổng diện tích đất xấy dựng của dự án được chia thành 3 loại: + Đất xây dựng nhà ở biệt thự : 33.070 m2 + Đất xây dựng nhà ở liền kề : 33.243 m2 + Đất xây dựng nhà vườn : 24.029 m2 Doanh thu của dự án : giá bán trung bình 1.750.000 VNĐ/m2 90.342 × 1.750.000 = 158.098.500.000 VNĐ - Các khoản chi phí : 85.025.093.867 VNĐ - Lợi nhuận trước thuế : 23.090.000.000 VNĐ - Thuế TNDN ( 28%) : 6.465.000.000 VNĐ -Lợi nhuận sau thuế : 16.625.000.000 VNĐ Các chỉ tiêu hiệu quả của dự án : Với các giả định về doanh thu và chi phí như trên và mức lãi suất chiết khấu là 10,53% thì NPV = 5.195,57 triệu đồng và IRR = 20,06 %. Dự án có khả năng trả nợ trong thời gian 3 năm Tính độ nhạy : + Doanh thu không đổi, chi phí xây dựng giảm 2% so với phương án cơ sở thì NPV = 6.108,75 triệu đồng , IRR = 22,04 %. + Doanh thu tăng 2%, chi phí xây dựng tăng 2% so với phương án cơ sở thì NPV = 5.815,68 triệu đồng , IRR = 21,02%. + Doanh thu giảm 5%, chi phí xây dựng tăng 5% so với phương án cơ sở thì NPV = -962,95 triệu đồng , IRR = 8,83%. Tóm lại: hiệu quả tài chính của dự án ở mức giả định tính toán của phương án cơ sở là khả quan, khả năng chịu đựng đối với chi phí tăng là tương đối. 2.2.2.4. Kết luận và quyết định cho vay. Qua các thẩm định về mặt thị trường, kỹ thuật và tài chính, cán bộ thẩm định kết luận dự án có tính khả thi cao, có khả năng trả nợ cho ngân hàng, chủ đầu tư là một doanh nghiệp lớn, có uy tín và có tình hình tài chính ổn định.Vì vậy, lãnh đạo ngân hàng đã phê duyệt cho vay đối với Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu đô thị mới Phường Hải Yên, thị xã Móng Cái với các chi tiết cụ thể như sau: - Tổng số tiền cho vay : 60 tỷ đồng - Thời hạn cho vay: 5 năm - Thời gian ân hạn gốc, thời hạn ân hạn lãi :24 tháng - Phương thức trả nợ: Đối với lãi, kỳ đầu trả ngay sau khi hết thời gian ân hạn, các kỳ sau trả 3 tháng một lần vào ngày 20-25 hàng tháng, tiền gốc trả 6 tháng một kỳ. - Lãi suất cho vay: 1,10 %/ tháng tại thời điểm ký hợp đồng, lãi suất trên sẽ được điều chỉnh sau 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Thời gian của mỗi kỳ điều chỉnh là 6 tháng kể từ ngày ký điều chỉnh lần trước. - Phương thức giải ngân: chuyển khoản, tiền mặt theo tiến độ thực hiện dự án. - Tài sản đảm bảo: đảm bảo bằng toàn bộ tài sản của dự án được hình thành từ vốn tự có và vốn vay (bao gồm cả quyền sử dụng đất). 2.2.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh NHNo & PTNT Cầu Giấy . 2.2.3.1.Thời gian thẩm định. Quy định của NHNo & PTNT Việt Nam thời gian thẩm định đối với các dự án cho vay trung và dài hạn là như sau: - Đối với các dự án trong quyền phán quyết thì thời gian thẩm định là không quá 15 ngày làm việc. - Đối với các dự án vượt quyền phán quyết thì chi nhánh phải trình lên NHNo & PTNT cấp trên trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn và ngân hàng cấp trên phải thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ trình lên. - Thời gian để tái thẩm định dự án trung và dài hạn không quá 15 ngày. Trên thực tế tại chi nhánh NHNo & PTNT Cầu Giấy, công tác thẩm định được thực hiện theo đúng hạn mức thời gian mà NHNo & PTNT Việt Nam đã đề ra. Các dự án có quy mô nhỏ thường được xem xét trong vòng 7-10 ngày kể từ ngày ngân hàng nhận được hồ sơ. Đối với các dự án có quy mô lớn , thời gian thẩm định thường kéo dài hơn nhưng đa số là không vượt quá thời gian quy định. Một đặc điểm giúp cho công tác thẩm định tại chi nhánh được tiến hành nhanh chóng hơn đó là các khách hàng vay vốn với số lượng lớn của chi nhánh chiếm đa phần là khách hàng truyền thống, có quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng. Chính vì vậy, thời gian thẩm định chủ đầu tư được rút ngắn. Nhìn chung, thời gian thẩm định dự án tại chi nhánh là tương đối hợp lý, tuy nhiên, để nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của khách hàng thì thời gian này cần phải được rút ngắn hơn nữa. 2.2.3.2.Chi phí thẩm định. Để đo lường được chi phí thẩm định là một vấn đề không dễ dàng vì nó bao hàm nhiều nội dung khó mà tính toán được rõ ràng như chi phí tìm kiếm thông tin hay chi phí cơ hội của việc thẩm định dự án. Trên thực tế, tại chi nhánh NHNo & PTNT Cầu Giấy việc tìm kiếm thông tin chủ yếu là do cán bộ tín dụng tự thu thập tích luỹ, phục vụ cho việc thẩm định dự án của mình, việc mua lại thông tin từ các nguồn khác ít khi được thực hiện mà chủ yếu là lấy các thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng của NHNo & PTNT Việt Nam cung cấp. Các doanh nghiệp vay vốn chủ yếu là để thực hiện các dự án trên địa bàn Hà Nội, do đó chi phí cho các chuyến đi thực tế của cán bộ tín dụng xuống doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng không cao. Như thế có thể tính chi phí thông tin tại chi nhánh chủ yếu thông qua tiền lương trả cho cán bộ tín dụng và chi phí lắp đặt và thuê bao của hệ thống mạng nội bộ LAN và mạng Internet. Tóm lại, chi phí của công tác thẩm định tại chi nhánh tương đối thấp so với mức thu nhập mang lại từ hoạt động tín dụng. 2.2.3.3. Chất lượng của báo cáo thẩm định. Tại NHNo & PTNT Cầu Giấy, báo cáo thẩm định là do nhân viên tín dụng lập, sau đó được trình lên cho trưởng phòng tín dụng xem xét rồi trình lên cho giám đốc chi nhánh ra quyết định. Báo cáo thẩm định mẫu do NHNo & PTNT Việt Nam ban hành gồm có các nội dung chủ yếu sau: - Giới thiệu về dự án đầu tư, giới thiệu về chủ đầu tư, nhu cầu vay của doanh nghiệp - Kết quả thẩm định khách hàng vay vốn, thu nhập dự tính từ khoản vay, kết qua thẩm định dự án đầu tư - Tài sản đảm bảo nợ vay - Kết quả chẩm điểm tín dụng - Kiến nghị của cán bộ tín dụng - Kết luận và đề xuất của trưởng phòng tín dụng - Quyết định của giám đốc chi nhánh Nhìn chung, báo cáo tín dụng của chi nhánh bao gồm tương đối đầy đủ các nội dung trên. Đặc biệt, phần thẩm định về tư cách pháp nhân cũng như tình hình tài chính của khách hàng và hiệu quả tài chính của dự án được trình bày khá chi tiết và cụ thể. Báo cáo cũng bao gồm phương án giải ngân và thu nợ rõ ràng do cán bộ tín dụng đề xuất dựa trên nhu cầu của khách hàng. 2.2.3.4.Chất lượng các quyết định cho vay. Chất lượng các quyết định cho vay nhìn chung còn chưa cao thể hiện qua mức nợ xấu, nợ quá hạn. Trong năm 2006, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là 2%, đến năm 2007, tỷ lệ này đã giảm xuống đáng kể còn 0,67% . Tuy nhiên, sở dĩ tỷ lệ trên giảm mạnh trong năm 2007 là do đây là năm tăng trưởng tín dụng, mức tăng dư nợ đạt tới trên 200%. Nếu xét theo con số tuyệt đối thì mức nợ xấu của năm 2006 là 6.376 triệu đồng còn năm 2007 là 6.260 triệu đồng, tức là không giảm nhiều so với năm trước. Tỷ lệ các nhóm nợ được phân loại trong năm 2007 như sau: Phân loại nợ năm 2007 Đơn vị : Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ % Nhóm 1 856.575 84,67 Nhóm 2 148.783 14,71 Nhóm 3 2.736 0,27 Nhóm 4 262 0,03 Nhóm 5 3.261 0,32 Qua bảng trên, nếu tính cả nợ nhóm 2, tức là nhóm nợ cần chú ý thì tỷ lệ nợ quá hạn sẽ là 15,33% trên tổng dư nợ, đây là một tỷ lệ tương đối cao, đặc biệt là khi năm 2007 có mức dư nợ tăng cao. Điều này có nghĩa là trên 15% các khoản vay đã được thẩm định là có khả năng trả nợ và được phê duyệt cho vay trên thực tế đã không hoàn trả nợ vay theo đúng thời hạn. Như vậy, nếu đánh giá thông qua chỉ tiêu chất lượng các quyết định cho vay thì chất lượng thẩm định tại chi nhánh NHNo & PTNT Cầu Giấy là chưa cao. 2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 2.3.1. Một số kết quả đạt được. NHNo & PTNT là một ngân hàng thương mại nhà nước có bề dày hoạt động lâu năm, rất có kinh nghiệm trong hoạt động cho vay. Mặc dù mới được chính thức thành lập không lâu nhưng với các cán bộ tín dụng dày dạn kinh nghiệm được điều chuyển từ các nơi khác đến chi nhánh NHNo & PTNT Cầu Giấy đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong công tác thẩm định tài chính dự án. - Từ chỗ chỉ chú trọng tới thẩm định về mặt tài chính dự án, đến nay chi nhánh đã tiến hành thẩm định dự án một cách toàn diện hơn trên các mặt pháp lý, thị trường, kỹ thuật Các cán bộ tín dụng được yêu cầu theo dõi, nắm vững tình hình chung của nền kinh tế, diễn biến mức giá chung, tốc độ lạm phát,các chính sách phát triển kinh tế vĩ mô của nhà nước. Khi tiến hành cho vay một dự án cụ thể, cán bộ tín dụng đều phải nghiên cứu, đánh giá triển vọng phát triển của ngành, dự báo mức cung cầu, biến động giá cả của sản phẩm từ đó đánh giá một cách chính xác hơn khả năng thành công của dự án. Đồng thời, quy trình phân tích dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy cũng bao gồm khâu thẩm định về phương án kỹ thuật công nghệ và thiết bị của dự án. - Thời gian thẩm định dự án đã được rút ngắn so với thời gian đầu mới đi vào hoạt động. Từ việc thời gian thẩm định trung bình là 15 ngày, đến nay thời gian này đã rút ngắn xuống trung bình 10 ngày. Đối với các dự án nằm trong diện phải tái thẩm định, công tác này cũng được thực hiện nhanh hơn, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. - Kinh nghiệm và các mối quan hệ mà cán bộ tín dụng của chi nhánh thiết lập được trong quá trình hoạt động đã giúp giảm bớt chi phí tìm kiếm thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định. - Chất lượng các báo cáo thẩm định ngày càng được nâng cao, thể hiện ở sự đầy đủ, rõ ràng về nội dung, hỗ trợ đắc lực cho lãnh đạo chi nhánh trong việc ra quyết định cho vay. 2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân. 2.3.2.1. Các hạn chế: 2.3.2.1.1. Nội dung thẩm định còn nhiều diểm chưa hợp lý. Mặc dù việc thẩm định dự án tại chi nhánh đã được thực hiện trên nhiều nội dung khác nhau, tuy nhiên các nội dung thẩm định thị trường hay thẩm định kỹ thuật thực ra vẫn chỉ mang tính hình thức. Nhiều dự án có các thông số kỹ thuật hoàn toàn xa lạ với các cán bộ thẩm định. Thẩm định về thị trường chủ yếu dựa trên kinh nghiệm của cán bộ thẩm định chứ chưa có một phương pháp phân tích khoa học, toàn diện. Việc nắm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7580.doc
Tài liệu liên quan