MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài 1
2. Mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2
2.1. Mục đích 2
2.2. Đối tượng nghiên cứu 3
2.3. Phạm vi nghiên cứu 3
3. Một số vấn đề lý luận cơ bản về khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường 3
3.1. Cạnh tranh trong kinh tế thị trường 3
3.1.1. Khái niệm về cạnh tranh 3
3.1.2. Vai trò của cạnh tranh 5
3.2. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm 6
3.2.1. Khái niệm 6
3.2.2. Các công cụ cạnh tranh 7
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm 8
4. Phương pháp nghiên cứu 9
5. Kết cấu đề tài 9
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM ỐNG NHỰA CAO CẤP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK THUẬN PHÁT TRÊN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC 10
1.1. Khái quát về công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Thuận Phát 10
1.1.1. Lịch sử hình thành & phát triển công ty 10
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức công ty 11
1.1.3 Đặc điểm lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty 13
1.1.4. Các yếu tố môi trường kinh doanh của công ty. 14
1.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. 14
1.2.1 Tình hình sản xuất kinh doanh. 14
1.2.2 Chất lượng sản phẩm 16
1.3 Thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp Thuận Phát trên thị trường trong nước 16
1.3.1 Thực trạng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp Thuận Phát trên thị trường trong nước 16
1.3.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa Thuận Phát 25
1.4. Đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa Thuận Phát. 28
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM ỐNG NHỰA CAO CẤP THUẬN PHÁT TRÊN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC 30
2.1 Xu hướng vận động của thị trường ống nhựa trong nước và định hướng hoạt động của doanh nghiệp. 30
2.1.1 Xu hướng vận động của thị trường ống nhựa trong nước. 30
2.1.2. Định hướng hoạt động của doanh nghiệp. 31
2.2. Phương hướng nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp Thuận Phát trên thị trường trong nước. 31
2.2.1 Cạnh tranh về chất lượng: 32
2.2.2. Cạnh tranh về giá. 32
2.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm. 32
2.3. Hệ giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa trên thị trường trong nước. 33
2.3.1 Tăng tỉ lệ nội địa hóa nguyên liệu. 33
2.3.2 Giảm tỉ lệ hao hụt nguyên liệu: 35
2.3.3. Sử dụng các nguyên liệu tái chế. 36
2.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp Thuận Phát trên thị trường trong nước. 37
KẾT LUẬN 39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2439 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp VERTU của công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Thuận Phát trên thị trường trong nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là 164 tỉ đồng. Tốc độ tăng doanh thu cũng ngày càng cao và đạt ngưỡng 20%. Tỉ trọng doanh thu từ ống u.PVC chiếm 30%, ống HDPE chiếm 65% và ống PP-R chiếm 5%. Sản phẩm chủ lực của công ty vẫn là ống nhựa HDPE.
Về năng lực sản xuất: Năng lực sản xuất của Thuận Phát ngày càng phát triển mạnh mẽ bởi việc đầu tư có hiệu quả vào khuôn mẫu. Điều này khiến công ty luôn chủ động trong thiết kế và hoàn chỉnh, nâng cao chất lượng sản xuất và hoàn thiện đa dạng hoá sản phẩm.
Về công nghệ : Nhà máy được đầu tư dây chuyền sản xuất công nghệ ống HDPE và PPR tự động hoàn toàn công suất 300kg/h hiện đại của Italia, nguyên liệu là hạt nhựa nguyên sinh nhập khẩu từ các quốc gia phát triển như Tây Ban Nha, Italy, Phần Lan, Thụy Ðiển, Ðức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Ân Ðộ, Ðài Loan, Thái Lan, Nam Phi, Braxin…áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 4407-1996, ISO 9001-2000. Bên cạnh đó nhà máy không ngừng cải tiến để sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất theo tiêu chuẩn quốc tế DIN 8074-8078, được cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng Việt Nam kiểm định và cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn vệ sinh cho cấp nước sạch..
Về lao động: Hầu hết các công nhân viên của công ty đều được đào tạo bài bản từ các trường cao đẳng, đại học hoặc trung học chuyên nghiệp. Nếu xét riêng, các cán bộ, nhân viên các phòng ban của công ty có trình độ đại học, trên đại học. Các công nhân làm việc dưới xưởng cũng có trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên. Bậc thợ bình quân của công ty qua các năm ngày càng tăng cao chứng tỏ chất lượng lao động càng được chú ý đào tạo, huấn luyện và nâng cao.
Về thu nhập: Thu nhập của người lao động trong công ty đã không ngừng nâng cao và cải thiện đời sống người lao động. Lương tháng trung bình của cán bộ các phòng tài chính, kĩ thuật là 4,3tr đ, của công nhân là 2,5tr đ năm 2009.
1.2.2 Chất lượng sản phẩm
Tuy là lĩnh vực sản xuất mới nhưng sản phẩm ống nhựa của doanh nghiệp sớm khẳng định được mình trên thị trường góp phần vào sự phát triển ngành vật liệu mới nói chung và vật liệu ống nhựa nói riêng. Trước đây, hầu hết các hệ thống đường ống dẫn nước chính tại các khu dân cư hay hộ gia đình nước ta được làm bằng gang, thép. Sau một thời gian dài sử dụng, các ống nước thường bị gỉ, nguồn nước lắng cặn hoặc mối nối lâu ngày bị bong khiến tình trạng thấm nước, thất thoát nước, nước nhiễm bẩn thường xuyên xảy ra. Đặc biệt những đường ống nằm dưới lòng đất, trong tường nhà rất khó tìm ra vị trí hư hại để khắc phục. Sản phẩm ống nhựa chất lượng cao của Thuận Phát có thể khắc phục tất cả các khuyết điểm trên nhanh chóng bởi các tính năng vượt trội. Đó là khả năng chịu được áp lực cao, dễ vận chuyển, lắp rắp nhẹ nhàng, chính xác, bền và không thấm nước, độ bền cơ học lớn, chịu va đập tốt, độ chịu hoá chất cao…Cụ thể là ở nhiệt độ từ 0°C đến 45°C ống chịu được các hoá chất axit, kiềm, muối…So với các loại sản phẩm bằng gang, thép, sản phẩm ống nhựa ra đời với nhiều tính năng ưu việt và vượt trội. Đặc biệt, độ bền ống nhựa Thuận Phát có thể lên tới 50 năm. Với nguồn nguyên liệu được nhập khẩu và dây chuyền sản xuất khép kín, ống nhựa VERTU đạt tiêu chuẩn QĐ 867 của Bộ Y tế, đảm bảo an toàn vệ sinh không có độc tố gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng. Ngoài ra sản phẩm được áp dụng tiêu chuẩn quản lí ISO 9001-2000 và tiêu chuẩn DIN 8077-8078 quốc tế chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn cho cấp nước sạch.
Thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp Thuận Phát trên thị trường trong nước
1.3.1 Thực trạng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp Thuận Phát trên thị trường trong nước
1.3.1.1 Ống và phụ kiện nhựa u.PVC
Đặc điểm:
- Trọng lượng nhẹ, không bị ăn mòn
- Thi công thuận tiện, tuổi thọ sử dụng lâu dài
- Cuốn ống ngay tại công trường
- Giảm chi phí vận chuyển
- Phạm vi sử dụng : Ứng dụng cho các công trình thoát nước, thoát nước thải, tưới tiêu nông nghiệp, thi công hệ thống cáp ngầm..
- Vật liệu: Nhựa u.PVC
- Trọng lượng: bằng 1/20 trọng lượng ống bê tông
- Kết cấu hình rãnh ,gân xoắn bên ngoài: chịu lực tốt
- Vách trong nhẵn: Độ thô: 0,009/ so với bê tông: 0,013, tác dụng làm cho nước chảy thông suốt, tránh tích tụ, lưu lượng chảy cao
- Tính đàn hồi cao: Chịu chấn địa , chống xê dịch, chống va đập
- Độ kín: Chụp 2 đầu ống, hàn keo. Chụp ống to hơn bên ngoài, định vị đường ống, tác dụng chống rò rỉ, chống thấm
- Giá thành sản phẩm thấp:
Bảng báo giá 1 số sản phẩm ống nhựa u.PVC Thuận Phát
Tên sản phẩm
Đường kính ngoài (mm)
PN5
PN6
Chiều dày
(mm)
Đơn giá (VNĐ/m)
Chiều dày (mm)
Đơn giá (VNĐ/m)
Ống PVC Ф63
63
1.6
17,400
1.9
20,600
Ống PVC Ф75
75
1.9
24,300
2.2
27,600
Ống PVC Ф90
90
2.2
34,100
2.7
39,500
Ống PVC Ф110
110
2.7
50,600
3.2
57,600
Ống PVC Ф125
125
3.1
62,800
3.7
74,300
………
* Khả năng cạnh tranh
Về tính kinh tế tổng hợp:
- Nhìn chung ống nhựa u.PVC là sản phẩm có nhiều tính năng, dễ sử dụng nhưng giá rất rẻ. Ống u.PVC được ứng dụng rộng rãi trong các các công trình cấp thoát nước, thoát nước thải, tưới tiêu nông nghiệp, thi công hệ thống cáp ngầm..
- Sản phẩm ống nhựa của công ty có chất lượng ngang bằng hoặc tốt hơn ( tùy theo dòng sản phẩm) nhưng lại có giá cả cạnh tranh hơn nhiều công ty có uy tín trên thị trường. VD : Công ty cổ phần nhựa Bình Minh : Ống Ф 63 x 1,6mm giá 18.480 VND/m, Ф 75 x 2,2mm giá 29.920,VND/m, Ф 90 x 1,5mm giá 25,300VND/m, Ф 90 x 2,7mm giá 43.560VND/m.
- Thi công nhanh và đơn giản, diện tích đất sử dụng nhỏ, thời gian thi công ngắn, hiệu quả cao, lượng máy móc và công nhân ít, không cần máy móc lắp đặt phức tạp, độ thi công văn minh cao, giá tổng hợp giảm.
- Độ kín của điểm nối cao, không bị rò rỉ trong và ngoài, không tắc nghẽn, tính năng ổn định hoá học và khả năng chịu mài mòn cao, khả năng chống tác động biến dạng cao.
- Thời gian lắp đặt ngắn
- Ống dài tùy thích theo yêu cầu và theo hố ga, ít điểm nối, nối ống đơn giản, thi công nhanh, tốc độ nối ống nâng cao
Kỹ thuật lắp đặt thành thục, trọng lượng ống nhẹ (bằng 1/20 trọng lượng ống bê tông), vận chuyển tiện lợi, có thể sản xuất tại hiện trường thi công.
Về tính năng lắp đặt:
- Xử lý nền đơn giản không cầu kỳ như bê tông
- Độ nén của đất 2 bên ống khi chôn xuống đất phải đạt ≥ 90%
- Bên trong nhẵn bóng, không dễ bị tắc, lượng công việc sửa chữa đường ống ít, chi phí thấp, sửa chữa tiện lợi, có thể sửa chữa bằng cách lồng vào ống cũ
Điểm nối mềm, khả năng chống lại tác động của địa chấn tương đối mạnh
Tính thích ứng công trình
Áp dụng cho các công trình : Thoát nước thải, thoát nước mưa, ống dẫn dòng cho các công trình thủy điện, dẫn nước, thoát nước tưới tiêu nông nghiệp.
Tính năng sử dụng
- Ống có khả năng đàn hồi, chịu tác động tốt, hệ số biến dạng lớn, không nhạy cảm đối với đất lún không đều, chịu lực theo vòng tròn, chống lực phân tán, điều kiện chịu lực tốt.
- Không có hiện tượng rò rỉ, không ô nhiễm đất và mạch nước ngầm, không làm cho các hệ thống dưới đất khác bị mục. Là nguyên liệu có thể tái sinh không có độc tính. Ống bỏ đi có thể hoàn toàn thu hồi lại tái chế. Không gây ô nhiễm môi trường.
- Bên trong ống trơn bóng, có thể tăng thêm ≥ 1,3 lần trong việc thoát nước thải , đường ống không bị kết tảng.
- Tính chất hoá học ổn định, khả năng chống axit, kiềm, muối cao, chống sự ăn mòn của nước thải, nước bẩn và các dược phẩm hoá học
So sánh với các sản phẩm cùng loại:
Tính năng vật lý: khá tốt
Tính năng hoá học: rất tốt
Hệ số ma sát sức nước: 1 x 10-4
Chi phí chống mục: không
Chi phí vận chuyển: thấp
Đầu tư vào thiết bị sản xuất: thấp
Trọng lượng: nhẹ = 1/20 ống bê tông
Giá tổng hợp/ m ống: thấp hơn ống bê tông
Tuổi thọ: cao hơn ống bê tông (50 năm/ 20 năm)
Với các tính năng vượt trội, sản phẩm ống nhựa cao cấp Thuận Phát nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường cũng như niềm tin của khách hàng. Đó là một bước tiến trong việc ứng dụng các vật liệu mới vào các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng. Khi mới ra đời, ống nhựa Thuận Phát có khả năng cạnh tranh cao hơn hẳn các loại ống khác chất liệu. Như một quy luật tất yếu, ngành nhựa Việt Nam phát triển tương đối nhanh, nhiều doanh nghiệp sản xuất nhựa ra đời, song khả năng cạnh tranh của ống nhựa Thuận Phát trên thị trường không hề giảm. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm và chính sách giá đã không ngừng nâng cao vị thế của sản phẩm của công ty trong lòng người tiêu dùng.
1.3.1.2. Ống và phụ kiện HDPE
Đặc điểm:
- Ống nhựa HDPE được sản xuất từ hạt nhựa PE80 có thêm chất chống Oxy hoá, chất ổn đinh UV và chất màu cần thiết cho việc sản xuẩt ống.
- Chống ăn mòn bởi hoá chất, không rò rỉ, chịu lực va đập, chịu nhiệt tốt và bao gồm cả khả năng hàn được khi cần. Sản phẩm này có trọng lượng nhẹ, không gây độc hại, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Độ kín (kín nước, kín hơi) rất cao không bị rò rỉ
- Tuổi thọ cao khi sử dụng (nếu sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật tuổi thọ của ống bền không dưới 50 năm)
- Có tính chống các loại hoá chất cao, không bị ăn mòn, không bị gỉ sét.
- Rất kinh tế và giá rẻ hơn các loại ống thép và ống bê tông. Giảm được chi phí lắp đặt và sửa chữa rất nhiều.
- Do ống nhẹ nên chi phí lắp đặt thấp, chi phí nhân công và máy móc thiết bị cho việc lắp đặt đơn giản.
- Có sức chịu áp lực và va đập ở nhiệt độ thấp so với ống uPVC.
- Ống HDPE có hệ số chuyển nhiệt thấp giảm nhiều nguy cơ nước bị đông lạnh.
- Ống HDPE có độ uốn dẻo cao cho phép ống di chuyển theo sự chuyển động của đất (do động đất, đất trượt) mà không bị gãy vỡ ở các đầu mối hàn nối.
- Ống HDPE rất bền, chịu được rất tốt với những chất lỏng và dung dịch thường gặp trên đường dẫn và đất thoát nước. Nó không bị rỉ, không bị tác dụng bởi các dung dịch muối, axít và kiềm, kể cả nước mưa axít cũng không ảnh hưởng tới loại ống này.
- Sự chịu đựng đối với ánh sáng mặt trời và nhiệt độ của ống HDPE rất tốt, nó không bị lão hóa về cơ lý hoá khi ống HDPE bị để lâu ngày dưới tia cực tím của mặt trời.
- Ở nhiệt độ –40oC ống HDPE vẫn giữ được sự chịu áp và độ va đập tốt so với các ống nhựa khác. Ống HDPE chịu lửa tốt. Khi bị tác dụng dưới ngọn lửa, ống HDPE khó bắt lửa, nó chỉ mềm đi và biến dạng. Nhiệt độ bắt lửa của nhựa HDPE là 327oC
- Ống HDPE có đặc tính chịu uốn lệch và có sức chịu biến dạng rất tốt
- Sử dụng trong nhiều lĩnh vực : Công nghiệp nhẹ, công nghiệp năng lượng, khai mỏ…..
Tên sản phẩm
Cỡ ống (Đường kính ngoài mm)
PN6
PN 8
PN 10
Chiều dày (mm)
Đơn giá (VNĐ/m)
Chiều dày (mm)
Đơn giá (VNĐ/m)
Chiều dày (mm)
Đơn giá (VNĐ/m)
Ống HDPE Ф20
20
1.5
5,200
1.7
5,600
Ống HDPE Ф25
25
1.5
6,800
1.7
7,300
1.9
7,600
Ống HDPE Ф32
32
1.8
9,100
1.9
10,300
2.4
12,200
Ống HDPE Ф40
40
1.9
12,900
2.4
15,500
3.0
18,700
……
Giá trên đã bao gồm thuế VAT :10%
- Ống cấp thoát nước (Đặc biệt là ở miền núi hiểm trở, địa hình phức tạp)
- Ống nước thải cở lớn tại các đô thị và khu công nghiệp.
- Công nghiệp khai mỏ: Nước thải công nghiệp khai mỏ, ống cống
- Công nghiệp năng lượng
- Ống luồn dây điện, cáp điện
- Ống dẫn hơi nóng (ống sưởi nóng)
- Ống thoát nước
- Ống cấp nước nóng lạnh (áp lực 4-10 kg/cm2)
- Ngành công nghệ thông tin: Ống phục vụ cho ngành Bưu Điện cáp quang
- Ở nơi có nhiệt độ thấp (băng tuyết)
* Khả năng cạnh tranh:
- Chống ăn mòn bởi hoá chất, không rò rỉ, chịu lực va đập, chịu nhiệt tốt và bao gồm cả khả năng hàn được khi cần. Sản phẩm này có trọng lượng nhẹ, không gây độc hại, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Độ kín (kín nước, kín hơi) rất cao không bị rò rỉ
- Tuổi thọ cao khi sử dụng (nếu sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật tuổi thọ của ống bền không dưới 50 năm)
- Có tính chống các loại hoá chất cao, không bị ăn mòn, không bị gỉ sét
- Rất kinh tế và giá rẻ hơn các loại ống thép và ống bê tông. Giảm được chi phí lắp đặt và sửa chữa rất nhiều.
1.3.3.3. Ống nhựa PP-R:
Đặc điểm
Ống nhựa VERTU PP-R là một trong những sản phẩm thế mạnh của Thuận Phát được sản xuất bằng 100% nguyên liệu hạt nhựa Polypropylen Random Type III (PP-R ). Chất liệu nhựa cao phân tử tạo nên sản phẩm dẫn nước đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, được thay thế cho ống kẽm và ống PVC. Sản phẩm PP-R Thuận Phát đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường với nhiều tính năng nổi bật.
- Tiêu chuẩn vệ sinh cao thích hợp làm đường dẫn nước uống. Ống và phụ kiện PP-R được sản xuất và quản lý theo quy trình tiên tiến đáp ứng tiêu chuẩn Quốc tế:
- ISO 9001-2000
- DIN 8077-8078
- Khả năng phù hợp với các hệ thống cung cấp nước nóng lạnh lên đến 950°C, khả năng chống mài mòn bên trong bên ngoài ống do các ion trong nước và các hoá chất tiếp xúc lên bề mặt ống, tránh bị đóng căn do canxi kết tủa lắng đọng.
- Ống nhựa chịu nhiệt PP-R có độ bền cao( tuổi thọ đạt đến hàng trăm năm), khả năng chịu nhiệt tốt, chịu được áp suất cao, chịu lực tác động cao do va đập, có độ dẻo cao do đó không bị đứt gẫy khi xảy ra chấn động.
- Thiết kế trợ giúp giảm lực cản dòng chảy và không gây tiếng ồn khi nước đang chảy.
- Ống nhựa chịu nhiệt PP-R không bị oxy hoá, không bị rỉ xét, không đóng cặn, chống mài mòn.
- Ống nhựa chịu nhiệt PP-R có tính bảo ôn cao, cách âm, cách điện, không độc hại cho người sử dụng.
- Ống nhựa PPR đặc biệt thích hợp khi đặt chìm dưới đất, đường âm trong tường nhà.
- Các mối hàn được liên kết bằng dụng cụ chuyên dụng với nhiệt độ trên 260 độ C tạo thành mối liên kết bền vững không rò rĩ yên tâm cho người sử dụng.
Đặc biệt phụ kiện PP-R đồng bộ, đồ kim loại bằng đồng mạ Nikken được thiết kế đặc biệt chống luồn nước và chống xoay ( giữa phần nhựa và kim loại) chỉ có rất ít sản phẩm trên thị trường đạt được yêu cầu kỹ thuật này. Được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng, dễ thi công lắp đặt, chất lượng tốt nhất.
Ống nước PPR Vertu PN10
Đơn giá
Ống nước PPR Vertu PN16
Đơn giá
D20mm x 1.9mm
10,900
D20mm x 2.3mm
13,500
D20mm x 2.8mm
16,000
D25mm x 2.3mm
23,000
D25mm x 3.5mm
27,400
D32mm x 2.9mm
31,300
D32mm x 4.4mm
38,100
D40mm x 3.7mm
40,800
D40mm x 5.5mm
53,100
D50mm x 4.6mm
59,200
D50mm x 6.9mm
74,000
D63mm x 5.8mm
97,800
D63mm x 8.6mm
116,500
D75mm x 6.8mm
134,900
D75mm x10.3mm
166,100
D90mm x 8.2mm
194,000
D90mm x 12.3mm
237,100
D110mm x 10mm
286,900
D110mm x 15.1mm
355,300
* Khả năng cạnh tranh.
Về tính năng : Với các đặc tính cơ - lí - hóa và chất lượng đã được khẳng định, ống nhựa Thuận Phát đã trở lên rất quen thuộc với các công trình công nghiệp, dân dụng. Công nghệ, kĩ thuật sản xuất tiên tiến đã tạo nên những đặc tính khác biệt của sản phẩm so với các sản phẩm trên thị trường kể cả các sản phẩm nhập khẩu. Yếu tố này quyết định khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước.
So với các sản phẩm khác, PP-R Thuận Phát có những tính năng nổi bật hơn hẳn. Đó là độ bền cao, khả năng chịu nhiệt tốt, chịu được áp suất cao, chịu lực tác động cao do va đập. Độ dẻo cao tránh bị đứt gẫy khi xảy ra chấn động. Các mối hàn được liên kết bằng dụng cụ chuyên dụng với nhiệt độ trên 260 độ C tạo thành mối liên kết bền vững không rò rĩ yên tâm cho người sử dụng. Đặc biệt phụ kiện PP-R đồng bộ, đồ kim loại bằng đồng mạ Nikken được thiết kế đặc biệt chống luồn nước và chống xoay (giữa phần nhựa và kim loại) chỉ có rất ít sản phẩm trên thị trường đạt được yêu cầu kỹ thuật này.
Ngoài ra, khi xã hội phát triển, vấn đề sức khỏe ngày càng được người tiêu dùng quan tâm. Các loại đồ nhựa bán trên thị trường tràn lan nhưng làm thế nào để chọn được một sản phẩm nhựa yên tâm khi sử dụng, đảm bảo cho sức khỏe là tâm lí của nhiều khách hàng. Với những nỗ lực nhiều mặt của tập thể công ty, ống nhựa Thuận Phát được chứng nhận đạt tiêu chuẩn về đảm bảo vệ sinh an toàn cho cấp nước sạch theo tiêu chuẩn quốc tế DIN 8077-8078 và tiêu chuẩn QĐ 867 của Bộ Y tế.
Giá bán trên thị trường luôn là vấn đề được người tiêu dùng quan tâm không kém so với chất lượng sản phẩm. Các sản phẩm của công ty có cả cạnh tranh hơn nhiều các sản phẩm ngoại nhập. VD Loại ống PPR 20 có độ dày thành ống 2.3mm, nếu được nhập từ Italia được chào bán tới 23.400 đồng/m, hàng của Thổ Nhĩ Kỳ là 18.400 đồng/m, của Đức là 18.600 đồng/m, nhưng của Thuận Phát chỉ có 13.500 đồng/m. So với các doanh nghiệp trong nước, mức giá trên vẫn được coi là cạnh tranh, nhất là khi sản phẩm có chất lượng đã được khẳng định.
Và nếu chi phí cho một công trình phụ sử dụng ống phổ thông khoảng 700.000 - 800.000 đồng khi sử dụng ống nhựa PPR cũng chỉ trội hơn khoảng 200.000-300.000 đồng có nghĩa là chi phí tăng khoảng 25% nhưng độ bền của ống PP-R trên 50 năm và ước tính gấp từ 7 đến 8 lần các loại ống phổ thông. Thêm vào đó là thời gian bảo hành cho các lỗi kỹ thuật lên tới 10 năm. Vì vậy về lâu dài tính kinh tế của sản phẩm là rất cao.
Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa Thuận Phát.
1.3.2.1. Nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.
* Nhân tố chính trị, luật pháp
Sự ổn định của hệ thống chính trị, luật pháp, chính sách của một quốc gia có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn định và phát triển của mỗi ngành sản xuất nói chung và sản phẩm nói riêng. Trong Quyết định số 11/2004/QĐ-BCN ngày 17/2/2004 về Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2010, Chính phủ đặt mục tiêu ưu tiên phát triển ngành nhựa thành ngành kinh tế mạnh.
Tiếp theo, trong Quyết định số 55/2007/QĐ-TT phê duyệt Danh mục 10 ngành cụng nghiệp ưu tiên, mũi nhọn giai đoạn 2007- 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển, ngành nhựa cũng nằm trong danh sách các ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển. Điều này cho thấy ngành nhựa sẽ được tạo nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động sản xuất cũng như xuất khẩu. Đó là các chính sách ưu đãi về thuế, lãi suất ngân hàng….điều đó tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp & giá thành sản phẩm. Nói cách khác, nhân tố chính trị pháp luật tác động đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm, đặc biệt so với các sản phẩm nhập khẩu.
* Nhân tố kinh tế :
Đặc điểm nổi bật của ngành Nhựa Việt Nam là phải nhập khẩu đến 80 – 90% nguyên liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Do đó, tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tỷ giá tăng lên, chi phí đầu vào của doanh nghiệp cũng sẽ tăng theo, trong khi giá bán sản phẩm lại không thể điều chỉnh tăng tương ứng. Bên cạnh đó, các loại nguyên liệu đầu vào của ngành Nhựa được tạo ra chủ yếu từ dầu mỏ, nên giá dầu mỏ cũng là yếu tố chính có ảnh hưởng quyết định đến giá của các loại nguyên liệu nhựa. Giá dầu thế giới tăng mạnh trong năm qua khiến cho giá nguyên liệu nhựa cũng tăng theo, đây là một trở ngại lớn mà ngành nhựa nói chung và ngành sản xuất ống nhựa của công ty Thuận Phát nói riêng.
* Nhân tố công nghệ :
Nhân tố công nghệ có một tác động to lớn đến sự phát triển của ngành nhựa. Khoa học công nghệ phát triển đó giúp cho nhựa trởthành nguyên liệu thay thế cho các sản phẩm truyền thống như gỗ, kim loại v.v. Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ và quyết định chất lượng sản phẩm cũng như tác động tới chi phí cá biệt của sản phẩm. Nói cách khác, công nghệ tác động đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Sản phẩm ống nhựa Thuận Phát được sản xuất bởi các thiết bị máy móc hiện đại, dây chuyền sản xuất và công nghệ được chuyển nhượng từ các quốc gia phát triển như Đức, Nhật Bản… Một số dây chuyền sản xuất ống nhựa được thực hiện tự động hóa 100% vào bậc tiên tiến, hiện đại trên thế giới và đạt tiêu chuẩn châu Âu. Mục tiêu của công ty là tạo ra những sản phẩm tốt nhất, với mức giá thấp nhất, có khả năng cạnh tranh cao nhất trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Nhân tố xã hội.
Nhựa ngày càng chứng tỏ được vai trò to lớn trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong các ngành kinh tế. Các sản phẩm làm ống nhựa ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong công nghiệp xây dựng, dân dụng thay thế các vật liệu cũ. Khi thói quen tiêu dùng vật liệu mới trở lên rộng rãi thì khả năng cạnh tranh của các sản phẩm ống nhựa so với các loại vật liệu cũ sẽ tăng lên.
Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp:
* Khả năng tài chính.
Khả năng tài chính là yếu tố quan trọng, chi phối toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. “ Cái khó bó cái khôn”, doanh nghiệp không thể tận dụng những cơ hội, thời cơ khi mà không có khả năng tài chính trong tay. Để phát triển và theo kịp quá trình toàn cầu hóa, doanh nghiệp phải có những công nghệ hiện đại, cái đó được trả bằng tiền, bằng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hiểu được điều đó, huy động từ cổ đông và các nguồn khác, công ty Thuận Phát đã đầu tư hàng triệu USD vào những dây chuyến sản xuất hiện đại nhằm tạo ra những sản phẩm tốt nhất, có khả năng cạnh tranh cao nhất trên thị trường. Song, nền kinh tế thế giới nhiều biến động, có những lúc giá cả nguyên vật liệu nhập khẩu tăng cao, giá bán sản phẩm lại không thể điều chỉnh theo giá đầu vào, dù cơ cấu tài chính của công ty khá linh hoạt nhưng vẫn không tránh khỏi sức ép khi sản phẩm sản xuất ra bị ứ đọng. Điều đó tác động đến chu kì sản xuất kinh doanh và tác động trực tiếp đến các sản phẩm.
* Năng lực quản lí điều hành của ban lãnh đạo công ty.
Vấn đề tổ chức quản lý chung của công ty có ảnh hưởng lớn tới mọi hoạt động, mọi cá nhân trong công ty. Năng lực quản lí điều hành không tốt, bố trí không đúng người đúng việc sẽ giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty có nhiều cán bộ có kinh nghiệm lãnh đạo lâu năm và có mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp, đối tác. Nhờ có những chiến lược, quyết sách đúng đắn và kịp thời của ban lãnh đạo công ty, các kế hoạch sản xuất kinh doanh và sản phẩm của công ty luôn đáp ứng nhu cầu của thị trường. Sự mạnh dạn đầu tư vào các dây chuyền công nghệ hiện đại là hướng đi đúng bắt kịp thời đại và đòi hỏi về chất lượng sản phẩm ngày càng cao, đạt trình độ tinh sảo hơn.
1.3.2.3 Nhóm nhân tố thuộc môi trường ngành.
Đó là sự tác động bên ngoài từ các đối thủ, các đối thủ tiềm năng, các sản phẩm thay thế, nhà cung cấp và người mua.
* Các đối thủ :
Ở nước ta có một số doanh nghiệp nhựa tương đối mạnh nhưng mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành không quá gay gắt. Nguyên nhân do sự phân bổ đia lý, các doanh nghiệp có phân khúc thị trường riêng và nhu cầu tiêu thụ lớn. Theo thống kế, có khoảng 76% các doanh nghiệp trong ngành tập trung ở khu vực phía Nam, nên khu vực này có mức cạnh tranh hơn hẳn so với miền Bắc và miền Trung.
* Các đối thủ tiềm năng :
Nhu cầu nhựa trong nước sẽ còn tăng cao nên khả năng các đối thủ xâm nhập trên thị trường là khá cao. Điều này đòi hỏi sự nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa Thuận Phát trên thị trường.
* Nhà cung cấp :
Trong thời gian vừa qua, nhu cầu tiêu thụ nguyên vật liệu nhựa trên thế giới tăng mạnh, hiện tượng đầu cơ của các quốc gia lớn như cùng với việc giá dầu thô trên thế giới tăng cao đã làm giá của các loại nguyên vật liệu nhập khẩu tăng mạnh gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành nhựa. Hiện chi phí nguyên vật liệu của các doanh nghiệp nhựa chiếm khoảng 70-75% giá thành sản phẩm, do đó việc tăng hoặc giảm giá nguyên vật liệu nhập khẩu sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, làm giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
* Sản phẩm thay thế :
Nhìn chung, ống nhựa thuộc loại vật liệu mới thay thế vật liệu cũ nên cho đến thời điểm này, hầu như không có sản phẩm thay thế nào có thể cạnh tranh với chúng.
* Người mua : Nhìn chung khách hàng ngày càng quan tâm đến chất lượng sản phẩm, sự an toàn khi sử dụng. Khi mà thông tin trở lên hoàn hảo hơn cũng là lúc xu hướng khách hành nhạy cảm hơn với giá. Song, tập tính chuộng hàng ngoại của người Việt Nam cũng là một trở ngại mà doanh nghiệp đang cố gắng vượt qua bằng những cam kết về chất lượng và giá cả sản phẩm.
1.4. Đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa Thuận Phát.
Nhìn chung chất lượng sản phẩm ống nhựa cao cấp của công ty tương đối tốt và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường với các tính năng vượt trội, đảm bảo các tiêu chuẩn kĩ thuật, an toàn cho người sử dụng. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại ống nhựa ống nhựa PP-R, u.PVC được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: hệ thống cấp nước và thoát nước trong các công trình xây dựng, công nghiệp nhẹ, ống luồn dây điện, cáp điện trong công nghiệp năng lượng, ống phục vụ cho ngành bưu điện cáp quang... Các loại ống gân HDPE được ứng dụng nhiều trong hệ thống thoát nước các công trình xây dựng, công trình công nghiệp, công trình đường giao thông đô thị đặc biệt là đường cao tốc, hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp và hệ thống bảo vệ đường cáp ngầm trong ngành bưu chính, viễn thông. Các loại ống nhựa có những ưu điểm rất lớn như không bị gỉ sét, khả năng chịu va đập và áp lực lớn, nhẹ, dễ vận chuyển, cách nhiệt tốt và lắp đặt dễ dàng nên đã nhanh chóng thay thế cho các loại ống làm từ các vật liệu truyền thống như kim loại, bêtông.
So với các đối thủ trong nước, sản phẩm của công ty có nhiều tính năng vượt trội hơn về khả năng chịu nhiệt, khả năng đàn hồi, chịu tác động tốt, hệ số biến dạng lớn, không nhạy cảm đối với đất lún không đều, chịu lực theo vòng tròn, chống lực phân tán, điều kiện chịu lực tốt. Không có hiện tượng rò rỉ, không ô nhiễm đất và mạch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm ống nhựa cao cấp VERTU của Công ty CP đầu tư XNK Thuận Phát trên thị trường trong nước.DOC