MỞ ĐẦU
ChươngI: Lợi nhuận cửa doanh nghiệp . 2
I. Lợi nhuận của doanh nghiệp .2
1.Doanh nghiệp. .2
2.Lợi nhuận của doanh nghiệp .3
2.1Khỏi niệm và nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp.3
2.2Phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp.4
II. Cỏc chỉ số đo lợi nhuận của doanh nghiệp .5
1. Tỷ suất lợi nhuận.5
2. Tỷ suất lợi nhuận vốn.6
3. Tỷ suất lợi nhuận giỏ thành.7
4. Tỷ suất doanh thu bỏn hàng.7
III. Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.8
1.Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ của doanh nghiệp.8
2.Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng húa,
d ịch v ụ.11
IV. Sự cần thiết tăng lợi nhuận cuả doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường .12
1.í nghĩa và tầm quan trọng của lợi nhuận đối Với doanh nghiệp núi riờng v à nền kinh tế núi chung.12
1.1.Đối Với doanh nghiệp.12
1.2.Đối Với nhà nước.13
2.Thực tế hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay.14
3.Sự cần thiết tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp.15
Chương II :Thực trạng lợi nhuận của cụng ty cổ phần Liờn hợp thực phẩm.16
I. Đặc điểm chung của công ty cổ phần Liên hợp thực phẩm.16
1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty CP LHTP .16
2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.17
2.1 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hiện nay của cụng ty.17
2.2 Đặc điểm về quy trỡnh cụng nghệ.18
2.3 Đặc điểm nguyờn vật liệu và năng lượng.20
2.4 Đặc điểm về lao động tại công ty.21
2.4 Đặc điểm bộ mỏy quản lý.22
II. Hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bảncủa cụng ty cổ phần Liờn hợp thực phẩm.24
III. Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của cụng ty một số năm qua.25
1.Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của cụng ty năm 2005 và năm 2005 và giữa thực tế năm 2006 Với kế hoạch năm 2006. 25
2.Phân tích ảnh hưởng của cỏc nhõn tố chủ yếu tới lợi nhuận của cụng ty.33
2.1.Phân tích ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiờu thụ tới lợi nhuận.33
2.2.Phân tích ảnh hưởng của nhõn tố giỏ thành tới lợi nhuận.36
2.3.Phân tích ảnh hưởng của giỏ bỏn sản phẩm tới lợi nhuận .37
2.4.Phân tích ảnh hưởng của chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp.37
2.5.Phân tích ảnh hưởng của nhõn tố vốn kinh doanh tới lợi nhuận.38
IV. Đánh giá tổng quát tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của cụng ty cổ phần Liờn hợp thực phẩm.44
Chương III : Giải phỏp nõng cao lợi nhuận của cụng ty cổ phần Liờn hợp thực phẩm.46
I. Mục tiờu phương hướng phỏt triển cụng ty trong thời gian tới.46
II. Giải phỏp nõng cao lợi nhuận tại cụng ty cổ phần Liờn hợp thực phẩm.47
1. Nõng cao hiệu quả sử dụng vốn.47
2. Việc xõy dựng thương hiệu.50
3. Khụng ngừng tỡm kiếm sản phẩm mới, củng cố thị trường trong nước đồng thời mở thị trường quốc tế.51
4. Tăng cường công tác quản lý chi phớ sản xuất , hạ giỏ thành sản phẩm.52
5. Tổ chức tốt cụng tỏc bỏn hàng và thanh toỏn tiền hàng.54
6. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả máy móc thiết bị.56
7. Tận dụng tối đa dây chuyền sản xuất bia chai.58
KẾT LUẬN
65 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp nâng cao lợi nhuận của công ty cổ phần Liên hợp thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang mở rộng và bắt đầu xõm nhập vào cỏc tỉnh miền nỳi , hiện nay cụng ty cú khoảng 300 khỏch hàng và khoảng 40 đại lý phõn bổ rải rỏc khắp cỏc tỉnh miền Bắc .
Cụng ty hiện nay cú thể xỳc tiến bỏn hàng bằng cỏch tài trợ cho cỏc nhà hàng, quỏn giải khỏt bảng hiệu cú logo của Cụng ty, cốc chộn, quần úa của nhõn viờn bỏn hàng nhằm khuếch trương thương hiệu. Thường xuyờn đưa ra cỏc chương trỡnh khuyến mại. Mở thờm cỏc đại lý bỏn lẻ ở cỏc địa phương trong tỉnh Hà Tõy
Đấy là những điều kiện thuận lợi để Cụng ty mở rộng thị trường ,tăng doanh thu , tăng lợi nhuận
III. Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của cụng ty một số năm qua
1. Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của cụng ty năm 2004, năm 2005 và năm 2006 và giữa thực tế năm 2006 Với kế hoạch năm 2006
* Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của cụng ty năm 2006, năm 2005 và năm 2004
Lợi nhuận là kết quả tài chớnh cuối cựng của doanh nghiệp , là chỉ tiờu chất lượng , tập hợp phản ỏnh kết quả kinh tế của mọi hoạt đốngản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , lợi nhuận là cơ sở để tớnh ra cỏc chỉ tiờu chất lượng cao , nhằm đỏnh giỏ hiệu quả của cỏc quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Để đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh lợi nhuận của cụng ty , ta cú thể xem xột qua bảng sau :
Bảng1. Bỏo cỏo kết quả kinh doanh
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
chờnh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
Tổng doanh thu
01
28.461.539.176
32.348.737.201
35.994.171.531
3.645.434.330
11.2%
Cỏc khoản giảm trừ(4+5+6+7)
03
9.305.793.307
8.283.059.416
9.611.721.761
1.328.662.345
16%
+ Chiết khấu
04
119.198.100
+ Giảm giỏ
05
2.809.600
7.831.060
+ Hàng bỏn bị trả lại
06
36.336.600
18.328.300
16.278.600
-2.049.700
-105
Thuế TTĐB, XK phải nộp
07
9.147.499.007
8.264.371.116
9.587.612.301
1.323.241.185
16%
1.Doanh thu thuần: (01- 03)
10
19.155.745.869
24.065.677.785
26.382.449.770
2.316.781.985
90%
2.Giỏ vốn hàng bỏn
11
20.071.615.595
20.449.012.707
377.397.112
10%
3.Lợi nhuận gộp (10-11)
20
19.155.745.869
3.994.062.190
5.933.437.063
1.939374873
48%
4.Doanh thu hoạt động TC
21
10.000.000
26.488.024
5.Chi phớ tài chớnh
22
247.290.624
- trong đú : lói vay phải trả
23
6.chi phớ bỏn hàng
24
2.113.074.018
2.615.639.151
3.887.855.025
1.272.215.874
48%
7.Chi phớ quản lý DN
25
1.296.547.532
901.704.015
1.007.895.659
106.191.644
10%
8.LN thuần từ hđ KD
30
15.756.124.319
476.719.024
716.883.779
240.164.755
50%
9.Thu nhập khỏc
31
17.261.966.928
247.393.659
143.977.609
-103.416.050
40%
10.Chi phớ khỏc
32
103.814.458
95.272.100
210.477.700
115.205.600
120%
11.LN khỏc (31- 32)
40
17.158.470
152.667.559
-66.500.091
12.Tổng LN tr.t (30+40+50)
50
32.914.276.789
629.386.583
650.383.688
20.997.105
3%
13.Thuế TNDN phải nộp
51
14.LN sau thuế (60 - 70)
60
32.914.276.789
629.386.583
650.383.688
20.997.105
3%
Nhỡn vào bảng 1 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong 2 năm gần Đấy, ta cú thể nhận thấy một số điều cơ bảng sau đõy:
Nhỡn chung Cụng ty làm ăn cú lói , tuy nhiờn ta thấy rằng mặc dự tổng doanh thu của cụng ty ngày càng tăng nhưng lợi nhuận thỡ khụng cao .
Cụ thể lợi nhuận sau thuế của năm 2006 chỉ bằng 103,34 % so Với năm 2005
Ta cú thể tớnh chỉ tiờu doanh lợi tiờu thụ sản phẩm:
32.914.276.789
- Năm 2004 : ----------------------- = 11,56 %
28.461.539.176
629.386.583
- Năm 2005 : ----------------------- = 0,19 %
32.348.737.201
650.383.688
- Năm 2006 : ----------------------- = 0,18 %
35.944.171.531
Cú nhiều nguyờn nhõn dẫn đến tỡnh trạng này, nhưng nguyờn nhõn chủ yếu là do chi phớ mua nguyờn, nhiờn vật liệu ngày càng đắt, quỏ phụ thuộc vào thị trường nước ngoài (do phải nhập khẩu) và do chi phớ bỏn hàng cũng ngày càng tăng. Để khắc ta cú thể:
+ Cố gắng chủ động trong vấn đề nguyờn, nhiờn vật liệu: Tỡm kiếm những nguồn hàng cung cấp nguyờn liệu đảm bản, ổn định, cố gắng tỡm và sử dụng những nguồn hàng trong nước cú chất lượng, hạn chế nhập khẩu.
+ Xõy dựng một hệ thống phõn phối sản phẩm quy củ, hiệu quả: Tăng cường mở thờm cỏc đại lý, cú chế độ khen thưởng, khuyến khớch động viờn và khớch lệ khi tiờu thụ được nhiều sản phẩm, tỡm cỏch giảm chi phớ chuyờn trở...
Nhỡn vào bảng ta cũng thấy lợi nhuận khỏc giảm , Đặc biệt hơn là năm 2006 giảm nhiều (- 43,56%) so Với năm 2005. Cú nhiều nguyờn nhõn dẫn đến tỡnh trạng này. Nhưng nguyờn nhõn chủ yếu là do nguồn vốn của Cụng ty khụng đủ đỏp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, nờn Cụng ty phải đi vay vốn và chịu lói suất cao. Cụng ty cần phải nghiờn cứu cỏc chớnh sỏch, phỏp luật của Nhà nước để lựa chọn giải phỏp hữu hiệu nhằm mục đớch thu hỳt thờm vốn đỏp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh .
Bảng 2: Cõn đối kế toỏn
Tài sản
Năm 2004
Năm 2005
Năm2006
Chờnh lệch
Tuyệt đối
Tuơng đối
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
7.090.783.368
10.578.997.044
9.419.096.155
-1.159.900.889
-10.96%
I. Tiền
531.767.366
824.906.329
461.733.446
-363.172.883
-44%
II. Đầu tư TC ngắn hạn
III. Khoản phải thu
2.032.369.311
2.327.412.611
1.170.453.425
-1.156.959.296
-49,7%
IV. Hàng tồn kho
3.812.477.306
3.734.289.719
3.690.751.399
-43.538.320
-116,5%
V. Tài sản lưu động
741.166.385
3.692.388.385
4.096.157.885
403.769.500
10,9%
B. TSLĐ và đầu tư dài hạn
11.579.098.553
18.787.296.753
26.886.670.910
8.099.374.157
43%
I. T ài sản cố định
11.579.089.553
18.636.371.553
26.886.670.910
8.250.299.357
44,3%
II. Đ ầu tư TC dài hạn
III. Chi phớ XD CB dở dang
150.925.200
Tổng tài sản
18.669.869.912
29.366.293.797
36.305.767.065
6.939.473.268
23,6%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong năm 2006 tăng khụng đỏng kể so Với năm 2005 . Đặc biệt từ hoạt động kimh doanh tăng lờn đỏng kể , năm 2005 là 476.719.024 Đ và năm 2006 lờn tới mức 716.883.779 Đ . Điều này chứng tỏ cụng ty kinh doanh khỏ thuận lợi và cú hiệu quả .
Để đỏnh giỏ toàn diện hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong năm qua và so sỏnh tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận năm 2006 Với 2005 ta tiến hành phõn tớch một số chỉ tiờu về tỷ suất lợi nhuận .
Bảng 3: số liệu về tỷ suất lợi nhuận
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Chờnh lệch
TSLN trước thuế trờn doanh thu
1.94%
1.8%
- 0,14%
TSLN sau thuế trờn doanh thu
1.94%
1.8%
- 0,14%
TSLN trờn giỏ thành tiờu thụ
3.1%
3.18%
0,08%
TSLN trước thuế trờn tổng tài sản
2,1%
1,79%
- 0,31%
TSLN sau thuế trờn tổng vốn KD
3,2%
4,1%
0,9%
TSLN sau thuế VCSH
2,5%
3,4%
0,9%
Từ bảng số liệu trờn ta thấy :
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trờn doanh thu năm 2005 đạt 1,94% thỡ đến năm 2006 đạt 1,8% giảm 0,14% so Với năm 2005 . điều này cú nghĩa là trong năm 2006 cứ 100đ doanh thu tiờu thụ thỡ đem lại 1,8đ lợi nhuận trước thuế , giảm 0,14 đ so Với năm 2005 .
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trờn doanh thu năm 2005 đạt 1,94% thỡ đến năm 2006 đạt 1,8% giảm 0,14% so Với năm 2005 . điều này cú nghĩa là trong năm 2006 cứ 100đ doanh thu tiờu thụ thỡ đem lại 1,8đ lợi nhuận sau thuế , giảm 0,14đ so Với năm 2005 .
Tỷ suất lợi nhuận trờn giỏ thành tiờu thụ năm 2005 đạt 3,1% thỡđến năm 2006 đạt 3,18% tăng 0,08% so Với năm 2005 . điều này cú nghĩa là trong năm 2006 cứ 100đ giỏ thành tiờu thụ thỡ đem lại 3,18đ lợi nhuận , tăng 0,08đ so Với năm 2005
Tỷ suất lợi nhuận trờn tổng tài sản năm 2005 đạt 2,1% thỡđến năm 2006 đạt 1,79% giảm 0,31% so Với năm 2005 . điều này cú nghĩa là trong năm 2006 cứ 100đ vốn cụng ty bỏ ra thỡ đem lại 1,79đ lợi nhuận , giảm 0,31đ so Với năm 2005 .
Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn kinh doanh năm 2005 đạt 3,2% thỡđến năm 2006 đạt 4,1 tăng 0,9% so Với năm 2005 . điều này cú nghĩa là trong năm 2006 cứ 100đ vốn cụng ty bỏ ra thỡ đem lại 4.1đ lợi nhuận , tăng 0,9đ so Với năm 2005 .
Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn chủ sở hữu năm 2005 đạt 2,5% thỡđến năm 2006 đạt 3,4% tăng 0.9% so Với năm 2005 . điều này cú nghĩa là trong năm 2006 cứ 100đ vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh thỡđem lại 3,4đ lợi nhuận , tăng 0,9đ so Với năm 2005
Qua so sỏnh tổng quỏt về tỡnh hỡnh lợi nhuận của cụng ty năm 2006 so Với năm 2005 ta cú thể thỏy được kờt quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty chưa được tốt . Huy vọng trong những năm tới ,cụng ty sẽ đạt nhiều thành tựu hơn nữa gúp phần đem lại lợi nhuận tối đa cho cụng ty .
Tỡnh hỡnh thực hiệu lợi nhuận của cụng ty giữa thực tế năm 2006 Với kế hoạch năm 2006
Bảng 4: Một số chỉ tiờu chủ yếu đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện của cụng ty
Chỉ tiờu
Kế hoạch năm
2006
Thực tế năm
2006
Chờnh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
Giỏ thành sản xuất
19.326.180.000
20.449.012.707
1.122.832.707
5.8%
Chớ phớ bỏn hàng và chi phớ QLDN
3.288.437.600
4.895.750.684
1.607.313.084
48,8%
Doanh thu HĐKD
32.768.467.780
35.994.171.531
3.225.703.751
9,8%
Lợi nhuận HĐKD
658.760.630
716.883.779
58.123.149
8,8%
Đối Với bất một loại hỡnh doanh nghiệp nào trước khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thỡđều phải lập kế hoạch sản xuất . Thực tế cho thấy việc thực hiện sản xuất và việc kế hoạch là khỏc nhau , việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trước khi đi vào thực hiện rất cú lợi vỡ khi đú chung ta mới cú cơ sở để thực hiện nhưng mục tiờu đú đề ra trong kế hoạch .
Qua bảng trờn ta thấy tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch năm 2006 là rất tốt , lợi nhuận kế hoạch năm 2006 là 658.760.630đ trong khi thực tế lại đạt được 716.883.779đ tăng 58.123.149đ tương ứng là 8,8% so Với kế hoạch . Đấy là một thành tớch vượt bậc đối với cụng ty , tuy nhiờn thỡ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp vẫn cao hơn so với kế hoạch rất nhiều .
2. Phõn tớch ảnh hưởng của cỏc nhõn tố chủ yếu tới lợi nhuận của cụng ty
2.1.Phõn tớch ảnh hưởng của nhõn tố sản lượng tiờu thụ tới lợi nhuận
Sản lượng tiờu thụ là một trong những chỉ tiờu quan trọng nhất ảnh hưởng tới kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp , trong điều kiện cỏc nhõn tố khỏc khụng đổi thỡ lợi nhuận tiờu thụ tăng hay giảm tỷ lệ thuận Với sự tăng giảm của khối lượng tiờu thụ . Mức độ ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm tới lợi nhuận được xỏc định như sau :
Mức độ ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm tiờu thụ tới lợi nhuận năm 2006 = Số lượng sản phẩm tiờu thụ tăng ( giảm ) thờm năm 2006x ( Giỏ bỏn đơn vị sản phẩm thực tế năm 2006 - Giỏ thành sản xuất đơn vị đơn vị sản phẩm năm 2005)
Tờn sản phẩm
2005
2006
chờnh lệch
số lượng
doanh thu
số lượng
doanh thu
số lượng
doanh thu
Bia (cỏc loại)
8.739.869
28.307.067.701
9.552.413
32.295.152.764
812.544
3.988.085.063
Rượu vang
4.412
42.755.300
3.722
36.696.500
-690
-6.058.800
Nước giải khỏt
448.414
691.529.400
452.555
696.070.100
4.141
4.540.700
Bỏnh kem xốp
47.415
984.182.900
12.844
272.087.200
-34.571
-71.210.200
Mứt tết
11.156
338.778.400
8.113
303.534.340
-3.043
-35.244.060
Bỏnh trung thu
3.509
164.543.800
3.930
167.592.200
421
3.048.400
Bảng 5: Số lượng sản phẩm và doanh thu
Qua bảng 5 số liệu trờn ta thấy Khối lượng Bia cỏc loại tiờu thụ năm 2006 là 9.552.413 lớt tăng 812.544 làm cho lợi nhuận giảm 6.058.800
Khối lượng Rượu vang tiờu thụ năm 2006 là 3.722 lớt giảm 690 làm cho lợi nhuận tăng 3.988.085.063 đ
Khối lượng Nước giải khỏt tiờu thụ năm 2006 là 452.555 lớt tăng 4.141làm cho lợi nhuận tăng 4.540.700đ
Khối lượng Bỏnh kem xốp tiờu thụ năm 2006 là 12.844 kg giảm 34.571làm cho lợi nhuận giảm 71.210.200đ
Khối lượng Mứt tết tiờu thụ năm 2006 là 8.113 kg làm giảm 3.043 cho lợi nhuận giảm 35.244.060đ
Khối lượng Bỏnh trung thu tiờu thụ năm 2006 là 3.930 kg tăng 421 làm cho lợi nhuận tăng 3.048.400đ
Nguyờn nhõn làm cho sản lượng Bia cỏc loại tăng là do chất lượng bia tốt ,cụng ty đú mở nhiều đại lý ở cỏc tỉnh thành trờn miền bắc , giỏ cả phự hợp Với mọi tầng lớp.
Một số mặt hàng khỏc giảm xuống là do thị trường ngày càng nhiều mặt hàng giống chủng loại cạnh tranh ,nhiều mặt hàng chỉ cú tớnh thời vụ ,chỉ bỏn được vào cỏc dịp lễ tết nờn khụng cú sức cạnh tranh mạnh và khụng mang lại lợi nhuận cao vỡ vậy cụng ty chủ yếu sản xuất sản phẩm cỏc loại và đú là nguồn lợi nhuận lớn nhất của cụng ty
2.2.Phõn tớch ảnh hưởng của giỏ thành sản phẩm tới lợi nhuận
Giỏ thành là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phớ mà cụng ty bỏ ra trong kỳ kinh doanh ,trong điều kiện cỏc nhõn tố khụng đổi nếu giỏ thành sản xuất tăng làm cho lợi nhuận của cụng ty giảm và ngược lại , tức là lợi nhuận tỏc động ngược chiều Với giỏ thành sản xuất.
Trong năm vừa qua cỏc mặt hàng như bia cỏc loại cú xu hương tăng là do cụng ty đầu tư đổi mới thiết bị khoa học cụng nghệ làm cho cỏc cụng đoạn sản xuất sản phẩm được rỳt ngắn so với năm trước . Thờm vào đú việc quản lý cho cỏc mặt hàng được làm tốt hơn . Nhưng ngược lại cỏc mặt hàng như Mứt tết và Bỏnh kem xốp là mặt hàng chủ yếu bỏn vào cỏc dịp lễ tết , đối Với mặt hàng này thỡ năm vừa qua giỏ thành đơn vị sản phẩm khụng tăng nhưng giỏ nguyờn vật liệu trờn thị cú biến động tăng lờn , quỏ trỡnh vận chuyển nguyờn vật liệu chưa quản lý thật tốt làm chi phớ vận chuyển tăng lờn , thị trường tiờu thụ chủ yếu ở cỏc ngoại tỉnh vỡ vầy chi phớ bỏn hàng cao . Điều đú làm ảnh hưởng tới doanh thu của cụng ty và làm giảm lợi nhuận của cụng ty.
2.3.Phõn tớch ảnh hưởng của giỏ bỏn sản phẩm tới lợi nhuận
Giỏ bỏn sản phẩm tỏc động cựng chiều tới lợi nhuận của doanh nghiệp , nếu cỏc nhõn tố khỏc khụng đổi thỡ giỏ bỏn sản phẩm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng và ngược lại giỏ bỏn sản phẩm giảm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm , như vậy giỏ bỏn sản phẩm ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận của doanh nghiệp .
Việc tăng giỏ của sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giỏ thành nguyờn vật liệu ,tuỳ thuộc vào từng sản phẩm tiờu thụ sản phẩm trờn thị trường , sức cạnh tranh của từng sản phẩm ,chi phớ sản xuất.....Để cụng ty cú thể đưa ra quyết định tăng hay giảm giỏ thành sản phẩm mang về lợi nhuận tốt nhất cho cụng ty.
2.4. Phõn tớch ảnh hưởng của chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp
Như vậy ta đú biết chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp là những nhõn tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của cụng ty . Nếu chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp tăng thỡ sẽ làm cho lợi nhuận của cụng ty giảm và ngược lại chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp giảm thỡsẽ làm cho lợi nhuận của cụng ty tăng lờn .Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả quản lý và sử đụng lao động , vật tư , tiền vốn trong quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm do đú đú là nhõn tố chủ quan trong quỏ trỡnh quản lý cụng ty
Trong hai năm qua ta thấy chi phớ bỏn hàng năm 2005 là 2.615.639.151 đến năm 2006 là 3.887.855.025 như vậy năm 2006 tăng 1.272.215.874 so Với năm 2005 tương ứng 48,63% .Cũn chi phớ quản lý doanh nghiệp năm 2005 là 901.704 đến năm 2006 là 1.007.895.659 như vậy năm 2006 tăng 106.191.644 so Với năm 2005 tương ứng 11,77% . Việc chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp tăng là do doanh thu tăng lờn , tốc độ tăng của doanh thu tiờu thụ là 11,26% thấp hơn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp điều này chứng tỏ cụng ty đang mở rộng thị trường .
2.5. Phõn tớch ảnh hưởng của nhõn tố vốn kinh doanh tới lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay , để cú thể tồn tại và tiếp tục phỏt triển cũng như phục vụ cho mục tiờu của hầu hết cỏc doanh nghiệp và đạt được lợi nhuận tối đa , cỏc doanh nghiệp khụng ngừng nõng cao trỡnh độ quản lý cỏc hoạt động kinh doanh của mỡnh , một trong vấn đề cần quan tõm phỏt triển , nõng cao quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp . Đấy cú thể là một bộ phận quan trọng và cú ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tinh hỡnh sử dụng vốn kinh doanh của cụng ty trong 2 năm vừa qua
Sử dụng vốn cố dịnh của cụng ty
Nhỡn chung hiệu quả sử dụng vốn cố định cụng ty năm 2006 thấp hơn so vỳi năm 2005. Phõn tớch cụ thể như sau
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ :
Phản ỏnh 1 đồng nguyờn giỏ TSCĐ đem lại mấy đồng doanh thu . Năm 2005 đem lại 1,307đ và năm 2006 đem lại 1,059đ . Mức giảm (-) 2,248đ tương ứng (-) 0,19% ,nguyờn nhõn giảm là do tỉ lệ tăng doanh thu (11,26%) lớn hơn tỉ lệ tăng nguyờn giỏ TSCĐ (37,09%) . Mức tiết kiệm nguyờn giỏ TSCĐ năm 2006 là
(35.994.171.531 : 1,307 – 33.981.746.400) = (-) 6.442.211.946,3 đồng
Bảng 6: Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả sử dụng vốn cố định
Đơn vị: 1000 đ
So sỏnh 2005 - 2006
Chỉ tiờu
2005
2006
Chờnh lệch
%
1. Doanh thu
32.348.737.201
35.994.171.531
3.642.434.330
11,26
2. Lợi nhuận
629.386.583
650.383.688
20.997.105
3,34
3. Nguyờn giỏ TSCĐ bq
24.751.972.710
33.981.746.400
9.229.773.690
37,29
4.Giỏ trị cũn lại bq
15.227.868.200
22.761.521.230
7.533.653.030
49,47
5.Hiệu suất sử dụng TSCĐ (5 = 1/3)
1,307
1,059
(-) 0,248
(-) 0,19
6. Hiệu suất sử dụng VCĐ (6 = 1/4)
2,124
1,581
(-) 0,543
(-) 0,26
7. Hàm lượng VCĐ
(7 = 4/1)
0,471
0,632
0,161
0,34
8. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ (8 = 2/4)
0,041
0,029
(-) 0,012
(-) 0,29
9.sức sinh lời TSCĐ
(9 - 2/3)
0,025
0,019
(-) 0,006
(-) 0,24
10. Suất hao phớTSCĐ
(10 = 3/1)
0,765
0,944
0,179
0,23
Trong cỏch tớnh hiệu suất sử dụng vốn cố định : Phản ỏnh 1 đồng giỏ trị cũn lại của TSCĐ đưa vào SXKD đem lại bao nhiờu đồng doanh thu . Năm 2005 là 2,124 và năm 2006 là 1,581. Mức giảm là 0,543 đồng tương ứng Với tỷ lệ giảm 0,26%. Giả sử hiệu suất sử dụng VCĐ năm 2006 bằng năm 2005 , để đạt mức doanh thu năm 2006 thỡphải giảm một lượng TSCĐ cú trị giỏ là :
35.994.171.531
-------------------- = 16.946.408.442 đồng
2,124
Như vậy ,thực tế sử dụng TSCĐ Cụng ty sẽ khụng tiết kiệm được :
16.946.408.442 – 22.761.521.230 = (-) 5.815.112.788 đồng
Nguyờn nhõn giảm là do doanh thu tăng và giỏ trị cũn lại tăng.
Theo bảng hàm lượng vốn cố định : Cho biết để tạo ra 1 đồng doanh thu cần đưa vào SXKD đem lại bao nhiờu đồng vốn cố định. Năm 2005 là 0.471 và năm 2006 là 0,632. Mức tăng là 0,161 đồng tương ứng Với tỷ lệ tăng 0,34%.Như vậy để tạo ra 1 đồng doanh thu năm 2006 so Với năm 2005 Cụng ty sẽ lúng phớ 0.037đ
Về tỷ suất lợi nhuận VCĐ : Phản ỏnh 1 đồng giỏ trị cũn lại của TSCĐ đưa vào SXKD dem lại bao nhiờu đồng lợi nhuận năm 2005 là 0,041 ,năm 2006 là 0,029,mức giảm là (-) 0,012đ tương ứng Với tỷ lệ giảm (-) 0,29%. Giả sử tỷ suất lợi nhuận VCĐ năm 2006 bằng năm 2005 là 0,041 thỡgiỏ tri TSCĐ phải huy động vào SXKD là :
650.383.688 : 0,041 = 15.863.016.780,4 đồng
Thực tế sử dụng VCĐ năm 2006 cho phộp Cụng ty sẽ tiếp kiệm được :
15.863.016.780,4 – 22.761.521.230 = (-) 6.898.504.449,6 đồng
Nguyờn nhõn giảm tỷ suất lợi nhuận là do lợi nhuận năm 2006 tăng 20.997.105 đồng so Với năm 2005 và giỏ trị cũn lại tăng
Số liệu trong bảng cho ta thấy sức sinh lời của TSCĐ : Phản ỏnh 1 đồng nguyờn giỏ TSCĐ bỡnh quõn đem lại bao nhiờu đồng lợi nhuận . Năm 2005 là 0,025 và năm 2006 là 0,019. Mức giảm là 0,006 đồng tương ứng Với tỷ lệ giảm 0,24%. Nếu sức sinh lời của TSCĐ năm 2006 bằng năm 2005 thỡlượng nguyờn giỏ TSCĐ bỏ vào SXKD phải là :
650.383.688 : 0,025 = 26.015.347.520 đồng
Thực tế sử dụng TSCĐ năm thứ 2 cho thấy cụng ty lúng phớ
26.015.347.520 – 33.981.746.400 = (-) 7.966.398.880 đồng
Nguyờn nhõn giảm sức sinh lời TSCĐ là do lợi nhuận năm 2006 tăng 3,34% so Với năm 2005 và giảm nhanh hơn tốc độ tăng nguyờn giỏ TSCĐ là 37,29%
Trong khi suất hao phớ TSCĐ : cho biết đẻ cú 1 đồng doanh thu cần đưa vào SXKD bao nhiờu đồng nguyờn giỏ TSCĐ . Trong năm 2005 tăng 0,765% , năm 2006 tăng 0,944%. Mức tăng là 0,179 tương ứng Với tỷ lệ tăng là 0,23%.
Như vậy nguyờn giỏ TSCĐ cần thiết để tạo ra 1 đồng doanh thu năm 2006 nhiều hơn 0,179 đồng so Với năm 2005. Nguyờn nhõn là do doanh thu năm 2006 so Với năm 2005 tăng 3.642.434.330 đồng,tương ứng Với tỷ lệ 11,26%, trong khi đú nguyờn giỏ TSCĐ năm 2006 tăng 37,29% so Với năm 2005. Tốc độ tăng nguyờn giỏ TSCĐ lớn hơn tốc độ tăng doanh thu .
Túm lại , TSCĐ cú vai trũ rất quan trọng Với việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tăng lợi nhuận của cụng ty
Sử dụng vốn lưu động của cụng ty
Vốn lưu động của cụng ty cuối năm giảm so Với đầu năm là 1.159.900.885 đồng , tương ứng với tỷ lệ giảm 10,964%.Trong cơ cấu vốn lưu động ,vốn bằng tiền chiếm tỷ lệ rất nhỏ .Đầu năm chiếm 7,798% và cuối năm chiếm 4,902%
Hàng tồn kho cuối năm giảm 43.538.320 đồng so với đầu năm , tương ưng với tỷ lệ giảm 1,17% .cỏc bộ phận trong hàng tồn kho đều giảm ,trừ cụng cụ và chi phớ SXKD dở dang .Riờng bộ phận thành phẩm giảm mạnh , cuối năm giảm 80,67% so Với đầu năm .
Cỏc khoản phải thu cuối năm giảm 1.155.959.186 đ so Với đầu năm . trong đú khoản phải thu của khỏch hàng tăng mạnh Với tỷ lệ 65,68%
Cỏc bộ phận hàng tồn kho giảm , cỏc khoản thu chứng tỏ quy mụ sản xuất của cụng ty cuối năm giảm hơn đầu năm .
Sự bất hợp lý trong cơ cấu tài sản lưu động là lượng vốn bằng tiền chiếm khối lượng nhất nhỏ . Đầu năm là 824.906.329 đ tương ứng Với tỷ lệ 7,798% và cuối năm là 461.733.446đ ứng với tỷ lệ 4,902% .Rừ ràng lượng tiền nhỏ hơn rất nhiều so với hàng tồn kho ,cỏc khoản phải thu và TSLĐ khỏc . Lượng tiền này khụng cú để đầu tư ngắn hạn cũng như dài hạn nờn khụng cú khả năng sinh lời của vốn. Bộ phận TSCĐ của Cụng ty như đú phõn tớch cần phải xem xột việc đầu tư đổi mới nhưng bộ phận TSLĐ thiếu lượng tiền rất lớn và khụng cú để đầu tư vào tài sản cố định .
Bảng 7: Tài sản lưu động
Đơn vị 1000 đ
TSCĐ
Đầu năm
Cuối năm
So sỏnh
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
I- tiền
824.906.329
7,798
461.733.446
4,902
-363.172.883
-44,03
1. Tiền mặt
422.625.580
3,995
272.365.656
2,892
-150.259.924
-35,55
2. Tiền gửi NH
402.280.719
3,803
189.367.790
2,010
-212.912.959
-52,93
II- Hàng tồn kho
3.734.289.719
35,299
3.690.751.399
39,184
-43.538.320
-1,17
1. Hàng di đg
2. Nguyờn vật liệu
2.229.640.676
21,076
1.919.997.576
20,384
-309.643.100
-13,89
3. Cụng cụ dụng cụ
430872.100
4,073
824.067.700
8,749
393.195.600
91,26
4. Chi phớ SXKD dd
786.459.200
7,434
891.149.400
9,461
104.690.200
13,31
5. Thành phẩm
287.317.743
2,716
55.536.723
0,590
-231.781.020
-80,67
III - Cỏc khoản phải thu
2.327.412.611
22,000
1.170.453.425
12,426
-1.155.959.186
-49,67
1. Phải thu của khỏch hàng
719.954.411
6,806
1.192.785.205
12,663
472.830.794
65,68
2. Trả trước cho người bỏn
1.600.618.700
15,130
0
0
-1.600.618.700
-100,0
3.Phải thu n.bộ
0
0
-6.860.480
-0,073
-6.860.480
0
4.Phải thu khỏc
6.839.500
0,065
-15.471.300
-0,164
-22.310.800
-326,21
IV-TSLĐ khỏc
3.692.388.385
34,903
4.096.157.885
43,488
403.769.500
10,935
Tổng cộng
10.578.997.04
100
9.419.096.155
100
-1.159.900.885
-10,964
Để đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động phải xem xột cỏc chỉ tiờu về vốn lưu động
Bảng 8: Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh sử dụng vốn lưu động
Đơn vị 1000 đ
chỉ tiờu
2005
2006
So sỏnh
Chờnh lệch
%
1. Doanh thu thuần
24.065.677.785
26.382.449.770
2.638.244.975
10,963
2. Vốn lưu động BQ
9.970.338.700
9.315.000.000
-655.338.700
-6,573
3. Số vũng luụn chuyển = (2/1)
2,4137
2,8323
0,4186
17,343
4.Độ dài 1 vũng luụn chuyển =(360ngày/3)
149,149
127,105
-22,044
-14,780
5. Hệ số đảm nhiệm = (1/2)
0,414
0,353
-0,061
-14,734
Với cỏc chỉ tiờu trờn ta nhận định :
Vũng quay vốn lưu động tăng mạnh ,từ 2,4137 lờn đến 2,8323 . Do vậy số ngày của 1 vũng luụn chuyển giảm nhanh từ 149,149 ngày xuống 127,105 ngày
Để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần năm 2005 cần 0414 đồng vốn lưu động , năm 2006 chỉ cần 0,353 đồng .số vốn lưu động mà cụng ty đú tận dụng triệt để so sỏnh năm 2006 Với năm 2005 :
26.382.449.770
------------------- x (127,105 – 149,149) = (-) 1.615.485.341 đồng
360 ngày
Sự tận dụng này khỏ lớn cho thấy việc tận dụng vốn của cụng ty khỏ triệt để .Tốc độ luụn chuyển VLĐ rừ ràng khụng phự hợp với doanh nghiệp sản xuất bia. Thời gian luụn chuyển quỏ dài trong khi thời gian sản xuất cỏc loại bia khụng dài ( bia hơi là 15 ngày và bia chai là 25 ngày ) .Nguyờn nhõn chớnh là do lượng tiền mặt thiếu quỏ lớn.
Muốn cú lợi nhuận cao thỡ Cụng ty phải biết tận dụng triệt để nguồn vốn ,sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả , đầu tư đỳng hướng và quản lý nguồn vốn chặt chẽ .
Cơ cấu vốn theo quỏ trỡnh tuần hoàn và luụn chuyển của Cụng ty khụng hợp lý . vốn lưu thụng chiếm tỷ trọng khỏ cao mà chủ yếu là vốn bằng tiền và vốn thanh toỏn . Số vốn thanh toỏn này tồn tại dưới dạng tiền mặt hoặc tiền gửi ngõn hàng ,khả năng sinh lời thấp ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của vốn .
III. Đỏnh giỏ tổnq quỏt tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của Cụng ty cổ phầm Liờn Hợp Thực Phẩm .
Trong năm 2006 Cụng ty cổ phầm Liờn Hợp Thực Phẩm đú đạt được những kết quả nhất định , Cụng ty đú khẳng định được mỡnh bằng kết quả kinh doanh gày càng tăng , ngày càng tạo được uy tớn trờn thị trường Với chất lượng sản phẩm luụn luụn được đảm bản ,thị trường ngày càng mở rộng .
Bảng 9: Doanh thu và lợi nhuận
Chỉ tiờu
2005
2006
so sỏnh
Chờnh lệch
%
1. Doanh thu
32.348.737.201
35.994.171.531
3.645.434.330
11,27
2. Lợi nhuận
629.386.583
650.383.688
20.997.105
3,34
Qua bảng ta thấy kết quả kinh doanh của Cụng ty năm 2006 vượt hơn năm 2005 doanh thu tiờu thụ sản phẩm là 11,27% chủ yếu tập trung vào sản phẩm bia cỏc loại . Th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0126.doc