Năm 2006,đánh dấu sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngân hàng HaBuBank trên thị trường liên ngân hàng.Bên cạnh việc đăng ký giao dịch trên thị trường mở,HaBuBank đã thiết lập thêm nhiều mối quan hệ với các ngân hàng trên các địa bàn mới như :Cần Thơ,Long An,Thanh Hoá.và đẩy mạnh mối quan hệ với nhiều ngân hàng mới trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tăng 3,2 lần so với năm 2005,đạt 139.086 tỷ đồng,tương đương 526 tỷ đồng/ngày.Ngoài ra HaBuBank cũng tăng cường hoạt động đầu tư kinh doanh giấy tờ có giá trị nhằm đa dạng hoá danh mục đầu tư.
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại và cổ phần nhà Hà Nội (HBB)-Chi nhánh Cầu Giấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Theo nguồn:Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2007)
Habubank được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân trên cả nước đánh giá là ngân hàng hoạt động ổn định, vững chắc và an toàn. Điều này phản ánh rõ nét ở báo cáo tài chính qua các năm hoạt động do công ty kiểm toán có uy tín trên thế giới kiểm toán và đánh giá.
Kể từ khi thành lập ,vốn điều lệ của Ngân hàng đã được tăng qua các thời kỳ như sau:
Bảng 3: Báo cáo tài chính 2006
Vốn tăng lên(triệu đồng)
Được ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận theo
Ngày
50.000
Quyết định số 58/QĐ-NHNN5
18 tháng 03 năm 1996
57.000
Quyết định số 443/1999/QĐ-NHNN5
21 tháng 12 năm 1999
63.170
Quyết định số 424/2000/QĐ-NHNN5
22 tháng 9 năm 2000
70.000
Quyết định số 498/2000/QĐ-NHNN5
5 tháng12 năm 2000
71.044
Quyết định số 87/NHNN-QLTD
5 tháng 2 năm 2002
80.000
Quyết định số 576/NHNN-QLTD
6 tháng 9 năm 2002
120.000
Quyết định số 170/NHNN-QLTD
7 tháng 4 năm 2003
200.000
Quyết định số 45/NHNN-HAN7
11 tháng 2 năm 2004
300.000
Quyết định số 89/ NHNN-HAN7
21 tháng 1 năm 2005
500.000
Quyết định số 73/ NHNN-HAN7
24 tháng 1 năm 2006
900.000
Quyết định số 388/ NHNN-HAN7
24 tháng 5 năm 2006
1.000.000
Quyết định số 819/ NHNN-HAN7
27 tháng10 năm 2006
(Theo nguồn:Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2006)
* Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Và Cổ Tức.
Lợi nhuận thuần sau thuế cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 của Ngân hàng là 185.193 triệu đồng (năm 2005 là:75.190 triệu đồng Việt Nam).
Trong năm ,Ngân hàng đã chi trả cổ tức là :86.500 triệu đồng Việt Nam(năm 2005 là:34.000 triệu đồng Việt Nam),lợi nhuận chưa phân phối còn lại là 156.771 triệu đồng Việt Nam vào thời điểm cuối năm.
Bảng 4:Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Và Lợi Nhuận Để Lại (Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007).
Đơn vị:triệu đồng
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Thuyết minh
2007
triệu đồng
2006 triệu đồng
2005 triệu đồng
Thu lãi tiền gửi và cho vay Chi phí trả lãi tiền vay và huy động vốn
II.22
II.23
1.228.776
(845.774)
816.971
(595.144)
407.416
(310.010)
Thu nhập lãi thuần .
Thu từ các khoản phí và dịch vụ.
Chi trả phí và dịch vụ.
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Lãi thuần từ kinh doanh chứng khoán.
Lãi thuần từ đầu tư chứng khoán.
Thu nhập cổ tức từ hoạt động đầu tư góp vốn mua cổ phần.
Thu nhập khác.
II.24
II.24
II.25
II.25
383.002
44.853
(5.436)
1.148
9.726
121.842
1.285
9.361
221.827
36.702
(3.199)
1.367
7.485
114.628
1.056
8.037
97.406
17.375
(1.748)
3.556
_
58.487
1.527
550
Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh
497.251
387.903
177.153
Chi phí hoạt động
Chi phí nhân viên
Chi phí khấu hao
Các chi phí hoạt động khác
II.1
II.26
(67.198)
(10.253)
(68.115)
(46.213)
(9.719)
(52.899)
(22.401)
(6.190)
(30.682)
Tổng chi phí hoạt động
(145.566)
(108.831)
(59.273)
Thu nhập hoạt động thuần
Dự phòng rủi ro tín dụng trích lập tăng trong năm
II.13
489.152
(40.557)
279.072
(31.025)
117.880
(14.783)
Lợi nhuận thuần trước thuế
(40.557)
(31.025)
(14.783)
448.595
248.047
103.097
Thuế thu nhập doanh nghiệp
II.27
(159.148)
(62.854)
(27.907)
Lợi nhuận thuần trong năm
289.447
185.193
75.190
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu
(mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000 VNĐ)
28
2007
VNĐ
2.835
2006
VNĐ
2.379
2005
VNĐ
2.097
Lợi nhuận thuần trong năm
Lợi nhuận để lại đầu năm
289.447
102.358
185.193
70.515
75.190
38.361
Lợi nhuận để lại trước khi phan bổ
Trừ: trích lập các quỹ theo quy định cho năm trước.
Điều chỉnh kết quả quyết toán thuế.
Trả cổ tức đợt cuối cho năm trước.
Trả cổ tức đợt 1 cho năm hiện hành.
Các khoản giảm khác.
391.850
(16.175)
_
(78.400)
(74.100)
(78)
255.708
(13.487)
1.113
(44.500)
(42.000)
(63)
113.551
(8.907)
_
(16.000)
(18.000)
(129)
Lợi nhuận để lại cuối năm
223.079
156.771
70.515
(Theo nguồn: Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2007)
1.2.4.1. Về huy động vốn.
Trong năm 2006, măc dù thị trường huy động vốn có sự cạnh tranh gay gắt ,bằng các biện pháp hữu hiêụ HaBuBank đã duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn huy động trong năm như:thường xuyên theo dõi và điều chỉnh lãi suất kịp thời để đảm bảo tính cạnh tranh;áp dụng các phương thức marketing hiệu quả khuyến khích khách hàng giao dịch nhiều và trung thành với Ngân hàng,mở thêm kênh huy động vốn bằng việc mở kỳ phiếu.....
Năm 2006 cũng là năm đầu tiên HaBuBank phát hành giấy tờ có giá trị để huy động vốn trong nước,sau thời gian ngắn(10 ngày) toàn hệ thống đã huy động được 131 tỷ đồng tại thời điểm 31/12/2006
Tổng vốn huy động của HaBubank đến 31/12/2006 đạt 9.743 tỷ VNĐ,tăng trưởng 98,76% so với năm 2005(tương đương 4.841 tỷ đồng),trong đó huy động từ thị trường liên Ngân hàng chiếm tỷ trọng 49,02%/tổng vốn huy động.Trong năm 2006 HaBuBank vẫm tiếp cận được các nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế như Dự án tài chính nông thôn II-RDFII do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
Bảng 5: Báo cáo số dư nguồn vốn qua 3 năm (2005-2007)
Đơn vị:triệu đồng
Số dư nguồn vốn huy động
31/12/2005
%so với tổng nguồn
31/12/2006
%so với tổng nguồn
So 31/12/2005
31/12/2007
% so với tổng nguồn
Tiền gửi tiết kiệm
2.486.367
45%
3.595.212
30,77%
+144,60%
4.725.338
36,25%
Tiền gửi khách hàng
609.908
11,04%
1.371.878
11,74%
+224,93%
1.835.273
12,46%
Huy động LNH
1.806.110
32,69%
4.776.242
40,88%
+236,60%
7.275.932
49,14%
Tổng huy động
4.902.385
88,73%
9.743.332
83,39%
+198,74%
13.836.543
81,16%
(Theo nguồn: Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2007)
Bảng 6: Báo cáo cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm(2005-2007)
Đơn vị:triệu đồng
Cơ cấu nguồn vốn
2005
%so với tổng nguồn
2006
%so với tổng nguồn
Tăng trưởng
2007
% so với tổng nguồn
So với 2006
Vốn chủ sở hữu
391.464
7,09%
1.756.381
15,03%
+448,66%
2.679.224
21,01%
152,54%
Tiền gửi của khách hàng
3.096.275
56,04%
4.616.096
39,50%
+149,08%
5.947.226
35,73%
128,83%
Tiền gửi thanh toán,gửi và vay từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng
1.852.728
33,53%
5.199.006
43,81%
+280,61%
8.325.085
48,97%
160,13%
Các khoản phải trả
184.324
3,34%
193.835
1,66%
+1055,12%
213.045
2,78%
111%
Tổng nguồn vốn
5.524.791
100%
11.685.318
100%
+211,51
17.164.580
100%
146,89%
(Theo nguồn: Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2007)
1.2.4.2.Về Sử dụng vốn.
* Hoạt động tín dụng:
Hoạt động tín dụng chiếm tỷ lệ 60-70% tài sản có của ngân hàng,bao gồm tín dụng cá nhân,tín dụng doanh nghiệp,tín dụng ngắn hạn,dài hạn…
Bảng 7: Tổng dư nợ của HaBuBank cho giai đoạn 2001-2007
Đơn vị:triệu đ
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Tổng dư nợ
672.899
999.225
1.596.105
2.362.641
3.330.218
5.983.267
8.784.000
Dư nợ ngắn hạn
545.048
799.380
1.117.273
1.771.980
2.297.850
4.368.115
7.244.812
Dư nợ trung,dài hạn
127.851
199.845
478.832
590.661
1.032.368
1.615.152
1.539.188
(Theo nguồn:Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2007)
Qua bảng trên ta có thể thấy,dư nợ tăng liên tục qua các năm.Năm 2006 dư nợ cho vay đạt 5.938.267 triệu VNĐ;Năm 2007 đạt 8.784.000 triệu VNĐ;Năm 2005 dư nợ cho vay đạt 3.300.218 triệu VNĐ,tăng 967.577 triệu VNĐ (tăng 40%) so với năm 2004,tăng 108% so với năm 2003,tăng 233% so với năm 2002 và tăng 395% so với năm 2001. Để có được thành công như trên là do HABUBANK không ngừng tăng vốn điều lệ, đa dạng sản phẩm ngày càng phù hợp với nhu cầu của khách hàng,nâng cao chất lượng dich vụ và tạo dựng niềm tin đối với khách hàng.
Tính đến 31/12/2006 ,tổng dư nợ cho vay toàn ngân hàng là 6.087,385 tỷ đồng tăng 82,7% so với năm 2005.
Trong tổng dư nợ cho vay thì các dư nợ của các Công ty Cổ Phần ,TNHH chiếm 59,63%,dư nợ cho cá nhân và hộ gia đình vay chiếm 26,45%
Bảng 8:Các chỉ tiêu cụ thể trong năm 2006
Tổng dư nợ đến 31/12/2006
Tổng dư nợ phân theo loại hình doanh nghiệp
Tổng dư nợ phân theo ngành kinh tế
+ 70,39% cho vay ngắn hạn.
+ 29,61% cho vay trung,dài hạn
+59,63% công ty CP,TNHH
+9,88% DNNN.
+1,41% DN có vốn đàu tư nước ngoài.
+ 1,06% hợp tác xã.
+ 1,58% tổ chức tín dụng.
+ 26,45% cá nhân,hộ gia đình.
+ 63,51% thương mại.
+ 0,21% nông lâm nghiệp.
+ 3,18% sản xuất và chế biến ,may mặc.
+ 6,17% xây dựng.
+1,02% vận tải và thông tin liên lạc.
+ 25,91% các ngành khác.
(Theo nguồn: Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2006)
Bảng 9:Các chỉ tiêu cụ thể trong năm 2007
Tổng dư nợ đến 31/12/2007
Tổng dư nợ phân theo loại hình doanh nghiệp
Tổng dư nợ phân theo ngành kinh tế
+ 82,47% cho vay ngắn hạn
+ 17,53% cho vay trung,dài hạn
+ 61,23% công ty CP,TNHH
+ 9,12% DNNN
+ 1,53% DN có vốn đầu tư nước ngoài.
+ 1,02% hợp tác xã
+ 1,93% tổ chức tín dụng
+ 25,17% cá nhân ,hộ gia đình
+ 64.07% thương mại
+ 0,33% nông lâm nghiệp
+ 4,12% sản xuất và chế biến,ma mặc.
+ 7,2% xây dựng.
+ 2,37% vận tải và thông tin liên lạc.
+ 21,91% các nghành khác.
(theo nguồn:Baáocáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2007)
* Hoạt động đầu tư.
- Đầu tư vào thị trường liên ngân hàng và thị trường mở.
Năm 2006,đánh dấu sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngân hàng HaBuBank trên thị trường liên ngân hàng.Bên cạnh việc đăng ký giao dịch trên thị trường mở,HaBuBank đã thiết lập thêm nhiều mối quan hệ với các ngân hàng trên các địa bàn mới như :Cần Thơ,Long An,Thanh Hoá...và đẩy mạnh mối quan hệ với nhiều ngân hàng mới trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tăng 3,2 lần so với năm 2005,đạt 139.086 tỷ đồng,tương đương 526 tỷ đồng/ngày.Ngoài ra HaBuBank cũng tăng cường hoạt động đầu tư kinh doanh giấy tờ có giá trị nhằm đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Bảng 10: Báo cáo số dư tài chính năm 2006 Đơn vị:triệu đồng
Vay các TCTD
TG tại TCTD
ĐT trái phiếu
Cho vay CTCTD
Số dư quý 1/2006
3.122.680
1.744.121
1.081.564
174.186
Số dư quý 2/2006
4.354.894
3.513.240
1.411.728
167.753
Số dư quý 3/2006
6.454.420
4.694.220
1.780.440
105.369
Số dư quý 4/2006
4.776.242
3.596.710
1.500.334
62.185
(Theo nguồn: Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2006)
Kết quả thu lãi tiền gửi năm 2006 của ngân hàng đạt 422,56 tỷ đồng,tăng 5 lần so với năm 2005 và thu từ tham gia thị trường tiền tệ đạt 114,6 tỷ đồng,tăng 2 lần so với năm 2005.
- Đầu tư chứng khoán.
Trong năm 2006 công ty chứng khoán HaBuBank đã hoàn thiện các dịch vụ và sản phẩm của mình va đã được Uỷ ban chưng khoán Nhà nước cho phép thực hiện các dịch vụ sau:
Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
Lưu ký chứng khoán.
Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
Môi giới chứng khoán.
Sau 9 tháng đi vào hoạt động ,tính đến 31/12/2006 tổng số tài khoản khách hàng đã mở tại HaBubank SECURITIS là 1500 tài khoản và tổng giá khớp lệnh là 2000 tỷ VND.
Lợi nhuận trước thuế năm 2006 của HaBubank SECURITIS là 18,4 tỷ đồng.
- Kinh doanh ngoại tệ.
Doanh số kinh doanh ngoại tệ trong năm 2006 đạt 3,634 tỷ USD, tăng 2 lần so với năm 2005.Lợi nhuận thuần từ kinh doanh ngoại tệ đạt 1,17 tỷ VND,đạt 117% kế hoạch.Ngân hàng đã thiết lập các hạn mức trạng thái cho từng loại ngoai tệ.Trạng thái của các loại ngoại tệ được theo dõi hàng ngày và các chiến lược phòng ngừa rủi ro được áp dụng để đảm bảo trạng thái các loại ngoại tệ được duy trì trong hạn mức đã thiết lập.
* Dịch vụ ngân hàng.
- Bảo lãnh.
Tổng doanh số bảo lãnh năm 2006 đạt 966,5 tỷ đồng ,tăng 72,28%(tương đương 405,5 tỷ).thu nhập từ hạot động bảo lãnh năm 2006 đạt 11,8 tỷ VND,tăng 69% so với năm 2005.
- Thanh toán quốc tế .
Năm 2006 là năm đánh dấu sự phát triển vượt bậc cả về chất và lượng trong họat động Thanh Toán quốc tế của HaBuBank.Doanh số TTQT năm 2006 đạt 349,22 triệu USD ,đạt 149% so với kế hoạch đầu năm,tăng 131% so với cùng kỳ năm 2005.
Bảng 11:Một Số Chỉ Tiêu Hoạt Động
Đơn vị:%
Doanh số năm 2006
Chuyển tiền
21%
LC nhập khẩu
63%
LC xuất khẩu
1%
Nhờ thu xuât nhập khẩu
5%
Kiều hối công ty và cá nhân
9%
Bảo lãnh
1%
Doanh số năm 2006/2005
231%
(Theo nguồn: Báo cáo thường niên kết quả kinh doanh năm 2006)
Ngày 07/04/2006,Công ty chứng khoán HaBuBank chính thức khai trương hoạt động tại 2C Vạn Phúc ,Ba Đình,Hà Nội.Đây là chiến lược phát triển HaBuBank trở thành một tập đoàn tài chính vững mạnh,cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ tài chính,ngân hàng chứng khoán.
Mười tháng đầu năm 2007, Habubank tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng từ 30 đến trên 50% ở tất cả các chỉ tiêu hoạt động. Cụ thể: tổng tài sản đạt 19.357 tỉ đồng, tổng huy động đạt 15.832 tỉ đồng, tổng dư nợ 8.784 tỉ đồng và lợi nhuận trước thuế là 391 tỉ đồng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ(L/C) TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI(HBB)-CHI NHÁNH CẦU GIẤY
2.1.Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy.
2.1.1.Khái niệm thanh toán quốc tế(TTQT).
TTQT là việc chi trả các nghĩa vụ và các yêu cầu về tiền tệ phát sinh từ các quan hệ kinh tế,tín dụng,tài chính,thương mại giữa các tổ chức kinh tế quốc tế,giữa các doanh nghiệp,các cá nhân của các quốc gia khác nhau để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên tài khoản tại các ngân hàng.
2.1.2.Thực trạng hoạt động TTQT tại ngân hàng thương mại và cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy.
Bảng 12:Báo cáo kết quả thanh toán quốc tế 3 năm(2005-2007)
Đơn vị:triệu đồng.
Năm
Doanh số L/C nhập
Doanh số L/C xuất
Doanh số TTR
Kiều hối
Bảo lãnh
D/P
2005
9.264,822.51
0
3.097,661.14
459,556.90
46,980.00
0
2006
11.961,538.86
0
2.954,627.67
2.000,910.10
59,4500.00
1.777,264.99
2007
38.252,342.57
1.341,201.12
4.592,513.67
2.469,812.90
400,000.00
4.145,013.37
(theo nguồn:báo cáo kết quả phòng TTQT)
Qua bảng số liệu trên trên ta thấy hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các nghiệp vụ của ngân hàng với doanh số tăng liên tục qua các năm.Năm 2007 tăng 32.500,597.02 triệu VNĐ(174%) so với năm 2006 và tăng 38.331,863.08 triệu VNĐ(chiếm 298%) so với năm 2005.Năm 2006 tăng 5.831,266.06 triệu VNĐ(45,12%) so với năm 2005.
Bảng 13:Báo cáo thanh toán quốc tế năm 2005
Đơn vị:triệu đồng
Tg
Doanh số L/C nhập
Doanh số TTR
Kiều hối
Bảo lãnh
Tổng cộng
Jan-05
133,088.18
102,973.32
236,061.50
Feb-05
0.00
209,594.75
209,594.75
Mar-05
285,783.20
172,173.00
457,956.20
Quý I/2005
418,871.38
484,471.07
903,612.45
Apr-05
961,189.12
839,068.52
18,958.00
1.819,215.64
May-05
1.281,600.62
1.083,231.93
5,703.26
2.370,535.81
Jun-05
1.144,504.70
427,790.61
28,258.65
1.600,553.96
Quý II/2005
3.387,294.44
2.350,091.06
52,919.91
5.790,305.41
Jul-05
395,322.50
132,021.00
3,200.37
530,543.87
Aug-05
758,920.00
126,108.01
58,625.00
943,653.01
Sep-05
535,820.00
143,114.10
33,645.28
712,579.38
Quý III/2005
1.690,062.50
258,129.01
95,470.65
2.043,723.25
Oct-05
2.180,302.17
68,710.63
47,954.25
46,980.00
2.343,947.05
Nov-05
1.051,063.82
95,447.03
126,831.25
1.273,342.10
Dec-05
537,228.20
88,026.89
136,380.84
761,635.93
Quý IV/2005
3.768,594.19
252,184.55
311,166.34
46,980.00
4.378,925.08
Cả năm
9.264,822.51
3.097,661.14
459,556.90
46,980.00
(Theo nguồn:Báo cáo kết quả phòng TTQT).
Tổng doanh số cả năm 2005 là:12.869,020.55 triệu VNĐ,trong đó doanh số L/C nhập là:9.264,822.51 triệu VNĐ(chiếm 71,99%);doanh số TTR đạt:3.097,661.14 triệu VNĐ(chiếm 24,07%);Kiều hối đạt:459,556.90 triệu VNĐ(chiếm 3,57%);Bảo lãnh đạt:46,980.00 triệu VNĐ(chiếm 0,37 %).
Bảng 14: Báo cáo thanh toán quốc tế năm 2006
Đơn vị:triệu đồng
Tg
Doanh số L/C nhập
Doanh số TTR
D/P
Kiều hối
Bảo lãnh
tổng cộng
Jan-06
442,882.82
171,734.29
104,445.50
719,002.61
Feb-06
305,750.00
107,746.70
128,500.02
541,996.72
Mar-06
1.164.080.00
177,682.22
73,329.85
1.410,932.07
Quý I/2006
1.912.652.82
457,163.21
306,275.37
2.676,091.40
Apr-06
962,462.51
152,369.35
145,175.29
1.260,007.15
May-06
841,945.07
221,214.60
170,221.75
265,622.73
1.499,004.15
Jun-06
245,102.50
68,898.13
341,685.52
181,923.88
837,610.03
Quý II/2006
2.049,510.08
442,482.08
511,907.27
592,721.90
3.596,621.34
Jun-06
1.500,800.20
248,140.28
258,058.56
137,071.352
2.144,070.56
Aug-06
314,080.00
32,324.06
99,240.08
228,932.66
59,450.00
680,521.80
Sep-06
1.033,339.80
1.275,400.39
73,487.08
87,937.24
2.470,164.51
Quý III/2006
2.848,220.00
1.555,864.73
430,785.72
453,941.42
59,450.00
5.348,261.87
Oct-06
2.207,684.74
64,950.00
41,948.15
208,476.35
2.523,059.24
Nov-06
1.732,684.32
383,852.58
401,871.70
222,881.44
2.741,290.04
Dec-06
1.210,786.89
50,315.06
390,750.15
216,613.62
1.868,467.72
Quý IV/2006
5.151,155.95
499,117.64
834,572.00
647,971.41
7.132,817.00
Cả năm
11.961,538.86
2.954,627.67
1.777,264.99
2.000,910.10
59,450.00
18.753,791.62
(Theo nguồn:Báo cáo kết quả phòng TTQT)
Tổng doanh số cả năm 2006 là:18.700,286.61 triệu VNĐ,trong đó doanh số L/C nhập đạt:11.961,538.86 triệu VNĐ(chiếm 63,96%);doanh số TTR đạt:2.954,627.67 triệu VNĐ(chiếm 15,79%);doanh số D/P đạt:1.777,264.99 triệu VNĐ(chiếm 9,5%);kiều hối đạt:2.000,910.10 triệu VNĐ(chiếm 10,69%);bảo lãnh đạt:59,45.00 triệu VNĐ(chiếm 0,06%).
Bảng 15: Báo cáo thanh toán quốc tế năm 2007
Đơn vị:triệu đồng
Tg
Doanh số L/C nhập
Doanh số L/C xuất
Doanh số TTR
D/P
Kiều hối
Bảo lãnh
Tổng cộng
Jan-07
2.567,109.77
134,726.55
46,609.07
331,379.36
3.075,824.75
Feb-07
2.306,353.00
89,875.57
72,765.20
43,527.29
2.512,521.06
Mar-07
3.750,729.80
814,213.95
376,849.51
335,696.87
400,000.00
5.677,490.13
Quý I/2007
8.624,192.57
1.038,816.07
496,223.78
710,603.52
400,000.00
11.269,835.94
Apr-07
2.670,238.03
9,767.60
161,174.27
1.032,764.04
269,604.95
4.143,548.89
May-07
4.322,580.42
43,350.93
1.069,110.68
397,441.95
188,923.06
6.021,407.04
Jun-07
3.931,878.83
111,600.00
116,555.00
493,818.86
230,126.20
4.883,978.89
Quý II/2007
10.924,697.28
164,718.53
1.346,812.95
1.924,024.85
688,654.21
15.048,9073.82
Jul-07
1.289,415.55
257,629.26
815,238.76
113,335.26
2.475,618.83
Aug-07
2.032,518.55
40,358.00
710,052.74
199,120.60
178,368.80
3.160,418.69
Sep-07
2.579,116.87
719,851.60
390,595.15
316,549.78
152,114.53
4.230,227.93
Quý III/20007
5.901,050.97
832,209.60
1.358,277.15
1.330,909.14
443,818.59
7.703,146.71
Oct-07
3.848,153.00
395,340.22
182,481.40
60,143.91
4.486,118.53
Nov-07
3.595,873.49
116,862.66
0.00
253,434.12
3.966,170.27
Dec-07
5.362,375.26
344,272.99
336,404.62
211,374.20
313,158.55
6.567,585.62
Quý IV/2007
12.806,401.75
344,272.99
848,607.50
393,855.60
626,736.58
15.019,874.42
Cả năm
38.252,342.57
1.341,201.12
4.592,513.67
4.145,013.37
2.469,812.90
400,000.00
51.200,883.63
(Theo nguồn:Báo cáo kết quả phòng TTQT)
Tổng doanh số năm 2007 là:51.200,883.63 triệu VNĐ,trong đó doanh số L/C nhập đạt:38.252,342.57 triệu VNĐ(chiếm 74,71%);doanh số L/C xuất đạt:1.341,201.12 triệu VNĐ(chiếm 2,62%);doanh số TTR đạt:4.592,513.67 triệu VNĐ(chiếm 8,96%);doanh số D/P đạt 4.145,013.37 triệu VNĐ(chiếm 8,1%);bảo lãnh đạt:400,000.00 triệu VNĐ(chiếm 0,78%);kiều hối đạt:2.469,812.90 triệu VNĐ(chiếm 4,82%).
Có thể nói hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại và cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy khá đa dạng,bao quát hầu hết các nghiệp vụ TTQT cơ bản.
* Những nghiệp vụ thanh toán cụ thể:
Thanh toán bằng L/C:
Nghiệp vụ thanh toán L/C nhập là chính,ngoài ra cũng có một số giao dịch L/C xuất nhưng không thường xuyên. Điều này ta có thể thấy rõ qua các bảng báo cáo TTQT qua các năm ở trên,trong đó năm 2005 và năm 2006 không có một giao dịch L/C xuất nào,mà chỉ có giao dịch L/C nhập.Nghiệp vụ thanh toán bằng L/C khá đa dạng với L/C trả ngay,L/C trả chậm,L/C xác nhận,L/C đối ứng.Các L/C nhập chủ yếu từ các nước như Nhật Bản,Singapore,Trung Quốc,Hàn Quốc, Đức… Cụ thể:
- Năm 2005 doanh số L/C nhập đạt:9.264,822.51 triệu VNĐ(chiếm 71,99% tổng doanh số TTQT) tương đương với 58 L/c nhập đã được mở.
- Năm 2006 doanh số L/C nhập đạt 11.961,538.86 triệu VNĐ(chiếm 63,96% tổng doanh số TTQT) tương đương với 117 L/C nhập đã được mở,tăng 29,1%(2.696,716.35 triệu VNĐ) so với năm 2005
- Năm 2007 doanh số L/C nhập đạt 38.252,342.57 triệu VNĐ(chiếm 74,71% tổng doanh số TTQT) tương đương với 195 L/C nhạp đã được mở,tăng 219,79%(26.290,803.71% triệu VNĐ) so với năm 2006;tăng 313%(28.987,803.71 triệu VNĐ) so với năm 2005 .Doanh số L/C xuất đạt 1.341,201,12 trệu VNĐ(chiếm 2,62% tổng doanh số TTQT) tương đương với 52 L/C xuất đã được mở.
Thanh toán bằng Nhờ thu:
Nghiệp vụ nhờ thu nhập khẩu là chủ yếu với khối lượng nhờ thu lớn và đều đặn,trong đó chủ yếu là nhờ thu D/P.Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ Đức,cụ thể:
- Năm 2005 không có một giao dịch nhờ thu nào cả.
- Năm 2006 thì doanh số nhờ thu đạt 1.777,264.99 triệu VNĐ(chiếm 9,5% tổng doanh số TTQT) ứng với 25 giao dịch nhờ thu nhập khẩu.
- Năm 2007 doanh số nhờ thu đạt 4.145,013.37 triệu VNĐ(chiếm 8,1% tổng doanh số TTQT) ứng với 87 giao dịch nhờ thu nhập khẩu,tăng 133,22%(2.367,748.38 triệu VNĐ) so với năm 2006.
Thanh toán bằng Chuyển tiền:
Tại ngân hàng thương mại và cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy thì nghiệp vụ chuyển tiền đi là chủ yếu.Cụ thể:
- Năm 2005 doanh số TTR đạt:3.097,661.14 triệu VNĐ(chiếm 24,07% tổng doanh số TTQT) tương đương với 35 giao dịch chuyển tiền đi.
- Năm 2006 doanh số TTR đạt 2.954,627.67 triệu VNĐ(chiếm 15,79% tổng doanh số TTQT) tương đương với 28 giao dịch chuyển tiền đi.Doanh số TTR năm 2006 giảm 143.033.47 triệu VNĐ(4,62%) so với năm 2005.
- Năm 2007 doanh số TTR đạt 4.592,513.67 triệu VNĐ(chiếm 8,96% tổng doanh số TTQT) tương đương với 72 giao dịch chuyển tiền đi,tăng 55,43%(1.637,886.00 triệu VNĐ) so với năm 2006,tăng 48,25%(1.494,852.53 triệu VNĐ) so với năm 2005.
Thanh toán bằng Kiều hối:
Nghiệp vụ giao dịch kiều hối chủ yếu từ các nước như Đức,Nga,Singapore,Đài Loan…
- Năm 2005 doanh số kiều hối đạt 459,556.90 triệu VNĐ(chiếm 3,57% tổng doanh số TTQT).
- Năm 2006 doanh số kiều hối đạt 2.000,910.10 triệu VNĐ(chiếm 10,69% tổng doanh số TTQT),tăng 335%(1.541,353.2 triệu VNĐ) so với năm 2005.
- Năm 2007 doanh số kiều hối đạt 2.469,812.90 triệu VNĐ(chiếm 4,82% tổng doanh số TTQT),tăng 23,43%(468,902.80 triệu VNĐ) so với năm 2006;tăng 437,43%(2.010,256.00 triệu VNĐ) so với năm 2005.
Thanh toán bằng Bảo lãnh.
Nghiệp vụ Bảo lãnh chiếm tỷ lệ nhỏ với khối lượng bảo lãnh thấp và không thường xuyên.Cụ thể như:
- Năm 2005 doanh số bảo lãnh chỉ đạt 46,980.00 triệu VNĐ(chiếm 0,37% tổng doanh số TTQT).
- Năm 2006 doanh số bảo lãnh đạt 59,450.00 triệu VNĐ(chiếm 0,32% tổng doanh số TTQT),tăng 26,54%(12,470.00 triệu VNĐ) so với năm 2005.
- Năm 2007 doanh số bảo lãnh đạt 400,000.00 triệu VNĐ(chiếm 0,78% tổng doanh số TTQT),tăng 573%(340,55 triệu VNĐ)so với năm 2006;tăng 751%(353,02 triệu VNĐ) so với năm 2005.
2.2.Thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ(L/C) tại ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy.
2.2.1.Thực trạng thanh toán L/C nhập khẩu.
2.2.1.1.Thực trạng.
- Năm 2005 doanh số L/C nhập đạt:9.264,822.51 triệu VNĐ(chiếm 71,99% tổng doanh số TTQT) tương đương với 58 L/c nhập đã được mở.
- Năm 2006 doanh số L/C nhập đạt 11.961,538.86 triệu VNĐ(chiếm 63,96% tổng doanh số TTQT) tương đương với 117 L/C nhập đã được mở,tăng 29,1%(2.696,716.35 triệu VNĐ) so với năm 2005
- Năm 2007 doanh số L/C nhập đạt 38.252,342.57 triệu VNĐ(chiếm 74,71% tổng doanh số TTQT) tương đương với 195 L/C nhập đã được mở,tăng 219,79%(26.290,803.71% triệu VNĐ) so với năm 2006;tăng 313%(28.987,803.71 triệu VNĐ) so với năm 2005.
2.2.1.2.Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C hàng nhập khẩu.
2.2.1.2.1. Yêu cầu mở L/C a) Nguồn vốn để đảm bảo thanh toán L/C Khi quy định điều khoản thanh toán bằng L/C trong hợp đồng, khách hàng cần xem xét nguồn vốn để thanh toán cho L/C mà mình sẽ yêu cầu ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy mở: - L/C phát hành bằng vốn tự có, khách hàng phải ký quỹ 100% - L/C phát hành bằng vốn tự có, khách hàng không ký quỹ đủ 100% và/hoặc có yêu cầu miễn, giảm mức ký quỹ, đề nghị Quý khách liên hệ với bộ phận Tín dụng thẩm định nghiên cứu xem xét và được Giám đốc hoặc người được Giám đốc uỷ quyền phê duyệt trước khi chuyển sang phòng TTQT thực hiện. - L/C phát hành bằng vốn vay của ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội(HBB)-chi nhánh Cầu Giấy : Quý khách liên hệ với bộ phận Tín dụng thẩm định để xem xét. b) Yêu cầu mở L/C Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào Đơn yêu cầu mở L/C. Vì ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu, do vậy Quý khách nên xem xét kỹ nội dung hợp đồng để đảm bảo khi đưa vào L/C không bị mâu thuẫn. c) Hồ sơ xin mở L/C của khách hàng bao gồm:- Đơn yêu cầu mở L/C - Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20437.doc