MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NNo&PTNT HÀ NỘI 3
1. Thực trạng công tác thẩm định 3
1.1.Quy trình thẩm định 3
1.1.1 Các khoản vay tại hội sở chi nhánh cấp I: 3
1.1.2. Trường hợp do chi nhánh cấp II trình lên: 4
1.1.3. Trường hợp do Tổng giám đốc chỉ định: 5
1.2 Những nội dung cơ bản cần thẩm định 6
1.2.1 Năng lực pháp lý của khách hàng: 6
1.2.2 Tình hình tài chính của khách hàng: 7
1.2.3 Thẩm định dự án vay vốn: 8
1.2.4 Về biện pháp bảo đảm tiền vay: 11
1.2.5 Nhận xét và đề xuất sau thẩm định 11
2. Nghiên cứu tình huống cụ thể thẩm định “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sợi tại khu công nghiệp Đại An – thành phố Hải Dương” 11
2.1 Thẩm định năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự 13
2.1.1 Năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự 13
2.1.2 Năng lực cán bộ quản lý công ty 13
2.2 Thẩm định năng lực sản xuất kinh doanh khả năng tài chính của công ty 14
2.3 Thẩm định dự án vay vốn 16
2.3.1 Mục đích đầu tư và mô hình của dự án 16
2.3.2 Cơ sở pháp lý của dự án và phương thức thực hiện dự án 17
2.3.3 Sự cần thiết phải đầu tư 18
2.3.4 Mô hình tổ chức quản lý dự án 23
2.3.5 Giải pháp công nghệ, ảnh hưởng môi trường và biện pháp xử lý 24
2.3.6 Giải pháp kiến trúc, giải pháp thi công và các hệ thống phụ trợ 27
2.3.7 Tổng mức đầu tư ban đầu 29
2.3.8 Hiệu quả của dự án 34
2.3.9 Kế hoạch vay vốn, kế hoạch trả nợ 41
2.4 Bảo đảm tiền vay 41
2.5.Kết luận và kiến nghị của cán bộ thẩm định 43
3. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Hà Nội 46
3.1 Những kết quả đã đạt được 46
3.2 Tồn tại và khó khăn 49
CHƯƠNG II: NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH 50
1. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tại NHNo&PTNT Hà Nội 50
2. Những giải pháp 50
2.1 Giải pháp về cán bộ thẩm định 51
2.2 Giải pháp về thông tin 53
2.3 Giải pháp về nội dung và quy trình thẩm định 55
3. Các kiến nghị 58
3.1 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 58
3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam 59
3.3 Kiến nghị với Nhà nước và các bộ ngành có liên quan 59
Danh mục các bảng biểu tham khảo 61
KẾT LUẬN 69
73 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án I tại NHNo & PTNT Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
loại sợi chải chi số cao và chất lượng cao. Thị trường phía Nam có nhu cầu tiêu thụ sợi 100% cottton chải kỹ nhiều hơn, trong khi đó thị trường phía Bắc chủ yếu là sợi cotton chải thô và sợi pha PE/CO có chi số dao động khoảng 20-36, do vậy sản phẩm của dự án sẽ định hướng như sau:
Sợi 100% cotton chải thô, kỹ Ne 30/1
Sợi PEs 100% Ne 30/1
Sợi PE/CO
Trên thế giới hiện có 2 dây truyền kéo sợi chủ yếu là nồi cọc và OE. Dây truyền sợi OE không có khả năng sản xuất ra sợi cao cấp mà chỉ có thể cho ra sợi có chi số dưới 30 Ne, phục vụ dệt khăn mặt, vải chất lượng thấp. Dây truyền cọc nồi có suất đầu tư lớn hơn nhưng có thể cho ra các loại sợi từ chi số thấp đến chi số cao phục vụ đa dạng nhu cầu dệt kim, dệt thoi.
Với tốc độ phát triển may mặt trong những năm vừa qua, đặc biệt là sau khi dỡ bỏ hạn ngạch dệt may với EU, nhu cầu sợi sản xuất các hàng may mặc xuất khẩu sẽ còn tăng cao, với lý do này dây truyền được lựa chọn là dây truyền sợi nồi cọc, có thiết bị đồng bộ từ khâu đầu đến khâu cuối mới 100% được sản xuất năm 2004-2005 bởi các hãng có uy tín trên thế giới.
* Lựa chọn công suất và nhà cung cấp thiết bị
Dự án sẽ được chia làm 2 giai đoạn;
Giai đoạn 1 với công suất là 1.400tấn sợi chải thô 100% cotton/năm với công suất này thì chưa tận dụng hết năng suất của dây truyền:
- Gian cung bông mới chỉ đạt 30% công suất so với sản lượng tối đa đạt được 800kg/h (loại máy nhỏ nhất của nhà chế tạo)
- Máy ghép 60%
- Máy chải thô, sợi thô, sợi con và đánh ống đều đạt hiệu suất cao từ 80-100%.
Giai đoạn 2 bổ sung máy móc sau gian cung bông để đạt được điểm sản lượng tối ưu vào khoảng 2.200 tấn/năm, sẽ cân nhắc tới việc đầu tư sợ chải kỹ, dây truyền PE nếu thị trường tiếp tục có nhu cầu về mặt hàng PE và PE/CO.
Trong lĩnh vực sản xuất sợi, chất lượng sợi thường được xem trên 2 yếu tố: (i) độ đồng đều về chất lượng sản phẩm và (ii) số lượng tạp chất trong sản phẩm sợi cuối cùng. Do vậy, cùng một đơn đặt hàng về chi số sợi như nhau nhưng nhà sản xuất nào có khả năng sản xuất sợi ít tạp chất hơn và độ mảnh của sợi được duy trì ổn định, chất lượng sợi đồng đều sẽ được coi là tốt hơn. Lựa chọn nhà cung cấp dây truyền trên cơ sở đảm bảo về chât lượng sản phẩm và đạt hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện khí hậu của Việt Nam.
Để đạt chất lượng sản phẩm tốt, lựu chọn các thiết bị tiên tiến nhất hiện nay cho các công đoạn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm, đó là: Cung bông, chải, ghép, đánh ống.
- Để giảm giá thành/1 đơn vị sản phẩm, công ty lựa chọn máy sợi thô và máy sợi con do các hãng chế tạo máy trung ương của Trung Quốc, Giá thành thiết bị của Trung Quốc chỉ bằng 40-50% so với các hãng châu âu. Về công nghệ và đặc tính kỹ thuật, máy Trung Quốc đòi hỏi sử dụng nhiều nhân công hơn và có độ bền, năng suất thấp hơn. Tuy nhiên, nếu máy Trung Quốc được lắp đặt một số linh kiện điện tử cao cấp của Châu Âu và vận hành với tốc độ vừa phải (15,000 vòng/phút-bằng 3/4 năng suất máy châu âu) thì vẫn có thể tạo ra sợi chi số đến 50 Ne với chất lượng tương đương như của Châu âu.
Trên cơ sở tính năng của các thiết bị nêu trên và phần lớn sợi cao cấp tiêu thụ trong nước giao động trong khoảng 30Ne-42Ne, chủ đầu tư kết hợp sự lựa chọn thiết bị đan xen giữa thiết bị của các hãng hàng đầu thế giới và hàng Trung ương của Trung Quốc nhưng được lắp đặt thay những linh kiện điện tử cao cấp của Châu Âu, Nhật Bản.
Bảng2: Danh mục thiết bị công nghệ giai đoạn I
Chủng loại
Nhãn hiệu nước SX
Số lượng
Ghi chú
1
Cung bông
Trutz-Đức
1
100%
2
Chải thô
Trutz-Đức
3
100%
3
Ghép 1
Trutz-Đức
2
100%
4
Ghép 2 Autoleveller
Trutz-Đức
2
100%
5
Sợi thô (120cọc)
Trung Quốc
3
Thay thế một số linh kiện cao cấp của Châu Âu và Nhật Bản
6
Sợi con (516 cọc)
Trung Quốc
18
7
Đánh ống
Schlafthorst-Đức hoặc Murata-Nhật
2
mới 100%
Kết luận: Việc lựa chọn công nghệ của chủ đầu tư đã đảm bảo cho chất lượng hàng hoá, tiết kiệm chi phí và phù hợp với khí hậu Việt Nam
b) Giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường và xử lý chất thải
- Nhà máy kéo sợi ít gây ô nhiễm môi trường, chủ yếu là bụi môi trường trong gian máy, việc xử lý bụi trong gian máy được giải quyết thông qua hệ thống hút bụi và điều không thông gió.
- Chất thải của nhà máy sợi chủ yếu là bông phế thải, các chất thải sinh hoạt khác sẽ được ký kết hợp đồng với công ty môi trường đô thị giải quyết.
- Hệ thống thoát nước: thoát nước mặt và nước sinh hoạt theo hệ thống cống dẫn vào hệ thống nước thải chung của Khu công nghiệp.
- Trồng các cây xanh xung quanh bên trong khuôn viên nhà máy cùng các thảm cỏ tạo môi trường xanh, sạch đẹp.
2.3.6 Giải pháp kiến trúc, giải pháp thi công và các hệ thống phụ trợ
a) Giải pháp kiến trúc
Tổng mặt bằng nhà máy sợi được bố trí:
Khu nhà xưởng chính: 4.800m2
Kho bông sợi: 500m2
Khu điều không, phụ trợ: 1.000m2
Khu văn phòng: 500m2
Diện tích nhà ăn, nhà bảo vệ, nhà để xe, bể PCCC: 400m2
Xưởng sản xuất chính:
Xưởng sợi được thiết kế với diện tích 4.800m2, đảm bảo theo kính thước, công năng của dây truyền kéo sợi của giai đoạn 1(1.400tấn/năm)và thuận tiện và kinh tế cho giai đoạn mở rộng lên 2.200tấn/năm. Phần diện tích dự phòng chưa sử dụng sẽ được xây tường ngăn làm kho chứa bông và sợi trong thời gian trước mắt. Kết cấu nhà xưởng, dùng khung thép tiền chế công nghiệp, tường bao quanh xây gạch 330.
Khu điều không phụ trợ:
Khu điều không phụ trợ có tổng diện tích xây dựng 1.000m2 với kết cấu bê tông để lắp đặt toàn bộ hệ thống điều không, máy lạnh, tháp nhiệt cùng một số gian phụ trợ như: phòng thí nghiệm, nhà cơ khí, kho.
Nhà điều hành: Nhà điều hành với chức năng là nơi làm việc của toàn bộ khối gián tiếp của nhà máy. Nhà bê tông mái bằng với tổng diện tích sàn xây dựng 500m2, được chia làm các phòng phù hợp với công năng sử dụng của từng bộ phận.
Nhà ăn: Nhà ăn công nhân có diện tích 108m2 được xây dựng với kết cấu tường xây, mái bằng, cửa kính rộng thoáng gió đảm bảo cho tối thiểu 70 người ăn/ca.
Nhà để xe: Kết cấu khung, vì kèo, xung quanh để trống, diện tích 100m2
Nhà bảo vệ: Nhà cấp 4 với diện tích 10m2
b) Giải pháp về công trình phụ trợ, điện nước
Hệ thống điều không thông gió
Công nghiệp sợi là một ngành công nghiệp khó tính và khắt khe đối với các thông số nhiệt độ và độ ẩm của gian máy. Độ ẩm gian máy cao dễ gây ra tình trạng quấn suốt, giảm năng suất máy, chất lượng sản phẩm kém; làm giảm tuổi thọ máy, giảm độ chính xác của các thiết bị điện tử. Với khí hậu nhiệt đới ẩm độ ẩm không khí ở mức cao trong năm, việc đầu tư hệ thống điều không thông gió là hết sức cần thiết. Thiết bị điều không thống gió hiện nay khá đa dạng, phần lớn được cung cấp bởi các hãng của Mỹ, Trung Quốc, Đài loan.
Hệ thống điện
- Tổng công suất điện yêu cầu là 1.000 KVA, bao gồm: điện phục vụ cho dây truyền công nghệ chính và toàn bộ hoạt động của nhà máy.
- Lắp đặt hệ thống điện động lực cho các máy công nghệ và hệ thống điện chiếu sáng phục vụ sản xuất, làm việc, bảo vệ và các nhu cầu khác.
- Nhà máy sẽ dùng nguồn điện chung 35KV của khu công nghiệp thông qua trạm biến áp đảm bảo cho nhu cầu vận hành của nhà máy.
Nước
- Nước phục vụ cho nhà máy gồm có nước cho sản xuất, hoạt động của hệ thống điều không thông gió, nước phục vụ cứu hoả và sinh hoạt hàng ngày. Với đặc điểm hoạt động của hệ thống điều không là sử dụng nước tuần hoàn do vậy lượng nước dùng cho điều không không lớn. Lượng nước cung cấp cho hệ thống điều không là 10m3/giờ, nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt cho hoạt động của nhà máy với 100 công nhân với mức tiêu thụ 0.8m3/ca/người. Như vậy tổng nhu cầu nước cho toàn bộ hệ hoạt động của nhà máy 15m3/giờ nguồn cung cấp này được cấp giếng khoan thông qua hệ thống lọc.
2.3.7 Tổng mức đầu tư ban đầu : 88.938,43 trđ
* Vốn cố định (sau khi thẩm định lại tổng mức đầu tư của dự án)
Tổng đầu tư giai đoạn 1 : 59.700,21 trđ
1)Thiết bị&lắp đặt : 43.017,34 trđ
2)Giá trị xây lắp (trước thuế) : 12.500,00 trđ
3)Chi phí đào tạo nhân công : 100,00 trđ
4)Chi phí XDCB khác : 300,00 trđ
5)Lãi trong thời gian xây dựng : 1.247,00 trđ
6)Dự phòng (5%*(1+2+3+4)) : 2.795,87 trđ
7)Tiền thuê đất : 4.740 trđ (phân bổ vào chi phí hàng năm)
Bảng 3: Các thiết bị được dùng trong giai đoạn 1 của dự án
TT
Chủng loại
Nhãn hiệu nước SX
Số lượng
CCY
Đơn giá
Tỷ giá
Thành tiền
I
Dây truyền chính
1
Cung bông
Trutz-Đức
1
EUR
267.874
1.305
349.576
2
Chải thô
Trutz-Đức
3
EUR
83.146
1.305
325.520
Phanh điện
--
3
EUR
0.541
1.305
2.120
Thiết bị mài kim mui
--
1
EUR
5.632
1.305
7.350
Mài kim thùng lớn, con
--
1
EUR
8.891
1.305
11.600
Phụ trợ thiết bị mài kim
--
1
EUR
0.627
1.305
0.820
3
Ghép 1
Trutz-Đức
2
EUR
39.122
1.305
102.110
4
Ghép 2 Autoleveller
Trutz-Đức
2
EUR
46.803
1.305
122.150
5
Sợi thô (120cọc)
Trung Quốc
3
USD
48.100
1
144.300
6
Sợi con (516 cọc)
Trung Quốc
18
USD
31.900
1
574.200
7
Đánh ống
Schlafthorst-Đức hoặc Murata-Nhật
2
EUR
154.500
1.305
403.250
Cộng
37
USD
2.042.996
II
Thiết bị phụ trợ
1
Thiết bị thí nghiệm
Nhập khẩu
1bộ
USD
150.000
1
150.000
2
Điều không, máy lạnh 400-500 RT
nt
01hệ thống
USD
350.000
1
350.000
3
Thiết bị phụ trợ khác
nt
01hệ thống
USD
25.000
1
25.000
4
Hệ thống khí nén
nt
01hệ thống
USD
55.000
1
50.000
5
ống sợi, thùng cúi
nt
1
USD
30.000
1
30.000
Cộng
VND
41.917,34
6
Trạm điện
1
VND
900tr
III
Chi phí lắp đặt
VND
200tr
IV- Chi phí xây lắp:
TT
Nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000 VND)
Thành tiền
(trđ)
1
Nhà văn phòng công ty
m2
500
1.500
750
2
Kho bông sợi
m2
500
800
400
3
Xưởng sản xuất chính
m2
4.800
1.500
7.200
4
Khu điều không, phụ trợ
m2
1.000
2.000
2.000
5
Nhà ăn
m2
108
1.200
130
6
Nhà để xe
m2
100
300
30
7
Nhà bảo vệ
m2
10
1.000
10
8
Hệ thống PCCC
HT
780
9
Hạ tầng, đường nội bộ
HT
1.200
Cộng
12.500
Chi phí XBCB khác: 300 triệu đ
Bao gồm chi phí, khảo sát địa chất, thiết kế chi tiết kỹ thuật, dự toán chi tiết, thẩm định . .
Chi phí đào tạo nhân công: 100 triệu đ
Lãi vay trong thời gian xây dựng: theo bảng tính lãi vay kèm theo (bảng 13).
Dự phòng: do thời gian lắp đặt và tiến độ thi công xây dựng dự án ngắn để mức dự phòng là 5% (1+2+3+4).
Tiền thuê đất ban đầu 1.5ha cho giai đoạn 1: 300.000$
Đầu tư giai đoạn 2 : 24.498,22 triệu đ (dây truyền chải kỹ 800tấn/năm)
Bảng 4: Các thiết bị dùng trong giai đoạn 2 của dự án
TT
Chủng loại
Nhãn hiệu nước SX
Số lượng
CCY
Đơn giá
Tỷ giá
Thành tiền
I
Dây truyền chính
1
Máy chải thô
Trutz-Đức
2
EUR
83.146
1.25
207.865
Phanh điện
--
2
EUR
0.541
1.25
1.353
Thiết bị mài kim mui
--
1
EUR
5.632
1.25
7.040
Mài kim
--
1
EUR
8.891
1.25
11.114
Phụ trợ thiết bị mài kim
--
1
EUR
0.627
1.25
0.784
2
Ghép Autoleveller
Trutz-Đức
1
EUR
46.803
1.25
58.504
3
Cuộn cúi
Rieter-Thuỵ sỹ
1
CHF
14.000
0.7968
114.740
4
Chải kỹ
Rieter-Thuỵ sỹ
2
CHF
153.000
0.7968
243.820
5
Sợi thô (120cọc)
TQ-EU
2
USD
48.100
1
96.200
6
Sợi con (516 cọc)
TQ-EU
14
USD
31.900
1
446.600
7
Đánh ống
Savio-Italy
2
EUR
135.000
1.25
337.500
II
Thu gom phế liệu
LTG-Đức
1
EUR
20.000
1.25
25.000
Cộng
23
USD
1.550.520
* Vốn lưu động cho giai đoạn 1
Nhu cầu vốn lưu động cho năm đầu và các năm tiếp theo được tính toán theo bảng đính kèm, mức vay vốn lưu động dự kiến cao nhất là: 8tỷ, trên cơ sở thực tế nhà máy đi vào hoạt động ngân hàng sẽ xem xét đầu tư vốn lưu động.
2.3.8 Hiệu quả của dự án
* Tổng nguồn vốn đầu tư giai đoạn 1
Ngân hàng cho vay ngoại tệ đầu tư nhập khẩu thiết bị, trên cơ sở đối ứng 15% vốn tự có còn lại 85% ngân hàng cho vay. Tạm tính theo dự án, như sau:
- Cho vay ngoại tệ: Vốn cho vay = 85% x Giá trị thiết bị = 85% x 2.607.996$ = 2.216.796$, quy đổi theo tỷ giá giữa USD và VND là 15.800 thì giá trị bằng VND= 35.025 trđ
- Cho vay VNĐ để thực hiện đầu tư xây lắp.
Nguồn vốn
Giá trị (ngàn đồng)
1. Tổng nguồn vốn GĐ1 (bao gồm chi phí thuê đất)
64.697,21
2. Vốn tự có, tự huy động của doanh nghiệp
23.130,21
3. Vốn vay NH Thương mại
41.567,00
Vay NHNo HN
21.567,00
vay NHĐT (đã ký HĐTD ngày 26.7.2005)
20.000,00
Nguồn vốn tự có được đảm bảo bằng một phần vốn điều lệ và vốn vay từ các cổ động (kèm theo thoả thuận vay vốn)
- Vốn góp theo điều lệ: 13.500,00 tr đ
- Vốn vay từ các thành viên công ty: 17.000,00 tr đ
* Chi phí hoạt động, doanh thu, lãi vay vốn lưu động của dự án
- Công suất giai đoạn 1: 1.400tấn SP
- Công suất năm 1: 80%, từ năm thứ 2: 90%, từ năm thứ 3 công suất 100%
- Tỷ giá USD tại thời điểm năm 0: 15.800VND/USD
- Lãi suất chiết khấu: 7.8%
+ Lãi suất vay ngoại tệ ngân hàng đưa vào tính toán: 6%/năm
+ Chi phí cơ hội vốn tự có và huy động: 12%/năm
- Giá bông chải thô: 1.15 USD/Kg
- Giá bán sợi chải thô Ne 30/1: 31.000đ/kg phù hợp với giá của thị trường - Khấu hao: áp dụng chế độ khấu hao theo đường thẳng theo QĐ 206
+ Khấu hao thiết bị: 10 năm (vòng đời thiết bị 15năm)
+ Khấu hao nhà xưởng: 25năm
- Chi phí thuê đất phân bổ đều cho các năm, từ năm có doanh thu
* Các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án được tính dựa vào số liệu mà khách hàng cung cấp.
Dự án được đưa vào khai thác và có doanh thu từ năm QI/2006.
NPV (7%):
18,649.75
NPV (7.8):
14,705.23
NPV (8.5%):
11,792.85
IRR:
11.60%
Thời gian thu hồi vốn bình quân:
4.57
Bảng 5
HIỆU QUẢ DỰ ÁN
Đơn vị: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
1
Đầu tư
59,957.21
2
Vay nợ
41,567.00
3
Thanh lý TS
15,853.04
Thu hồi chi phí thuê đất
3,555.00
4
Doanh thu
32,740.96
40,648.44
46,281.76
47,740.00
48,825.00
49,910.00
50,995.00
52,080.00
53,165.00
54,250.00
5
Chi phí sản xuất
27,241.66
30,847.33
34,470.56
34,931.33
35,384.79
35,840.99
36,299.91
36,761.57
37,225.95
37,693.06
Lãi ngân hàng
3,145.40
2,916.53
2,714.82
2,183.82
1,607.82
1,067.91
Lãi vay vốn có định
2,463.20
2,198.82
1,754.82
1,223.82
647.82
107.91
Lãi lưu động
682.21
717.71
960.00
960.00
960.00
960.00
0.00
0.00
0.00
Khấu hao
4,942.44
4,942.44
4,942.44
4,942.44
4,942.44
4,942.44
4,942.44
4,942.44
4,942.44
4,942.44
Chi phí thuê đất
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
Thu nhập thuần
-2,687.29
1,843.40
4,055.19
5,583.67
6,791.20
7,959.92
9,653.90
10,277.25
10,897.86
27,368.79
Thuế thu nhập
0.00
0.00
567.73
781.71
1,901.54
2,228.78
2,703.09
2,877.63
3,051.40
7,663.26
Thu nhập ròng
-2,687.29
1,843.40
3,487.46
4,801.95
4,889.67
5,731.14
6,950.81
7,399.62
7,846.46
19,705.53
6
Trả vốn vay
2,370.00
6,800.00
8,400.00
9,600.00
9,600.00
4,800.00
7
Dòng tiên ròng
-59,957.21
2,255.14
6,785.83
8,429.90
9,744.39
9,832.10
10,673.58
11,893.25
12,342.05
12,788.90
40,501.01
8
Dòng tiền lũy kế
-59,957.21
-57,702.07
-50,916.23
-42,486.33
-32,741.95
-22,909.85
-12,236.27
-343.03
11,999.03
24,787.93
65,288.94
Lãi xuất chiết khấu
7.8%
NPV (7%)
18,649.75
NPV (7.8)
14,705.23
NPV (8.5%)
11,792.85
IRR
11.60%
Thời gian thu hồi vốn bình quân
4.57
Thời gian thu hồi vốn bình quân = Vốn đầu tư/( Khấu hao hàng năm + bình quân thu nhập thuần hàng năm)
Dòng tiền dòng = thu nhập ròng + khấu hao - đầu tư + thanh lý tài sản
Khảo sát độ nhạy của dự án
Bảng 6: THAY ĐỔI NPV THEO CHI PHÍ VÀ DOANH THU Đơn vị: Triệu đồng
Chi phí
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
Doanh thu
-15%
-23,435.55
-10%
-10,721.96
-5%
1,991.64
0
42,865.59
33,478.81
24,092.02
14,705.23
5,318.45
(4,068.34)
(13,455.13)
5%
27,418.83
10%
40,132.42
15%
52,846.02
Bảng 7: CHỈ SỐ LẠM PHÁT
TT
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Mức lạm phát trong nước hàng năm
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2.5%
2
Mức lạm phát ngoài nước hàng năm
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
0.5%
3
Chỉ số giá trong nước
1
103%
105%
108%
110%
113%
115%
118%
120%
123%
125%
4
Chỉ số giá ngoài nước
1
101%
101%
102%
102%
103%
103%
104%
104%
105%
105%
5
Chỉ số tăng chỉ giá
1
101%
101%
102%
102%
103%
103%
104%
104%
105%
105%
6
Tỷ giá
15.80
15.96
16.12
16.28
16.44
16.60
16.76
16.93
17.09
17.25
17.42
Bảng 8: DOANH THU Đơn vị: Triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Tồn kho đầu kỳ
89.60
100.80
112.00
112.00
112.00
112.00
112.00
112.00
112.00
2
Sản xuất trong kỳ
1,120.00
1,260.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
3
Tồn kho cuối kỳ
89.60
100.80
112.00
112.00
112.00
112.00
112.00
112.00
112.00
112.00
4
Thay đổi tồn kho
89.60
11.20
11.20
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
5
Sản lượng bán ra
1,030.40
1,248.80
1,388.80
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
1,400.00
6
Giá bán
31.78
32.55
33.33
34.10
34.88
35.65
36.43
37.20
37.98
38.75
7
Doanh thu trước thuế
32,740.96
40,648.44
46,281.76
47,740.00
48,825.00
49,910.00
50,995.00
52,080.00
53,165.00
54,250.00
8
VAT
3,274.10
4,064.84
4,628.18
4,774.00
4,882.50
4,991.00
5,099.50
5,208.00
5,316.50
5,425.00
9
Doanh thu sau thuế
36,015.06
44,713.28
50,909.94
52,514.00
53,707.50
54,901.00
56,094.50
57,288.00
58,481.50
59,675.00
Bảng 9: TỔNG HỢP CHI PHÍ Đơn vị: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Chi phí trực tiếp
Nguyên vật liệu
24,178.84
27,504.63
30,899.24
31,239.14
31,580.42
31,923.08
32,267.10
32,612.50
32,959.28
33,307.43
Bông (chải kỹ)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Bông (chải thô)
22,198.77
25,222.72
28,303.41
28,582.95
28,863.86
29,146.15
29,429.81
29,714.84
30,001.25
30,289.03
Vật liệu phụ (ống giấy)
143.27
165.11
187.82
192.19
196.56
200.93
205.30
209.66
214.03
218.40
Điện năng
1,836.80
2,116.80
2,408.00
2,464.00
2,520.00
2,576.00
2,632.00
2,688.00
2,744.00
2,800.00
Lương công nhân
1,463.70
1,499.40
1,535.10
1,570.80
1,606.50
1,642.20
1,677.90
1,713.60
1,749.30
1,785.00
2
Chi phí gián tiếp
1,500.38
1,744.54
1,937.48
2,022.64
2,099.12
2,176.96
2,256.16
2,336.71
2,418.62
2,501.89
Chi phí quản lý
335.59
426.81
497.53
525.14
549.28
573.96
599.19
624.96
651.27
678.12
Sửa chữa lớn
661.39
677.52
693.65
709.79
725.92
742.05
758.18
774.31
790.44
806.58
Chi phí ngoài sản xuất
503.39
640.21
746.29
787.71
823.92
860.95
898.79
937.44
976.91
1,017.19
3
Chi phí thuê đất
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
98.75
4
Tổng chi phí chưa có VAT
27,241.66
30,847.33
34,470.56
34,931.33
35,384.79
35,840.99
36,299.91
36,761.57
37,225.95
37,693.06
VAT đầu vào
249.61
279.79
311.18
317.22
323.26
329.29
335.33
341.37
347.40
353.44
Nguyên vật liệu
198.01
228.19
259.58
265.62
271.66
277.69
283.73
289.77
295.80
301.84
Khấu trừ từ khấu hao TSCĐ
51.60
51.60
51.60
51.60
51.60
51.60
51.60
51.60
51.60
51.60
5
Tổng chi phí có VAT
27,491.27
31,127.12
34,781.75
35,248.55
35,708.05
36,170.28
36,635.24
37,102.93
37,573.35
38,046.50
* Thâm nhập thị trường và chính sách tiêu thụ sản phẩm
Để đưa được sản phẩm ra thị trường và được thị trường chấp nhận, doanh nghiệp dùng nhiều hình thức quảng cáo giới thiệu sản phẩm: quảng cáo trên báo, chào hành trực tiếp trên mạng internet,Bên cạnh đó doanh nghiệp không ngừng giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đi vào lưu thông tạo uy tín và củng cố uy tín trên thị trường.
Kết luận
Theo các số liệu tính toán trên cho thấy dự án và mức giá kinh doanh là hoàn toàn khả thi, dự án chắc chắn sẽ đạt hiệu quả kinh tế.
Thị trường đầu ra, đầu vào như đã phân tích có sự ổn định, không có sự biến động trong kỳ phân tích.
2.3.9 Kế hoạch vay vốn, kế hoạch trả nợ
Theo bảng đính kèm (bảng 13)
2.4 Bảo đảm tiền vay
Doanh nghiệp có đủ điều kiện áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
- Doanh nghiệp có khả năng tài chính thực hiện dự án
- Dự án khả thi
- Vốn tự có tham gia chiếm 40% tổng giá trị đầu tư
Kết luận:
Đối với cho vay dài hạn đầu tư TSCĐ:
1. Áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay (tối đa 75%) bằng tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có, giá trị tài sản ban đầu ước tính theo dự án: 30.755.900.000đ, cụ thể gồm:
TT
Chỉ tiêu
Số lượng
Giá trị
Qui đổi USD
Tỷ giá 1.25
1
Hệ thống cung bông
01
267.874 EUR
334.842,50 USD
2
Máy chải năng suất cao TC03
03 máy
266.212 EUR
332.765,00 USD
3
Máy ghép đặc tính cao
04 máy
171.849 EUR
214.811,25 USD
4
Máy đánh ống nối vê tự động
02 máy
270.000 EUR
337.500,00 USD
5
Máy sợi thô 120 cọc
03 máy
144.000 USD
144.000,00 USD
6
Máy sợi con 516 cọc
18 máy
582.660 USD
582.660,00 USD
Cộng (quy đổi USD)
1.946.579,00 USD
2.Nhà ở 3.5tầng 300m2 xây dựng/96m2 đất tại số 3, ngách 43/17 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Hà Nội, đường nội bộ rộng 7,5m trị giá mặt tiền rộng 8,25m:
Nhà ở (ốp gỗ) 300m2 x 2.000.000đ/m2 = 600.000.000đ
Đất ở 96m2 x 48.000.000đ/m2 = 4.600.000.000đ
Cộng: 5.200.000.000đ
3. Nhà ở 3.5 tầng 150m2 xây dựng/46m2 đất tại số 3, ngách 43/17 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Hà nội, đường nội bộ rộng 7,5m trị giá mặt tiền rộng 4m:
Nhà ở 150m2 x 1.500.000đ/m2 = 225.000.000đ
Đất ở 46m2 x 45.000.000đ/m2 = 2.070.000.000đ
Cộng: 2.295.000.000đ
4. Tổng giá trị TSĐB là: 38.250.900.000đ
Đối với nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động cho hoạt động SXKD của nhà máy, dự kiến mức vay tại NHNo Hà nội là 3tỷ đồng, áp dụng biện pháp đảm bảo bằng tài sản là nhà ở và đất ở.
Kết luận và kiến nghị của cán bộ thẩm định
Sau 14 ngày làm việc, việc thẩm định dự án trên kết thúc vào ngày 19/12/2004, cán bộ phòng thẩm định Lý Mạnh Hà rút ra kết luận:
Sau khi thẩm định các điều kiện và phương án vay vốn của khách hàng, cho thấy:
Doanh nghiệp là một pháp nhân đầy đủ
- Doanh nghiệp có khả năng tài chính tham gia vào thực hiện dự án
- Dự án có đầy đủ cơ sở pháp lý, khả thi, có khả năng trả nợ
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Cán bộ Lý Mạnh Hà đã xin chịu trách nhiệm các số liệu thẩm định nêu trên trước lãnh đạo phòng Thẩm định và Ban giám đốc và trình lên Phòng thẩm định và Ban giám đốc xem xét quyết định cho vay dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sợi Vĩ Sơn” tại khu công nghiệp Đại An, Tp Hải Dương của Công ty Cp Vĩ Sơn theo nội dung sau:
- Số tiền cho vay tối đa: 1.365.000,00 USD (70% giá trị thiết bị dây truyền chính nhập khẩu, tạm tính theo dự án là 1.946.579,00 USD, bao gồm các loại ngoại tệ khác quy đổi)
- Đồng tiền cho vay: Nhận nợ bằng EUR, USD (theo đồng tiền thanh toán của các hợp đồng nhập khẩu ký kết)
- Mục đích vay vốn: Nhập khẩu thiết bị, máy móc thực hiện dự án nhà máy sợi Vĩ Sơn, bao gồm danh mục thiết bị như sau:
TT
Chỉ tiêu
Số lượng
Giá trị
Qui đổi USD
Tỷ giá 1.25
1
Hệ thống cung bông
01
267.874 EUR
334.842,50 USD
2
Máy chải năng suất cao TC03
03 máy
266.212 EUR
332.765,00 USD
3
Máy ghép đặc tính cao
04 máy
171.849 EUR
214.811,25 USD
4
Máy đánh ống nối vê tự động
02 máy
270.000 EUR
337.500,00 USD
5
Máy sợi thô 120 cọc
03 máy
144.000 USD
144.000,00 USD
6
Máy sợi con 516 cọc
18 máy
582.660 USD
582.660,00 USD
Cộng (quy đổi USD)
1.946.579,00 USD
- Phương thức cho vay: Theo dự án đầu tư
- Phương thức giải ngân: chuyển khoản
- Thời hạn cho vay: 72 tháng
- Thời gian ân hạn: 12 tháng
- Thời gian trả nợ: 60 tháng
- Lãi suất cho vay:
+ Lãi suất cho vay đối với đồng USD: áp dụng cho kỳ tính lãi đầu tiên là 6%/năm điều chỉnh 06 tháng/lần bằng lãi suất huy động tiết kiệm USD 12 tháng trả lãi sau của NHNo Hà nội tại thời điểm điều chỉnh cộng (+) tối thiểu 2,5%/năm và không nhỏ hơn lãi suất cho vay dài hạn bằng đồng USD theo quy định của NHNo Việt Nam và NHNo Hà nội
+ Lãi suất cho vay đối với đồng EUR: áp dụng cho kỳ tính lãi đầu tiên 5%/năm điều chỉnh 06 tháng/lần bằng lãi suất huy động tiết kiệm EUR 12 tháng trả lãi sau của NHNo Hà nội tại thời điểm điều cộng (+) tối thiểu 2,5%/năm và không nhỏ lãi suất cho vay dài hạn bằng đồng EUR theo quy định của NHNo Việt Nam và NHNo Hà Nội.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có, giá trị tài sản ban đầu ước tính theo dự án: 30.755.900.000đ. Nhà và đất ở trị giá 7.495.000.000đ
- Ngân hàng sẽ xem xét cho vay vốn lưu động trên cơ sở áp dụng tài sản đảm bảo tiền vay tiền vay là nhà ở và đất ở.
- Phương thức trả nợ lãi:
+ Lãi vay trong thời gian ân hạn trả hàng quý kể từ ngày nhận nợ lần đầu.
+ Sau thời gian ân hạn, trả lãi hàng tháng kể từ ngày trả nợ gốc lần đầu.
- Phương thức trả nợ gốc: Nợ gốc trả theo quý kể từ ngày hết thời gian ân hạn.
Điều kiện giải ngân
- Công ty CP Vĩ Sơn Mở tài khoản và thanh toán qua tài khoản tại NHNo Hà nội
- Doanh nghiệp phải làm các thủ tục nhập khẩu thiết bị và thanh toán thiết bị nhập khẩu qua NHNo Hà Nội (đối với phần thiết bị xin vay NHNo&PTNT Hà Nội).
- Bổ sung đầy đủ cấp phép xây dựng c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7696.doc