MỤC LỤC
Chương 1: Cơ sở lý luận 1
I. Khái niệm về ngân hàng thương mại 1
II. Chức năng của ngân hàng thương mại 2
III. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại 2
1. Nghiệp vụ nguồn vốn 2
2. Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư 2
3. Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng 3
Chương II. Giới thiệu về các ngân hàng thương mại có chi nhánh đang hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang 3
I. Các ngân hàng có chi nhánh đang hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang 3
II. Giới thiệu tổng quan về các ngân hàng hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang 3
1. Ngân hàng Á Châu 3
2. Ngân hàng An Bình 6
3. Ngân hàng Phương Đông 8
4. Ngân hàng Đông Á 10
5. Ngân hàng Kiên Long 12
6. Ngân hàng Sài Gòn Công Thương 14
7. Ngân hàng Phương Tây 15
8. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 17
9. Ngân hàng Quốc Tế 19
10. Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 21
11. Ngân hàng Liên Việt 23
12. Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam 24
13. Ngân hàng Nam Việt 25
14. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Tượng 28
15. Ngân hàng Phương Nam 30
16. Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long 32
17. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín 33
18. Ngân hàng xăng dầu Petrolimex 35
19. Ngân hàng Việt Á 36
20. Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội 38
21. Ngân hàng Công Thương 40
22. Ngân hàng Đại Tín 42
23. Ngân hàng Ngoại Thương 43
24. Ngân hàng Mê Công 47
25. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 48
III. Phân tích các chỉ số 51
Chương IV. Kết luận và kiến nghị 53
1. Kết luận 53
2. Kiến nghị 53
Tài liệu tham khảo 54
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1973 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giới thiệu tổng quan về các ngân hàng thương mại đang hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chọn
- Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009
- Cúp vàng "Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007,2008”
- Cúp vàng Sao vàng đất Việt
Tình hình tài chính hiện nay:
Năm
2009
2008
2007
ROA
0,95%
1,2%
0,99%
ROE
10,5%
16,5%
9,8%
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng)
314,734
463,890
258,735
9. Ngân hàng quốc tế:9
Tên tiếng việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam
Tên gọi tắt: VIBBANK (VIB)Địa chỉ: Tầng 8, 9, 10, Viet Tower, 198B Tây Sơn, Hà Nội
Vốn điều lệ: 4000 tỷ đồng (06/2010)
Website: www.vib.com.vn
Chi nhánh An Giang: 1 chi nhánh
Địa chỉ: 73-75 Đường Nguyễn Trãi, TP. Long Xuyên
Điện thoại: 076. 394 5468
Điểm đặt ATM:
STT
Tên ATM
Địa chỉ
Thời gian hoạt động
1
ATM007
73-75 Nguyễn Trãi, TP Long Xuyên
24/24
2
ATM065
621 Cty CP Chế Biến Thủy Sản Hiệp Thanh - Q.L 91 - TP.Cần Thơ
24/24
Lịch sử hình thành:
- Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB) được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại 198B Tây Sơn. Q. Đống Đa - Hà Nội.
- Sau 14 năm hoạt động, VIB đã trở thành 1 trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt hơn 60 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 4.000 tỷ đồng, mạng lưới chi nhánh gồm hơn 120 đơn vị kinh doanh trên cả nước.
- Năm 2010 đánh dấu bước phát triển quan trọng của VIB bằng việc hợp tác chiến lược với Ngân hàng Commonwealth (Commonwealth Bank of Australia) – ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Úc.
Những thành tựu đã đạt được:
- Từ ngày thành lập đến nay, VIB luôn được xếp hạng A theo các tiêu chí xếp
hạng của Ngân hàng Nhà nước.
- Theo xếp hạng của UNDP, năm 2007, VIB là doanh nghiệp lớn đứng thứ 137 trong tổng số 200 doanh nghiệp hàng đầu trong nước.
- Báo VietNamNet bình chọn VIB đứng thứ 3 trong tổng số 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam về doanh thu.
- VIB cũng giành được nhiều danh hiệu và giải thưởng do các tổ chức uy tín trong nước và nước ngoài trao tặng, như danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam, danh hiệu Ngân hàng có dịch vụ bán lẻ được hài lòng nhất, Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc...
- Năm 2010 đánh dấu bước phát triển quan trọng của VIB bằng việc hợp tác chiến lược với Ngân hàng Commonwealth (Commonwealth Bank of Australia) – ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Úc.
9Nguồn
Số lượng chi nhánh:
Thành phố Hà Nội: 34
Thành phố Hải Phòng: 5
Tỉnh Quảng Ninh: 7
Tỉnh Vĩnh Phúc: 1
Tỉnh Hải Dương: 3
Tỉnh Phú Thọ: 1
Tỉnh Thái Nguyên: 2
Tỉnh Thái Bình: 1
Thành phố Đà Nẵng: 2
Tỉnh Thừa Thiên Huế: 3
Tỉnh Khánh Hòa: 2
Tỉnh Nghệ An: 3
Tỉnh Quãng Ngãi: 2
Tỉnh Thanh Hóa: 1
Tỉnh Daklak: 2
Tỉnh Bình Định: 1
Tỉnh Lâm Đồng: 1
Thành phố Hồ Chí Minh: 36
Thành phố Cần Thơ: 2
Tỉnh Bình Dương: 2
Tỉnh Đồng Nai: 4
Tỉnh An Giang: 1
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: 2 và 1 phòng đại diện
Tỉnh Tây Ninh:1
Tỉnh Kiên Giang: 1
Tỉnh Cà Mau: 1
Tỉnh Đồng Tháp: 1
Các loại hình dịch vụ:
Khách hàng cá nhân:
Tài khoản và tiền gửi
Cho vay cá nhân
Dịch vụ thẻ
Cho vay cá nhân
E-Banking
Dịch vụ khác
Khách hàng doanh nghiệp:
Dịch vụ Bảo lãnh và Bao thanh toán
Dịch vụ Chuyển tiền
Dịch vụ Tài khoản
Dịch vụ Ngân quỹ
Dịch vụ Tài trợ Thương mại
E-Banking
Tình hình tài chính: 31/12/2009
Năm
2009
2008
2007
ROA
1,5%
0,62%
1,08%
ROE
23,5%
11,5%
21%
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng)
463,216
168,844
308,822
10. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam:10
Tên đầy đủ: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam.
Tên gọi tắt: BIDV
Vốn điều lệ: 10.499 tỷ đồng (2009)
Hội sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: www.bidv.com.vn
Chi nhánh An Giang: 2 chi nhánh
BIDV An Giang: Số 49-51-53 Nguyễn Huệ B TP.Long Xuyên An Giang.
BIDV Bắc An Giang: Số 7-9 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường Châu Phú A TX. Châu Đốc An Giang.
Lịch sử hình thành:
- Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
- Ngày 24/6/1981 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
- Ngày 14/11/1990 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Mạng lưới:
BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam, chia thành hai khối:
Khối kinh doanh: trong các lĩnh vực sau:
- Ngân hàng thương mại:
+ 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu khách hàng.
+ Trong đó có 2 đơn vị chuyên biệt là:
Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thị trường chứng khoán (Nam Kì Khởi Nghĩa)
Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA (Sở Giao dịch 3)
- Chứng khoán: Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
- Bảo hiểm: Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi nhánh
- Đầu tư – Tài chính:
+ Công ty Cho thuê Tài chính I, II; Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công ty quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...
+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng liên doanh VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân hàng liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
Khối sự nghiệp:
- Trung tâm Đào tạo (BTC).
- Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC
Điểm đặt ATM:
10 Nguồn
STT
Địa điểm
Thời gian hoạt động
1
Trụ sở CN An Giang Số 51 Nguyễn Huệ B P.Mỹ Long TP.Long Xuyên
24/24
2
Nhà máy gạch Ceramic An Giang Quốc lộ 19, Khóm Trung Thạnh P.Mỹ Thạnh TP.Long Xuyên
24/24
3
Cty cổ phần Nam Việt Số 19D Trần Hưng Đạo P.Mỹ phước TP.Long Xuyên
24/24
4
TTTM Nguyễn Huệ Số 9/9 Trần Hưng Đạo TP.Long Xuyên
24/24
5
Bưu điện thành phố Long Xuyên Số 106 Trần Hưng Đạo TP.Long Xuyên
24/24
6
Trụ sở CN Châu Đốc Số 7 -9 Nguyễn Hữu Cảnh P.Châu Phú A TX.Châu Đốc
24/24
7
PGD Châu Đốc TX.Châu Đốc
24/24
8
Kho Bạc TX Châu Đốc Số 21 Phan Đình Phùng TX.Châu Đốc
24/24
Sản phẩm- dịch vụ:
- Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại
- Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ
- Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn đầu tư (doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Quản lý danh mục đầu tư
- Đầu tư Tài chính: + Chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu…)
+ Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án.
BIDV đã đang và ngày càng nâng cao được uy tín về cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng đồng thời khẳng định giá trị thương hiệu trong lĩnh vực phục vụ dự án, chương trình lớn của Đất nước.
Thương hiệu BIDV:
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh… và nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước.
- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 50 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển Đất nước.
Tình hình tài chính:
Năm
2009
2008
2007
ROA
0,86%
0,73%
0,79%
ROE
18,02%
17,8%
19,1%
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng)
2.519,527
1.780
1.605
Tổng tài sản (tỷ đồng) Vốn điều lệ (tỷ đồng)
11. Ngân hàng Liên Việt:11
Tên đầu đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Liên Việt
Tên giao dich quốc tế: LienVietBank
Tên gọi tắt: Ngân hàng Liên Việt
Vốn điều lệ: 5160 (9/2010)
Hội sở chính: số 32, đường Nguyễn Công Trứ, phường I, thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
Website:
Chi nhánh An Giang: 1 chi nhánh
Địa chỉ: 132C Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
Lịch sử thành lập:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Cổ đông sáng lập của LienVietBank là Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO). Với số vốn điều lệ 3.300 tỷ đồng, LienVietBank hiện là ngân hàng thương mại cổ phần lớn thứ 4 tại Việt Nam.
Tầm nhìn:
Số 1 Việt Nam về hiện đại hóa, chuyên nghiệp, năng động, đổi mới và chữ Tín trong hoạt
động
11Nguồn http:// www.lienvietbank.net/
Trong 5 năm kể từ khi thành lập, chính thức hoạt động, LienVietBank sẽ phấn đấu trở thành một trong 10 ngân hàng Thương mại Cổ phần hàng đầu Việt Nam.
Sau 5 năm phấn đấu trở thành Tập đoàn Dịch vụ Tài chính Ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
Chiến lược: Bán lẻ - dịch vụ, kết hợp với bán buôn và kinh doanh đa năng.
Sản phẩm – dịch vụ:
Khách hàng cá nhân: Sản phẩm huy động, sản phẩm – tín dụng, thanh toán và kiều hối, sản phẩm dịch vụ khác (giữ hộ tài sản, thu đổi ngoại tệ, thanh toán tiền điện) …
Khách hàng doanh nghiệp: Sản phẩm huy động, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tín dụng, dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế, sản phẩm dịch vụ khác…
Khách hàng định chế: ngân hàng đại lý, kinh doanh vốn, tài trợ thương mại, đồng tài trợ - ủy thác.
Các chỉ số tài chính chủ yếu:
Năm
2009
2008
ROA
3,1%
6,0%
ROE
14,1%
12,9%
Lợi nhuận sau thuế( tỷ đồng)
540
444
12. Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam:12
Tên tiếng việt: Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Tên tiếng anh: Vietnam Export Import Bank
Tên gọi tắt: Eximbank (EIB)
Vốn điều lệ: 10560 (7/2010)
Hội sở chính: 07 Lê Thị Hồng Gấm, quận 1 thành phố Hồ Chí Minh
Website:
Chi nhánh An Giang: 1 chi nhánh
Địa chỉ: 70-72 Đường Hai Bà Trưng, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990, vốn chủ sở hữu đạt 13.627 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 124 Chi nhánh, phòng giao dịch được đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, An Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đắc Lắc, Lâm Đồng và TP.HCM. Đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 750 Ngân hàng ở tại 72 quốc gia trên thế giới.
Các dịch vụ của ngân hàng như:
Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.
12Nguồn http:// www.eximbank.com.vn/
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng.
Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option).
Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực hiện chuyển tiền.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card.
Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước (bảo lãnh thanh toán, thanh toán thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trước...)
Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học.
Tư vấn đầu tư - tài chính - tiền tệ
Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh, cùng với những dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của Quý khách
Một số giải thưởng đạt được trong năm 2009:
Thương hiệu vàng – Golden Brand Awards 2009 do hiêp hội chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu Việt Nam bình chọn.
Thương hiệu “được yêu thích” do tạp chí thương mại tổ chức bình chọn.
Thương hiệu Việt năm 2009 do độc giả tạp chí thương hiệu Việt bình chọn.
Các chỉ số tài chính chủ yếu:
Tổng tài sản (tỷ đồng) Vốn điều lệ (tỷ đồng)
Năm
2009
2008
2007
ROA
1,73%
1,47%
1,37%
ROE
8,48%
5,54%
7,36%
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng)
1133
711
463
13. Ngân hàng Nam Việt:13
13Nguồn
Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt
Tên giao dịch quốc tế: Nam Viet Commercial Joint Stock Bank
Tên gọi tắt: NAVIBANK.
Câu slogan: Điểm tựa tài chính, nâng bước thành công
Hội sở: 343 Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Website: www.navibank.com.vn
Lịch sử thành lập:
Ngân hàng TMCP Nam Việt, tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông thôn Sông Kiên, đã được thành lập theo Giấy phép số 0057/NH-GP do NHNNVN cấp ngày 18/09/1995, sau đó đăng ký thay đổi lần thứ tư số 4103005193 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp vào ngày 28/02/2009.
Hoạt động chính của Ngân hàng: Ngành tín dụng, bao gồm: Huy động vốn, tiếp nhận vốn, ủy thác, vay vốn, cho vay, chiết khấu thương phiếu, hùn vốn liên doanh, dịch vụ thanh toán.
Ngày 02/11/1995: Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động với trụ sở chính tại Tỉnh Kiên Giang.
Ngày 18/05/2006: Ngân hàng đã được NHNN chấp thuận cho chuyển đổi mô hình hoạt động thành ngân hàng TMCP đô thị, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt (viết tắt là Navibank) và sau đó được chuyển trụ sở chính về hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh.
Trải qua gần 14 năm hoạt động, Navibank đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường tài chính – tiền tệ thể hiện qua sự tăng trưởng nhanh chóng và ổn định cả về quy mô tổng tài sản, vốn điều lệ lẫn hiệu quả kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, để đón đầu xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Navibank xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh doanh của mình thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro.
Số lượng chi nhánh, phòng đại diện hiện nay: 1 trụ sở chính, 13 chi nhánh và 67 phòng giao dịch trên toàn quốc.
Chi nhánh An Giang: 1 chi nhánh
Địa chỉ: 191 Trần Hưng Đạo-P.Mỹ Bình-TP.Long Xuyên
Các loại hình dịch vụ:
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN:
SẢN PHẨM TIỀN GỬI: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi bậc thang, tiền gửi tiết kiệm, tiết kiệm tích lũy giá trị, tiền gửi hoạt kỳ.
SẢN PHẨM THANH TOÁN: Thanh toán trong nước, thanh toán ngoài nước
SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN:
Cho vay mua xe ô tô.
Cho vay mua bất động sản.
Cho vay mua nhà, đất dự án
Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà
Cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh
Cho vay trung hạn hỗ trợ vốn sản xuất kinh doanh
Cho vay đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị.
Cho vay tiêu dùng
Cho vay du học.
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi (STK).
Cho vay tín chấp đối với cán bộ quản lý.
Mua bán kỳ hạn cổ phiếu chưa niêm vết (Repo cổ phiếu).
SẢN PHẨM KHÁC:
Sản phẩm ngoại hối:
Sản phẩm ngân quỹ:
Chuyển tiền mua cổ phiếu
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP:
SẢN PHẨM TIỀN GỬI:
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi hoạt kỳ
SẢN PHẨM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP:
Cho vay bổ sung vốn lưu động
Tài trợ nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu
Tài trợ sản xuất, gia công hàng xuất khẩu
Cho vay đầu tư nhà xưởng, nhà kho, văn phòng
Cho vay trung hạn hỗ trợ vốn sản xuất kinh doanh
Cho vay đầu tư tài sản cố định
Cho vay thực hiện dự án nhà ở, đất ở.
Sản phẩm tín dụng dành cho các doanh nghiệp kinh doanh xe ôtô.
Cho vay đầu tư xe ôtô đối với các doanh nghiệp vận tải.
Cho vay đầu tư tàu biển đối với các doanh nghiệp vận tải (STK).
Thấu chi tài khoản tiền gửi (tín chấp).
Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu
SẢN PHẨM THANH TOÁN:
Thanh toán trong nước
Thanh toán ngoài nước
SẢN PHẨM KHÁC:
Sản Phẩm mua bán ngoại tệ.
Sản Phẩm chi hộ lương.
Sản Phẩm thu chi hộ tiền mặt.
Tình hình tài chính hiện nay:
Năm
Các chỉ tiêu
2007
2008
2009
ROA
0,75%
0,55%
0,96%
ROE
12,8%
6,8%
12,7%
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
75
57
142
Tổng tài sản (tỷ đồng) Vốn điều lệ (tỷ đồng)
14. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng:14
Tên doanh nghiệp phát hành: Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Tên viết tắt tiếng việt: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Tên giao dịch: VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK
Tên gọi tắt: VPBANK
Câu slogan: Hành động vì mơ ước của bạn
Hội sở: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: www.vpb.com.vn
Lịch sử thành lập:
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBANK) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động vào ngày 04 tháng 09 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 09 năm 1993.
Ngày 10/9/1993, khi VPBank chính thức mở cửa giao dịch tại 18B Lê Thánh Tông, số lượng CBNV chỉ có vỏn vẹn 18 người. Cùng với việc phát triển và mở rộng quy mô hoạt động, số lượng nhân sự của VPBank cũng tăng lên tương ứng.
Đến hết 31/12/2009, tổng số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ thống VPBank là: 2.506CBNV, hơn 92% trong số đó có độ tuổi dưới 40, khoảng 80% CBNV có trình độ đại học và trên đại học.
Ngày 27/7/2010, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số 1815/QĐ-NHNN, chấp thuận đổi tên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Các doanh nghiệp Ngoài quốc doanh thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Mạng lưới chi nhánh/PGD: 1 trụ sở chính, 34 chi nhánh và 96 phòng giao dịch trên toàn quốc.
Chi nhánh An Giang: 1 chi nhánh
Địa chỉ: 132 Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Bình, T.p Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Công ty trực thuộc:
14Nguồn http:// www.vpb.com.vn
Công ty TNHH Chứng khoán VPBank
Công ty TNHH Quản lý Tài sản VPBank
Ngân hàng đại lý: 256 ngân hàng đại lý trong nước và trên toàn thế giới.
Các loại hình dịch vụ:
Khách hàng cá nhân:
Chương trình khuyến mại/ưu đãi: Gửi tiền trúng vàng - Giàu sang thịnh vượng, ưu đãi đặc biệt cho khách hàng ký hợp đồng bảo hiểm, tặng ngay 100.000 VND cho khách hàng mở tài khoản thanh toán.
Tiền gửi tiết kiệm: Sản phẩm tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn rút gốc linh hoạt, sản phẩm tiết kiệm vàng.
Tiền gửi thanh toán: Sản phẩm tài khoản thông minh, Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn rút gốc linh hoạt, tiền gửi không kỳ hạn.
Dịch vụ tài khoản: Dịch vụ chi trả lương, dịch vụ quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán.
Dịch vụ chuyển tiền: chuyển tiền trong nước, chuyển tiền quốc tế, chi trả kiều hối Western Union.
Dịch vụ: Cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay tín chấp ( không có tài sản đảm bảo).
Dịch vụ khác: Bảo lãnh, dịch vụ ngân hàng tại chỗ, dịch vụ đổi tiền.
Khách hàng doanh nghiệp:
Chương trình khuyến mại/ưu đãi
Sản phẩm tiền gửi: có kỳ hạn, có kỳ hạn rút gốc linh hoạt, không kỳ hạn.
Sản phẩm tín dụng: cho vay, tài trợ vốn lưu động, tài trợ đầu tư tài sản cố định…
Thanh toán quốc tế: tài trợ xuất nhập khẩu.
Dịch vụ chuyển tiền: chuyển tiền trong nước, chuyển tiền quốc tế.
Bảo lãnh:
Tất cả các khách hàng có nhu cầu bảo lãnh và đáp ứng các điều kiện, thủ tục phát hành bảo lãnh của VPBank
Các doanh nghiệp được hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Tổ chức nước ngoài tham gia thực hiện các phương án, dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại Việt nam
Dịch vụ khác: thu chi hộ, kiểm đếm tiền mặt.
Dịch vụ thẻ: thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ thanh toán qua mạng.
Tình hình tài chính hiện nay:
Hiệu quả hoạt động:
Tổng tài sản của VPBANK đến cuối tháng 05/2009 đạt 20.236 tỷ đồng tăng 1.220 tỷ đồng so với năm 2008. Huy động vốn đạt 16.007 tỷ đồng , tăng 11% so với năm 2008. Dư nợ tín dụng đạt 13.665 tỷ đồng.
Kết thúc 5 tháng đầu năm 2009 , tổng thu nhập thuần của VPBANK đạt 323 tỷ đồng;
Tổng tài sản (tỷ đồng) Vốn điều lệ(tỷ đồng)
Năm
2009
2008
2007
ROA
1,04%
0,77%
1,25%
ROE
30,03%
5,97%
10,41%
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng)
287
143
227
15. Ngân hàng Phương Nam:15
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Phương Nam
Tên giao dịch quốc tế: SOUTHERN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Tên gọi tắt: Southern Bank
Câu slogan: Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng
Hội sở: 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh
Website: www.phuongnambank.com.vn
Chi nhánh An Giang: 1 chi nhánh
Địa chỉ: 127 Trần Hưng Đạo, Bình Long 2, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên
Phòng giao dịch Châu Đốc: 49 Phan Văn Vàng, P. Châu Phú B, TX. Châu Đốc
Lịch sử thành lập:
Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank) được thành lập 19/05/1993 với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm đầu, Southern Bank đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức hoạt động là 01 Hội sở và 01 chi nhánh.
Southern Bank đã sáp nhập các ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003:
Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997.
Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đại Nam năm 1999.
Năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân Định Công Thanh Trì Hà Nội.
Năm 2001 sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú.
Năm 2003 Sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần Thơ.
15Nguồn
Mạng lưới chi nhánh/PGD: 87 chi nhánh, phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc trên toàn quốc.
Đối tác chiến lược:
Liên kết với những tập đoàn tài chính lớn của thế giới có tầm và lực luôn là một trong những yếu tố quan trọng để thành công trong kinh doanh. Các đối tác gồm:
UOB: một trong những tập đoàn tài chính lớn nhất của Singapore nắm giữ lượng vốn 145 tỷ đô la Singapore, đứng thứ 87 trong hệ thống ngân hàng toàn cầu.
Chevalier: Là tập đoàn tài chính đa quốc gia của Hong Kong có mặt tại những điểm nóng của nền kinh tế toàn cầu như: Châu Âu, Bắc Mỹ, Trung Quốc, Đông Nam Á,...
ICE: tập đoàn thu đổi ngoại tệ hàng đầu thế giới của Anh Quốc có mặt ở 4 châu lục với 250 chi nhánh ở 17 quốc gia.
Các loại hình dịch vụ:
Khách hàng cá nhân:
Sản phẩm cho vay
Cho vay tại nhà
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng
Dịch vụ chuyển tiền
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi thanh toán
Khách hàng doanh nghiệp:
Dịch vụ bảo lãnh: Bảo lãnh trong nước, bảo lãnh ngoài nước
Sản phẩm cho vay
Thanh toán quốc tế
Sản phẩm khác:Dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt, thanh toán mua nhà, dịch vụ Western Union, thẻ thanh toán ATM.
Tình hình tài chính hiện nay:
Tổng tài sản (tỷ đồng) Vốn điều lệ (tỷ đồng)
Năm
2009
2008
2007
ROA
0,69%
0,56%
1,11%
ROE
5,15%
4,91%
8,77%
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng)
248
117
190
16. Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long:16
Tên đầy đủ: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long
Tên giao dịch quốc tế: Housing Bank Of Mekong Delta
Tên gọi tắt: Mekong Housing Bank
Câu slogan: Cho Niềm Vui Tỏa Khắp
Hội sở: 09 Võ Văn Tần, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Website: www.mhb.com.vn
Lịch sử thành lập:
Ngày 18 tháng 9 năm 1997, Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) được thành lập dưới hình thức Ngân hàng thương mại nhà nước, được xếp hạng doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) là một trong năm Ngân hàng thương mại Nhà nước tại Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 769/TTg ngày 18 tháng 09 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ và là một trong bảy ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam xét về tổng tài sản có.
Số lượng chi nhánh, phòng đại diện hiện nay: 1 trụ sở chính, 38 chi nhánh và 167 phòng giao dịch trên toàn quốc.
Chi nhánh An Giang: 2 chi nhánh
Chi nhánh An Giang: Số 272 Lý Thái Tổ, Khóm 5, P Mỹ Long, TP. Long Xuyên, An Giang
Chi nhánh Châu Đốc: Số 77 Thủ Khoa Nghĩa, P.Châu phúA, TX Châu Đốc, An Giang
PGD Long Xuyên: 15 Tôn Đức Thắng, P Mỹ Bình, TP Long Xuyên, An Giang
PGD Tân Châu: 217 Tôn Đức Thắng,Thị Trấn Tân Châu, An Giang
PGD Châu Phú: Đường số 02 Nam Cái Dầu, Ấp Bình Hòa, TT Cái Dầu, Huyện Châu Phú, An Giang
PGD An Phú: 408B Nguyễn Hữu Cảnh, ấp An Hưng, thị trấn An Phú, huyện AN Phú, An Giang
PGD Hòa Lạc: xã Hòa Lạc, H.Phú Tân, An Giang
Các loại hình dịch vụ:
Khách hàng cá nhân:
Cho vay: Cho vay cầm cố, cho vay cầm cố chứng từ có giá, co vay cầm cố chứng khoán niêm yết, cho vay chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay phục vụ nhà ở, cho vay thấu chi, cho vay hạn mức, cho vay tiêu dùng…
Chuyển tiền: chuyển tiền trong nước, chuyển tiền ra nước ngoài, chuyển tiền nhanh kiều hối Western Union.
Dịch vụ thẻ:
Tiết kiệm: tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND và USD, có kỳ hạn bằng bằng VND và USD, tiết kiệm lãi suất lũy tiến, lãi suất bậc thang…
Tiền gửi: tiền gửi thanh toán bằng VND, USD; tiền gửi có kỳ hạn bằng VND, USD.
Khách hàng doanh nghiệp:
Cho vay: cho vay ngắn hạn, cho vay cầm cố, cho vay đầu tư tài sản cố định, cho vay ủy thác, cho vay hạn mức…
Tài trợ: tài trợ xuất nhập khẩu.
Tiền gửi: tiền gửi thanh toán bằng VND, USD; tiền gửi có kỳ hạn bằng VND, USD.
16 Nguồn
Thanh toán quốc tế: thư tín dụng xuất khẩu, thư tín dụng nhập khẩu, chuyển tiền đi, chuyển tiền đến…
Dịch vụ thẻ:
Sản phẩm khác: dịch vụ bảo lãnh các loại, chiết khấu bộ chứng từ
Tình hình tài chính hiện nay:
Tổng tài sản (tỷ đồng) Vốn điều lệ (tỷ đồng)
Năm
2009
2008
2007
ROA
0,14%
0,05%
0,52%
ROE
6,38%
1,61%
13,13%
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng)
56
18
140
Hiệu quả hoạt động: So với các ngân hàng thương mại nhà nước khác, MHB là ngân hàng trẻ nhất, nhưng lại có tốc độ phát triển nhanh nhất. Sau hơn 12 năm hoạt động, tính đến tháng 31/12/2009, tổng tài sản của MHB, đạt trên 39.779 tỷ đồng (tương đương 2 tỉ USD), tăng 111 lần so với ngày đầu thành lập, bình quân mỗi năm tăng gần 48%.
17.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_quan_ngan_hang_thuong_mai_o_an_giang_trung_kien_3036.doc