M ỤC L ỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.
1.1.1. Khái niệm và mô hình công ty chứng khoán 1
1.1.2. Mô hình tổ chức của công ty chứng khoán 1
1.2. VAI TRÒ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN . 2
1.2.1. Đối với tổ chức phát hành 2
1.2.2. Đối với nhà đầu tư 2
1.2.3. Đối với thị trường chứng khoán nói chung 3
1.2.4. Đối với cơ quan quản lý thị trường. 3
1.3. Nguyên tắc hoạt động của công ty chứng khoán 4
1.4. Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán . 4
1.4.1. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán 4
1.4.2. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành 5
1.4.3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành 5
1.4.4. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán. 6
1.4.5. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán 7
1.4.6. Các hoạt động hỗ trợ kinh doanh của công ty chứng khoán 7
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán . 7
1.5.1. Chỉ tiêu lợi nhuận 8
1.5.2. Tỷ suất sinh lời tổng tài sản ( ROA). 8
1.5.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu 8
1.5.4. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu 9
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NHNo &PTNT VIỆT NAM.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.
2.2. NHỮNG NÉT CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NHNo & PTNT VIỆT NAM.
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty chứng khoán ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 10
2.2.2. Các nghiệp vụ được cấp phép của công ty chứng khoán ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 11
2.2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Agriseco. 12
2.2. Thực trạng các hoạt động kinh doanh của Agriseco. 20
2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agriseco. 21
2.3.2 . Nghiệp vụ môi giới và dịch vụ 22
2.2.3. Nghiệp vụ tự doanh . 25
2.2.4. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành 26
2.3.5. Nghiệp vụ tư vấn . 28
2.3.6. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán . .29
2.3.7. Các hoạt động hỗ trợ kinh doanh 29
2.3.8. Đánh giá những kết quả đạt được 30
2.3.9. Đánh giá một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh 33
2.4. Những tồn tại hạn chế cần khắc phục . 37
2.5. Nguyên nhân thực trạng . . 37
2.5.1. Nguyên nhân khách quan . 37
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan . 38
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TTHH NHNo&PTNTVN.
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TTCK VN VÀ AGRISECO .
3.1.1. Định hướng phát triển của TTCK VN từ nay đến 2010. 40
3.1.2. Định hướng phát triển của Agriseco trong thời gian tới. 41
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agriseoco. . 41
3.2.1. Các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán ngân hàng nông nghiệp. 42
3.1. Một số kiến nghị 48
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ . 48
3.3.2. Kiến nghị với Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước. 49
3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNTVN. 51
KẾT LUẬN .
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iờn . Nhưng hiện nay, kỹ năng giao tiếp của nhõn viờn là do bản năng tự cú hay là do trong quỏ trỡnh đào tạo của nhà trường mà cú được chứ cụng ty vẫn chưa cú một lớp đào tạo riờng về kỹ năng mụi giới cho khỏch hàng.
Cụng ty chưa cú hay chưa đào tạo cho nhõn viờn về khả năng giao tiếp với khỏch hàng mà đa phần là nhõn viờn làm ở bộ phận nào thỡ trực tiếp tiếp xỳc với khỏch hàng của mỡnh .
2.3. Thực trạng cỏc hoạt động kinh doanh của Agriseco.
Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Agriseco.
Sau hơn 6 năm hoạt động cụng ty chứng khoỏn NHNo & PTNT VN đó bước đầu xõy dựng được một số kinh nghiệm hoàn thành tốt kế hoạch do NHNo&PTNTVN giao cho. Doanh thu và lợi nhuận của cụng ty qua cỏc năm tăng lờn đỏng kể . Nhất là 2 năm gần đõy .
Bảng 2.7 : Bảng hoạt động kinh doanh của Agriseco qua cỏc năm Bảng bỏo cỏo hoạt động kinh doanh của cụng ty chứng khoỏn ngõn hàng nụng nghiệp 2005 -2007
Đơn vị : Tỷ đồng.
Chỉ tiờu
2005
2006
2007
Tổng Doanh Thu
40.620
191.244
172.3
Lợi nhuận sau thuế
15.724
41.005
137.8
Nguồn : Bỏo cỏo kết quả kinh doanh hàng năm của Agriseco.
Từ năm 2002 đến nay cựng với sự phỏt triển của TTCK , hoạt động của cụng ty cũng tiến theo chiều hướng tớch cực và đó đạt được mức lợi nhuận đỏng kể . Tổng doanh thu của năm 2006 tăng gấp 4.71 lần so với doanh thu của năm 2005. Doanh thu của năm 2007 giảm hơn so với năm 2006 là 18.944 tỷ đồng . Mặc dự vậy lợi nhuận sau thuế của năm 2007 là cao nhất từ trước đến nay. 137.8 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế của năm 2007 tăng gấp 3.36 lần so với năm 2006 và gấp 8.76 lần so với lợi nhuận sau thuế của năm 2005. Điều này chứng tỏ cụng ty đó tiết kiệm được chi phớ , mặt khỏc cơ sở vật chất sẵn cú cụng ty đó để phỏt triển kinh doanh. Tuy doanh thu khụng cao bằng năm trước nhưng lợi nhuận thỡ hơn rất nhều lần . Cụng ty đó tiết kiệm chi phớ rất lớn . Năm 2006 tuy doanh thu cú cao nhưng cụng ty mới đi vào hoạt động nờn chi phớ để phỳc vụ cũn rất cao là điều khụng trỏnh khỏi nhưng năm 2006 tốc độ tăng của doanh thu là 4.71 lần nhưng tốc độ tăng của chi phớ so với năm 2005 là hơn 6 lần . Nguyờn nhõn năm 2006 chi phớ cú tăng lờn nhiều lần như vậy là do cụng ty đầu tư vào hệ thống mỏy múc thiết bị nhập lệnh thờm mới để phục vụ cho kinh doanh. Nhờ vào hệ thống mỏy đú năm 2007 lợi nhuận của cụng ty tăng rất cao . Đõy là một dấu hiệu tốt cụng ty cõầ phỏt huy, tiết kiệm chi phớ để lợi nhuận tăng lờn.
2.3.2 . Nghiệp vụ mụi giới và dịch vụ.
Từ khi ra đời cho đến nay , Agriseco luụn là điểm đến tin cậy của cỏc nhà đầu tư. Điều đú được thể hiện ở số lượng tài khoản khỏch hàng mở tại cụng ty khụng ngừng tăng lờn qua cỏc năm . Số lượng tài khoản của khỏch hàng được thể hiện qua bảng thống kờ sau:
Bảng 2.8 : Số lượng mở tài khoản của Agriseco Số lượng tài khoản mở tại Agriseco năm 2004 – 2008
Năm
Số lượng tài khoản mở
Giỏ trị giao dịch
(tỷ đồng)
Thị phần
2004
500
3,712
4.8%
2005
780
1,044
4.3%
2006
1,123
13,832
2007
4,285
35,940
5%
31/03/2008
1,152
14,178
5%
Nguồn : Bỏo cỏo tỡnh mở đúng tài khoản tại Agriseco.
Bảng 2.9: So sỏnh số lượng mở tài khoản của một số cụng ty chứng khoỏn Số lượng mở tài khoản của cỏc cụng ty chứng khoỏn – nguốn ủy ban chứng khoỏn nhà nước
Tờn CTCK
Năm 2006
Năm 2007
VNDS
589
3,520
SSI
3,489
10,578
VCBS
2,590
8,345
Nguồn : Bỏo cỏo mở tài khoản của cỏc cụng ty chứng khoỏn .
Số lượng tài khoản mở tại Agriseco ớt hơn so với những cụng ty lớn như SSI, VCBS… tuy nhiờn số lượng tài khoản được mở tăng lờn hàng năm và với khối lượng giao dịch ngày càng tăng . Như vậy Agriseco cũng là một trong những cụng ty được khỏch hàng tỡm đến để gửi đồng vốn của mỡnh để kinh doanh . Mặt khỏc cơ sở vật chất và kỹ thuật hạ tầng của Agriseco ngày càng được trang bị khang trang hơn .
Bảng 2.10 : Doanh thu mụi giới qua cỏc năm 2005 – 2007.
Đơn vị : triệu đồng.
Năm
Doanh số giao dịch
2005
1,159
2006
15,850
2007
62,000
Nguồn : Bỏo cỏo tài chớnh túm tắt của Agriseco 2005 – 2007.
Doanh thu mụi giới của Agriseco được đỏnh giỏ là nguồn thu thứ 2 của cụng ty sau doanh thu của nghiệp vụ tự doanh .
Doanh thu mụi giới năm 2006 gấp 13.7 lần doanh thu năm 2005. Doanh thu từ mụi giới năm 2007 gấp 3.9 lần năm 2006. Hai năm này doanh thu mụi giới tăng một phần cũng do sự phỏt triển của TTCK.
Năm 2007 doanh thu của nghiệp vụ mụi giới là 62,000 triệu đồng tăng 206.7% so với kế hoạch ( 30,000 tỷ đồng ) ; tăng 2.91 lần so với năm 2006 (15,850 triệu đồng). Điều đú chứng tỏ một sự lỗ lực rất lớn của đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn mụi giới , một đội ngũ cỏn bộ trẻ, năng động sỏng tạo nhiệt tỡnh. Tỡnh hỡnh cạnh tranh rất gõy gắt, với chớnh sỏch giảm phớ mụi giới hỗ trợ cho khỏch hàng. Phớ mụi giới của Agriseco được đỏnh giỏ là thấp nhất trong tất cả cỏc CTCK hiện nay.
Tuy nhiờn so sỏnh với cỏc CTCK khỏc đặc biệt là so sỏnh với SSI . Doanh thu mụi giới của SSI SSI : cụng ty cổ phần chứng khoỏn Sài Gũn.
năm 2007 gấp hơn 4 lần so với doanh thu mụi giới của Agriseco. Một mặt là do số lượng tài khoản được mở tại SSI hơn 2.5 lần số lượng tài khoản được mở tại Agriseco.
Bảng 2.11 : Bảng doanh thu mụi giới của SSI từ 2005 -2007
Đơn vị : triệu đồng .
Năm
Doanh số giao dịch
2005
3,541
2006
49,204
2007
250,374
Nguồn : Bỏo kết quả kinh doanh của SSI.
Hiện nay thị phần mụi giới của Agriseco là 5% đứng thứ 5 về thị phần mụi giới chứng khoỏn sau SSI đứng thứ nhất về thị phần mụi giới (16.98%) , BVSC đứng thứ 2 về thị phần mụi giới (10.82%) , thứ 3 là cụng ty chứng khoỏn Thăng Long (7.78%) , thứ 4 là VCBS (6.79%) thị phần mụi giới ,trong đú cụng ty chứng khoỏn Bảo Việt đứng thứ nhất về giỏ trị giao dịch doanh số trờn thị trường (36.95% giỏ trị doanh số thị trường , đứng thứ 2 là SSI (21.96% giỏ trị doanh số thị trường ) . So với cỏc CTCK khỏc thị phần mụi giới của Agriseco cũng được đỏnh giỏ là khỏ cao .
Phương thức thực hiện lệnh của khỏch hàng chủ yếu ở Agriseco là đến trực tiếp cụng ty để đặt lệnh , tuy là cú mất thời gian cho khỏch hàng nhưng lệnh được truyền vào hệ thống rất nhanh chúng ngay sau khi nhõn viờn mụi giới nhận được lệnh của khỏch hàng thỡ lệnh giường như ngay lập tức được truyền đến SGDCK(TTGD) . Cụng ty vừa ỏp dụng phương thức đặt lệnh qua điện thoại , cú một bộ phận nhõn viờn mụi giới trực tiếp nhận lệnh của khỏch hàng , khỏch hàng cú thể kiểm tra số dư tài khoản , đặt lệnh …thụng qua hệ thống CALL- CENTER Call-center là hệ thống truy vấn đặt lệnh qua điện thoại.
.
Bảng 2.12 : Bảng phớ giao dịch của một số cụng ty chứng khoỏn Bảng phớ giao dịch của một số cụng ty chứng khoỏn - nguồn ủy ban chứng khoỏn nhà nước.
.
Tờn CTCK
Loại giao dịch
Mức thu
AGRISECO
Dưới 100 triệu đồng
0.40%
Từ 100 triệu đồng – 500 triệu đồng
0.30%
Từ 1 tỷ đồng – 3 tỷ đồng
0.20%
Từ 3 tỷ đồng – 10 tỷ đồng
0.15%
Trờn 10 tỷ đồng
Thỏa thuận
Phớ giao dịch trỏi phiếu
Tối đa 0.03%
VCBS
Cổ phiếu niờm yết và chứng chỉ quỹ
Dưới 50 triệu đồng
0.400%
Từ 50 – 100 triệu đồng
0.375%
Từ 100 – 150 triệu đồng
0.325%
Từ 200 – 300 triệu đồng
0.3%
Trờn 300 triệu đồng
0.25%
Giao dịch trỏi phiờu
Tối đa 0.250%
Cổ phiếu chưa niờm yết
0.3% - 1%
ABS
Dưới 200 triệu đồng
0.40%
200 – 500 triệu đồng
0.30%
500 – 5 tỷ đồng
0.20%
5 tỷ đồng trở lờn
0.15%
Nguồn : Uỷ ban chứng khoỏn nhà nước.
Nghiệp vụ tự doanh .
Hoạt động tự doanh là hoạt động chủ đạo của cụng ty mang lại nguồn thu nhập lớn, doanh số tự doanh năm sau cao hơn năm trước , tốc độ tăng trưởng mạnh.
Hoạt động tự doanh của Agriseco gồm tự doanh cổ phiếu và tự doanh trỏi phiếu.
Theo nguyờn tắc ưu tiờn thực hiện lệnh của khỏch hàng trước nờn trường hợp nếu lệnh tự doanh của cụng ty và lệnh của khỏch hàng đến cựng một lỳc thỡ phải thực hiện lệnh của khỏch hàng trước .
Về tự doanh cổ phiếu Agriseco đó triển khai giai đoạn thớ điểm từ 15/04/2003 đến 14/04/2004 với hạn mức là 3 tỷ đồng . Sau hơn 4 năm thực hiện , nghiệp vụ tự doanh cổ phiếu , ngày càng hoàn thiện và giữ vị trớ số một trong việc đem lại doanh thu cho cụng ty .
Năm 2003 tổng doanh số giao dịch cổ phiếu tự doanh là 4.668 tỷ đồng , với tổng giỏ trị giao dịch là 240,560 cổ phiếu ; đem lại 117.719 triệu doanh thu .
Cựng với sự sụi động của toàn thị trường , năm 2004 là năm đỏnh dấu sự tăng trưởng ngoạn mục trong hoạt động tự doanh cổ phiếu của Agriseco là 16 tỷ đồng doanh thu tăng 1.2% so với năm 2003.
Agriseco bắt đầu thõm nhập vào thị trường trỏi phiếu bằng việc mua trỏi phiếu chớnh phủ dài hạn với lói suất 9,4% - 9,7% / năm , thời hạn 15 năm . Trong thời gian đầu cụng ty chưa nghĩ đến việc sử dụng vốn được cấp từ ngõn hàng mẹ để, mua đi bỏn lại lượng trỏi phiếu mà cụng ty đang nắm giữ. Một nguồn doanh thu lớn như vậy hàng năm thu về cho cụng ty gúp phần gúp phần vào tốc độ tăng trưởng của cụng ty . Tự doanh trỏi phiếu của Agriseco chiếm 80% thị phần khỏch hàng . Đứng thứ nhất trong về mảng tự doanh trỏi phiếu trong hơn 80 CTCK , là nhà tạo lập thị trường với nhiều trỏi phiếu . Để đạt được thành tựu này phải núi đến vai trũ của ngõn hàng mẹ đó giỳp cụng ty thực hiện được nghiệp vụ này từ những năm đầu tiờn thành lập. Mặt khỏc cũng là do đội ngũ nhõn viờn của bộ phận tự doanh đó đỏnh giỏ được tiềm năng phỏt triển của thị trường trỏi phiếu và đó trỡnh ban giỏm đốc phờ duyệt để cú được thị phần như ngày hụm nay .
Năm 2007 doanh số tự doanh là 329 tỷ đồng ( tăng 85. 9% so với năm 2006). Chứng tỏ AGSC đang từng bước thực hiện được kế hoạch tăng trưởng của mỡnh đặt ra vào năm 2010.
Bảng 2.13 : Tỡnh hỡnh thực hiện nghiệp vụ tự doanh của Agriseco
Đơn vị : tỷ đồng .
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Doanh thu tự doanh cổ phiếu
145.483
214
Doanh thu tự doanh trỏi phiếu
31.995
115
Tổng doanh thu tự doanh
20.632
177.478
329
Nguồn : Bỏo cỏo tài chớnh túm tắt của Agriseco.
Nhận xột : Doanh thu tự doanh của cụng ty ngày càng tăng . Doanh thu năm 2006 tăng hơn so năm 2005 là 8.6 lần , cả doanh thu cổ phiếu và doanh thu trỏi phiếu (DTTP) Doanh thu trỏi phiếu là số tiền chờnh lệch mua bỏn trỏi phiếu mang lại.
năm 2006 đều cao hơn năm 2005 đặc biệt là doanh thu cổ phiếu (DTCP) Doanh thu cổ phiếu : số tiền thu được từ việc chờnh lệch mua bỏn cổ phiếu
chiếm tỷ trọng 81.97 % trong tổng số doanh thu. Năm 20006 -2007 DTCP , DTTP cao một cỏch đột phỏ như vậy là do một phần TTCK phỏt triển mạnh nhất từ trước đến nay. Như vậy cú thể núi năm 2006 là một bước tiến đột phỏ về mảng tự doanh của Agriseco.
Doanh thu từ hoạt động tự doanh chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu của cụng ty.
2.3.4. Nghiệp vụ bảo lónh phỏt hành .
Mức phớ đối với bảo lónh phỏt hành theo quy định là 3% tuy nhiờn do phụ thuộc nhiều yếu tố mà mức phớ mà cụng ty cú thể được ỏp dụng một cỏch linh hoạt. Mức phớ đối với bảo lónh phỏt hành trỏi phiếu của Agriseco ở mức 0.03% trở xuống . Hoạt động bảo lónh phỏt hành của Agriseco hiện nay chủ yếu vào tập trung vào đại lý phỏt hành trỏi phiếu và hỡnh thức bảo lónh là hỡnh thức bảo lónh chắc chắn .
Trong đăng ký kinh doanh, cụng ty cú đăng ký thực hiện nghiệp vụ bảo lónh phỏt hành nhưng cho tới nay mới dừng lại ở mức độ tiếp xỳc với khỏch hàng hoặc làm đại ký phỏt hành là chớnh . Hiện nay , cụng ty đang xỳc tiến mở rộng và phỏt triển nghiệp vụ này để tương xứng với mức vốn điều lệ mà cụng ty đang nắm giữ . Và với số lượng lớn như vậy, cụng ty rất cú lợi thế trong việc cạnh tranh với cỏc cụng ty khỏc để thực hiện tốt và đảm bảo thành cụng của đợt phỏt hành .
Hiện nay, Agriseco đang tiến hành nghiệp vụ này với vai trũ là đại lý phỏt hành kỳ phiếu và trỏi phiếu chớnh phủ cho NHNo&PTNT VN . Cựng với nghiệp vụ tự doanh , hai nghiệp vụ này đang giỳp cụng ty trở thành một kờnh huy động vốn hiệu quả cho NHNo&PTNT VN . Từ năm 2002 , mỗi khi NHNo&PTNT VN phỏt hành trỏi phiếu chớnh phủ hay chứng chỉ tiền gửi , Agriseco luụn chiếm giữ 30% - 50% tổng giỏ trị mỗi đợt phỏt hành giải quyết vấn đề thiếu hụt vốn trầm trọng của Ngõn hàng .
Đến năm 2003 , cụng ty đó thực hiện được 5 hợp đồng bảo lónh phỏt hành trỏi phiếu chớnh phủ cho Kho Bạc Nhà Nước và 8 hợp đồng cho Quỹ phỏt triển. Cụng ty đó tham gia 7 đợt đấu thầu trỏi phiếu qua Sở giao dịch chứng khoỏn Hồ Chớ Minh với tổng giỏ trị trỳng thầu 298,6 tỷ đồng , đạt 366% so với năm 2002 .
Tổng doanh số bảo lónh phỏt hành cả năm 2003 là 43339 tỷ đồng , doanh thu từ hoạt động bảo lónh phỏt hành là 6,508 triệu đồng . Đặc biệt cụng ty đó làm đại lý phỏt hành được 611.77 tỷ đồng trỏi phiếu NHNo & PTNT VN , chiếm gần 40% tổng số phỏt hành của toàn ngành vừa tạo ra cụng ăn việc làm , vừa gúp phần một ra một kờnh huy động vốn mới cho NHNo & PTNTVN đồng thời tạo tiền để cụng ty triển khai việc niờm yết trỏi phiếu cho NHNo & PTNT VN .
Năm 2004 , doanh số bảo lónh phỏt hành đạt 3,903 tỷ đồng doanh thu thu được 5,854 triệu đồng . Trong năm 2003 và 2004 cụng ty đạt được doanh số bảo lónh phỏt hành tăng đột biến như vậy là do trong thời gian này cụng ty đó làm đại lý phỏt hành trỏi phiếu cho NHNo & PTNT VN. Năm 2004 , Cụng ty đó được NHNo&PTNTVN bổ sung thờm vốn điều lệ lờn 100 tỷ đồng và 150 tỷ đồng vào năm 2005 , đõy là điều kiện thuận lợi để cụng ty mở rộng nghiệp vụ bảo lónh phỏt hành . Vỡ theo quy định của phỏp luật Việt Nam về chứng khoỏn, thỡ một tổ chức bảo lónh phỏt hành chỉ được phộp nhận bảo lónh khụng qua 30% vốn điều lệ của mỡnh cho nờn với số vốn lớn như hiện nay , cụng ty hoàn toàn cú đủ điều kiện để nhận bảo lónh cho những đợt phỏt hành lớn mà khụng cần đồng bảo lónh với cỏc tổ chức khỏc .
Năm 2005 doanh thu từ bảo lónh phỏt hành là 1,853 triệu đồng giảm hơn so với năm 2004 là 3.2 lần.
Năm 2006, doanh số bảo lónh phỏt hành đấu thầu là: 3.200 tỷ đồng ( vượt kế hoạch đặt ra 77,8 % và tăng gần 20% so với năm 2005).
Năm 2007 doanh thu từ bảo lónh phỏt hành tăng lờn rất cao . Doanh thu bảo lónh phỏt hành năm 2007 tăng gấp 3.22 lần so với năm 2006, tăng gấp 6.93 lần so với năm 2005. Nhỡn chung doanh thu bảo lónh phỏt qua cỏc năm đều tăng. Đõy là một dấu hiệu rất tốt nhưng cụng ty cần chỳ ý phỏt triển nghiệp vụ hơn nữa để mang lại doanh thu cao hơn trong tương lai. So với cỏc CTCK khỏc , doanh thu bảo lónh phỏt hành của Agriseco là rất thấp.
Bảng 2.14 : Doanh thu bảo lónh phỏt hành qua cỏc năm của Agriseco
Đơn vị : triệu đồng .
Chỉ tiờu
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Doanh thu BLPH
889
6,508
5,854
1,853
3,987
12,844
Nguồn : Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Agriseco.
Agriseco vừa tư vấn phỏt hành trỏi phiếu cho cụng ty cổ phần chứng khoỏn
VINCOM (huy động 400 tỷ đồng ). ( thỏng 01/2008).
Nghiệp vụ tư vấn .
Cụng ty hiện tại vẫn thực hiện cung cấp cỏc thụng tin chớnh thức do UBCKNN và Trung tõm giao dịch chứng khoỏn phỏt hành . Ngoài ra cụng ty cũn xõy dựng cỏc thụng tin hướng dẫn cho khỏch hàng tham gia giao dịch chứng khoỏn. Khỏch hàng khi được cụng ty tư vấn sẽ khụng phải trả bất kỳ một khoản phớ nào . Cụng ty đang triển khai nghiệp vụ tư vấn niờm yết và tư vấn cổ phần húa . Đõy sẽ là nền múng vững chắc cho để cụng ty thể phỏt triển dịch vụ này trong tương lai . Trờn thực tế , hầu hết tất cả cỏc CTCK đều thực hiện dịch vụ này chỉ để thu hỳt khỏch hàng mà khụng thu phớ , chỉ cú hai cụng ty là BVSC và SSI là đó tư vấn cú niờm yết .
Cỏc hoạt động này đang được thực hiện . Cụng ty tư vấn cổ phần húa rất nhiều cụng ty như : cụng ty cổ phần mớa đường Lam Sơn , cụng ty xuất nhập khẩu Nhà Bố , …, Hiện nay cụng ty đang tư vấn niờm yết cho cụng ty Cổ Phần Hằng Hải Đụng Đụ .
Ngoài ra cụng ty cũng kết hợp với cụng ty tư vấn tài chớnh TVH và cụng ty tư vấn đầu tư tài chớnh Mezfin nhằm tăng cường năng lực của cụng ty trong việc cung ứng cỏc dịch vụ hỗ trợ khỏch hàng .
Nghiệp vụ này vẫn chưa mạng lại kết quả cao đối với hầu hết cỏc cụng ty chứng khoỏn trờn thị trường chứ khụng riờng đối với Agriseco . Để làm được điều này thỡ cỏc CTCK cũng chưa cú đội ngũ nhõn viờn chuyờn sõu về nghiệp vụ , vỡ nghiệp vụ này đũi hỏi phải cú cỏn bộ cú chuyờn mụn sõu , lựa chọn kỹ càng và được đào tạo cơ bản và cú khả năng tiếp thị mang lại hiệu quả cao.
Hiện cụng ty đang chuẩn bị cụng tỏc tư vấn niờm yết cho cụng ty cổ phần Hằng Hải đụng đụ đõy là một khỏch hàng truyền thống của Agriseco.
Doanh thu từ nghiệp vụ tư vấn là rất thấp thể hiện:
Bảng 2.15 : Doanh thu nghiệp vụ tư vấn cỏc năm 2005 – 2006.
Đơn vị : triệu đồng.
Chỉ tiờu
2005
2006
2007
Doanh thu tư vấn
190
18
Nguồn : Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Agriseco 2005 – 2007.
Doanh thu từ nghiệp vụ lưu ký của Agriseco là rất thấp và cú xu hướng giảm đặc biệt năm 2006 doanh thu từ tư vấn là khụng cú . Cỏc nghiệp vụ khỏc của Agriseco doanh thu đều tăng lờn hàng năm , nhưng Agrớeco cú xu hướng ngược lại .Cụng ty cần xem xột nguyờn nhõn để đưa ra biện phỏp kịp thời.
Nghiệp vụ lưu ký chứng khoỏn .
Cụng ty lưu ký tất cả cỏc loại cổ phiếu niờm yết cho khỏch hàng đến giao dịch (và cả những cổ phiếu chuẩn bị niờm yết ) , đảm bảo an toàn và thực hiện đầy đủ cỏc quyền cho người sở hữu chứng khoỏn , quy trỡnh lưu ký , rỳt chứng chỉ chứng khoỏn với cỏc thủ tục đơn giản nhanh chúng . Hiện nay cụng ty đang nghiờn cứu triển khai dịch vụ quản lý cổ đụng cho cỏc cụng ty cổ phần húa . Nghiệp vụ này đó đúng gúp vào việc triển khai cỏc hoạt động khỏc của cụng ty . Cụng ty tiến hành lưu ký cho khỏch hàng tất cả cỏc chứng khoỏn đó niờm yết và chuẩn bị niờm yết cho khỏch hàng cú tài khoản tại cụng ty. Hiện nay cụng ty vẫn miễn phớ dịch vụ lưu ký chứng khoỏn cho khỏch hàng với cỏch thức thu hỳt khỏch hàng , nhưng trong tương lai dịch vụ này sẽ ngày càng được phỏt triển và cú một phũng ban riờng như vậy khỏch hàng sẽ mất phớ giao dịch .
Doanh thu từ lưu ký chứng khoỏn cỏc năm trước năm 2007 là khụng cú nhưng đến năm 2007 doanh thu từ lưu ký chứng khoỏn cho nhà đầu tư là 33 triệu đồng , cao hơn doanh thu của nghiệp vụ tư vấn . Nghiệp vụ này cho đến nay cụng ty vẫn làm giỳp cho khỏch hàng để thu hỳt khỏch hàng đến lưu ký. Hiện nay đó cú một lượng lớn khỏch hàng đến lưu ký tại cụng ty.
Cỏc hoạt động hỗ trợ kinh doanh .
Từ thỏng 6/2003 , cụng ty đó triển khai thực hiện hợp đồng mua bỏn lại trỏi phiếu ( REREPO, EXREREPO ) . Đõy là những sản phẩm mới trờn TTCKVN , vỡ vậy thị trường đỏnh giỏ rất cao . Agriseco là CTCK đầu tiờn sử dụng đầu tiờn sử dụng dịch vụ này . Sau đú cỏc CTCK khỏc mới ỏp dụng và học tập theo . Agriseco đi đầu về nghiệp vụ này. Tớnh đến 31/12/2007 cụng ty đó ký được 236 hợp đồng doanh thu là 13.388 tỷ đồng . Đõy là một doanh số khỏ lớn. Nhưng để thực hiện được nghiệp vụ này đũi hỏi phải cú nguồn vốn hỗ trợ lớn từ ngõn hàng mẹ . Hiện nay cỏc ngõn hàng đang thiếu tiền đồng lờn nghiệp vụ này đang bị chững lại . Đõy là một khú khăn lớn cho cụng ty vỡ vừa trả một khoản nợ lớn đối với ngõn hàng mẹ.
Hiện nay cụng ty đó phối hợp với nhiều NHNo & PTNT cỏc chi nhỏnh để thực hiện một số nghiệp vụ : cho vay cầm cố chứng khoỏn , ứng trước tiền bỏn chứng khoỏn, cho vay chứng khoỏn làm tài sản đảm bảo tiền vay , cho người lao động vay tiền mua cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần húa .... Nghiệp vụ này cũn gắn kết thờm mối quan hệ cụng ty với ngõn hàng mẹ .
Đỏnh giỏ những kết quả đạt được.
Dựa trờn thế và lực to lớn vững chắc là NHNo & PTNTVN – Ngõn hàng thương mại hàng đầu VN , CTCK Agriseco là CTCK cú tiềm lực tài chớnh , tiềm năng thị trường rộng, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, với đội ngũ cỏn bộ nhiệt tỡnh đem lại cho khỏch hàng từ cỏc dịch vụ tài chớnh .
Hiện nay Agriseco chiếm 5% thị phần trờn thị trường thu hỳt được 7,064 khỏch hàng mở tài khoản giao dịch tại cụng ty . Agriseco ngày càng chiếm được ưu thế và sự tớn nhiệm và lũng tin của nhà đầu tư .
Vừa qua AGSC vừa triển khai dịch vụ CALL- CENTER Call- center là hệ thống truy vấn, đặt lệnh qua điện thoại
hệ thống truy vấn đặt lệnh qua điện thoại . Tạo điều kiện cho khỏch hàng giao dịch mà khụng phải đến cụng ty đặt lệnh.
Bảng 2.16 : Kết quả kinh doanh của Agriseco trong 3 năm gần nhất.
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiờu
2005
2006
2007
Doanh thu
40,620
208,867
796,000
Chi phớ
24,241
157,766
635,000
Lợi nhuận
16,379
51,101
161,000
Nguồn : Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Agriseco 2005 – 2007.
Đồ thị 1: Biểu đồ kết quả kinh doanh 2005- 2007.
Nhận xột : Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận năm 2007 tăng gấp 3.15 lần năm 2006 . Đõy là tốc độ tăng vượt bậc thể hiện khả năng kinh doanh của Agriseco là rất lớn .
Tuy nhiờn cơ cấu doanh thu của Agriseco khụng đồng đều giữa cỏc nghiệp vụ . Nguyờn nhõn ở đõy là cỏc nghiệp vụ phỏt triển khụng đồng bộ như nhau dẫn đến doanh thu của cỏc nghiệp vụ cú sự chờnh lệch. Mặt khỏc cụng ty mới thành lập chưa cú đủ nguồn nhõn lực để phỏt triển tất cả cỏc nghiệp vụ đồng thời cựng một lỳc. Nhưng trong tương lai Agriseco với đà tăng trưởng như hiện nay sẽ sỏnh vai cựng với cỏc cụng ty chứng khoỏn trong nước và trong khu vực .
So sỏnh kết quả kinh doanh của Agriseco so với SSI. (đơn vị : tỷ đồng) Nguồn từ bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Agriseco và SSI.
Chỉ tiờu
AGRISECO
SSI
2006
2007
2006
2007
Doanh thu mụi giới
15.8
81.3
49.2
250.3
Doanh thu tự doanh
177.5
366.9
194.4
695.4
Doanh thu BLPH
3.987
12.844
8.9
51.6
Doanh thu lưu ký
7.4
23.3
Doanh thu tư vấn
0.18
5.5
1.2
Từ bảng so sỏnh trờn ta thấy khụng phải chỉ cú Agriseco mới cú doanh thu chủ yếu là 2 nghiệp vụ chớnh mụi giới và tự doanh cũn cỏc nghiệp vụ khỏc doanh thu chiếm một phần rất nhỏ. Mặc dự cả hai cụng ty này đều là hai cụng ty lớn và xếp vị trớ cao Agriseco xếp thứ nhất về tự doanh trỏi phiếu ( 80% thị phần) , SSI đứng thứ nhất về thị phần mụi giới (17% thị phần ). … Nhưng nhỡn chung 2 cụng ty đều tăng trưởng với tốc độ rất nhanh. Đõy là dấu hiệu rất tốt để cả 2 cụng ty đều phỏt triển trong thời gian tới.
Bảng 2.17. : Cơ cấu doanh thu của Agriseco năm 2005- 2007
Đơn vị : triệu đồng.
Chỉ tiờu
Năm 2005
Tỷ
trọng
Năm
2006
Tỷ
trọng
Năm
2007
Tỷ
trọng
Doanh thu mụi giới
1,159.4
4.21%
15,850
7.59%
62,000
7.79%
Doanh thu tự doanh
20,632
74.88%
177,478.3
84.97%
329,000
41.33%
Doanh thu hoạt động
QLDMĐT
3,717.90
13.49%
11,151
5.34%
89,208
11.21%
Doanh thu BLPH,
ĐLPH
1,852.80
6.72%
3,987
1.91%
150,600
18.92%
Doanh thu tư vấn
190.90
0.69%
400.98
0.19%
165,192
20.75%
Tổng doanh thu
27,553
100%
208,867.28
100%
796,000
100%
Nguồn : Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của Agriseco.
Đồ thị 2 : Biểu đồ Cơ cấu doanh thu của Agriseco năm 2007
Nhận xột: Nhỡn vào đồ thị và bảng số liệu doanh thu của cụng ty chủ yếu là doanh thu từ tự doanh và từ bộ phận mụi giới . Đõy là hai nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ lệ nguồn thu chớnh của Agriseco.Năm,2007 doanh thu của cả mụi giới và tự doanh đều tăng hơn so với năm 2006. Năm 2007 doanh thu của tự doanh chiểm 89.94% trong tổng số doanh thu, tăng cao hơn so với năm 2006 (74.88%)
Doanh thu của mụi giới năm 2007 gấp 2 lần so với doanh thu mụi giới năm 2006 (từ 4.21 % - 8.03%) ; đõy cú thể núi là một lỗ lực rất lớn của cụng ty . Dẫn đến thị phần mụi giới của cụng ty đứng thứ 5 và thứ 6 tại HASTC và HOSE.
2.3.9. Đỏnh giỏ một số chỉ tiờu hiệu quả kinh doanh.
Bảng 2.18 : Bảng so sỏnh cỏc chỉ tiờu hiệu quả của một số cụng ty chứng khoỏn.
Bảng 2.18.1 - năm 2005
CTCK
ROE
ROA
Tổng tài sản
VCSH
LNST
DTT
DTT
TS
Agriseco
0.09
0.01
13.59
0.06
0.11
VCBS
0.28
0.03
9.51
0.32
0.09
SSI
0.34
0.07
4.98
0.50
0
Nguồn : Uỷ ban chứng khoỏn nhà nước.
Bảng 2.18.2 - năm 2006
CTCK
ROE
ROA
Tổng tài sản
VCSH
LNST
DTT
DTT
TS
Agriseco
0.19
0.01
33.73
0.21
0.03
VCBS
0.35
0.04
8.22
0.72
0.06
SSI
0.20
0.06
3.09
0
0
SBSC
0.02
0.01
8.22
0.72
0.06
BVSC
0.12
0.04
3.08
0.62
0.06
Nguồn : Uỷ ban chứng khoỏn nhà nước.
Bảng 2.18.3 – năm 2007
CTCK
ROE
ROA
Tổng tài sản
VCSH
LNST
DTT
DTT
TS
Agriseco
0.15
0.02
8.54
0.28
0.062
VCBS
SSI
0.21
0.09
2.31
0.69
0.13
Nguồn : Uỷ ban chứng khoỏn nhà nước
Nhỡn chung việc sử dụng vốn chủ sở hữu vào sinh lời của Agriseco được đỏnh giỏ là khỏ cao so cỏc cụng ty chứng khoỏn lớn trờn TTCK VN. Tỷ suất lợi nhuận trờn doanh thu của cụng ty tăng lờn hàng năm rừ rệt .
Tỷ suất lợi nhuận VCSH là 15% hay Agriseco bỏ ra 100 đồng kinh doanh thỡ thu về được 15 đồng lợi nhuận. So với cỏc cụng ty lớn bảng trờn chỉ tiờu này của cụng ty chỉ sau VCBS và SSI chứng tỏ tỷ suất lợi nhuận VCSH của cụng ty được xếp vào những cụng ty cú tỷ suất ROE cao.
Tuy nhiờn tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản của Agriseco là thấp nhất 2% ; cứ 100 đồng tài sản đem vào kinh doanh thỡ chỉ thu được 2 đồng lợi nhuận , khả năng sinh lời của tài sản của cụng ty khụng cao . Cụng ty cần phải xem xột nguyờn nhõn để tỡm cỏch khắc phục , nõng cao hiệu quả ROA lờn hơn nữa.
Điều đú chứng tỏ Agriseco làm ăn cú hiệu quả. Tuy nhiờn cụng ty cần xem xột việc sử dụng tài sản của cụng ty một cỏch cú hiệu quả hơn nữa.
Bảng 2.19 : Bảng so sỏnh hệ số nợ của cỏc CTCK
Năm
AGRISECO
SSI
VCBS
SBS
2005
0.93
0.80
0.89
0.23
2006
0.97
0.67
0.88
0.55
2007
0.93
0.57
0.49
Nguồn : Ủy ban chứng khoỏn nhà nước.
Từ bảng trờn ta thấy hệ số nợ của Agriseco phải núi là nhiều nhất so với cỏc CTCK
( cựng quy mụ , cựng thời kỳ thành lập ) . Hệ số nợ của Agriseco là lớn chứng tỏ cụng ty cú tớnh độc lập khụng cao phụ thuộc nhiều vào chủ nợ . Nguồn vốn vay củ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12032.doc