MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÔ THỊ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT .BÀI HỌC KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐÔ THỊ 4
1.1.1 Khái niệm về đô thị và quản lý môi trường đô thị: 4
1.1.2 Các vấn đề về môi trường đô thị 4
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường đô thị 5
1.1.3.1Ảnh hưởng của nhân tố kinh tế đến môi trường đô thị 5
1.1.3.2 Ảnh hưởng của nhân tố quản lý đến môi trường đô thị. 6
1.1.3.3 Ảnh hưởng của nhân tố xã hội đến môi trường đô thị 7
1.1.4 Mối quan hệ giữa môi trường đô thị và sự phát triển của đô thị: 8
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG TÁC THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT 9
1.2.1 Giới thiệu chung về rác thải sinh hoạt: 9
1.2.1.1Khái niệm về rác thải sinh hoạt 9
1.2.1.2 Đặc điểm của chất thải sinh hoạt: 11
1.2.1.3 Nguồn gốc phát sinh 12
1.2.1.4 Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường và các mặt của đời sống 13
1.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á 16
1.3.1 Nhật bản 16
1.3.2 Singapo. 17
1.3.3 Một số nước trong khu vực Đông Nam Á (Đài Loan, Triều Tiên ) 18
CHƯƠNG 2.HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM , XỬ LÝ RÁC THẢI VÀ MÔ HÌNH XÃ HỘI HOÁ CÔNG TÁC THU GOM XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỪ LIÊM. 19
2.1CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ THU GOM RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỪ LIÊM. 19
2.1.1 Khái niệm và mục đích của công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên điạ bàn Huyện Từ Liêm. 19
2.1.1.1 Khái niệm chung: 19
2.1.1.2 Mục đích của Xã hội hoá công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. 20
2.1.1.3 Nội dung của công tác xã hội hoá thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. 23
2.1.1.4 Mô hình xã hội hoá công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn Huyện Từ Liêm. 25
2.2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘ CỦA HUYỆN TỪ LIÊM 27
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên: 27
2.2.1.1 Vị trí địa lý. 27
2.2.1.2. Địa hình địa chất 27
2.2.1.3 Hạ tầng kỹ thuật 27
2.2.1.4 Kinh tế xã hội 28
2.3 HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỪ LIÊM 29
2.3.1 Hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. 29
2.3.1.1 Hiện trạng tình hình rác thải trên địa bàn Huyện Từ Liêm 29
2.3.1.2 Việc quản lý rác thải 31
2.3.2 Phương án xã hội hoá công tác thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn Huyện Từ Liêm giai đoạn 2006-2008. 33
2.3.2.1 Hình thức tổ chức. 33
2.3.2.2 Phương thức xã hội hoá bằng hình thức giao khoán 34
2.3.3 Thời gian thực hiện và phương án tài chính: 34
2.3.4 Xã hội hoá công tác thu gom xử lý và vận chuyển rác thải sinh hoạt với sự tham gia các xí nghiệp vệ sinh môi trường của doanh nghiệp trong và ngoài Quốc doanh. 39
2.3.4.1 Xí nghiệp môi trường Huyện Từ Liêm 39
2.3.4.2 Công ty CPDV môi trường Thăng Long: 39
2.3.4.3 Hợp tác xã Thành Công: 39
2.3.4.4. Các xã 39
2.3.5 Đánh giá hiệu quả về kinh tế, môi trường, xã hội của công tác xã hội hoá thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn Huyện Từ Liêm: 49
2.3.5.1Hiệu quả về mặt xã hội: 49
2.3.5.2 Hiệu quả môi trường: 49
2.3.5.3 Hiệu quả về kinh tế - tài chính 49
2.4 VAI TRÒ VÀ LỢI ÍCH CỦA CÔNG TÁC XÃ HÔI HOÁ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI 50
2.4.1 Lợi ích đối với cộng đồng: 50
2.4.2 Lợi ích đối với quốc gia. 50
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ 51
3.1 NHÓM GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG 51
3.2 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ 51
3.2.1 Công nghệ: 51
3.2.2 Cải tiến phương tiện chứa rác cũ. 53
Nhiều nước 59
3.2.3 Giải pháp về quy hoạch: 62
3.2.4 Giải pháp liên quan tới cơ chế - chính sách. 62
3.2.5 Giải pháp quản lý. 63
3.2.6 Giải pháp giáo dục tuyên truyền. 63
3.2.7 Giải pháp liên quan đến kinh tế chất thải. 64
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠT 64
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4204 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp xã hội hoá công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Từ Liêm – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ môi trường.
Phát động phong trào thi đua trong lĩnh vực thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt.
- Phát động các phong trào thi đua trên phạm vi toàn quốc, có thể gắn với các đợt phát động đặc biệt, vào các ngày lễ, ngày chủ nhật tổng vệ sinh.
- Lựa chọn những hình thức phát động phong trào sao cho phù hợp với trình độ, khả năng tham gia của từng loại đối tượng như tổ dân phố, cơ quan, trường học, cơ sở sản xuất, người dân.
- Xây dựng các tiêu chí đánh gía thi đua và lập bảng khen thưởng cho các đợt phát động phong trào.Khen thưởng và khiển trách công bằng.
- Xây dựng các mô hình thí điểm, các điển hình tiên tiến về công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên điạ bàn các tổ dân phố từng địa phương cho phù hợp và đạt được hiệu quả cao.
Biện pháp thực hiện xã hội hoá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt.
- Cần tăng cường quyền lực cùa cộng đồng: là việc phát triển quyền lực của cộng đồng. Phần lớn các hoạt động sản xuất và sang tạo của cá nhân hay nhóm công dân đều thực hiện trong cộng đồng.Cộng đồng và nhóm công dân tạo điều kiện dễ dàng nhất cho mọi người tiến hành những việc làm có ích cho xã hội cũng như biểu thị những quan tâm của mình.Khi họ có đủ quyền lực, kiến thức cộng đồng sẽ có thể góp phần quyết định những việc làm liên quan đến họ và giữ một vai trò không thể thiếu được trong việc xây dựng một xã hội bền vững.Những hành động cộng đồng thường thông qua chính quyền địa phương đại diện cho họ.Chính quyền địa phương chịu trách nhiệm trông coi, chăm sóc môi trường về tất cả mọi phương diện của đời sống.Vì thế, cộng đồng có thể hợp tác cùng chính quyền địa phương trong việc thúc đẩy công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt.
- Thành lập các nhóm hành động: các nhóm hành động trong cộng đồng cho môi trường và phát triển bền vững khởi thuỷ do nhiều nguyên nhân khác nhau. Thông thường là do xuất phát từ ý muốn ngăn chặn những việc làm có ảnh hưởng xấu đến cộng đồng.Do đó để đáp ứng ngày càng tốt hơn cho công tác bảo vệ môi trường nhất là trong các vấn đề liên quan đến rác thải sinh hoạt thì cần phải có các biện pháp thiết thực để duy trì các nhóm hành động.
- Với sự hỗ trợ của Nhà nước:sự tham gia của cộng đồng dân cư trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt là hết sức cần thiết. Tuy vậy để khuyến khích cộng đồng tham gia tích cực hơn trong lĩnh vực này đòi hỏi phải có sự hỗ trợ ban đầu của Nhà nước, có thể dưới các hình thức như cho vay vốn với lãi suất thấp hay chính sách ưu đãi về vốn hoặc hỗ trợ về trang thiết bị khi mới bắt đầu vào quá trình làm việc.
- Với sự tham gia của cộng đồng: nếu cộng đồng được tạo điều kiện dễ dàng trong việc tham gia vào quản lý và ra quyết định thì điều đó sẻ đảm bảo cho các quyết định được đúng đắn và sẽ được tất cả mọi người ủng hộ.Những vấn đề liên quan đến rác thải sinh hoạt sẽ được giải quyết khi có sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng.Sự tham gia của cộng đồng trong giải quyết các vấn đề rác thải sinh hoạt tại địa phương đòi hỏi cộng đồng nhận thức và tổ chức thực hiện những hoạt động của mình một cách bền vững và hợp lý nhất.
2.1.1.4 Mô hình xã hội hoá công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn Huyện Từ Liêm.
Căn cứ, mục tiêu và phạm vi áp dụng.
. Căn cứ vào mục tiên
Đề án số 31của Thành uy về: Một số nhiệm vụ trọng điểm về cải thiện môi trường xã hội
Kế hoạch số 24/KH-UB của UBND thành phố Hà Nội về triển khai Đề án số 31 về cải thịên môi trường xã hội trong hai năm 2004 và 2005 của Thành uỷ
Nghị quyết số 08/2000/NQ-HĐ ngày 27/7/2000 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thông qua đề án thí điểm thực hiện XHH công tác thu gom, vận chuyển và xử lý một phần phế thải đô thị
Quyết định số 5466/QĐ-UB của UBND TP Hà Nôi về việc tổ chức thực hiện đề án thí điểm XHH công tác thu gom và một phần vận chuyển rác thải sinh hoạt trên điạ bàn Tphố Hà Nội.
Quyết định số 179/QĐ- GTĐT ngày 03/09/1999, Quyết định số 842/ QĐ-GTĐT ngày 10/05/1999, Bản duyệt ngày 14/11/2003, ngày 12/11/2003, Quyết đính số 132/QĐ- GTCC ngày 23/02/2003 của Sở Giao thông Công chính Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình công nghệ phục vụ công tác duy trì VSMT thành phố Hà Nội.
Định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh MTĐT ban hành kèm theo Quýêt định số 17/2001/ QĐ-BXD ngày 07/8/2001 của Bộ Xây Dựng.
Mục tiêu:
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá Vệ sinh môi trường, đảm bảo thu gom,xử lý và vận chuyển tối đa lượng rác; Đáp ứng quá trình phát triển đô thị theo đúng chủ trương cải Thành phố, của Huyện.
Nâng cao ý thức trách nhiệm, tính tự chủ của các ngành, các cập, các tổ chức, đơn vị, các đơn vị dịch vụ Vệ sinh môi trường và của nhân dân
Đảm bảo tính ổn địn, bền vững đối vói công tác thu gom, xử lý và vận chuyển rác và hoạt động Vệ sinh môi trường của các đơn vị dịch vụ.
Phạm vi áp dụng
Địa bàn: Áp dụng trên phạm vi 16 xã. TT Huyện Từ Liêm.
Thơì gian: Từ năm 2006 đến năm 2008.
Nôi dung công việc: toàn bộ công tác thu gom, xử lý và vận chuyển rác thải sinh hoạt theo đúng qui trình, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
2.2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘ CỦA HUYỆN TỪ LIÊM
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên:
2.2.1.1 Vị trí địa lý.
Từ Liêm là một huyện ven đô nằm ở phía Tây của thành phố Hà Nội, bao gồm 15 xã và 1 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 7532,7203 ha với tổng dân số là 282.623 người. Có toạ độ địa lý từ 105dộ42’10’’ đến 105độ48’00’’ kinh độ Đông và từ 21độ06’50’’ tới 21độ08’20’’ vĩ độ Bắc:
+ phía Bắc giáp huyện Đông Anh
+ phía Nam giáp thành phố Hà Đông- Tỉnh Hà Tây
+ phía Đông giáp quận Cầu Giấy, quận Tây Hồ và Quận Thanh Xuân
+ phía Tây giáp huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng- Tỉnh Hà Tây.
2.2.1.2. Địa hình địa chất
Huyện Từ Liêm nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Từ Liêm có địa hình tương đối bằng phẳng, hướng nghiêng theo chiều Tây Bắc- Đông Nam. Cao trung bình 6,0m- 6,5m.
Từ Liêm nằm trong khu vực khí hâu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa nhiều.
Lượng mưa trung bình nămg là 1.6000mm- 1.8000mm.
2.2..1.3 Hạ tầng kỹ thuật
- Từ Liêm là huyện có tốc độ đô thị hoá nhanh, hạ tầng kỹ thuật được nâng cấp đảm bảo đồng bộ, tốt đáp ứng nhu cầu đi lại, thoát nước tại các khu dân cư, các khu đô thị mới, các khu vực quy hoạch cho các công trình của trưng ương và Thành phố. Tuy nhiên còn một số tuyến đường của Thành Phố, Huyện chưa được nâng cấp gây ảnh hưởng tới giao thông, thoát nước chung của khu vực.
Đường trục thôn, đường liên thôn, liên xã, đường khu dân cư được Bê tong hoá hoặc nhựa hoá: 53,4 km
2.2.1.4 Kinh tế xã hội
Tổng dân số trên toàn huyện là 282.623 người, trong đó dân số thành thị là 17.791 người; mật độ dân sô trung bình là 3.752 người/km2.Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở thị trấn Cầu Diễn, Đông Ngạc, Cổ Nhuế, Trung Văn.
Hộ kinh doanh: 6684 hộ, trong đó có 1789 hộ kinh doanh
Doanh nghiệp
+ Ngoài quốc doanh: 529 doanh nghiệp
+Doanh nghiệp Nhà nước và Liên doanh: 40 doanh nghiệp.
Cơ sỏ Hành chính sự nghiệp: 312 cơ sở.
Cơ cấu lao động trong các ngành được phân bổ như sau
Các ngành kinh tế
Số người lao động
(người)
Tỷ lệ
%
Ngành nông nghiệp, thuỷ sản
17.775
14,47
Ngành công nghiệp
20.683
17,15
Ngành xây dựng
10.296
8,54
Ngành thương mại
33.760
28
Ngành vận tải
5.060
4,20
Ngành dịch vụ
33.005
27,37
Tổng lao động cả huyện
120.579
100
Thu nhập và mức sống
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, thu nhập và mức sống của nhân dân cũng được cải thiện đáng kể. Thu nhập bình quân theo đầu người năm 2006 đạt 9,528 triệu đồng/năm (thấp hơn thu nhập bình quân chung của thành phố 12,288 triệu đồng/năm), trong đó: thu nhập bình quân ở thành thị là 15 triệu đồng/năm, nông thôn là 6,672 triệu đồng/năm. Tỷ lệ hồ giàu tăng nhanh, hộ nghèo giảm nhanh.Tỷ lệ hộ nghèo theo chỉ tiêu mới còn 5,48% ( năm 2006).
Y tế, giáo dục
Trên huyện có 30 trường mần non, 22 trường tiểu học, 18 trường trung học cơ sỏ, 1 trường bổ túc văn hoá
Từ Liêm có 16 trạm y tế, 83 cơ sở khám chữa bệnh
2.3 HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỪ LIÊM
2.3.1 Hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.
2.3.1.1 Hiện trạng tình hình rác thải trên địa bàn Huyện Từ Liêm
Hiện nay trên địa bàn Huyện gồm 15 xã và một thị trấn với gần 40 điểm thu gom rác thải. Đa phần các bãi rác hiện nay chưa đạt tiêu chuẩn quy định về chất lượng, tình trạng đổ rác tràn lan không đúng nơi quy định vẫn diễn ra hàng ngày hàng giờ. Một phần là do ý thức người dân còn kém trong việc nhận thức vấn đề bảo vệ môi trường, bên cạnh đó các cấp chính quyền chưa mạnh tay trong việc xử lý các tình trạng vi phạm nêu trê
Bảng tổng hợp khối lượng rác thải ra trên địa bàn các xã Huyện Từ Liêm
TT
Xã, Thị trấn
Dân số
(người)
Rác thải
(m3/năm)
1
TT Cầu Diễn
16682
5989
2
Xã Đông Ngạc
18893
6783
3
Xã Thuỵ Phương
7864
2823
4
Xã Phú Diễn
16104
5781
5
Xã Cổ Nhuế
28510
10235
6
Xã Xuân Đỉnh
24251
8706
7
Xã Đại Mỗ
13798
4953
8
Xã Tây Mỗ
12390
4448
9
Xã Văn Trung
18185
6528
10
Xã Mễ Trì
19014
6826
11
Xã Mỹ Đình
14853
5332
12
Xã Minh Khai
14329
5144
13
Xã Xuân Phương
12594
4521
14
Xã Tây Tựu
18176
6525
15
Xã Thượng Cát
6925
2486
16
Xã Liên Mạc
7426
2666
Tổng số:
249.994
89.748
Tiêu chuẩn xả rác 0,359m3/người. năm ( số liệu khảo sát năm 2007)
Tổng khối lượng rác thải ra trên địa bàn là: 89.748m3/năm
Trong đó khối lượng rác được thu gom, vận chuyển ra khỏi địa bàn ( đổ tại bãi rác của Thành phố): 76.286m3, tương đương với 85% lượng rác thải.
Lượng rác còn lại đã được các xã tổ chức chôn lấp.
Công tác thu gom và vận chuyển rác trên địa bàn áp dụng dưới nhiều hinh thức, nhiều loại hình dịch vụ tham gia. Hình thức tổ chức thực hiện đa dạng theo từng xã, thị trấn, tuy nhiên chưa thống nhất gây khó khăn cho công tác quản lý.
Khối lượng rác thải được thu gom vận chuyển, xử lý đã được quan tâm, không gây bức xúc về rác thải sinh hoạt trên địa bàn. Về cơ bản 85% lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày được thu gom và vận chuyển đến bãi rác thành phố.
Tuy nhiên còn có 15% khối lượng rác thải không được vận chuyển mà còn chôn lập tại các xã; Xét về lâu dài nếu tình trạng này là không phù hợp
2.3.1.2 Việc quản lý rác thải
Trong hoạt động phát triển và sản xuất, hoạt động sinh hoạt và các hoạt động khác trên địa bàn đều tạo ra rác thải, nó là nguyên nhân trực tiệp gây ra những tác động tiêu cực tới môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của cộng đồng, tác hại tới nền kinh tế. Do vậy việc quản lý, kiểm soát lượng rác thải là rất cần thiểt.Quản lý rác thải nhằm khắc phục những tác động tiêu cực của rác thải, ngăn chặn những ảnh hưởng xấu của rác thải bằng những chi phí thích hợp, tạo điều kiện vừa phát triển kinh tế vừa đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Để thực hiện tốt công tác quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn Huyện Từ Liêm thi hành theo nguyên tắc chung của công tác thu gom và xử lý rác thải, phân ra từng công đoạn cụ thể và kết hợp bố trí sao cho phù hợp nhằm tạo được kết quả tốt nhât. Việc quản lý thu gom và vận chuyển rác thải được tiến hành theo các công đoạn sau:
Rác đường phố
Rác sinh hoạt ở kiệt, đường phố
Rác thải ở chợ
Rác thải ở các khu công cộng
Thu gom thùng rác
Xe thô sơ
Thu gom bằng xe cuốn ép.
Điểm cầu
Xe nâng thùng
Nhà máy rác thành phố
Trên địa bàn Huyện Từ Liêm có gần 40 điểm thu rác và vận chuyển rác, toàn bộ lượng rác thải sinh hoạt thu được hành ngày sẽ được vận chuyển và đổ tại Bãi rác Nam Sơn.
2.3.2 Phương án xã hội hoá công tác thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn Huyện Từ Liêm giai đoạn 2006-2008.
2.3.2.1 Hình thức tổ chức.
A11. Sắp xếp các đơn vị thực hiện công tác thu gom, vận chuyển rác:
Hiện nay trên địa bàn Huyện có một số các đơn vị như
Xí nghiệp môi trường Huyện Từ Liêm
Công ty CPDV môi trường Thăng Long
Hợp tác xã Thành Công
A12. Tổ chức thực hiện:
+ UBND các xã, Thị trấn.
UBND Huyện giao UBND xã, thị trấn tổ chức ký kết hợp đồng đối với các đơn vị tham gia VSMT trên địa bàn xã, Thị trấn theo nội dung giao khoán
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn, thu phí VSMT đảm bảo yêu cầu về chất lượng, hiệu quả.
Chủ trì công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, các đơn vị trên địa bàn tích cực tham gia công tác xã hội hoá thu gom, vận chuyển rác, chịu trách nhiệm xử lý cương quyết các trường hợp cố tình vi phạm các quy định của Nhà nước và Thành phố về đảm bảo VSMT trên địa bàn.
+ Các đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác:
- Chịu sự giám sát của nhân dân, UBND các xã, thị trấn về chất lượng công việc, Sự giám sát, chỉ đạo của Phòng chuyên môn về quy trình, công nghệ thu gom, vận chuyển
2.3.2.2 Phương thức xã hội hoá bằng hình thức giao khoán
Giao khoán cho các đơn vị với nội dung chủ yếu:
Khoán thu gom và vận chuyển đến bãi rác Thành phố đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng trên địa bàn từng xã, thị trấn.
Khoán thu phí ( căn cứ vào đối tượng phải thu phí trên mỗi xã, thị trấn và quy định tại Quyết định số 52/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của UBND TP Hà Nội về việc thu phí vệ sinh trên địa bàn Thành phố Hà Nội, thực hiện khoán như sau:
+ Thu đạt 85% trên tổng số nhân khẩu từng xã, thị trấn, mức thu 1000 đồng/ người/ tháng (riêng xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh thu 1500 đồng/ người/ tháng )
+ Thu đạt 80% trên tổng số hộ kinh doanh ở từng xã, thị trấn.mức tu 20.000 đồng/ hộ/ tháng.
Đối với các doanh nghiệp, cơ sở hành chính sự nghiệp: thực hiện dịch vụ VSMT thông qua hợp đồng trực tiệp với đơn vị dịch vụ, đơn giá dịch vụ do các bên thoả thuận.
2.3.3 Thời gian thực hiện và phương án tài chính:
Thời gian thực hiện từ năm 2006-2008.
Dự kiến kế hoạch thu phí năm 2006-2008:
Tổng số: 3.758.859.900 đồng
Ttrong đó:
+ thu từ các hộ gia đình 2.819.019.900 đồng
+ thu từ các hộ kinh doanh 939.840.000 đồng
Dự kiến kế hoạch khoán chi năm 2006-2008
Căn cứ định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị ban hành kèm theo quyết định số 17/2001/ QĐ – BXD ngày 07/8/2001 của Bô Xây dựng, Quyết định sô 52/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của UBND TP Hà Nội về việc thu phí vệ sinh trên địa bàn Thành phố Hà Nôi. dự kiến kê hoạch khoán chi như sau:
Tổng số: 8.124.693.003 đồng
Trong đó:
+thu gom: 2.692.435.380 đồng
+vận chuyển: 5.432.257.623 đồng.
TT
Xã, Thị trấn
Khối lượng
(Thu gom)
Đơn giá
(thu gom) đ/m3
Thành tiền
Trọng lượng
(vận chuyển)
Đơn giá (vận chuyển) đ/tấn
Thành tiền
Tổng cộng
1
TT Cầu Diễn
5.989
30ng
179.665.140
2.491
145.500
362.492.386
542.167.526
2
Xã Đông Ngạc
6.783
30ng
203.477.610
2.822
145.500
410.536.426
614.014.036
3
Xã Thuỵ Phương
2.823
30ng
84.695.280
1.174
145.500
170.881.197
255.576.447
4
Xã Phú Diễn
5.781
30ng
173.440.080
2.405
145.500
349.932.705
523.372.785
5
Xã Cổ Nhuế
10.235
30ng
307.052.700
4.258
145.500
619.509.528
926.562.28
6
Xã Xuân Đỉnh
8.706
30ng
261.183.270
3.622
145.500
526.963.366
788.146.636
7
Xã Đại Mỗ
4.953
30ng
148.604.460
2.061
145.500
299.824.358
448.428.818
8
Xã Tây Mỗ
4.448
30ng
133.440.300
1.850
145.500
269.229.149
402.669.449
9
Xã Trung Văn
6.528
30ng
195.852.450
2.716
145.500
395.151.903
591.004.353
10
Xã Mễ Trì
6.826
30ng
204.780.780
2.840
145.500
413.165.702
617.946.472
11
Xã Mỹ Đình
5.332
30ng
159.966.810
2.218
145.500
322.749.036
482.715.846
12
Xã Minh Khai
5.144
30ng
154.323.330
2.140
145.500
311.362.751
465.686.081
13
Xã Xuân Phương
4.521
30ng
135.637.380
1.881
145.500
273.661.978
409.299.358
14
Xã Tây Tựu
6.525
30ng
195.755.520
2.714
145.500
394.956.337
590.711.857
15
Xã Thượng Cát
2.486
30ng
74.582.250
1.034
145.500
150.447.148
225.059.398
16
Xã Liên Mạc
2.666
30ng
79.978.020
1.109
145.500
161.363.653
241.341.673
Tổng số
89748
2.692.435.380
37335
5.432.257.623
8.124.693.003
Các Xã Mỹ Đình, Mễ Trì, Trung Văn được Thành phố hỗ trợ kinh phí thu gom và vận chuyển
Đơn giá các sản phẩm dịch vụ công ích do huyện Từ Liêm thực hiện
Các khâu công việc
Đvt
Đơn giá
1.Khâu thu gom rác
2.Quét gom rác đường phố
đ/ha
212.062
3.Tua vỉa đường phố
đ/km
94.029
4.Duy trì vệ sinh đường phố ban ngày
đ/km
150.687
5.Duy trì vệ sinh dải phân cách
đ/km
84.631
6.Duy trì vệ sinh xóm ngõ
đ/km
163.603
7.Vận hành hệ thống chuyên dung bốc rác lên ô tô
đ/tấn
20.579
8.Khâu vận chuyển rác thải
đ/tấn
130.153
9.Vận chuyển rác đến bãi rác Nam Sơn cự ly 56,8 km
đ/tấn
130.153
10.Xử lý rác tại bãi rác Nam Sơn
đ/tấn
11.Khâu thu gom, vận chuyển đất thải đến bãi Phú Diễn
đ/tấn
51.239
12.Thu dọn đất, phế thải bằng thủ công
đ/tấn
15.620
13.Vận chuyển đất thải cự ly 9,2 km, loại xe 4 tấn
đ/tấn
35.619
14.Khâu vận chuyển nước tưới rửa đường (m3 = tấn )
đ/tấn
29.124
15.Bơm nước hồ
đ/tấn
592
16.Vận chuyển nước, cự ly 5,7 km loại xe 4 tấn
đ/tấn
28.532
17.Khâu thu dọn, vận chuyển phân xí máy đến bãi Tây Mỗ
đ/tấn
57.556
18.Thu dọn bằng thủ công
đ/tấn
11.989
19.Vận chuyển đất thải cự ly 8,6 km, loại xe 4 tấn
đ/tấn
45.567
Chú thích
2-7 Theo QĐ 8216/qđub Ngày 19/12/2005 và Nội dung cuộc họp liên ngành giữa Sở Tài Chính và Sở Giao thông công chính ngày 24/5/2007
8-19 Theo tính toán của XN MTĐT Từ Liêm, dựa trên cơ sở hướng dẫn của liên ngành Tài Chính – GTCC, trình Sở Tài Chính phê duyệt.
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Khối lượng UB giao
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền (đồng)
1
2
3
4
5=3*4
1
Quét gom rác đường phố
ha
2.878,20
212.062
610.356.848
2
Tủa vỉa đường phố
km
720,00
94.029
67.700.880
3
Duy trì vệ sinh đường phố ban ngày
km
4.962,00
150.687
747.708.894
4
Duy trì vệ sinh dải phân cách
km
1.906,00
84.631
161.306.686
5
Vận hành HTCD bốc rác lên xe ô tô
tấn
38.223,00
20.579
786.591.117
6
Vận chuyển rác đến bãi Nam Sơn
tấn
38.223,00
130.153
4.974.838.119
7
Vận chuyển tưới nước rửa đường
m3
11.525,00
29.124
335.654.100
8
Thu dọn, vận chuyển cát, đất thải đến bãi Phú Diễn
m3
1.969,00
51.239
100.889.591
Cộng
7.785.046.245
Làm tròn
7.785.046.000
2.3.4 Xã hội hoá công tác thu gom xử lý và vận chuyển rác thải sinh hoạt với sự tham gia các xí nghiệp vệ sinh môi trường của doanh nghiệp trong và ngoài Quốc doanh.
Các thành phần tham gia vào công tác thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên điạ bàn Huyện Từ Liêm.
2.3.4.1 Xí nghiệp môi trường Huyện Từ Liêm
Duy trì đường phố ban ngày tuyến đường Hồ Tùng Mậu, đường đê Hữu Hồng, đường 32.
Thu gom và vận chuyển rác thải tại thị trấn Cầu Diễn, xã Đông Ngạc, xã Thuỵ Phương, xã Phú Diễm
Vận chuyển một phần rác thải tại các xã Minh Khai, Xuân Phương.
2.3.4.2 Công ty CPDV môi trường Thăng Long:
Thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Tây Mỗ, Đại Mỗ.
2.3.4.3 Hợp tác xã Thành Công:
Thu gom vận chuyển rác trên địa bàn xã Trung Văn, Mễ Trì, Mỹ Đình và một số tuyến đường quanh khu sân vận động quốc gia.
2.3.4.4. Các xã
Các xã Tây Tựu, Thượng Cát, Liên Mạc, Minh Khai, Xuân Phương, thành lập các tổ thu gom rác và thu gom tại các thôn, xóm vận chuyển đến nơi quy định
Cự ly thu thập và vận chuyển rác thải do các đơn vị thực hiện VSMT trên địa bàn huyện Từ Liêm thu thập và vận chuyển đến bãi Nam Sơn – Sóc Sơn
Lộ trình cụ thể công tác thu gom xử lý rác trên địa bàn Huyện Từ Liêm
Địa bàn do Xí nghiệp MTĐT Từ Liêm thực hiện
TT
Xã, thị trấn
Đvt
Đường loại 1
Đường loại 3
Đường loại 4
Đường loại 5
Cự ly vận chuyển
1
Thị trấn Cầu Diễn
km
21,0
4,6
19,5
15,0
60,1
2
Xã Phú Diễn
km
21,0
4,7
19,5
18,1
63,3
3
Xã Minh Khai
km
21,0
4,7
19,5
17,6
62,8
4
Xã Xuân Phương
km
21,0
8,2
19,5
13,2
61,9
5
Xã Tây Tựu
km
21,0
10,9
19,5
6,4
57,8
6
Xã Thượng Cát
km
21,0
12,2
19,5
0,,8
53,5
7
Xã Liêm Mạc
km
16,0
9,2
19,5
11,4
56,1
8
Xã Thuỵ Phương
km
16,0
6,2
19,5
11,5
53,2
9
Xã Đông Ngạc
km
16,0
5,2
19,5
12,2
52,9
Cư ly trung bình
19,3
7,3
19,5
11,8
57,9
Lộ trình và vận chuyển rác qua các điểm thu thập rác
+ Thị trấn Cầu Diễn: 60,1km (L1: 21km; L3: 4,6km; L4: 19,5km; L5: 15,0km)
Thu thập rác ( điểm Liên cơ- Vườn ươm trong - Vườn ngoài – Liên đoàn ĐCNH- Xưởng sơn- Cầu noi- Tài chính = L5: 7km*2 lượt =14km)
Từ trung tâm thị trấn ->Quốclộ 32 (L5: 1km) ->Cầu vượt Mai Dịch (L3: 2,1km)-> Ngã Tư Nội Bài (L1: 21km) -> Ngã Ba kim anh (L3:2,5km) -> Bãi Nam Sơn (L4:19,5km)
+ Xã Phú Diễn: 63,3km (L1:21km; L3:4,7km; L4: 19,5km; L5: 18,1km)
Thu thập rác ( điểm cẩu Viện hoá - Kiều mai -Đức diễn –Phú Diễn = L5: 8km*2 lượt=16km)
Từ trung tâm xã -> Quốc lộ 32 đầu đường và Trại Gà (L5: 2,1km) -Cầu vượt Mai Dịch (L3:2,2km) -> Ngã Tư Nội Bài (L1:21km)- Ngã Ba Kim anh (L3: 2,5km) -> Bãi Nam Sơn (L4: 19,5km).
+ Xã Minh Khai: 62,8km (L1: 21km; L3: 4,7km; L4:19,5km; L5:17,6km)
Thu thập rác ( điểm Nguyên xá - Ngoạ long – Văn trì- Phúc lý =L5: 6,2 km*2 lượt= 12,4km)
Từ trung tâm xã -> Quốc lộ 32 đầu đường và Trại Gà (L5: 5,2 km)- Cầu vượt Mai Dịch (L3: 2,2km)-> Ngã Tư Nội Bài (L1: 21km) – Ngã ba Kim Anh (L3:2,5km)-> Bãi Nam Sơn (L4:19,5km)
+ Xã Xuân Phương: 61,9km (L1:21km; L3:8,2km; L4:19,5km; L5:13,2km)
Thu thập rác (điểm Thị Cấm- Đình Hoè thị - Ngọc Mạnh Hoè thị - Tu hoàng = L5: 6,3km*2=12,6km)
Từ trung tâm thị xã -> Quốc lộ 32 ngã tư Nhổn (L5:0,6 km) - cầu vượt Mai Dịch (L3: 5,7km)- -> Ngã tư Nội Bài (L1:21km)- Ngã ba Kim Anh (L3: 2,5km)-> Bãi Nam Sơn (L4:19,5km).
+ Xã Tây Tựu: 57,8km (L1: 21km; L3: 10,9km; L4: 19,5km; L5:6,4km).
Thu thập rác (điểm Thôn 3- thôn 2- thôn 1= L5:3,2km*2lượt= 6,4km)
Từ trung tâm xã -> Quốc lộ 32 ngã tư Nhổn (L3:2,7km)- Cầu vượt Mai dịch (L3:5,7km)-> Ngã Tư Nội Bài (L1: 21km) – Ngã Tư Kim anh (L3: 2,5km)-> Bãi rác Nam Sơn (L4: 19,5km)
+ Xã Thượng Cát: 53,5km (L1:21km; L3: 12,2km; L4:19,5km; L5:0,8km)
Thu thập rác ( điểm UBND xã Thượng Cát- giáp Quốc lộ 70 = L5:0,8km)
Từ trung tâm thị xã -> quốc lộ 32 ngã tư nhổn (L3: 4km)- Cầu vượt Mai dịch (L3:5,7km)-> Ngã Tư Nội Bài (L1: 21km)- Ngã ba Kim Anh (L3:2,5km)-> Bãi Nam Son (L4: 19,5km)
+ Xã Liêm Mạc: 56,1km (L1:16km; L3:9,2km; L4:19,5km; L5:11,4km)
Thu thập rác (điểm Hoàng xá – Hoàng Liên - Đại Cát –Yên nội-L5: 5,4km*2lượt= 10,8km)
Từ trung tâm xã->Quốc lộ 23 dốc Yên Nội (L5:0,6km)- Ngã Tư Xuân Đỉnh (L3:6,7km)-> Ngã Tư Nội Bài (L1:16km)- Ngã ba Kim Anh (L3: 2,5km) -> bãi Nam Sơn (L4: 19,5km).
+ Xã Thuỵ Phương: 53,2km (L1:16km; L3:6,2km; L4:19,5km; L5:11,5km)
Thu thập rác ( điểm Cầu 7 - Cột cao - Bờ sông – Tân phong 1,2 =L5: 5km* 2lượt= 10km)
Từ trung tâm xã -> quốc lộ 23 Cống Liêm Mạc (L5: 1,5km) – Ngã Tư Xuân Đỉnh (L3:3,7km) -> Ngã Tư Nội Bài (L1:16km) – Ngã ba Kim Anh (L3:2,5km )-> Bãi Nam Sơn (L4: 19,5 km)
+ Xã Đông Ngạc: 52,9km (L1: 16km; L3:5,2km;L4:19,5km; L5:12,2Km)
Thu thập rác ( điểm Nhật tảo – xóm 3 – xóm 6- xây lắp 4- nông lâm – xóm 7 =L5: 5,1km*2lượt= 10,2km)
Từ trung tâm xã -> Quốc lộ 23 Dốc Chèm (L5: 2km) – Ngã tư Xuân Đỉnh (L3: 2,7km) -> Ngã Tư Nội Bài (16km) – Ngã ba Kim Anh (L3: 2,5km) -> Bãi Nam Sơn (L4: 19,5km)
Địa bàn do hợp tác xã Thành Công thực hiện:
TT
Xã, thị trấn
Đvt
Đường loại 1
Đường loại 3
Đường loại 4
Cự ly vận chuyển
1
Xã Mễ Trì
Km
30,5
26,0
-
56,6
2
Xã Trung Văn
Km
33,1
25,7
-
58,8
3
Xã Mỹ Đình
Km
21,0
24,8
-
45,8
Cự ly bình quân
28,2
25,5
-
53,7
* Lộ trình thu thập và vận chuyển:
1. Xã Mễ Trì: 56,5 km (L1: 30,5 km; L3: 26,0km).
- Thu thập rác ( điểm đầu Thôn Mễ Trì Hạ- Sân kho Mễ Trì Thượng - Đầu Thôn Phú Đô - Cuối thôn Phú Đô- Cổng Đình Thôn Hạ = L3:3,5KM)
- Từ trung tâm xã -> Đường Láng Hoà Lạc (L3:0,5km)- Đầu đường Phạm Hùng (L1:4,8 km) Cầu vượt Mai Dịch (L1: 4,7 km ) -> Ngã Tư Nội Bài (L1: 21km)- Ngã ba Kim Anh (L3:2,5km) -> Bãi Nam Sơn ( L3: 19,5km).
2. Xã Trung Văn: 58,8 km ( L1: 33,1km; L3: 25,7 km)
- Thu thập rác ( điểm cẩu Chợ Phùng Khoang - Đại học NNHN - Đối diện Viện SR&KSTTƯ- Ngã ba Phùng Khoang – Trung Văn- Đối diện tổng kho Bộ CA = L3:3,3km)
- Từ trung tâm xã -> Đường Nguyễn Trãi (L3: 0,4km) - Đầu đường Nguyễn Trãi (L1: 3km) - Khuất Duy Tiến (L1:1,9km) - Cầu vượt Mai dịch (L1: 7,2km) -> Ngã Tư Nội Bài (L1:21km) – Ngã Ba Kim Anh (L3:2,5km)-> Bãi Nam Sơn (L3:19,5km).
3. Xã Mỹ Đình: 45,8km (L1: 21KM; l3:24,8km)
- Thu thập rác (điểm bến xe Mỹ Đình- Đình thôn - trường PTCS Mỹ Đình – Thôn Phú mỹ- Tân Mỹ = L3:2,0 km)
- Từ trung tâm xã -> cầu vượt Mai Dịch (L3: 0,8km) -> Ngã Tư Nội Bài (L1: 21km) -> Ngã Ba Kim Anh (L3: 2,5km) -> Bãi Nam Sơn (L4: 19,5km).
Địa bàn do Công ty CPDV môi trường Thăng Long thực hiện:
TT
Xã, thị trấn
Đvt
Đường loại 1
Đường loại 3
Đường loại 4
Đường loại 5
Cự ly vận chuyển
1
Xã Tây Mỗ
km
24,5
13,2
19,5
10,8
68,0
2
Xã Đại Mỗ
km
23
8,5
19,5
11,2
62,2
3
Xã Cổ Nhuế
km
16,9
5,3
19,5
11,7
53,4
4
Xã Xuân Đỉnh
km
16
5,8
19,5
10,3
51,6
Cự ly bình quân
20,1
8,2
19,5
11,0
58,8
* Lô trình thu thập và vận chuyển:
1. Xã Tây Mỗ: 68,0km (L1: 24,5km; L3:13,2km; L4: 19,5km; L5: 10,8km).
- Thu thập rác (điểm cẩu UBND xã Tây Mỗ - điểm Thôn Nhuệ Giang - điểm Thôn Miêu Nha =L5: 3,2km *2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33458.doc