MỤC LỤC
CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ: 3
1.1.1 KHÁI NIỆM 3
1.1.2. CHỦ THỂ THAM GIA 3
1.1.3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ: 4
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ: 6
1.2.1. KHÁI NIỆM TÀI TRỢ XNK 6
1.2.2 VAI TRÒ CỦA TÀI TRỢ XNK 6
1.2.2.1. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XNK 6
1.2.2.2. ĐỐI VỚI NHTM 7
1.2.3. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ XNK THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT: 8
1.2.3.1 CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT: 8
1.2.3.2. CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT: 10
1.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XNK THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT 12
1.3.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XNK THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT 12
1.3.1.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ NHẬP KHẨU 12
1.3.1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU: 13
1.3.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XNK THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT 14
1.3.2.1. NHÓM CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN: 14
1.3.2.1. NHÓM CÁC NHÂN TỐ CHỦ QUAN: 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 17
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG 17
2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 17
2.1.2 Cơ CấU Tổ CHứC 17
2.1.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 19
2.1.3.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 19
2.1.3.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 20
2.1.3.3 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ XNK 21
2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 22
2.2.1 CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 22
2.2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 23
2.2.2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 23
2.2.2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TNCT 30
2.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TDCT 32
2.3.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 32
2.3.2 NHỮNG HẠN CHẾ: 33
2.3.3 NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI. 35
2.3.3.1 NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN: 35
2.3.3.2 NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN: 36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG 37
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 37
3.1.1 NHẬN ĐỊNH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 2009-2010. 37
3.1.1.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG. 37
3.1.1.2 DỰ BÁO CHO NGÀNH NGÂN HÀNG NĂM 2009. 37
3.1.1.3 NHẬN ĐỊNH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 2009 CỦA CHI NHÁNH. 38
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 40
3.2.1 MỞ RỘNG VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC TÍN DUNG CHỨNG TỪ. 40
3.2.2 ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC SẢN PHẨM TTQT VÀ TÀI TRỢ XNK. 41
3.2.3 GIẢI PHÁP VỀ NHÂN SỰ 41
3.2.4 GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ 42
3.2.5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG LƯỢC MARKETING. 42
3.2.6 TĂNG CƯỜNG CÓ HIỆU LỰC CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NỘI BỘ. 43
3.2.7 MỞ RỘNG QUAN HỆ VỚI CÁC NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ TRÊN TOÀN THẾ GIỚI. 44
3.2.8 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC 44
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 45
3.3.1 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ 45
3.3.1.1 ỔN ĐỊNH MÔI TRƯỜNG KINH TẾ VĨ VÔ. 45
3.3.1.2 TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG TTQT VÀ TÀI TRỢ XNK 45
3.3.1.3 HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI THEO HƯỚNG KHUYẾN KHÍCH XK, HẠN CHẾ NK ĐỂ CẢI THIỆN CÁN CÂN TTQT 46
3.3.1.4 CẢI THIỆN MẠNH MẼ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ XNK, TINH GIAM THỦ TỤC HẢI QUAN 46
3.3.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHNN 46
3.3.2.1 HOÀN THIỆN LUẬT NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 46
3.3.2.2 CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ PHÙ HỢP 47
3.3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NH BIDV 47
KẾT LUẬN 49
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hị trường, phải nhanh nhạy thay đổi chính sách phù hợp với tình hình cạnh tranh
1.3.2.1. Nhóm các nhân tố chủ quan:
a. Chính sách đối ngoại của ngân hàng
Phương thức thanh toán TDCT đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên ngân hàng. Sẽ là thuận lợi hơn rất nhiều nếu các bên ngân hàng đều có quan hệ gắn bó, hiểu biết lẫn nhau. Do vậy muốn nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ, đòi hỏi ngân hàng phải thực hiện chính sách đối ngoại mở rộng tức là xây dựng mạng lưới đại lý rộng khắp. Các ngân hàng đại lý này không chỉ là đối tác kinh doanh quan trọng mà còn là nguồn cung cấp thông tin, tư vấn đáng tin cậy về khách hàng nước ngoài.
Chính sách khách hàng của ngân hàng
Thông thường ngân hàng luôn muốn chọn những khách hàng truyền thống, có uy tín, có mối quan hệ gắn bó lâu dài. Tuy nhiên trong thời đại cạnh tranh khốc liệt như ngày nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng là một sự lựa chọn không nên bỏ qua để tăng thêm uy tín, mở rộng thị phần, tăng nhanh doanh số tài trợ XNK
c. Khoa học công nghệ
Hiệu quả tài trợ XK hay NK chỉ được đảm bảo khi có nhiều thông tin cập nhật và các giao dịch được thực hiện nhanh chóng, chính xác và an toàn. Điều đó chỉ có thể được thực hiện khi ngân hàng có chiến lược xây dựng và đổi mới hệ thống công nghệ hiện đại, phù hợp, nhanh chóng ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến
d. Nguồn nhân lực
Trong phương thức thanh toán TDCT, ngân hàng không chỉ đóng vai trò trung gian giữa nhà XK và NK mà còn phải đảm nhận rất nhiều trách nhiệm như phát hành L/C, xác nhận L/C, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. Trong đó đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng chính là lực lượng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và thực hiện các nhiệm vụ đó. Đội ngũ cán bộ tốt thì các nghiệp vụ tài trợ XNK theo phương thức TDCT mới thực sự phát huy tác dụng, đem lại lợi ích cho ngân hàng và các bên tham gia
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG.
2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung.
Chi nhánh Ngân hàng BIDV Quang Trung là chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chi nhánh được thành lập theo quyết định số 52/2005/QĐ-HĐQT ngày 21/03/2005 của Hội đồng quản trị Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam với số vốn điều lệ 168 tỷ đồng, số cán bộ ban đầu là 62 người, đặt địa điểm tại 53 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Với phương châm nền tảng khách hàng truyền thống và mở rộng thị trường Chi nhánh BIDV Quang Trung hình thành trên cơ sở phân tách từ sở giao dịch 1. Trong những năm qua, BIDV Quang Trung luôn là chi nhánh tiên phong đi đầu của hệ thống Ngân hàng BIDV trong việc xây dựng hình mẫu ngân hàng hiện đại bán lẻ, đứng đầu trong việc áp dụng các công nghệ ngân hàng tiên tiến nhất trong hệ thống BIDV.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Quang Trung
P.Giao dịch 1
P.Giao dịch 2
P.Giao dịch 3
P.Giao dịch 4
P.Tài chính kế toán
P.Dịch vụ khách hàng cá nhân
P.Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
P.Thanh toán quốc tế
P.Tiền tệ kho quỹ
P.QHKH 3
P.QHKH 1
P.QHKH 2
P.QLRR
P.Quản trị TD
P.Tổ chức hành chính
P.Tổng hợp
P.Điện toán
Khối các đơn vị trực thuộc
Khối dịch vụ
Khối QHKH
Khối quản lý nội bộ
P.
Giám đốc 1
P.
Giám đốc 2
Giám
Đốc
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung.
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Trong tiến trình hội nhập kinh tế, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2006 thị trường vốn trong nước rất sôi động. Trước tình hình đó, tại BIDV CNQT nghiệp vụ này rất được chú trọng phát triển. Kết quả thu được như sau:
Bảng2.1 : Tình hình huy động vốn của CN BIDV Quang Trung
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Tổng vốn huy động(tỷ đồng)
Tăng(tỷ đồng)
%Tăng
2006
3.900
988
51,4%
2007
5.100
1.200
30%
2008
6.000
900
17,65%
(Nguồn báo cáo kết quả hoạt động CN BIDV Quang Trung 2006-2008)
Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn vốn huy động của chi nhánh đều có sự tăng trưởng qua từng năm.Năm 2007 tăng 1.200 tỷ đồng, năm 2008 tăng 900 tỷ đông. Có thể thấy, kết quả này đạt được trước hết do tác động từ nhiều yếu tố khách quan như: Thị trường tiền tệ biến động lớn, Hội sở chính có chính sách tích cực huy động vốn từ các định chế tài chính và tổng công ty lớn để đảm bảo khả năng thanh toán, tích cực đưa ra các vốn ngắn hạn (kỳ hạn tuần) thu hút được nhiều từ công ty Chứng khoán, các định chế tài chính, có chính sách cấp bù linh hoạt...Nhưng quan trọng phải kể đến sự cố gắng rất lớn của chi nhánh. Tuy là một chi nhánh mới thành lập nhưng BIDV CNQT đã chủ động triển khai mạnh mẽ nhiều biện pháp thu hút vốn như: áp dụng đa dạng các hình thức tiền gửi kỳ hạn với lãi suất bậc thang, triển khai kịp thời các đợt phát hành giấy tờ có giá, tiết kiệm dự thưởng kèm quà khuyến mại, đặc biệt xác định quảng cáo và đẩy mạnh công tác tiếp thị khách hàng là nhiệm vụ trọng tâm nên đã thu được kết quả khả quan như trên.
Về cơ cấu nguồn vốn, tiền gửi TCKT vẫn chiếm tỷ trọng lớn. So với năm đầu thành lập đến 31/12/2008 tiền gửi của TCKT đã tăng 900 tỷ đồng. Ngược lại, nguồn huy động từ Dân cư lại có xu hướng giảm xuống do sức cạnh tranh của các NHTM trên cùng địa bàn, và xu hướng tiêu dùng tăng-tiết kiệm giảm
Nhìn chung công tác huy động vốn của BIDV CNQT đã được thực hiện khá tốt, đạt được mục tiêu chung của toàn hệ thống BIDV
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng
Trên cơ sở chấp hành nghiêm túc chỉ đạo của NHĐT&PT Việt Nam, Chi nhánh đã xây dựng mức tăng trưởng tín dụng phù hợp với tình hình cụ thể của Chi nhánh, đồng thời tập trung nâng cao chất lượng tín dụng. Với nguồn vốn huy động khá lớn và ổn định, Chi nhánh đã thỏa mãn được những nhu cầu vay vốn hợp lý cho các bạn hàng chiến lược và các khách hàng có quan hệ tín dụng với NH.
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của BIDV Quang Trung
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Tổng dư nợ/Tổng tài sản
26,76%
30,90%
35,46%
Dư nợ cho vay
800
1.223
2.295
Dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ
52%
45%
60,31%
Dư nợ trung dài hạn/Tổng dư nợ
48%
55%
39,69%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Quang Trung)
Hoạt động tín dụng của Chi Nhánh luôn đảm bảo theo một quy trình lành mạnh, nâng cao tính độc lập, khách quan trong công tác thẩm định, phân tích tín dụng: trích lập đúng và đủ DPRR theo điều 7-493; tỷ lệ nợ xấu thấp hơn kế hoạch giao, kế hoạch năm 2007 là 9% thực hiện là 8%, năm 2008 kế hoạch là 5% thực hiện là 3%.
Cụ thể phân tích theo từng năm ta thấy:
Năm2006 tiến hành theo nguyên tắc thận trọng, ưu tiên cho vay ngắn hạn đối với các DN XNK và cho vay tiêu dùng cá nhân. Tăng cường công tác rà soát đánh giá khách hàng, phát hiện các khách hàng tiềm ẩn rủi ro, kiên quyết thu hồi nợ xấu. Cơ cấu cho vay được chuyển giao theo hướng an toàn hơn: tỷ trọng cho vay ngắn hạn tăng từ 20,4% lên 52%, và không có nợ xấu trong năm 2006.
Năm 2007 tổng dư nợ tín dụng đạt 1.223 tỷ đồng, đạt 98% giới hạn tín dụng được giao và tăng tưởng 145% và tăng tuyệt đối 512 tỷ đồng so với 2006.
Năm 2008, cơ cấu khách hàng đã có sự chuyển dịch trong dư nợ tín dụng: tăng mạnh cho vay thương mại và giảm cho vay Repo cầm cố chứng khoán theo chỉ đạo của Trung ương và chỉ thị 03 của Ngân hàng Nhà Nước. Trong đó tích cực hướng tới các công ty lớn, ngoài quốc doanh, các dự án trọng điểm của nền kinh tế.
2.1.3.3 Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ XNK
Tại BIDV CNQT, hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ XNK luôn được Ban lãnh đạo chi nhánh quan tâm, chú trọng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Hệ thống thanh toán điện tử tiên tiến mới được áp dụng giúp thực hiện các giao dịch nhanh chóng, an toàn và chính xác, tích cực tiếp thị các sản phẩm dịch vụ như quảng bá sản phẩm mở L/C bằng vốn tự có với mức ký quỹ thấp và cầm cố lô hàngnhập khẩu... nhằm mở rộng và phát triển các dịch vụ TTQT. Ngoài ra chi nhánh còn xây dựng thời gian chuẩn mực trong công việc đối với từng cán bộ, biểu phí TTQT áp dụng cho Chi Nhánh, và các quy trình nghiệp vụ.
Với những biện pháp tích cực đó nên doanh số các phương thức thanh toán đều có sự tăng trưởng qua từng năm. Trong đó ta có thể thấy phương thức L/C nhập khẩu là có mức độ tăng lớn nhất, thể hiện uy tín của Chi nhánh không chỉ vững chắc ở trong nước mà còn vươn tầm quốc tế.
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động TTQT tại BIDV chi nhánh Quang Trung:
(Đơng vị: nghìn USD)
Năm
Chỉtiêu
2006
2007
2008
Sosánh 2007-2006
Sosánh 2008-2007
Thanh toán T/T
68.395,17
143.813,88
171.712,71
210%
119,4%
Thanh toán nhờ thu
788,8
2.020,78
1.679,35
256,2%
83,10%
Thanh toán L/C
+ L/C xuất
+ L/C nhập
5.540,88
9.153,39
4.804,75
23.733,38
13.660,46
54.012,33
86,7%
259,28%
284,31%
227,58%
2.2 Thực trạng chất lượng tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung.
2.2.1 Các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung.
a) Văn bản mang tính chất Quốc tế:
_Quy tắc thống nhất và thực hành về TDCT-UCP (Uniform Customs and Practice for Documentary credit_UCP) của phòng Thương mại quốc tế ấn hành từ 1933 qua các năm sửa đổi 1952, 1962, 1974, 1983, 1993 và lần gần nhất là năm 2007 với tên gọi là UCP 600
_Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế-ISBP: giải thích chi tiết và rõ ràng hơn cách áp dụng các quy tắc của UCP trong giao dịch L/C.
_Quy tắc thống nhất và hoàn trả tiền giữa các Ngân hàng theo tín dụng chứng từ-URR (Uniform Rules for bank - to – bank Reimbursement Under Documentary Credit) xuất bản ấn phẩm số 525 năm 1996 ràng buộc trách nhiệm các bên tham gia trong giao dịch hoàn trả giữa các Ngân hàng.
b) Văn bản pháp lý mang tính quốc gia và của NHTM.
_Quyết định số 711/2001/NĐ-NHNN, ngày 25/05/2001, về ban hành quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm.
_Nghị định 64/2001/NĐ-CP về hoạt động TTQT qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
_Pháp lệnh ngoại hối của ủy ban thường vụ quốc hội số 28/2005/PL-UBTVQH 11, ngày 13/12/2005, có hiệu lực ngày 01/06/2006.
_Nghị định 160/2006/NĐ-CP, ngày 28/12/2006 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối.
_Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
_Quy định số 153/2008/QĐ-TGĐ về nghiệp vụ TDCT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/03/2008.
_Quy định giao dịch liên chi nhánh về nghiêph vụ tài trợ thương mại số 38/QĐ-TGĐ6 có hiệu lực từ ngày 22/01/2007.
2.2.2 Thực trạng chất lượng tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung.
Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Trung mặc dù được thành lập chưa lâu, nhưng trong hoạt động TTQT đã rất chú trọng và khai thác triệt để các loại hình dịch vụ có thể cung cấp cho DN, trong đó tài trợ theo phương thức TDCT là phổ biến nhất. Cụ thể hiện nay BIDV CNQT đang cung cấp các hình thức tài trợ sau:
2.2.2.1 Thực trạng hoạt động tài trợ nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Tài trợ mở L/C thanh toán hàng NK.
Trong hoạt động ngoại thương, việc lập được một L/C để tiến hành thanh toán một cách thuận tiện là yếu tố quyết định đối với việc hợp đồng có thực hiện được hay không. Vì vậy BIDV CNQT đã rất chú trọng trong khâu tài trợ cho DN NK mở L/C thanh toán một cách thuận tiện nhất, đảm bảo được quyền lợi của cả bên mua và bán.
Bảng2.4 :Biến động hoạt động tài trợ phát hành L/C tại BIDV Quang Trung
(Đơn vị: 1.000 USD)
Thời gian
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Biến động
2007 so 2006
2008 so 2007
Tuyệt đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương đối
1.Số món L/C
_L/C trả ngay
_L/C trả chậm dưới 1 năm
104
100
4
171
166
5
264
241
23
67
66
1
64,42
66
25
93
75
18
54,39
45,18
360
2.DSPS L/C.
_L/C trả ngay
_L/C trả chậm dưới 1 năm
9.153
9.039
114
23.733
23.572
160
43.558
23.810
19.747
14.580
14.533
46
159,29
160,78
40,35
19,825
238
19.587
83,53
1,01
12.241
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp hoạt động TTQT Chi nhánh BIDV Quang Trung)
Qua bảng số liệu ta có thể thấy hoạt động tài trợ phát hành L/C tại chi nhánh là khá phát triển, đều tăng trưởng qua các năm cả về số món và doanh số phát hành. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong tình hình kinh tế năm2007-2008 khi nền kinh tế Thế giới đang lâm vào suy thoái, kinh tế Mỹ đang khủng hoảng trầm trọng. Hơn nữa, từ năm 2007 chi nhánh phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn do sau 10 năm không cấp phép hoạt động cho bất cứ Ngân hàng nào, NHNN đã thực hiện việc cấp phép hoạt động cho các Ngân hàng trở lại, theo đó hàng loạt các NHTM ra đời với tiềm lực tài chính mạnh gây ra sự cạnh tranh mạnh mẽ, chia nhỏ thị phần đối với các Ngân hàng đang hoạt động.
Điểm nổi bật nữa là số món cũng như doanh số phát hành L/C trả chậm dưới một năm có sự tăng trưởng đột biến. Nếu như năm 2006 chỉ phát hành được 4 món, năm 2007 được 5 món thì đến năm 2008 chi nhánh đã phát hành 23 món, nâng doanh số phát hành L/C lên 43.558.000 USD, tăng 83,53% so với năm 2007. Đối với L/C trả chậm là loại L/C mang lại rủi ro cao, BIDV CNQT luôn yêu cầu công tác thẩm định khách hàng chặt chẽ thì đây quả là một kết quả đáng ghi nhận, chứng tỏ công tác thẩm định khách hàng đã được chú trọng, chi nhánh đã thu hút được nhiều DN có tình hình tài chính lành mạnh
Tuy nhiên nếu xét về tỷ trọng phát hành L/C trả chậm dưới 1 năm và L/C trả ngay thì có sự không cân đối. Ta có thể quan sát tỷ trọng phát hành hai loại L/C này trong bảng số liệu:
Bảng2.5 : Tỷ trọng phát hành L/C trả chậm dưới 1 năm và L/C trả ngay
(Đơn vị: 1.000 USD
Năm
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Giá trị
(%)
Giá trị
(%)
Giá trị
(%)
1.Số món L/C
_L/C trả ngay
_L/C trả chậm dưới 1 năm
104
100
4
100
96,15
3,85
171
166
5
100
97,08
2,92
264
241
23
100
91,29
8,71
2. DSPH L/C
_L/C trả ngay
_L/C trả chậm dưới 1 năm
9.153
9.039
114
100
98,75
1,25
23.733
23.572
160
100
99,32
0,68
43.558
23.810
19.747
100
54,66
45,34
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp hoạt động TTQT tại CN BIDV Quang Trung)
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng phát hành L/C trả chậm so với L/C trả ngay
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả TTQT CN BIDV Quang Trung)
Qua đây ta có thể thấy rõ sự không cân bằng trong phát hành hai loại L/C, số món L/C trả chậm phát hành cao nhất năm 2008 là 23 món cũng chỉ chiếm 8,71% số món, về giá trị là 19.747 chiếm 45,34% giá trị L/C phát hành. Qua nghiên cứu thực tế có thể nguyên nhân của tình trạng này là do: khách hàng DN lớn đến với Chi nhánh là chưa nhiều, chủ yếu là các DN vừa và nhỏ nên ít có nhu cầu sử dụng L/C trả chậm, giá trị mở L/C cũng không lớn. Nhưng có thể thấy tỷ trọng này đã được cải thiện trong năm 2008. Vì vậy trong những năm tới BIDV CNQT cần nỗ lực hơn nữa trong công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng, gây dựng hình ảnh uy tín, để có thể thu hút được nhiều khách hàng là những DN XNK lớn. Từ đó sẽ tăng được tỷ trọng phát hành L/C trả chậm dưới 1 năm, mang lại lợi nhuận cao, tránh lãng phí tiềm năng của chi nhánh
Ngoài ra để đánh giá hiệu quả của việc tài trợ phát hành L/C, ta có thể căn cứ vào chỉ tiêu nợ quá hạn thanh toán L/C trả chậm qua bảng sau
Bảng 2.6 : Tình hình thực hiện chỉ tiêu nợ quá hạn thanh toán L/C trả chậm tại BIDV CNQT
(Đơn vị: 1.000 USD)
Chỉ tiêu
Năm
QHTT L/C trả chậm dưới 1 năm
DSPH L/C trả chậm dưới 1 năm
% QHTT so với DSPH L/C trả chậm dưới 1 năm
(1)
(2)
(3)=(1)/(2)
2006
73
114
64,04
2007
328
160
205
2008
1.820
19.747
9,22
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp TTQT tại CN BIDV Quang Trung)
Qua số liệu trên ta thấy trong năm 2008: % L/C trả chậm dưới 1 năm 82,94%, và % QHTT so với DSPH L/C trả chậm dưới 1 năm là 9,22%, đây là một kết quả tương đối tốt trong cơ cấu phát hành và thanh toán L/C trả chậm dưới 1 năm, khẳng định uy tín của Chi nhánh, và chất lượng khách hàng đến với Ngân hàng là những DN có uy tín, vượt qua được khâu thẩm định của Chi nhánh, đủ tiêu chuẩn mở L/C trả chậm dưới 1 năm.
Có thể thấy rõ cơ cấu năm 2008 là rất tốt, hứa hẹn đạt được doanh số phát hành cao trong tương lai. Trong năm phát sinh tăng 16 món và đã thanh toán được 23 món. Sở dĩ Chi nhánh đã đạt được kết quả khả quan như vậy là nhờ vào chất lượng thẩm định, đánh giá khách hàng chặt chẽ, tuân thủ đầy đủ các quy định; và chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tài trợ XNK của Chi nhánh là khá tốt, tinh thần trách nhiệm cao.
Tuy loại hình L/C trả chậm dưới 1 năm là tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhưng với sự quyết tâm phát triển, trong tương lai Chi nhánh sẽ đạt được doanh số phát hành L/C cao, và tỷ trọng L/C trả chậm dưới 1 năm / L/C trả ngay cao hơn. Tăng hiệu quả hoạt động tài trợ XNK thông qua hình thức thanh toán TDCT, tăng thu nhập cho Ngân hàng.
Để đạt được điều đó Chi nhánh BIDV Quang Trung cần mở rộng điều kiện phát hành L/C trả chậm, tạo điều kiện cho khách hàng khi đến với Ngân hàng nhiều hơn nữa trong thời gian tới
b, Cho vay tài trợ NK theo phương thức thanh toán TDCT
Với mục tiêu kinh doanh, tài trợ giúp các DN XNK ngày càng tốt hơn có điều kiện để thực hiện các hợp đồng ngoại thương. BIDV chi nhánh Quang Trung luôn cố gắng tối đa để trợ giúp khách hàng. Với mức dư nợ ngày càng tăng một cách đáng kể; trong lĩnh vực tài trợ NK Chi nhánh đã thực sự quan tâm đúng mức, để đáp ứng nhu cầu vốn thiếu tạm thời của DN. Khi khách hàng đến mở L/C thì Ngân hàng sẽ xác định cho khách hàng một hạn mức kí quỹ, để đảm bảo việc thanh toán L/C, ngoài ra Ngân hàng còn có thể cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng tài trợ theo L/C.
Để được Ngân hàng cấp hạn mức tín dụng thì khách hàng cần có các điều kiện: có uy tín về khả năng tài chính; có tài sản thế chấp; hoặc có thể thế chấp chính lô hàng NK đó, nhưng với điều kiện Hàng hóa đó phải là loại dễ tiêu thụ, không thuộc hàng cấm NK, giá cả ổn định. Tình hình cho vay tài trợ NK được mô tả số liệu ở bảng sau:
Bảng2.7: Dư nợ tín dụng tài trợ NK theo phương thức thanh toán TDCT tại BIDV CN Quang Trung.
(Đơn vị: Tỷ VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Dư nợ
%
Dư nợ
%
Dư nợ
%
Dư nợ TD tài trợ NK
71,2
8,9
110,25
9,8
243,27
10,6
Tổng dư nợ TD
800
100
1.125
100
2.295
100
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Quang Trung)
Qua bảng trên ta thấy tỷ trọng dư nợ tín dụng tài trợ NK trong tổng dư nợ tín dụng đã tăng lên qua từng năm. Điều này nằm trong xu thế chung khi nền kinh tế nước ta đang trong tình trạng nhập siêu cao. Theo thống kê, năm 2008 là 17,5 tỷ USD, tăng 24,1% so với năm 2007, bằng 27,8% so với tổng kim ngạch XK. Theo dự báo của Bộ công thương trong 2009 kim ngạch kim ngạch NK cả nước năm nay ở mức 90,3 tỷ USD, tăng 13% so với 2008; nhập siêu có thể ở mức 19,2 tỷ USD. Với tình hình nhập siêu tiếp tục tăng như vậy, các doanh nghiệp cần nhiều vốn hơn khi tiếp xúc với thị trường quốc tế. Vì vậy không riêng gì BIDV CNQT, mà tại các Chi nhánh của NHTM khác, nhu cầu vay vốn tài trợ NK đều tăng cao, mức dư nợ tín dụng tài trợ NK chiếm phần lớn TD XNK.
Có thể thấy, sự tăng trưởng dư nợ tín dụng tài trợ NK như trên là một dấu hiệu đáng mừng của chi nhánh. Nhưng để đánh giá một cách đầy đủ nhất hiệu quả của nghiệp vụ tài trợ này chúng ta phải xem xét thêm tình hình nợ quá hạn cho vay tài trợ NK vì đồng vốn kinh doanh có hiệu quả chỉ khi nó được thu hồi an toàn khi đến hạn, Ngân hàng phải cùng khách hàng hạn chế ở mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra. Chỉ tiêu nợ quá hạn của chi nhánh được thể hiện dưới đây:
Bảng 2.8: Dư nợ quá hạn tài trợ NK theo phương thức thanh toán TDCT tại BIDV CN Quang Trung.
(Đơn vị: Tỷ VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Tổng dư nợ tài trợ NK
71,2
100
110,25
100
243,27
100
DNợ Quá hạn tài trợ NK
2,25
3,16%
1,46
1,32%
1,18
0,49%
DNợ trong hạn tài trợ NK
68,95
96,84%
108,79
98,68%
242,09
99,51%
Biểu đồ: 2.2 Dư nợ quá hạn tài trợ NK theo phương thức thanh toán TDCT
Như vậy tình hình cho vay NK của BIDV CNQT rất khả quan: dư nợ cho vay tăng lên còn nợ quá hạn lại giảm đáng kể. Có được kết quả đó là do chi nhánh đã chú trọng trong khâu phân tích đánh giá khách hàng một cách chính xác, tìm hiểu về thị trường hàng hóa NK, có chính sách chăm sóc các khoản vay một cách hợp lý; và cũng một lý do nữa là khách hàng của Chi nhánh chủ yếu là khách hàng truyền thống, được xếp hạng tín dụng cao, do vậy mức độ rủi ro cho khoản tín dụng được duy trì ở mức thấp nhất có thể.
2.2.2.2 Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu theo phương thức thanh toán TNCT
a. Chiết khấu hối phiếu, bộ chứng từ theo L/C
Chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất là hình thức rất phổ biến ở các NHTM trên thế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam hình thức tài trợ vốn này vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là việc thực hiện nó tại các Chi nhánh.
Bảng2.9 : Các nghiệp vụ L/C xuất khẩu thực hiện tại BIDV Quang Trung
(Đơn vị: số món)
Năm
Khoản mục
2006
2007
2008
Số lượng
Tỷtrọng trongL/C XK
Số lượng
Tỷtrọng trongl/C XK
Số lượng
Tỷtrọng trong L/C XK
Thông báo
19
20,43%
24
28,57%
53
37,32%
Đòi tiền
71
76,34%
60
71,43%
89
62,68%
Chiết khấu
3
3,23%
0
0%
0
0%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động TTQT năm 2006-2008)
Ta có thể thấy Chi nhánh tài trợ XK theo hình thức chiết khấu là rất ít. Thậm chí năm 2007, 2008 không có món nào được chiết khấu. Điều đó có thể do một số nguyên nhân xuất phát từ chính khách hàng và ngân hàng:
+ Thứ nhất về phía khách hàng:
Khách hàng chủ yếu là các DN vừa và nhỏ, quy mô hoạt động SXKD nhỏ, và năng lực tài chính yếu nên giá trị hợp đồng ngoại thương thấp. Việc đòi tiền hoàn trả hay bị chậm trễ, tốn kém điện phí. Nhiều món không đủ trả các phí.
Thói quen của các DN Việt Nam là khi có nhu cầu về vốn, thì họ thường chỉ nghĩ đến tín dụng Ngân hàng.
Kiến thức về vân tải bảo hiểm còn quá ít, nên lỗi về Vận đơn thường nhiều, phải sửa lỗi gây tốn kém, thậm chí bị từ chối thanh toán...hoặc bắt lỗi không chính xác dẫn tới thiệt hại cho Ngân hàng thực hiện chiết khấu, và cho chính bản thân nhà XK.
+ Thứ hai về phía ngân hàng:
Để đảm bảo an toàn, chi nhánh chỉ chấp nhận hình thức chiết khấu có truy đòi, đẩy rủi ro sang phía người XK. Chính điều này đã làm thu hẹp nhu cầu của các doanh nghiệp XK. Hơn nữa ngoài các điều kiện kể trên, khi quyết định tài trợ chiết khấu, chi nhánh còn căn cứ vào nhiều yếu tố khác như: mối quan hệ giữa chi nhánh với khách hàng, giữa khách hàng với đối tác….nên số doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu trên cũng không cao
b, Cho vay tài trợ XK
Bảng 2.10: Dư nợ tín dụng tài trợ XK tại BIDV CN Quang Trung
(Đơn vị: Tỷ VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Dư nợ
%
Dư nợ
%
Dư nợ
%
Dư nợ TD tài trợ XK
27,6
3,45
44,78
3,98
97,54
4.25
Tổng dư nợ TD
800
100
1.125
100
2.295
100
(Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Quang Trung)
Qua bảng trên ta thấy tài trợ XK không phải là nghiệp vụ được chú trọng tại BIDV CNQT. Dư nợ tài trợ XK chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ tín dụng. Điều này phản ánh đúng đắn thực trạng nhập siêu của nền kinh tế nước ta. Nhưng tỷ trọng này cũng đã có dấu hiệu tăng lên trong những năm gần đây. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì nó bắt kịp xu hướng chuyển đổi của nền kinh tế nước nhà. Bước sang năm 2008 tăng trưởng XK đạt 29,5% còn tăng trưởng NK chỉ đạt 27,5%
Trong thời gian tới Chính phủ nhấn mạnh rằng việc tiếp tục tìm các giải pháp để thu hẹp chênh lệch giữa XK và NK là nhiệm vụ quan trọng của ngành công thương. Vì thế trong thời gian tới chi nhánh phải tích cực hơn nữa trong công tác thu hút các DN có nhu cầu tài trợ XK nhằm nâng cao uy tín và tăng thu nhập cho ngân hàng
2.3 Đánh giá chất lượng tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức TDCT
2.3.1 Kết quả đạt được
`Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp XNK Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung, luôn cố gắng đáp ứng kịp thời những nhu cầu của khách hàng khi đến với Ngân hàng. Là chi nhánh mới được thành lập từ năm 2005, hoạt động TTQT là tương đối muộn so với các Ngân hàng khác, kinh nghiệm trong lĩnh vực này là không nhiều, nhưng Chi nhánh đã hết sức cố gắng trong việc xây dựng và tạo uy tín đối với khách hàng, và cạnh tranh với các Ngân hàng khác cùng địa bàn. Hoạt động TTQT nói chung và hoạt động tài trợ XNK theo phương thức TDCT nói riêng đã đạt được nhiều thành tựu:
Thứ nhất: Là một trong các Chi nhánh lớn tại Hà Nội của hệ thống Ngân hàng BIDV Việt Nam. Về hoạt động TTQT trong những năm gần đây chi nhánh luôn giữ vị trí cao về doanh số hoạt động TTQT, cũng như tài trợ XNK.
Thứ hai: Về ứng dụng công nghệ thông tin Ngân hàng: đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào TTQT, BIDV nói chung và Chi nhánh Quang Trung nói riêng luôn đi tiên phong hàng đầu trong việc ứng dụng các công nghệ Ngân hàng mới vào hoạt động. Hệ thống Smartbank là hệ thống tiên tiến trong quản lý. Hiện nay BIDV đã đưa vào sử dụng hệ thống quản lý hiện đại trên thế giới là hệ thống Ngân hàng lõi Core Banking.
Thứ ba: Bằng việc thực hiện tốt dịch vụ tài trợ XNK, cũng như các nghiệp vụ TTQT Chi nhánh đã ngày càng tạo cho mình thêm những quan hệ mới đầy tiềm năng, với cả những doanh nghiệp trong
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung.doc