MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HÀ AN 4
1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 4
2-Chức năng nhiệm vụ của công ty. 6
3-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty 10
a) Giám đốc công ty 10
b) Phó Giám đốc Công ty 11
c) Phũng kế toỏn 12
d) Phũng kinh doanh 13
e) Phũng kế hoạch 13
f) Phũng nhõn sự 13
g)Văn phũng 14
h) Mạng lưới tiờu thụ khu vực Hà Nội 14
4- Đặc điểm về sản phẩm 15
5- Đặc điểm về lao động 16
6- Đặc điểm về tài chính 18
7- Đăc điểm về khách hàng 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 25
1 Mở rộng thị trường và vai trò của công tác mở rộng thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 25
2) Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty 28
a) Nhõn tố khỏch quan. 28
b )Nhõn tố chủ quan. 33
3. Thực trạng của mở rộng thị trường TTSP 34
a) Thị trường trong nước 36
b) Thị trường nước ngoài 38
4) Đánh giá một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 42
1. Đẩy mạnh công tác mở rộng thị trường 42
2. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ công nhân viên. 43
3. Đẩy mạnh công tác quảng cáo và các hoạt động xúc tiến hỗ trợ bán hàng 45
a) Về nội dung quảng cáo. 46
b)Về hoạt động xúc tiến bán hàng. 47
4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm cũng như mạng lưới bán hàng, kênh phân phối. 48
KẾT LUẬN 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
53 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Hà An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Đõy là tỷ lệ nợ tương đối lớn sẽ gõy ỏp lực đối với khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp. Vỡ vậy trong thời gian tới Cụng ty nờn quan tõm tới vấn đề cõn đối giưũa nguồn vốn chủ hữu và cỏc khoản nợ sao cho phự hợp. Năm 2005 ta thấy cụng tỏc nợ phải trả của cụng ty đó được cải thiện, tỷ trọng nợ phải trả được giảm dõn qua cỏc năm, điều đú chứng tỏ Cụng ty đó chỳ ý đến khoản nợ phải trả của mỡnh.
Kinh tế thị trường luụn biến động và đầy rủi ro, nờn để vừa cú thể đạt hiệu quả cao trong hoạt động, vừa trỏnh được cỏc rủi ro của thị trường, Cụng ty đó tiến hành đồng loạt 2 hoạt động là hoạt động sản xuất kinh doanh và thương mại, là 2 chức năng chớnh của Cụng ty. Từ khi thành lập đến nay thỡ nhiệm vụ của Cụng ty tuy cú những lỳc thay đổi, tuy nhiờn nhiệm vụ chớnh vẫn là mảng thương mại và dịch vụ. Cựng với sự đa dạng của nền kinh tế thỡ hiện nay Cụng ty cũn cú thờm 1 số nhiệm vụ khỏc nữa
Bảng 2: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
(Vào ngày 31/12/2006)
Đơn vị tớnh: Triệu VNĐ
Tài sản cú
Tiền mặt và tương đương tiền
Tiền gửi tại Ngõn hàng
1.866.498
Đầu tư tài chớnh ngắn hạn
36.274.321
Phải thu khỏch hàng
1.811.091
Cỏc khoản phải thu khỏc
29.335 .019
Dự phũng phải thu khú đũi
(651. 751)
Thuế GTGT được khấu trừ
543.362
Hàng tồn kho
9.020.720
Tài sản lưu động khỏc
323.036
Tài sản cố định
2.103.315
Tổng tài sản cú
81.668.309
Nguồn vốn
Vay ngắn hạn
2.460.115
Vay Ngõn hàng Nhà nước
2.511 .097
Phải trả người bỏn
5.805.769
Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước
2.780.637
Cỏc khoản phải trả ngắn hạn khỏc
Nợ dài hạn
56.426.273
193.744
Cỏc quỹ
6.925.853
Vốn gúp
2.564.935
Vốn khỏc
566.661
Lợi nhuận chưa phõn phối
1.099.226
Lói (lỗ) năm nay
334.035
Tổng nguồn vốn
81.668.309
Bảng thống kê ( Nguồn : phũng kế toỏn)
Bảng3: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
(Vào ngày 01/07/2004)
Đơn vị tớnh: Triệu VNĐ
Tài sản cú
Tiền mặt và tương đương tiền
1.009.300
Tiền gửi tại Ngõn hàng
1.333.770
Đầu tư tài chớnh ngắn hạn
14.770.000
Phải thu khỏch hàng
1.356.000
Cỏc khoản phải thu khỏc
35.678.000
Dự phũng phải thu khú đũi
(355.870)
Thuế GTGT được khấu trừ
765.000
Hàng tồn kho
10.567
Tài sản lưu động khỏc
45.095
Tài sản cố định
1.489.00
Tổng tài sản cú
Nguồn vốn
Vay ngắn hạn
3000.000
Vay Ngõn hàng Nhà nước Phải trả người bỏn Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước
2.000.000
5.000.000
2.465.089
Cỏc khoản phải trả ngắn hạn khỏc
56.786.687
Nợ dài hạn
243.867
Cỏc quỹ
5.978.345
Vốn gúp
108.345
Vốn khỏc
687.567
Lợi nhuận chưa phõn phối
Lói (lỗ) năm nay
987.342
Tổng nguồn vốn
Bảng4: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị tớnh:.1000VN Đ
CHỈ TIấU
Mó
số
Năm
2006
Năm
2007
1
2
3
4
1. Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
01
27.521.386.511
34.180.374.202
2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
27.521.386.511
34.180.374.202
4. Giỏ vốn hàng bỏn
11
27.272.464.793
37.354.243.166
5. Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
248.921.718
63.831.036
6. Doanh thu hoạt động tài chớnh
21
7. Chi phớ tài chớnh
22
- Trong đú: Chi phớ lói vay
23
8. Chi phớ bỏn hàng
24
9. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
25
238.520.651
51.736.769
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + 21 - 22 - 25}
30
10.401.067
12.094.267
11. Thu nhập khỏc
31
12. Chi phớ khỏc
32
13. Lợi nhuận khỏc (40 = 31 - 32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
10.401.067
12.094.267
15. Chi phớ thuế TNDN hiện hành
16. Chi phớ thuế TNDN hoón lại
51
52
2.912.299
3.386.395
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
7.488.768
8.707.872
Nguồn : phũng kế toỏn
Bảng 5: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Mục
2005
2006
2007
Thu lói và tương tự
18.037.933
20.592.472
32.642.981
Trả lói và tương tự
15.520.862
18.873.988
22.912.874
Thu nhập lói rũng
13.456.335
15.051.265
32.642.981
Thu nhập ngoài lói
5.312.104
10.494.237
20.943.282
Chi phớ ngoài lói
12.208.693
13.849.175
11.699.968
Thu nhập rũng ngoài lói
21.875.312
33.884.705
40.208.650
Lợi nhuận trước thuế
6.107.693
10.401.067
12.094.267
Bảng thống kê (nguồn : phũng kế toỏn)
7-Đăc điểm về khách hàng
Phương chõm của Cụng ty :” luụn coi khỏch hàng là nhõn tố quyết định tới sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty”.Hiện nay, ngoài hệ thống bỏn lẻ trờn thị trường Hà Nội,cụng ty cũn tạo dựng được mạng lưới phõn phối rộng khắp trờn toàn khu vực miền Bắc. Cựng với đú Cụng ty luụn tạo dựng hỡnh ảnh nõng cao chất lượng dịch vụ. Hàng quý hàng năm Cụng ty đều cú chớnh sỏch thưởng khuyến khớch tặng quà với những khỏch hàng đạt được doanh số bỏn hàng mà Cụng ty đề ra.
Cụng ty TNHH HA AN là Cụng ty chuyờn tiến hành cỏc hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngành giấy . Cụng ty cú rất nhiều cỏc sản phẩm, dịch vụ khỏc nhau cung ứng ra thị trường. Mỗi sản phẩm, dịch vụ cú ưu thế về mặt thị trường hay chiếm tỷ trọng khỏc nhau trờn thị trường. Tuy nhiờn nhỡn chung về mặt tổng thể toàn Cụng ty thỡ thị trường chủ yếu là miền Bắc tập trung ở cỏc thành phố lớn như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải Phũng, Thanh Húa, Vinh, Yờn Bỏi, Nam Định khỏch hàng của Cụng ty gồm cú:
- Cỏc đại lý, cỏc cửa hàng, chi nhỏnh, ở cỏc tỉnh như Nam Định, Ninh Bỡnh, Thanh Húa, Vinh, Hưng Yờn, Hải Dương, Bắc Ninh, Yờn Bỏi, Điện Biờn, Quảng Ninh
Qua phõn tớch đặc điểm về khỏch hàng của cụng ty ta thấy số lượng lớn khỏch hàng của cụng ty đó được tăng dần qua cỏc năm hoạt động đặc biệt là một số khỏch hàng lớn cú tờn tuổi trờn thị trường và điều đú càng tạo lờn sự uy tớn cũng như quyền lực của cụng ty trờn thị trường. Để cú được những kết quả đú Cụng ty đó khụng ngừng tăng chất lượng sản phẩm sản phẩm, giỏ cả hợp lý , sự hoàn thiện về dịch vụ phục vụ khỏch hàng cũng như chủng loại hàng hoỏ phong phỳ và đa dạng thu hỳt nhu cầu của khỏch hàng do vậy mà cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm của cụng ty đang được mở rộng. Đõy là một điểm mạnh của cụng ty tạo điều kiện cho việc mở rộng thị trường và tiờu thụ sản phẩm do đú Cụng ty cần phải giữ uy tớn đối với những khỏch hàng truyền thống này cũng như khỏch hàng mới của cụng ty vỡ đõy là tài sản vụ hỡnh nú khụng dễ gỡ mà cú được trong thời gian ngắn.
- Đối với khỏch hàng truyền thống cụng ty phải cú những ưu tiờn, ưu đói về giỏ cả về dịch vụ hỗ trợ cho họ.
- Đối với những khỏch hàng tiềm năng cần phải biết khơi dậy nhu cầu của họ bằng những con đường như tiếp thị quảng cỏo
- Đối với những khỏch hàng mới đơn lẻ thỡ phải tỡm cỏch khơi dậy lụi kộo họ bằng những chớnh sỏch hậu mói.
- Phải luụn luụn dữ được phong cỏch riờng và thật ấn tượng cho khỏch hàng trong mọi trường hợp.
.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CễNG TÁC MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
TIấU THỤ SẢN PHẨM CỦA CễNG TY
1 Mở rộng thị trường và vai trũ của cụng tỏc mở rộng thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt phải dựa vào kết quả tiờu thụ sản phẩm của nú. Sản phẩm tiờu thụ tốt chứng tỏ khõu nghiờn cứu thị trường đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng càng sỏt với thực tế hơn. Dự doanh nghiệp sản phẩm tốt đến mấy về sản phẩm của mỡnh nhưng ở khõu tiờu thụ mà kết quả thu được khụng đạt được mức kế hoạch đề ra thỡ doanh nghiệp cần phải xem xột lại kế hoạch tiờu thụ sản phẩm của mỡnh. Kết quả tiờu thụ sản phẩm - nú phản ỏnh về mặt lượng của quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Kết quả tiờu thụ sản phẩm càng lớn quy mụ doanh nghiệp càng được mở rộng doanh số bỏn ra càng tăng lờn. Sự tăng lờn của doanh số thể hiện một loạt những chớnh sỏch về sản phẩm giảm giỏ, tăng cường cụng tỏc khuếch trương sản phẩm của doanh nghiệp, đầu tư thờm mỏy múc để nõng cao chất lượng sản phẩm tăng uy tớn với khỏch hàng.
Hiệu quả tiờu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp là mức độ phản ỏnh về chất của cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm. Hiệu quả tiờu thụ sản phẩm được thụng qua cỏc chỉ tiờu để đỏnh giỏ doanh nghiệp cú mức sinh lời năm nay hơn với năm trước hay khụng, cỏc chỉ tiờu về sử dụng vốn lưu động cũng như vốn cố định của doanh nghiệp đó hiệu quả hay chưa. Vỡ vậy để đỏnh giỏ sự thành cụng trong sản xuất kinh doanh thỡ hai tiờu thức về kết quả tiờu thụ sản phẩm và hiệu quả tiờu thụ sản phẩm sẽ giỳp cho doanh nghiệp nhỡn nhận vấn đề một cỏch rừ nột hơn về quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp.do vậy cụng tỏc mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm là một van đề vụ vựng quan trọng nú quyết đinhỵ sự thành bại của doanh nghiệp .
- Cú thể thấy rằng thị trường cú một ý nghĩa vụ cựng quan trọng đến sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp bởi nếu doanh nghiệp sản xuất ra nhiờu sản phẩm nhưng khụng tiờu thụ được thỡ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chắc chắn sẽ bị giỏn đoạn ngừng trệ, vũng quay của đồng vốn giảm. Vỡ vậy mỗi doanh nghiệp trong quỏ trỡnh sản xuất phải được diễn ra liờn tục và hoạt động theo chu kỳ: từ khi mua cỏc yếu tố đầu vào là nguyờn vật liờu, vật tư, thiết bị đến khi tiết hành sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoỏ và dịch vụ để tiờu thụ ra thị trường và quỏ trỡnh này diễn ra liờn tục biết đổi khụng ngừng, kết thỳc quả quỏ trỡnh này là mở đầu của giai đoạn khỏc.
Thị trường cỏc yếu tố sản xuất ( thị trường đầu vào)
Doanh nghiệp cụng nghiệp
Thị trường sản phẩm
Tiền
Tiền
Hàng
Hàng
Sơ đồ 2: sơ đồ vòng quay của vốn
Để quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liờn tục thỡ cả 3 yếu tố trờn phải được diễn ra một cỏch đều đặn vỡ chỳng cú mối quan hệ hữu cơ ràng buộc lẫn nhau, nếu 1 trong 3 yếu tố bị ngừng trệ thỡ kộo theo cỏc yếu tố khỏc cũng ngưng trệ theo. Trong nền kinh tế thị trường mục tiờu của cỏc doanh nghiệp là tối đa hoỏ lợi nhuận theo một nghĩa logic thỡ muốn thu được lợi nhuận cao thỡ việc đầu tiờn phải kể đến là tiờu thụ được sản phẩm (hàng hoỏ và dịch vụ) mà doanh nghiệp sản xuất ra (khi tiờu thụ được sản phẩm tức là giỏ trị của hàng hoỏ được thực hiện – giỏ trị hàng hoỏ được xó hội thừa nhận). Muốn tiờu thụ được nhiều hàng hoỏ và dịch vụ thỡ doanh nghiệp phải phõn đoạn được thị trường mà doanh nghiệp cú đủ điều kiện để hướng tới và đoạn thị trường này hay thị trường núi chung phải ngàng càng được mở rộng. Tuy nhiờn để mở rộng được thị trường cần phải cú nhiều yếu tố trong đú nỗ lực của lónh đạo doanh nghiệp giữ vị thế trọng yếu. Và việc nghiờn cứu để mở rộng thị trường là vấn đề quan tõm hàng đầu của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường sản xuất ra cỏi gỡ? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? khụng phải là do ý muốn chủ quan của doanh nghiệp mà do thị trường quyết định (thị trường ở đõy được hiểu khụng chỉ là thị trường tiờu thụ sản phẩm sinh hoạt mà cả thị trường tư liệu sản xuất). Vỡ vậy, để thớch ứng với yờu cầu này thỡ doanh nghiệp sẽ bỏn những gỡ mà thị trường cần chứ khụng phải bỏn những gỡ mà doanh nghiệp cú (cú nghĩa là doanh nghiệp cú muốn bỏn những gỡ mà thị trường khụng chấp nhận cũng khụng được). Thị trường ra đời, tồn tại và phỏt triển theo quy luật cung cầu. Tuy nhiờn thị trường lại rất đa dạng nờn khú cú thể xỏc định được nhu cầu của thị trường. Mặt khỏc do giới hạn về nguồn lực của doanh nghiệp về thời gian, nhõn lực, vốn... nờn doanh nghiệp khụng thể núi đến thị trường chung chung được mà phải phõn khỳc chỳng ta thành nhiều đoạn theo cỏc tiờu chớ khỏc nhau để tập trung vào đú nhằm dành được ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
2) Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến cụng tỏc mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm của cụng ty
Hoạt động của doanh nghiệp ớt hay nhiều đều cú ảnh hưởng đế hoạt động của nền kinh tế và ngược lại đối với doanh nghiệp sự thay đổi hay biến động của nền kinh tế trực tiếp hay giỏn tiếp đều tỏc động tới hoạt động của doanh nghiệp vỡ doanh nghiệp là một tế bào trong nền kinh tế quốc dõn. Hoạt động tiờu thụ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhõn tố nhưng quy về hai nhúm nhõn tố chớnh là nhõn tố chủ quan và nhõn tố khỏch quan
a) Nhõn tố khỏch quan.
Nhõn tố khỏch quan là bao gồm cỏc điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và hoạt động nhưng đú là những yếu tố nằm ngoài doanh nghiệp mà doanh nghiệp khụng thể kiểm soỏt được mà chỉ thớch ứng nú theo để phỏt triển.
Mụi trường khỏch quan cú ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh núi chung và hoạt động tiờu thu của doanh nghiệp núi riờng, nú cú thể tạo ra cơ hội kinh doanh thuận lợi cũng như thỏch thức trở ngại đối với doanh nghiệp.
Một số nhõn tố khỏch quan chớnh gõy ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Môi trường kinh tế
Cỏc nhõn tố thuộc mụi trường kinh tế cú ảnh hưởng rất lớn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nú cú vai trũ cực kỳ quan trọng và quyết định hàng đầu. Bao gồm cỏc yếu tố:
- Lói suất: lói suất cao hay thấp đều cú ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh và nhu cầu thị trường, lói suất cao thỡ người tiờu dựng sẽ bỏ tiền vào tiết kiệm và khi đú đầu tư cho sản xuất sẽ giảm đi và nhu cầu về thị trường về tư liệu sản xuất sẽ giảm đi và ngược lại.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng phản ỏnh tốc độ phỏt triển của thị trường.
- Tỷ lệ lạm phỏt: đõy là chỉ tiờu tổng hợp phản ảnh tớnh chất ổn định hay bất ổn của nền kinh tế. Lạm phỏt cao giỳp cho doanh nghiệp phỏt triển núng, nhưng khụng bền vững.
* Môi trường chính trị –pháp luật Cỏc yếu tố chớnh trị và luật phỏp là nền tảng quy định cỏc yếu tố khỏc của mụi trường kinh doanh. Cú thể núi: quan điểm, đường lối chớnh trị nào, hệ thống luật phỏp và chớnh sỏch nào sẽ cú mụi trường kinh doanh đú, khụng cú mụi trường kinh doanh nào thoỏt ly quan điểm chớnh trị và nền tảng luật phỏp.
Sự ổn định của chớnh trị: giỳp cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và tiờu thụ sản phẩm cũng được vững chắc.
Hệ thống luật phỏp, cỏc chớnh sỏch, chế độ,... đồng bộ và hoàn thiện sẽ tạo khung khổ phỏp lý và giới hạn cho việc đảm bảo quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh của cỏc loại hỡnh doanh nghiệp.
* Môi trường khoa học, kỹ thuật công nghệ.
Sự phỏt triển của khoa học kỹ thuật và việc ỏp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất cú tỏc động lớn đến chất lượng, giỏ thành sản phẩm.
Cỏc nhõn tố thuộc mụi trường kỹ thuật - cụng nghệ ngày càng cú vai trũ quan trọng và quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vỡ tiến bộ khoa học và cụng nghệ ảnh hưởng một cỏch trực tiếp và quyết định đến hai yếu tố tạo khả năng cạnh tranh của sản phẩm trờn thị trường, đú là chất lượng và giỏ cả của sản phẩm. Do vậy nú cú tỏc động đến thị trường, cỏc nhà cung cấp, đến khỏch hàng, quỏ trỡnh sản xuất và vị thế cạnh tranh của cỏc doanh nghiệp trờn thị trường. Do đú mức tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng và chi phối rất lớn bởi khoa học cụng nghệ
* Mụi trường văn hoỏ - xó hội:
Yếu tố văn hoỏ xó hội cú tỏc động trực tiếp hay giỏn tiếp đối với hoạt động tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo 2 hướng tớch cực và tiờu cực.
Cỏc nhõn tố văn húa xó hội gắn liền với lịch sử phỏt triển của từng bộ phận dõn cư và sự giao lưu văn hoỏ giữa cỏc bộ phận dõn cư khỏc nhau và cỏc nhõn tố này ảnh hưởng đến thị hiếu tập quỏn người tiờu dựng. Cỏc nhõn tố văn hoỏ xó hội như:
- Trỡnh độ văn hoỏ: với thị trường nơi trỡnh độ văn hoỏ dõn cư khỏc nhau thỡ sự tỏc động tới sản phẩm cũng khỏc nhau. Sự nhỡn nhận đỏnh giỏ sản phẩm tiờu dựng càng cao thỡ sản phẩm càng cú chất lượng tốt, mẫu mó phong phỳ và được người tiờu dựng chấp nhận nhiều hơn.
- Phong tục tập quỏn, truyền thống văn hoỏ tớn ngưỡng ảnh hưởng lớn đến thúi quen tiờu dựng của người dõn thuộc những tầng lớp khỏc nhau, cỏc dõn tộc khỏc nhau. Để từ đú doanh nghiệp cần phải cú chiến lược sản phẩm thớch ứng cho từng thời điểm, vựng và tập quỏn tiờu dựng tỏc động mạnh đến quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm và tỏc động đến phương thức tiờu thụ của doanh nghiệp.
* Mụi trường cạnh tranh giữa cỏc nhà sản xuất
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Là những đối thủ chưa xuất hiện nhưng sẽ xuất hiện trong tương lai đối với mỗi mỗi ngành hay doanh nghiệp khỏc nhau thỡ sức ộp của đối thủ tiềm ẩn cũng khỏc nhau nú phụ thuộc vào rào cản xõm nhập, lợi thế do quy mụ sản xuất, đa dạng hoỏ sản phẩm, sự đũi hỏi phải cú nguồn tài chớnh lớn, chi phớ chuyển đổi mặt hàng cao, khả năng hạn chế trong việc xõm nhập cỏc kờnh tiờu thụ
- Sức ộp của nhà cung cấp
Doanh nghiệp thường xuyờn cú mối quan hệ với nhà cung cấp khỏc nhau: Nhà cung cấp thiết bị lao động, tài chớnh và nhà cung cấp vật tư. Lực lượng này cú tỏc động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều cần quan tõm đối với cỏc doanh nghiệp đú là những tỏc động tiờu cực cú thể đe doạ doanh nghiệp, những lực lượng này chỉ gõy sức ộp đối với doanh nghiệp khi cú ớt nhà cung cấp, cú ớt sản phẩm thay thế và khi nhà cung cấp cú ưu thế chuyờn biệt hoỏ sản phẩm và dịch vụ. Chớnh sức ộp của nhà cung cấp về giỏ cả và về chất lượng sản phẩm và thời gian cung cấp đó ảnh hưởng rất nhiều đến kế hoạch sản xuất và kế hoạch tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
- Sức ộp từ phớa khỏch hàng
Ngày nay nhu cầu của con người ngày càng cao, yờu cầu của người tiờu dựng về chất lượng, mẫu mó và giỏ cả ngày càng lớn do đú sức ộp của người tiờu dựng đối với nhà sản xuất ngày càng cao, tuy nhiờn sức ộp này cao hay thấp phụ thuộc vào cỏc ngành khỏc nhau, đối với cỏc ngành dịch vụ hoặc sản phẩm thực phẩm thỡ sức ộp này thực sự rừ nột. Sức ộp này đặt ra yờu cầu là doanh nghiệp phải phục vụ tốt hơn nữa.
- Đe doạ sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trong cựng một ngành hay sản phẩm của cỏc ngành khỏc nhưng cú cựng khả năng thoả món nhu cầu giống nhau của khỏch hàng, đặc biệt hiện nay khi mà cụng nghệ khoa học kỹ thuật ngày càng phỏt triển cỏc sản phẩm thay thế ngày càng đa dạng và phong phỳ, nguy cơ cạnh tranh là rất lớn.
b )Nhõn tố chủ quan.
Đõy là nhõn tố bao gồm tất cả cỏc yếu tố bờn trong của doanh nghiệp. Cỏc yếu tố này doanh nghiệp cú thể điều chỉnh nú, kiểm soỏt nú. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tiờu thụ sản phầm là:
* Bộ mỏy quản lý:
Tổ chức bộ mỏy quản lý ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh núi chung và hoạt động tiờu thụ sản phẩm núi riờng bởi vỡ tổ chức bộ mỏy định hướng cho toàn bộ cỏc hoạt động của doanh nghiệp. Bộ mỏy quản lý cú thể là ưu hoặc nhược điểm cho việc hoạch định và thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Cỏc nguồn lực của doanh nghiệp.
Cỏc nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm hai yếu tố chủ yếu là nguồn lực hữu hỡnh và nguồn lực vụ hỡnh
- Nguồn lực vụ hỡnh, đú là cỏc nguồn lực mà ta khụng thể nhỡn thấy, sờ thấy được nhưng nú lại là tài sản vụ cựng quý giỏ đối với doanh nghiệp đú là cỏc nguồn lực như: thương hiệu, hỡnh ảnh của doanh nghiệp, cỏc mối quan hệ của doanh nghiệp,... Đõy là những nguồn lực khụng dễ cú mà phải gõy dựng tớch luỹ trong thời gian dài với sự nỗ lực của mọi thành viờn bờn trong doanh nghiệp từ sản xuất đến khi đem sản phẩm ra bỏn ngoài thị trường.
- Nguồn lực hữu hỡnh, đú là những yếu tố mà cú thể cầm nắm sờ mú và định lượng được. Nú bao gồm: Vốn (tài chớnh), Mỏy múc thiết bị (cơ sở vật chất), nguồn nhõn lực..
+ Yếu tố tài chớnh, yếu tố này là yếu tố sống cũn, yếu tố đầu tiờn của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh và tiờu thụ sản phẩm. Khi đề cập đến vấn đề vốn người ta thường quan tõm đến quy mụ vốn, cơ cấu vốn (cơ cấu sở hữu, cơ cấu vốn lưu động và vốn cố định), tốc độ thu hồn vốn, khả năng thanh toỏn (thanh toỏn nhanh, khả năng chi trả dài hạn....), nguồn huy động vốn, chất lượng sử dụng vốn...
+ Nguồn lực về cơ sở vật chất kỹ thuật:
Đú là toàn bộ cơ sở hạ tầng, nhà xưởng, mỏy múc trang thiết bị, phương tiện giao thụng vận tải ...Đõy là nhõn tố quyết định trực tiếp đến chi phớ, giỏ thành, năng suất chất lượng sản phẩm và khả năng đẩy nhanh tốc độ tiờu thụ sản phẩm. Cụng nghệ càng hiện đại thỡ sản phẩm sản xuất ra cú chất lượng, giảm chi phớ hạ giỏ thành đỏp ứng nhu cầu ngày càng cao của khỏch hàng, và sản phẩm được khỏch hành sử dụng thỡ thị phần của doanh nghiệp ngày càng lớn.
+ Yếu tố lao động (nguồn nhõn lực). Chất lượng nguồn nhõn lực là yếu tố sống cũn của doanh nghiệp, vỡ con người vận hành mỏy múc tạo ra sản phẩm và tiờu thụ sản phẩm, điều đú cú nghĩa là khụng gỡ cú thể thay được con người trong quỏ trỡnh tạo ra và tiờu thụ sản phẩm. Khi xem xột đến cỏc yếu tố người lao động người ta thường quan tõm đến số lượng, cơ cấu (giới tớnh, số lượng lao động trực tiếp, giỏn tiếp), thõm niờn, trỡnh độ đào tạo (chất lượng đào tạo)...
3. Thực trạng của mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Vừa qua nước ta vừa trở thành thành viờn đầy đủ của tổ chức thương mại thế giới WTO, theo dự đoỏn của cỏc chuyờn gia kinh tế một làn súng đầu tư vào Việt Nam sẵp diễn ra, như vậy nhu cầu về sản phẩm giấy sẽ tăng rõ rệt trong giai đoạn hiện nay thị trường đang cú nhiều biến động hướng tới mục tiờu phỏt triển bền vững và trở thành một cụng ty giấy hàng đầu của Việt Nam mang tầm cỡ quốc tế trong lĩnh vực phõn phối, bỏn lẻ dựa vào phỏt triển kờnh bỏn hàng trực tuyến và phỏt triển chuỗi cửa hàng bỏn lẻ cỏc sản phẩm dành cho văn phũng, cơ quan, nhà mỏy, xớ nghiệp, trường học, đồng thời trở thành nhà thầu chuyờn nghiệp cung cấp giải phỏp tổng thể cho cỏc dự ỏn thuộc khối doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liờn doanh và nước ngoài .... Dựa vào nội lực của chớnh mỡnh và mở rộng hợp tỏc với cỏc cụng ty, tập đoàn trong và ngoài nước, Cụng ty sẽ mang tới những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khỏch hàng, đem lại lợi nhuận cho cỏc cổ đụng, cho sự nghiệp cỏ nhõn của cỏc thành viờn và cho sự nghiệp phỏt triển cụng nghệ và sự thịnh vượng của đất nước núi chung.
Cụng ty xõy dựng được đội ngũ giàu tri thức, kỷ luật cao, cú tinh thần đoàn kết - nhất trớ, năng động - sỏng tạo trong tư duy và hành động. Cụng ty phỏt triển dựa trờn một nền tảng hệ thống quản lý tiờn tiến chuyờn nghiệp và tin học húa ở mức độ cao, theo cỏc tiờu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 nhằm giảm thiểu thời gian chuyển giao giữa cỏc khõu trong hoạt động kinh doanh.
Cụng ty xõy dựng một nền văn húa doanh nghiệp với những nột đặc thự đậm đà bản sắc phương đụng kết hợp với phong cỏch chuyờn nghiệp của cỏc nước tiờn tiến phương Tõy, làm nền tảng để vận hành bộ mỏy cụng ty đi đến đỉnh cao vinh quang.
Thị trường trong nước
Cụng ty đó đang từng bước phỏt triển theo cỏc mảng phỏt triển lớn sau:
Xõy dựng kờnh bỏn hàng trực tuyến hàng đầu tại Việt nam để phõn phối và bỏn lẻ hàng húa (B2B và B2C), sử dụng cỏc cụng cụ website, phần mềm quản lý điều hành hoạt động kinh doanh chuyờn nghiệp, cụng cụ quản trị, truyền thụng, chuyờn nghiệp nhanh chúng hiệu quả để kết nối hàng trăm nhà nhập khẩu, phõn phối chuyờn nghiệp, hàng nghỡn đại lý, cộng tỏc viờn bỏn hàng trờn khắp cả nước, khả năng cung cấp hàng chục nghỡn sản phẩm mới nhất, chất lượng tốt nhất, giỏ cả cạnh tranh đi kốm dịch vụ hoàn hảo.
Phỏt triển chuỗi cửa hàng, đại lý bỏn lẻ bỏn sỉ cỏc sản phẩm tại cỏc trung tõm lớn như Hà nội, TP HCM, Đà nẵng để cú thể cung cấp sản phẩm trực tiếp cho khỏch hàng.
Nhờ sự tin tưởng và ủng hộ của khỏch hàng đó và đang quan tõm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Cụng ty, trong 3 năm qua, Với tầm nhỡn sẽ trở thành cụng ty hàng đầu tại Việt nam trong lĩnh vực cung cấp sản xuất sản phẩm giấy in, giấy photo cho văn phũng, cơ quan, trường học, nhà mỏy, cụng ty đó gặt hỏi được nhiều thành cụng và đang trờn đà phỏt triển ngày càng vững mạnh hơn.
Về quan hệ đối tỏc, Cụng ty là đối tỏc của cỏc nhà sản xuất và phõn phối trong và ngoài nước cú uy tớn như: Kertas Leces, APP của Indonesia; Hanson, Shinho, Kolon của Hàn Quốc và một số nhà cung cung cấp của ấn Độ, Chõu Âu, Canada hay Bói Bằng Vạn Điểm Tõn Mai
Về quan hệ khỏch hàng: Cụng ty là nhà phõn phối sản phẩm, dịch vụ và giải phỏp văn phũng cho nhiều tổ chức, cơ quan, doanh ngiệp, trường học lớn trờn cả nước:
Tổng Cụng Ty Bưu Chớnh Viễn Thụng VNPT, Cụng ty VASC, VDC, Vietel, Mobiphone, Vietnam Airlines, PetroVietnam
Cỏc tập đoàn lớn: FPT, Vietel, Bảo Việt, Dầu khớ, Vietnam Airlines Cụng Ty ICT lớn như CMC, CMS, HiPT, 3C
Cỏc cụng ty liờn doanh, cổ phần và 100% vốn nước ngoài cú nhà mỏy đúng tại cỏc khu cụng nghiệp trong cả nước.
Cỏc Ngõn hàng lớn như: Ngõn hàng Nhà nước, TECHCOMBANK, VIETCOMBANK, OCEANBANK, BIDV, HSBC....
Cụng ty cổ phần,liờn doanh cụng nghệ lớn.
Cơ quan ban ngành chớnh phủ như: VCCI, Tổng cục Hải quan và Cục hải Quan cỏc tỉnh, Bộ Thương mại, Bộ Tài Chớnh, Bộ NN&PTNT
Ban Quản Lý Dự Án, cỏc tổ chức phi chớnh phủ, tổ chức quốc tế: UNICEF, UNESCO, UNDP, WHO...
Cỏc trường đại học lớn trong cả nước: ĐHBK, ĐH Kinh tế, Đại Học Quốc Gia, ĐH Ngoại Thương, ĐH Văn Húa, ĐH Cảnh Sỏt Nhõn dõn...
Viện Xó Hội Học, Viện khoa học Việt Nam: Viện CNTT, Viện Toỏn học, Viện vật lý địa cầu
Về mụ hỡnh kinh doanh, phõn phối, Cụng ty đó xõy dựng được mạng lưới đại lý, đại diện thương mại, đối tỏc và đội ngũ cộng tỏc viờn rộng khắp trờn hầu hết cỏc tỉnh thành phố để đảm bảo cú thể phục vụ tốt nhất cho khỏch hàng trờn phạm vi toàn quốc.
Về cơ cấu tổ chức, Cụng ty phấn đấu sẽ trở thành đơn vị kinh doanh Thương mại đạt chứng chỉ quản lý chất lượng ISO9001-2000 nhằm nõng cao khả năng cạnh tranh, đỏp ứng chất lượng dịch vụ và nhu cầu của khỏch hàng một cỏch tốt nhất.
Thị trường nước ngoài
Thị trường giấy cỏc nước chõu Âu, chõu Mỹ la tinh, chõu Phi cũng bắt đầu phỏt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Qtr-90.doc
- Qtr-90 (báo cáo).doc