Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ

 Cũng giống như các ngân hàng khác , đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNNo & PTNT chi nhánh Thăng Long là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu , các tổ chức tài chính, các cá nhân cón nhu cầu chuyển và nhận tiền ra nước ngoài có thể kể đến như : Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam , công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát , công ty cổ phần thức ăn Việt Pháp , công ty vật tư nông sản.

doc125 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bưu điện hoặc giấy chứng nhận bưu phẩm . Điều 26: “Trên boong ” “ người gửi hàng xếp và đếm ” “người gửi hàng kê khai gồm có ” và chi phí phụ thêm vào cước phí . Điều 27: Chứng từ vận tải hoàn hảo . Điều 28: Chứng từ bảo hiểm và bảo hiểm . Điều 29: Gia hạn ngày hết hiệu lực . Điều 30: Dung sai về số tiền , số lượng và đơn giá . Điều 31: giao hàng và trả tiền từng phần . Điều 32: giao hàng và trả tiền nhiều lần . Điều 33: Giờ xuất trình . Điều 34: Miễn trách về tính hợp lệ của chứng từ . Điều 35: Miễn trách về trao đổi thông tin và dịch thuật . Điều 36: Bất khả kháng . Điều 37: Miễn trách về hành động của một ra chỉ thị. Điều 38: Tín dụng có thể chuyển nhượng . Điều 39: chuyển nhượng số tiền thu được . Chương 2- ThỰc trẠng hoẠt đỘng thanh toán quỐc tẾ tẠi NHNo&PTNT Chi nhánh Thăng Long. 2.1 Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và chi nhánh Thăng Long 2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc tế là Việt Nam Bank for Agriculture and Rural Developement , tên viết tắt là Agri Bank ) được thành lập ngày 26/3/1988 , trụ sở chính tại 02 Láng Hạ , Ba Đình , Hà Nội , Việt Nam , thuộc loaị hình ngân hàng thương mại , hoạt động trong các lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn . Thành viên chủ chốt của ngân hàng là ông Nguyễn Thế Bình , tổng giám đốc ngân hàng . Ngân hàng chuyên cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính , bao gồm các sản phẩm chính như tài khỏan cá nhân , tài khoản doanh nghiệp , tài khoản tiết kiệm , thẻ tín dụng và thanh toán quốc tế . NHNo & PTNT VIỆT NAM là ngân hàng Thương mại quốc doanh không chỉ giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp , nông thôn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam .Trong những năm gần đây , ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc , trở thành ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản , thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt . Theo báo cáo của UNDP năm 2007, NHNo & PTNT VIỆT NAM cũng là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam , là ngân hàng lớn nhất Việt nam cả về vốn , tài sản , đội ngũ cán bộ nhân viên , mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng . Đến tháng 3 năm 2007 , vị thế dẫn đầu của NHNo & PTNT VIỆT NAM vẫn được khẳng định : Tổng nguồn vốn đạt gần 267.000 tỷ đồng , vốn tự có gần 15.000 tỷ đồng , tổng dư nợ đạt gần 239.000 tỷ đồng , tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn mực mới , phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế là 1.9% , NHNo & PTNT VIỆT NAM hiện có 2.200 chi nhánh và điểm giao dịch được bố trí rộng khắp trên toàn quốc với gần 30.000 cán bộ nhân viên , có quan hệ với 7.500 doanh nghiệp , 8 triệu hộ sản xuất kinh doanh và trên năm mươi triệu khách hàng giao dịch các loại . NHNo & PTNT VIỆT NAM là ngân hàng đầu tư tích cực vào đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến . Hiện NHNo & PTNT VIỆT NAM đã kết nối trên diện rộng mạng máy tính từ trụ sở chính đến hơn 1.500 chi nhánh , và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng qua mạng SWIFT . Đến nay , NHNo & PTNT VIỆT NAM hoàn toàn có đủ năng lực cung cấp các sản phẩm , dịch vụ ngân hàng hiện đại , tiên tiến , tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước . NHNo & PTNT VIỆT NAM là ngân hàng có mạng lưới ngân hàng đại lý lớn với trên 700 ngân hàng , tổ chức tài chính quốc tế ở gần 90 quốc gia khắp các châu lục , là thành viên Hiệp hội tín dụng Nông Nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA) và Hiệp hội Tín dụng Nông Nghiệp Quốc tế (CICA) , đã đăng cai tổ chứ nhiều hội nghị quốc tế lớn như Hội nghị FAO năm 1991 , hội nghị APRACA năm 1996 và 1998 , được đăng cai tổ chức Hội nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế CICA lần thức 31 , tháng 11 năm 2001 tại Hà Nội , tiếp nhận và triển khai có hiệu quả các dự án của các tổ chức tài chính tín dung ngân hàng quốc tế , đặc biệt là các dự án của WB , ADB , AFD , với 53 dự án , tổng số vốn 1.645 triệu USD . Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam , NHNo & PTNT VIỆT NAM đã nỗ lực hết mình , đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ , qua đó đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa và phát triển kinh tế của đất nước . Do đó , năm 2003 , chủ tịch nước Trần Đức Lương đã trao tặng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam danh hiệu : Anh hùng lao động thời kì đổi mới . 2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thăng Long Chi nhánh Thăng Long thuộc ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam tọa lạc tại số 4 Phạm Ngọc Thạch , một vị trí có thể nói là trọng yếu xét trên nhiều phương diện : kinh tế , hành chính , giao thông , chính trị .... Nhờ có vị trí thuận lợi cùng với đội ngũ cán bộ viên chức giầu kinh nghiệm , được đào tạo chính qui tại các trường đại học hàng đầu về kinh tế của Việt Nam như : đại học kinh tế quốc dân , học viện tài chính , học viện ngân hàng , và một số trường đại học quốc tế khác , chi nhánh Thăng Long luôn là một trong các chi nhánh hoạt động có hiệu quả nhất, đóng góp rất nhiều vào kết quả kinh doanh của toàn ngân hàng Sở giao dịch I( SGD I) là một bộ phận của Trung tâm điều hành NHNo & PTNT VIỆT NAM và là một chi nhánh trong hệ thống NHNo & PTNT VIỆT NAM , có trụ sở tại số 4 đường Phạm Ngọc Thạch , quận Đống Đa – Hà Nội . Sở giao dịch I NHNo & PTNT VIỆT NAM được thành lập theo quyết định số 15/TCCB ngày 16/03/1991 của tổng giám đốc NHNo & PTNT VIỆT NAM với chức năng chủ yếu là đầu mối để quản lý các ngành nông , lâm , ngư nghiệp và thực hiện thí điểm văn bản , chủ trương ucar ngành trước khi áp dụng hco toàn hệ thống , trực tiếp thực hiện cho vay trên địa bàn Hà Nội , cho vay đối với các công ty lớn về nông nghiệp như : Tổng công ty rau quả , công ty thức ăn gia súc … Ngày 01/04/1991 , SGD I chính thức đi vào hoạt động . Lúc mới thành lập , SGD I chỉ có hai phòng ban : Phòng tín dụng và Phòng kế toán cùng một tổ kho quỹ . Năm 1992 , SGD I được sự ủy nhiệm của Tổng giám đốc NHNo & PTNT VIỆT NAM đã tiến hành thêm nhiệm vụ mới đó là quản lý vốn , điều hòa vốn , thực hiện quyết toán tài chính cho 23 tỉnh , thành phố phía Bắc (từ Hà Tĩnh trở ra ) .Trong các năm từ 1992 – 1994 việc thực hiện tốt nhiệm vụ này của SGD I đã giúp thực hiện tốt cơ chế khoán tài chính , thúc đẩy hoạt động kinh doanh của 23 tỉnh , thành phố phía Bắc . từ cuối năm 1994 , SGD I thực hiện kinh doanh tiền tệ trên địa bàn Hà Nội bằng cách huy động tiền nhàn rỗi của dân cư , các tổ chức kinh tế bằng nội tệ , ngoại tệ sau đó cho vay để phát triển sử dụng kinh doanh đối với mọi thành phần kinh tế . Ngoài ra SGD I còn làm các dịch vụ tư vấn đầu tư , bảo lãnh , thực hiện chiết khấu các thương phiếu , các nghiệp vụ thanh toán , nhận cầm cố thế chấp tài sản , mua bán kinh doanh ngoại tệ , vàng bạc đá quý tài trợ xuất khẩu … và ngày càng khẳng định tầm quan trọng ucar mình trong hệ thốn NHNo & PTNT VIỆT NAM . Từ ngày 14/4/2003 , SGD I đổi tên thành Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . Theo quyết định số 17/QĐ/ HĐQT – TCCB , ngày 12/02/2003 của chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo & PTNT VIỆT NAM về việc chuyển và đổi tên Sở giao dịch NHNo & PTNT I thành chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . Đến thời điểm 31/12/2005 , Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long có 254 cán bộ biên chế . 2.1.3 Bộ máy tổ chức ,chức năng và các phòng ban của chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long Sơ đồ 5: Bộ máy tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH CẤP II PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG TÍN DỤNG PHÒNG THẨM ĐỊNH PHÒNG NGÂN QUỸ PHÒNG THANH TOÁN QT PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TCCB&ĐT PHÒNG HÀNH CHÍNH P.KIỂM TRA KIỂM TOÁN NB PHÒNG VI TÍNH TỔ TIẾP THỊ; TỔ THẺ 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban A, Các phòng chuyên môn nghiệp vụ , chi nhánh và phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh NHNNo & PTNT Thăng Long . Các phòng nghiệp vụ : Phòng kế hoạch Phòng tín dụng Phòng thẩm định Phòng kế toán Phòng ngân quỹ Phòng hành chính Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo phòng kiểm tra kiểm tóan nội bộ Phòng vi tính Phòng thanh toán quốc tế Tổ tiếp thị Tổ thẻ Các chi nhánh , Phòng giao dịch : *Chi nhánh cấp 2 : - Chi nhánh Tây Sơn . +Điểm giao dịch 157 Phố Tây Sơn - Chi nhánh Trung Yên +Phòng giao dịch Nguyễn Tuân - Chi nhánh Định Công + PGD số 1 - Chi nhánh Láng Thượng + PGD Nguyễn Phong Sắc - Chi nhánh Chợ Mơ + PGD Kim Đồng + PGD Trương Định - Chi nhánh Nguyễn Khuyến - Chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu + PGD số 2 + PGD số 3 - Chi nhánh Hàm Long - Chi nhánh Phan Đình Phùng *Phòng giao dịch : - Phòng giao dịch Hàng Gà - Phòng giao dịch Bờ Hồ B, Chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ , các chi nhánh và các phòng giao dịch thuộc chi nhánh NHNNo & PTNT Thăng Long 1, Phòng kế hoạch : - Nghiên cứu , đề xuất chiến lược khách hàng , chiến lược huy động vốn tại địa phương . - Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn , trung và dài hạn theo định hướng của Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long. - Tổng hợp , theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch của Chi nhánh NHNo & PTNT . - Tổng hợp phân tích hoạt động kinh doanh quý , năm . Dự thảo các báo cáo sơ kết , tổng kết. - Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro , xử lý rủi ro tín dụng . - Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo qui định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao . 2, Phòng tín dụng : - Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng , phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín : Sản xuất , chế biến tiêu thụ , xuất khẩu và gắn tín dugj sản xuất , lưu thông và tiêu dung . - Phân tích kinh tế theo ngành , nghề kĩ thuất, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. - Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước , nước ngoài . Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ , Bộ , ngành khác và các tổ chức kinh tế , cá nhân trong và ngoài nước. - Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm , thử nghiệm trong địa bàn đồng thời theo dõi , đánh giá , sơ kết , tổng kết , đề xuất giám đốc . - Thường xuyên phân loại dư nợ , phân tích nợ quá hạn , tìm nguyên nhân và đề xuất hướng giải quyết . - Giúp Giám đốc chỉ đạo , kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn . - Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo qui định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao cho. 3, Phòng thẩm định: - Phân tích kinh tế theo ngành , nghề kĩ thuật , danh muc khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay antoanf và đạt hiệu quả cao. - Phẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền . - Thẩm định các dự án , hoàn thiện hồ sơ trình NHNo & PTNT Việt Nam theo phân cấp ủy quyền . - Tiếp nhận và thực hiện thẩm định các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước , nước ngoài . - Giúp Giám đốc chỉ đạo , kiểm tra chuyên đề theo qui định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao cho. 4 , Phòng kế toán . - Trực tiếp hạch toán kế toán , hạch toán thống kê và thanh tóan theo qui định của NHNo & PTNT Việt Nam , Ngân hàng Nhà nước . - Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính , quyết toán tài chính , quyết toán kế hoạch thu , chi tài chính , quĩ tiền lương của Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long trình NHNo & PTNT Việt Nam phê duyệt . - Quản lý và sử dungu các quỹ chuyên dung theo qui định của Ngân hàng nông nghiệp trên địa bàn . - Tổng hợp , lưu trữ hồ sơ , tài liệu về hạch toán , kế tóan, quiết toán và các báo cáo theo qui định . - Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước thoe qui định. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán tỏng và ngoài nước . - Quản lý sử dụng thiết bị thông tin , điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo qui định của NHNo & PTNT. - Chấp hành chế độ báo cáo , thống kê và kiểm tra chuyên đề . - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao cho. 5, Phòng ngân quĩ . - Quản lý và sử dụng các quĩ theo qui định của NHNo trên địa bàn . - Chấp hành qui định về an toàn kho quĩ và định mức tồn quĩ theo qui đinh. - Quản lý sử dụng thiết bị thông tin , điên toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo qui định của NHNo & PTNT . - Chấp hành chế độ báo cáo , thống kê và kiểm tra chuyên đề . - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao cho. 6, Phòng hành chính . - Xây dựng chương trình công tác hàng tháng , quí của chi nhành và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long phê duyệt. - Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long. - Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về gao kết hợp đồng , hoạt động tố tụng , tranh chấp dân sự , hình sự , kinh tế , lao động , hành chính lien quan đến cán bộ , nhân viên và tài sản của chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . - Thực thi pháp luật có liên quan an ninh trật tự , phòng cháy , nổ tại cơ quan . - Lưu trữ các văn bản Pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn bản định chế của Ngân hàng nông nghiệp . - Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc , công tác tại chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long. - Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh , thực hiện công tác hành chính văn thư , lễ tân , phương tiện giao thông , bảo vệ , y tế của chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . - Thực hiện công tác cơ bản , sửa chữa tài sản cố định , mua sắm công cụ lao động , quản lý nhà tập thể , nhà khách , nhà nghỉ của cơ quan. - Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền quản cáo tiếp thị theo chỉ đạo của ban lãnh đạo chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . - Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất , văn hóa tinh thần và thăm hỏi ốm đau , hỷ của cán bộ , nhân viên. - Thực hiện nhiệm vụ khác khi được Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long Giao . 7, Phòng tổ chức Cán bộ và Đào tạo . - Xây dựng qui định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng , Công đoàn , chi nhánh trực thuộc trên địa bàn. - Đề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh trên địa bàn . - Đề xuất định mức lao động , giao khoán quĩ tiền lương đến các chi nhánh trực thuộc theo qui chế khoán tài chính của NHNo & PTNT Việt Nam . - Thực hiện công tác qui hoạch cán bộ , đề xuất cử cán bộ , nhân viên đi công tác , học tập trong và ngoài nước . Tổng hợp theo dõi thường xuyên cán bộ , nhân viên được qui hoạch , đào tạo . - Đề xuất , hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng qui định của Nhà nước , Đảng , ngành Ngân hàng trong việc bổ nhiệm , miễn nhiệm , khen thưởng kỷ luật cán bộ nhân viên trong phạm vi phân cấp ủy quyền của Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam. - Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ trực thuộc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long quản lý và hoàn tất hồ sơ , chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu , nghỉ chế độ theo qui định của Nhà nước , của ngành ngân hàng. - Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . - Chấp hành công tác báo cáo thống kê , kiểm tra chuyên đề . - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao cho. 8, Phòng kiểm toán nội bộ . - Kiểm tra công tác điều hành của Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long và các đơn vị trực thuộc theo nghị quyết của Hội đồng quản trị , chỉ đạo của Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam và Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . - Kiểm tra giam sát việc chấp hành qui trình nghiệp vụ kinh doanh thoe qui định của pháp luật , Ngân hàng nông nghiệp . - Giám sát việc chấp hành các qui định của khách hàng Nhà nước về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ , tín dụng và dịch vụ ngân hàng. - Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán , việc tuân thủ các qui tắc chế độ chính sách kế toán theo qui định của Nhà nước , ngành Ngân hàng. - Báo cáo Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam , giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý , khắc phục khuyết điểm tồn tại . - Giải quyết đơn thư , khiếu tố liên quan đến hoạt động của chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long trong phạm vi phân cấp ủy quyền của Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam. - Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long , trưởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao. 9, Phòng vi tính . - Tổng hợp , thống kê và lưu trữ số liệu , thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh. - Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán , kế toán thống kê , hạch toán nghiệp vụ , tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh . - Chấp hành chế độ báo cáo , thống kê và cung cấp số liệu , thông tin theo qui định. - Quản lý , bảo dưỡng và sửa chữa máy móc , thiết bị tin học . - Làm dịch vụ tin học . - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao cho. 10, Phòng thanh toán quốc tế . - Tư vấn cho khách hàng, tham mưu cho lãnh đạo về nghiệp vụ thanh toán Quốc tế. - Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và trung hạn , các phương án , đề án để quản lý , thực hiện việc kinh doanh trong lĩnh vực thanh toán quốc tế hoặc những vấn đề về nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo đúng đường lối , chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước. - Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng , phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng nhằm mở rộng hoạt động giao dịch , thanh toán ngoại tệ . - Thực hiện đúng qui định về quản lý lưu trữ hồ sơ tài liệu , thống kê số liệu , cung cấp tài liệu , số liệu thanh toán theo yêu cầu của lãnh đạo. - Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo định kỳ hoặc đột xuất do Giám đốc yêu cầu . - Giúp giám đốc chỉ đạo , kiểm tra hoạt động Thanh tóan quốc tế của các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn . - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long giao cho. 11, Tổ tiếp thị - Đề xuất kế hoạch tiếp thị , thông tin , tuyên truyền , quảng bá , đặc biệt là các hoạt động của chi nhánh , các dịch vụ , sản phẩm cung ứng trên thị trường . - Triển khai các phương án tiếp thị , thông tin , tuyên truyền theo chỉ đạo của NHNo & PTNT Việt Nam và Giám đốc chi nhánh . - Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu , thực hiện văn hóa doanh nghiệp , lập chương trình phối hợp với cơ quan báo chí truyền thông , quảng bá hoạt động của chi nhánh và của NHNo & PTNT Việt Nam . - Đầu mối trình giám đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị , thông tin , tuyên truyền đối với các đơn vị phụ thuộc . - Trực tiếp tổ chức tiếp thị thông tin tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp như : các ấn phẩm catalog , sách , lịch , thiếp , tờ gấp , áp phích … theo qui định. - Thực hiện lưu trữ , khai thác , sử dụng các ấn phẩm , sản phẩm , vật phẩm như phim tư liệu , hình ảnh , băng đĩa ghi âm , ghi hình … phản ánh các sự kiện và hoạt động quan trọng có ý nghĩa lịch sử đối với đơn vị . - Đầu mối tiếp cận với các cơ quan tiếp thị , báo chí , truyền thông thực hiện các hoạt động tiếp thị , thông tin, tuyên truyền theo qui định của NHNo & PTNT Việt Nam. - Phục vụ các hoạt động có liên quan đến công tác tiếp thị , thông tin , tuyên truyền của tổ chức Đảng , Công đoàn , Đoàn thanh niên và các đoàn thể quần chúng của đơn vị. - Soạn thảo báo cáo chuyên đề tiếp thị , thông tin , tuyên truyền của đơn vị . - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao cho. 12, Các chi nhánh , phòng giao dịch . - Huy động vốn trong nước cả nội tệ và ngoại tệ ( khi được Tổng giám đốc cho phép ) của mọi tổ chức dân cư , cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế theo qui định về các hình thức huy động vốn trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam ban hành theo Quyết định số 404 / HĐQT – KHTH ngày 10/10/2001 của chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo & PTNT Việt Nam. - Nghiên cứu , tìm hiểu , giới thiệu khách hàng , phân loại khách hàng . - Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án , phương án . Tiếp nhận và thẩm dịnh hồ sơ xin vay của khách hàng trình Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long xét duyệt cho vay . - Tổ chức giải ngân , thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã được Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long quản lý trực tiếp phê duyệt . - Theo dõi chặt chẽ các khoản dư nợ , phân tích nợ quá hạn để chủ động thu và đề xuất phương án xử lý nợ quá hạn. - Mở tài khỏan tiền gửi và làm dịch vụ chuyển tiền . - Thực hiện thu chi tiền mặt . - Bảo an toàn quĩ tiền mặt , các loại chứng từ có giá thẻ phiếu trắng các hồ sơ lưu về khách hàng và quản lý tốt tài sản trang thiết bị làm việc . - Tuyên truyền , giả thích các qui định về huy động vốn và thủ tục cho vay của NHNo & PTNT Việt Nam . Thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng về hoạt động của ngân hàng phản ánh kịp thời cho Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . - Tổng hợp , báo cáo thống kê theo qui định của Giám đốc Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long . - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh NHNNo & PTNT Thăng Long giao cho. 2.1.4 Kết quả hoạt đônng kinh doanh tại chi nhánh NHNNo & PTNT Thăng Long trong ba năm gần đây Năm 2005 A, Nguồn vốn : 7.451 tỷ VND , đạt 72% kế hoạch năm 2005 . * Cơ cấu nguồn vốn theo kì hạn : - Nguồn vốn không kỳ hạn : 3.787 tỷ VND , chiểm tỷ trọng 51% tổng nguồn vốn . - Nguồn vốn có kỳ hạn <12 tháng : 1.529 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 20% trong tổng nguồn . - Nguồn vốn có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên : 2.135 tỷ VND , chiếm 29% tổng nguồn vốn . * Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất huy động : - Tiền gửi dân cư : 1.394 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 19% tổng nguồn , tăng 30% so với năm 2003 . - Tiền gửi TCKT , TCXH :4.737 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 63% tổng nguồn vốn . - Tiền gửi , vay TCTD và khác : 1.319 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 18% tổng nguồn vốn , giảm 30% so với năm 2004 , trong đó :Tiền gửi , tiền vay TCTD : 1.202 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 16% tổng nguồn vốn , giảm 31% so với năm 2004 .Năm 2005 , bám sát chỉ đạo của NHNo & PTNT Việt Nam , chi nhánh Thăng Long đã tích cực thực hiện các giải pháp tăng nguồn vốn từ dân cư , ( thực tế nguồn vốn từ dân cư đã tăng 30% so với năm 2004) , kiên quyết giảm dần nguồn vốn nhận từ các TCTD khác nhằm dần tạo nguồn vốn ổn định , góp phần đảm bảo khả năng thanh khoản của toàn hệ thống (đã giảm 31% so với năm 2004). B, Dư nợ : 2.543 tỷ VND , đạt 67% kế hoạch năm 2005 , giảm 24% so với năm 2004 , trong đó : Phân loại theo thời hạn cho vay : - Dư nợ ngắn hạn :1.551 tỷ VND chiếm tỷ trọng 61% tổng dư nợ . - Dư nợ trung hạn : 550 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 22% tổng dư nợ . - Dư nợ dài hạn : 442 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 17% tổng dư nợ . - Tỷ trọng dư nợ trung ,dài hạn trên tổng dư nợ : 39% . Phân loại theo thành phần kinh tế : - DNNN : 1.037 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 41% tổng dư nợ . - DNQD : 1.024 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 40% tổng dư nợ . - HTX : 200 triệu VND , chiếm tỷ trọng 0.% tổng dư nợ . - Hộ gia đình , cá nhân : 482 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 19% tổng dư nợ . III, NỢ XẤU : 215 tỷ VND , trong đó : - DNQD : 200 tỷ VND . - DNNN: 4 TỶ VND . - HGĐ : 2 TỶ VND . - Cho vay khác : 9 TỶ VND. Nợ xấu chủ yếu tập trung vào doanh nghiệp ngoài quốc doanh . Nguyên nhân phát sinh nợ xấu phần lớn do kinh doanh theo mùa vụ , khách hàng thực hiện phương án kinh doanh không đúng theo tiến độ dự kiến của dự án nên việc thu hồi vốn thường chậm so với dự tính trên phương án , do thiên tai , bão lụt , nuôi trồng thủy sản bị mất trắng . Ngoài ra còn do cho vay tiêu dùng trả nợ bằng lương của khách hàng và thu nợ hàng tháng , do vậy khi khách hàng gặp khó khăn đột xuất hoặc không thể đến trả nợ dẫn đến việc trả nợ không đúng kỳ hạn nên phải chuyển sang nợ xấu . Các khỏan được đánh giá là có khả năng khách hàng không trả đúng hạn , chi nhánh cũng thực hiện chuyển sang nhóm nợ xấu . Chi nhánh đã làm việc với khách hàng để sớm thu hồi nợ xấu . IV, KẾT QUẢ TÀI CHÍNH : Tổng thu : 879.666 triệu VND , trong đó : - Thu lãi cho vay và các khoản thu có tính chất lãi : 866.816 triệu VND , chiếm tỷ trọng 98 % tổng thu . - Thu dịch vụ : 7.842 triệu VND , chiếm tỷ trọng 5% tổng thu nhập ròng ( 175 .319 triệu VND). Tổng chi : (chưa có lương ) 794.014 triệu VND , trong đó : - Chi trả lãi : 699.578 triệu VND , chiếm tỷ trọng 88% tổng chi . - Chi khác : 94.436 triệu VND , chiếm tỷ trọng 12 % tổng chi. Chênh lệch thu nhập – chi phí (chưa lương) 85.655 triệu VND . Hệ số tiền lương đạt được :1.68. Lãi suất : - Lãi suất đầu vào bình quân : 0.7 %. - Lãi suất đầu ra bình quân : 0.95 % . - Chênh lệch lãi xuất thực tế : 0.25 % . Năm 2006 A, Nguồn vốn : Tổng nguồn vốn đạt 8.221 tỷ VND , đạt 108% kế hoạch năm , tăng 770 tỷ VND ( 10% ) so với 31/12/2005 , trong đó : * Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn : - Nguồn vốn không kỳ hạn : 4.299 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 52,29 % tổng nguồn vốn . - Nguồn vốn có kỳ hạn <12 tháng : 1.091 tỷ VND , chiếm tỷ trọng 13,27 % tổng n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32964.doc
Tài liệu liên quan