Xét về tốc độ tăng trưởng của từng loại đối tượng huy động vốn, ta thấy tiền gửi từ dân cư tăng trưởng đáng kể. Năm 2010, Chi nhánh huy động được 1,140,282 triệu đồng tiền gửi từ dân cư tăng hơn so năm 2009 là 217,921 triệu đồng, tương đương 23.63% so với năm 2009 và chiếm tỷ trọng 90% so với tổng nguồn vốn. Cũng trong năm vừa qua, lượng tiền gửi huy động các tổ chức kinh tế tăng mạnh. Năm 2010, lượng tiền gửi Chi nhánh huy động được từ các tổ chức kinh tế 126,698 triệu đồng, tăng hơn so với năm 2009 là 35,475 triệu đồng, tương đương với 38.89% tăng trưởng, đồng thời chiếm 10% so với tổng nguồn vốn. Đó là do TRUSTBank-Chi nhánh Rạch Kiến có uy tín và tiềm lực tài chính, do vậy Ngân hàng thu hút được một lượng khách hàng lớn đến thực hiện giao dịch.
58 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín chi nhánh Rạch Kiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thôn Rạch Kiến - tiền thân của Ngân hàng TMCP Đại Tín. Từ ngày 25/12/2007, Hội sở được chuyển về số 145-147-149 Hùng Vương, P.2, TX. Tân An, Long An, và Rạch Kiến vẫn hoạt động bình thường với chức năng là chi nhánh độc lập. Hiện nay Chi nhánh Rạch Kiến có 6 phòng giao dịch trực thuộc với Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Đông Thạnh, Chợ Trạm, Long Hựu với số lượng cán bộ nhân viên trên 100 người.
2.2.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TRUSTBank – Chi Nhánh Rạch Kiến
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KT TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
PHÒNGKẾ TOÁN TÀI CHÍNH
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH
PHÒNG NGÂN QUỸ
BỘ PHẬN IT
PHÒNGKIỂM SOÁT
NỘI BỘ
BP. PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
PHÒNG KINH DOANH
BP.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
BP.
NGUỒN VỐN
BP.
THẨM ĐỊNH, XỬ LÝ NỢ
BP. HỖ TRỢ
TÍN DỤNG
BP. KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ TTQT
HỆ THỐNG CÁC PHÒNG GIAO DỊCH TRỰC THUỘC
2.2.3 Kết quả hoạt động của chi nhánh trong 2 năm qua
Bảng 2.3:Báo cáo kết quả kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Tăng/giảm
Tốc độ Tăng/giảm
Chi phí
285,000
310,550
25,550
8.96%
Thu nhập
317,700
346,150
28,450
8.95%
Lợi nhuận
32,700
35,600
2,900
8.87%
( Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Qua số liệu trên ta thấy:
Tổng thu nhập thực hiện năm 2010 là 346,150 triệu đồng, tăng 8.95% so với năm 2009, tương đương 28,450 triệu đồng
Tổng chi phí thực hiện năm 2010 là 310,550 triệu đồng, tăng 8.96% so với năm 2009, tương đương 25,550 triệu đồng.
Lợi nhuận trước thuế năm 2010 là 35,600 triệu đồng, tăng 8.87% so với năm 2009, tương đương với 2,900 triệu đồng.
2.2.4 Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng trung dài hạn hiện tại
Cho vay mua xe ô tô
Tiện ích
• Hỗ trợ khách hàng mua xe phục vụ nhu cầu đi lại.
• Thời hạn cho vay tối đa lên đến 60 tháng.
• Mức cho vay tùy vào nhu cầu vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa lên đến 80% giá trị xe ôtô dự định mua.
• Hồ sơ đơn giản, thủ tục vay nhanh chóng.
Đặc tính sản phẩm
• Loại tiền vay: VND.
• Tài sản đảm bảo gồm các hình thức sau: tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của khách hàng vay vốn, tài sản đảm bảo chính chiếc xe dự định mua, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
• Phương thức trả nợ: Trả gốc và lãi cố định hàng tháng. Tiền lãi được tính theo dư nợ thực tế và số ngày thực tế sử dụng vốn. Tiền gốc bằng số tiền trả hàng tháng trừ đi số lãi phải trả; Trả nợ gốc theo phân kỳ hàng tháng hoặc hàng quý. Số nợ gốc phải trả mỗi kỳ bằng tổng số tiền vay chia cho số phân kỳ trả nợ. Tiền lãi được hoàn trả hàng tháng, tính theo dư nợ thực tế và số ngày thực tế sử dụng vốn; Trả góp hàng tháng theo phương pháp lãi gộp.
• Lãi suất: theo quy định của TRUSTBank trong từng thời kỳ.
Cho vay mua nhà, nền nhà
Tiện ích
• Hỗ trợ kịp thời nguồn vốn để khách hàng mua được nhà, nền nhà.
• Thời hạn vay: tối đa 120 tháng (10 năm).
• Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa lên đến 80% giá trị căn nhà, nền nhà.
• Lãi suất hấp dẫn.
• Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng.
• Thế chấp bằng chính căn nhà, dự định mua hoặc tài sản khác.
Đặc tính sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND.
• Giá trị khoản vay linh động theo nhu cầu khách hàng.
• Lãi suất: thay đổi linh hoạt theo từng thời kỳ.
• Phương thức trả nợ linh hoạt: Lãi trả dần hàng tháng; Vốn trả dần hàng tháng, hàng quý, có thể trả một lần vào cuối kỳ đối với vay ngắn hạn.
Cho vay tín chấp đối với cán bộ, nhân viên
• Giúp khách hàng có ngay nguồn tài chính phục vụ cho các mục đích sinh hoạt tiêu dùng như: tài trợ mua sắm phương tiện đi lại, mua sắm vật dụng gia đình, chi phí cưới hỏi, du lịch,…hoặc các mục đích tiêu dùng khác.
• Khách hàng vay vốn mà không cần tài sản thế chấp.
• Số tiền cho vay lên đến 15 lần mức lương hàng tháng, tối đa 100 triệu đồng.
• Thời hạn cho vay lên đến 36 tháng.
• Thủ tục đơn giản, xử lý hồ sơ nhanh chóng, hiệu quả.
Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm, số dư tài khoản do TRUSTBank phát hành
• Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng bằng cách cầm cố thẻ tiết kiệm/số dư tài khoản do TRUSTBank phát hành.
• Mức cho vay:
◦ Thẻ tiết kiệm/ số dư tài khoản bằng VND: Tối đa có thể lên tới 100% giá trị thẻ tiết kiệm/ số dư tài khoản.
◦ Thẻ tiết kiệm/ số dư tài khoản bằng ngoại tệ: Tối đa có thể lên tới 90% giá trị thẻ tiết kiệm/ số dư tài khoản.
• Thời hạn vay vốn linh động tùy theo nhu cầu thực tế.
• Thủ tục đơn giản, xử lý hồ sơ nhanh chóng, hiệu quả, lãi suất cạnh tranh.
Cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
• Hỗ trợ kịp thời nguồn vốn để khách hàng trồng trọt, chăn nuôi, sinh hoạt tiêu dùng, sản xuất-kinh doanh,…. nhằm phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
• Thời hạn vay lên đến 60 tháng (05 năm).
• Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa lên đến 85% tổng chi phí.
• Đặc biệt: Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng, không cần công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo đối với các khoản vay =< 50 triệu đồng.
Cho vay quỹ phát triển nông thôn RDF
• Hỗ trợ kịp thời nguồn vốn để khách hàng chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất-kinh doanh,…. nhằm mục đích phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
• Thời hạn vay: ngắn hạn tối đa 12 tháng (01 năm), trung dài hạn tối đa 120 tháng (10 năm) đối với RDF I, tối đa 180 tháng (15 năm) đối với RDF II.
• Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa lên đến 85% tổng chi phí.
• Lãi suất hấp dẫn.
• Đặc biệt: Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng, không cần công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo đối với các khoản vay < 50 triệu đồng.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI TÍN CHI NHÁNH RẠCH KIẾN
3.1 Phân tích tình hình huy động vốn
Nhận thức rõ sự gia tăng nguồn vốn là yếu tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến đã xem công tác huy động vốn và xem nguồn vốn là yếu tố đầu tiên của quá trình kinh doanh. Do vậy Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến đã không ngừng đổi mới nghiệp vụ, đưa ra nhiều biện pháp huy động vốn, luôn đảm bảo bí mật an toàn tiền gửi, cung ứng các dịch vụ tạo sự hấp dẫn với thái độ lịch sự văn minh, niềm nở thu hút khách hàng. Ngân hàng không ngừng tạo lập được khối lượng vốn lớn phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra ngân hàng còn áp dụng hình thức mở tài khoản cá nhân, áp dụng nhiều hình thức gửi tiền linh hoạt và hiệu quả, đồng thời đơn giản hóa các hình thức gửi tiền. Trong thời gian vừa qua Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến đã huy động tiền gửi bằng nhiều hình thức gửi tiền như tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm gửi góp…Nhờ vậy mà nguồn vốn của ngân hàng tăng trưởng mạnh. Kết quả huy động vốn được thể hiện thông qua hình thức huy động, đối tượng huy động vốn và hình thái tiền tệ…
3.1.1 Theo hình thức huy động vốn
Bảng 3.1: Hình thức huy động vốn của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến
Đơn vị: Triệu đồng
Hình thức
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng
/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Không kỳ hạn
30,000
2.96%
35,000
2.76%
5,000
16.67%
Có kỳ hạn
983,584
97.04%
1,231,980
97.24%
248,396
25.25%
Tổng
1,013,584
100%
1,266,980
100%
(Nguồn: báo cáo nguồn vốn của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện hình thức huy động vốn qua các năm 2009-2010
Qua bảng số liệu ta thấy: tình hình huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn của ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến năm 2009, 2010 là ổn định, an toàn và tăng trưởng mạnh. Cụ thể là:
Tiền gửi không kỳ hạn: Đây là khoản tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra và sử dụng bất kỳ lúc nào và ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu đó của khách hàng. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hoặc không được hưởng lãi vì tiền gửi không kỳ hạn chủ yếu được người gửi với mục đích hưởng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng hay chỉ để đảm bảo an toàn tài sản. Loại tiền gửi này thường được các doanh nghiệp sử dụng bởi tính tiện dụng và an toàn của nó. Nhưng đây là một khoản nợ mà ngân hàng phải chủ động trả cho khách hàng bất kỳ lúc nào. Theo số liệu trên ta thấy tiền gửi không kỳ hạn năm 2010 so với năm 2009 là tăng. Cụ thể năm 2009 tiền gửi không kỳ hạn là 30,000 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 2.96% trong tổng nguồn vốn. Đến năm 2010 là 35,000 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 2.76% trong tổng nguồn vốn, tăng hơn so với năm 2009 là 5,000 triệu đồng với tỷ lệ tăng 16.67%.
Tiền gửi có kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trước giữa khách hàng và ngân hàng về thời gian rút tiền. Mục đích của người gửi tiền là hưởng một khoản thu nhập từ lãi mà phía ngân hàng trả. Đây là nguồn tiền gửi tương đối ổn định có thời gian dài. Tuy lãi suất có cao hơn tiền gửi không kỳ hạn nhưng các NHTM vẫn luôn tìm cách đa dạng hoá loại tiền gửi này bằng cách áp dụng những kỳ hạn khác nhau, mức lãi suất khác nhau tạo tính hấp dẫn để thu khách hàng. Theo số liệu trên ta thấy tiền gửi có kỳ hạn của ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến năm 2010 so với năm 2009 là tăng 248,396 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 25.25%. Năm 2009 tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là 983,584 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 97.04%. Năm 2010 là 1,231,980 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 97.24% so với tổng nguồn vốn.
So với tiết kiệm không kỳ hạn thì tiết kiệm có kỳ hạn tăng nhanh hơn và chiếm tỷ trọng rất lớn, 97% so với 3%.
3.1.2 Theo đối tượng huy động vốn
Theo đối tượng huy động vốn, ngân hàng huy động chủ yếu từ dân cư và tổ chức kinh tế. Kết quả huy động vốn trong 2 năm 2009-2010 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.2: Huy động vốn theo đối tượng của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiên
Đơn vị: Triệu đồng
Đối tượng
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Tổng
1,013,584
100.00%
1,266,980
100.00%
253,396
25.00%
Dân cư
922,361
91.00%
1,140,282
90.00%
217,921
23.63%
TCKT
91,223
9.00%
126,698
10.00%
35,475
38.89%
(Nguồn: báo cáo nguồn vốn của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện sự huy động vốn theo đối tượng của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến qua 2 năm 2009-2010
Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn huy động đến 31/12/2010 có sự tăng trưởng đáng kể, cao hơn so với cùng thời điểm năm trước cả về số tuyệt đối và số tương đối. Trong năm qua, nguồn vốn tăng 253,396 triệu đồng tương ứng với 25%.
Xét về tốc độ tăng trưởng của từng loại đối tượng huy động vốn, ta thấy tiền gửi từ dân cư tăng trưởng đáng kể. Năm 2010, Chi nhánh huy động được 1,140,282 triệu đồng tiền gửi từ dân cư tăng hơn so năm 2009 là 217,921 triệu đồng, tương đương 23.63% so với năm 2009 và chiếm tỷ trọng 90% so với tổng nguồn vốn. Cũng trong năm vừa qua, lượng tiền gửi huy động các tổ chức kinh tế tăng mạnh. Năm 2010, lượng tiền gửi Chi nhánh huy động được từ các tổ chức kinh tế 126,698 triệu đồng, tăng hơn so với năm 2009 là 35,475 triệu đồng, tương đương với 38.89% tăng trưởng, đồng thời chiếm 10% so với tổng nguồn vốn. Đó là do TRUSTBank-Chi nhánh Rạch Kiến có uy tín và tiềm lực tài chính, do vậy Ngân hàng thu hút được một lượng khách hàng lớn đến thực hiện giao dịch.
3.1.3 Theo hình thái tiền tệ
Theo hình thái tiền tệ, ngân hàng huy động chủ yếu là VNĐ và USD nhưng trong đó đa phần là VNĐ. Kết quả đạt được của ngân hàng thể hiên qua bảng sau:
Bảng 3.3: Bảng huy động vốn thông qua hình thái tiền tệ
Đơn vị: Triệu đồng
Loại tiền
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Tổng
1,013,584
100.00%
1,266,980
100.00%
253,396
25.00%
VNĐ
983,176
97.00%
1,216,301
96.00%
233,124
23.71%
USD
30,408
3.00%
50,679
4.00%
20,272
66.67%
(Nguồn: báo cáo nguồn vốn của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Năm 2009, tiền gửi bằng VNĐ của ngân hàng là 983,176 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 97% trong tổng nguồn vốn. Đến năm 2010 là 1,216,301 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 96% trong tổng nguồn vốn, tăng hơn so với năm 2009 là 233,124 triệu đồng với tỷ lệ tăng 23.71%.
Tiền gửi bằng USD của ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến năm 2010 so với năm 2009 là tăng 20,272 triệu đồng, với tỷ lệ tăng rất cao 66.67%. Năm 2009 tiền gửi tiết kiệm bằng USD là 30,408 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 3.00%. Năm 2010 là 50,679 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 4.00 % so với tổng nguồn vốn.
Nguồn tiền gửi bằng VNĐ chiếm tỷ trọng cao hơn so với USD (97% so với 3%). Nguyên nhân là do thị trường ngoại tệ biến động phức tạp đã làm cho tình hình huy động vốn bằng ngoại tệ gặp khó khăn. Trong khi đó lãi suất VNĐ luôn ở xu hướng cao đã làm nguồn huy động VNĐ đạt mức cao
Nhìn chung: Nguồn vốn tăng trưởng tốt, đến 31/12/2010 chỉ tiêu nguồn đã vượt xa so với kế hoạch, tốc độ tăng trưởng cao nếu so với cùng thời điểm 2009. Về cơ cấu nguồn, nguồn tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao nhất (97.24%). Xét về thành phần, chủ yếu là của tiền gửi dân cư, chiếm tỷ trọng 90%. Dù trong năm 2010, chỉ số (CPI) tăng liên tục ở mức cao, lạm phát có nguy cơ tăng đã khiến người dân có xu hướng chuyển sang đầu tư khác để đề phòng sự mất giá của đồng tiền. Bên cạnh đó, đời sống cải thiện nhu cầu mua sắm xây dựng của người dân ngày càng tăng, mà ngân hàng vẫn huy động được lượng tiền lớn từ dân cư. Có thể nói ngân hàng đã làm rất tốt công tác huy động vốn của mình. Nguồn từ TCKT cũng tăng nhưng chiếm tỷ trọng thấp. Tuy nhiên trên địa bàn có quá nhiều ngân hàng cạnh tranh. Nhiều kênh huy động vốn của các tổ chức khác cũng được tăng cường như trái phiếu Chính phủ, Kho bạc, giáo dục… được phát hành với lãi suất hấp dẫn đã thu hút hàng nghìn tỷ đồng từ dân cư. Do đó cần dùng nhiều hình thức như khuyến mại, dự thưởng để thu hút khách hàng.
Đạt được kết quả trên là một thành công lớn của ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến. Điều này chứng tỏ ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến đã lập được uy tín và lòng tin đối với khách hàng và cũng là từng bước để ngân hàng tự khẳng định mình. Để đạt được kết quả trên ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến đã có những biện pháp tích cực: Đảm bảo mạng lưới rộng khắp, giám sát dân cư đủ sức huy động vốn của mọi khách hàng.
Đồng thời, ngân hàng luôn có nhiều thể loại huy động vốn thích hợp, phong phú, hấp dẫn, lãi suất hợp lý, nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn tăng cường công tác thông tin tuyên truyền rộng rãi về hoạt động của ngân hàng, cơ sở hạ tầng khang trang.
3.2 Thực trạng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM nó có thể đem lại những thu nhập lớn nhất là cho ngân hàng. Vì vậy Ngân hàng TMCP Đại Tín luôn tích cực mở rộng dư nợ gắn liền với việc nâng cao chất lượng tín dụng đảm bảo an toàn vốn, hiệu quả kinh tế cao, thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đảm bảo cho ngân hàng thu hồi cả gốc lẫn lãi góp phần vào thực hiện chính sách tiền tệ của nước ta. Tình hình tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thể hiện qua các chỉ tiêu như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu…
3.2.1 Phân tích doanh số cho vay trong tín dụng trung và dài hạn
Bảng 3.4: Bảng doanh số cho vay của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷtrọng
Số tiền
Tỷtrọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Tổng doanh số cho vay
1,700,500
100%
1,820,400
100%
119,900
7.05%
Doanh số cho vay NH
1,360,400
80%
1,456,320
80%
95,920
7.05%
Doanh số cho vay TDH
340,100
20%
364,080
20%
23,980
7.05%
( Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của TRUSTBank)
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiên doanh số cho vay của TRUSTBank – Rạch Kiến
Nhìn vào bảng 3.4 ta thấy doanh số cho vay của ngân hàng có chiều hướng gia tăng nhưng không mạnh. Năm 2009 đạt 1,700,500 triệu đồng. Năm 2010 đạt 1,820,400 triệu đồng tăng hơn so với 2009 là 119,900 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 7.05%. Trong đó doanh số cho vay ngắn hạn năm 2009 đạt 1,360,400 triệu đồng chiếm tỷ trọng 80% trên tổng doanh số cho vay, năm sau cao hơn năm trước là 95,920 triệu tăng 7.05%. Doanh số cho vay trung dài hạn năm 2010 là 364,080 triệu đồng cao hơn 2009 là 23,980 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 20% trên tổng doanh số cho vay. Điều này chứng tỏ Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến đã phát huy được tín dụng trung và dài hạn, mức độ phát triển nghiệp vụ ngày càng được nâng cao, mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng là tốt.
Doanh số cho vay trung dài hạn theo thành phần kinh tế
Bảng 3.5: Bảng doanh số cho vay trung dài hạn theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Thành phần kinh tế
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷtrọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Doanh số cho vay TDH từ kinh tế cá thể
278,882
82%
294,905
81%
16,023
5.75%
Doanh số cho vay TDH từ TCKT
61,218
18%
69,175
19%
7,957
13.00%
Tổng doanh số cho vay TDH
340,100
100%
364,080
100%
23,980
7.05%
(Nguồn Phòng kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Doanh số cho vay trung dài hạn từ kinh tế cá thể của ngân hàng năm 2010 đạt là 294,905 triệu đồng, tăng 16,023 triệu đồng so với năm 2009, tốc độ tăng 5.75%, chiếm 81% trên tổng doanh số cho vay
Doanh số cho vay trung dài hạn từ tổ chức kinh tế của ngân hàng vào năm 2009, 2010 lần lượt là 61,218 triệu đồng và 69,175 triệu đồng; năm sau cao hơn năm trước là 7,957 triêu đồng, với tốc độ tăng là 13%, chiếm 19% trên tổng doanh số.
Tóm lại: Doanh số cho vay trung dài hạn từ kinh tế cá thể của ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến là chiếm tỷ trọng khá lớn trong cho vay trung dài hạn. Song song với công tác cho vay, ngân hàng đã tích cực chủ động thu nợ để có nguồn vay.
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay trung dài hạn theo thành phần kinh tế của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến trong 2 năm 2009-2010
3.2.2 Doanh số thu nợ trong cho vay trung và dài hạn
Để đánh giá chất lượng của các khoản tín dụng ta cần phải xem xét chỉ tiêu doanh số thu nợ. Chất lượng tín dụng của Chi nhánh đảm bảo khi các khoản tín dụng đến hạn phải được thanh toán đầy đủ cả gốc lẫn lãi.
Doanh số thu nợ của TRUSTBank – chi nhánh Rạch Kiến
Bảng 3.6: Bảng doanh số thu nợ của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến trong 2 năm 2009-2010
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷtrọng
Số tiền
Tỷtrọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Doanh số thu nợ ngắn hạn
1,301,428
80%
1,304,282
80%
2,854
0.22%
Doanh số thu nợ trung dài hạn
325,357
20%
326,071
20%
714
0.22%
Tổng doanh số thu nợ
1,626,784
100%
1,630,353
100%
3,569
0.22%
(Nguồn Phòng kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Qua bảng 3.6 ta thấy:
Doanh số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng năm 2010 so với năm 2009 tăng nhưng không đáng kể. Cụ thể năm 2009 doanh số thu nợ ngắn hạn đạt 1,301,428 triệu đồng, đến năm 2010 đat 1,304,282 triệu đồng, tăng 2,854 triệu đồng so với năm 2009, tốc độ tăng chỉ có 0.22% nhưng chiếm tỷ trọng đến 80% trên tổng doanh số thu nợ.
Doanh số thu nợ trung dài hạn năm 2010 chiếm tỷ trọng 20% so với tổng doanh số thu nợ và doanh số thu nợ này tăng 714 triệu đồng so với năm trước, tốc độ tăng 0.22%.
Qua 2 năm 2009, 2010 doanh số thu nợ của chi nhánh chủ yếu từ nguồn ngắn hạn. Nguồn trung dài hạn thu được ít, nguyên nhân chủ yếu là do doanh số cho vay trung dài hạn ít và một phần là do nợ này chưa đến hạn thanh toán cho ngân hàng. Doanh số thu nợ của các khoản cho vay ngắn hạn đảm bảo tốt do khách hàng thực hiện sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên việc các khoản tín dụng trung dài hạn chưa đến hạn thanh toán sẽ là bất lợi với ngân hàng nếu nhu cầu vay vốn trung dài hạn gia tăng. Để đảm bảo được yêu cầu của khách hàng chi nhánh cần có các biện pháp huy động các nguồn trung dài hạn để cho vay.
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ biểu hiện doanh số thu nợ của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến trong 2 năm 2009-2010
Doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Đại TÍn – Chi nhánh Rạch Kiến trong 2 năm 2009-2010
Bảng 3.7: Bảng doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn theo thành phần kinh tế trong 2 năm 2009-2010
Thành phần kinh tế
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷtrọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Doanh số thu nợ TDH từ kinh tế cá thể
266,793
82%
286,942
88%
20,149
7.55%
Doanh số thu nợ TDH từ TCKT
58,564
18%
39,129
12%
-19,435
-33.19%
Tổng doanh số thu nợ TDH
325,357
100%
326,071
100%
714
0.22%
(Nguồn Phòng kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Qua bảng trên ta thấy: Tổng doanh số thu nợ trung dài hạn qua các năm tăng nhưng không đáng kể. Năm 2009 đạt 325,357 triệu đồng, đến năm 2010 đạt 326,071 triệu đồng, so với năm 2009 tăng 714 triệu đồng, tốc độ tăng chỉ có 0.22%. Trong đó doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn từ kinh tế cá thể năm 2010 đạt 286,942 triệu đồng, tăng 20,149 triêu đồng, tốc độ tăng 7.55% so với năm trước và chiếm tỷ trọng 88% trên tổng doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn. Trái ngược với doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn từ kinh tế cá thể, doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn từ tổ chức kinh tế giảm. Cụ thể năm 2009 đạt 58,564 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 18%, đến năm 2010 chỉ còn 39,129 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 12%; giảm 19,435 triệu đồng, tốc độ giảm 33.19%. Doanh số thu nợ giảm có thể là do các khoản nợ chưa đến hạn trả. Vì vậy chi nhánh cần có biện pháp tăng trưởng tín dụng trung và dài hạn.
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Đại TÍn – Chi nhánh Rạch Kiến
Để thực hiện phương châm “An toàn, phát triển, hiệu quả và bền vững”, ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Rạch Kiến đã tiếp tục mở rộng nâng cao chất lượng tín dụng đặc biệt là tín dụng trung dài hạn. Tập trung đầu tư cho những dự án có tính khả thi, đồng thời dành phần thỏa đáng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển kinh tế nhiều thành phần nhất là hộ sản xuất.
3.2.3 Dư nợ tín dụng trung và dài hạn
Bảng 3.8: Dư nợ tín dụng qua 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷtrọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Dư nợ ngắn hạn
648,694
80%
800,731
80%
152,037
23.44%
Dư nợ trung dài hạn
162,173
20%
200,183
20%
38,010
23.44%
Tổng dư nợ
810,867
100%
1,000,914
100%
190,047
23.44%
(Nguồn Phòng kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ thể hiện dư nợ tín dụng qua 2 năm 2009-2010
Nhìn vào bảng 3.8 ta thấy dư nợ cho vay của ngân hàng có chiều hướng gia tăng mạnh. Năm 2009 đạt 810,867 triệu đồng. Năm 2010 đạt 1,000,914 triệu đồng tăng hơn so với 2009 là 190,047 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 23.44%. Trong đó dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2009 đạt 648,694 triệu đồng chiếm tỷ trọng 80% trên tổng dư nợ cho vay, năm sau cao hơn năm trước là 152,037 triệu tăng 23.44%. Doanh số cho vay trung dài hạn năm 2010 là 200,183 triệu đồng cao hơn 2009 là 38,010 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 20% trên tổng dư nợ cho vay.
Bảng 3.9: Dư nợ tín dụng trung dài hạn theo thành phần kinh tế
Thành phần kinh tế
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷtrọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Dư nợ TDH từ TCKT
29,191
18%
38,035
19%
8,844
30.30%
Dư nợ TDH từ cá nhân, hộ gia đình
132,982
82%
162,148
81%
29,166
21.93%
Tổng dư nợ TDH
162,173
100%
200,183
100%
38,010
23.44%
(Nguồn Phòng kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ thể hiện dư nợ tín dụng trung dài hạn theo thành phần kinh tế qua 2 năm 2009-2010
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Dư nợ cho vay trung dài hạn từ cá nhân, hộ gia đình của Ngân hàng năm 2010 đạt là 162,148 triệu đồng, tăng 29,166 triệu đồng so với năm 2009, tốc độ tăng 21.93%, chiếm 81% trên tổng dư nợ cho vay.
Dư nợ cho vay trung dài hạn từ tổ chức kinh tế của ngân hàng vào năm 2009, 2010 lần lượt là 29,191 triệu đồng và 38,035 triệu đồng; năm sau cao hơn năm trước là 8,844 triêu đồng, với tốc độ tăng là 30.30%, chiếm 19% trên tổng dư nợ.
Bảng 3.10: Dư nợ cho vay trung dài hạn theo ngành nghề kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng
Lĩnh vực kinh doanh
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷtrọng
Số tiền
Tỷ trọng
Tăng/giảm
Tốc độ tăng/giảm
Nông nghiệp, lâm nghiệp
94,061
58%
106,097
53%
12,036
12.80%
Xây dựng
14,596
9%
16,017
8%
1,421
9.72%
Phục vụ cá nhân cộng đồng
16,217
10%
18,016
9%
1,799
11.09%
Vận tải kho bãi thông tin liên lạc
12,974
8%
18,016
9%
5,042
38.87%
Thương nghiệp
24,326
15%
42,038
21%
17,712
72.81%
Tổng
162,174
100%
200,184
100%
38,010
23.44%
(Nguồn Phòng kinh doanh của TRUSTBank – Chi nhánh Rạch Kiến)
Căn cứ vào bảng trên ta thấy: dư nợ cho vay trung dài hạn theo lĩnh vực kinh doanh của năm 2010 tăng so với năm 2009. Năm 2010 đạt 200,184 triệu đồng, tăng 38,010 triệu đồng so với năm 2009, tốc độ tăng 23.44%. Trong đó: dư nợ tín dụng trung dài hạn theo nông nghiệp, lâm nghiệp năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Tín Chi nhánh Rạch Kiến.doc