MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần I. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 3
I. Chức năng và nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 3
II. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 4
III. Chế độ kế toán tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang .5
IV. Hình thức kế toán tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 5
V. Tổ chức báo cáo kế toán 7
VI. Tổ chức lao động kế toán tại Công ty8
Phần II. Thực trạng hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
I. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 10
1. Các phương thức bán hàng 10
2. Chính sách giá cả của Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 12
3. Thủ tục luân chuyển chứng từ bán hàng ở Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 13
4. Các phương thức thanh toán của Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 13
I. Nội dung và quy trình kế toán bán hàng tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 16
1. Danh mục hàng hóa 16
2. Danh mục chứng từ 17
3. Danh mục tài khoản 19
4. Hệ thống sổ và báo cáo liên quan 19
5. Hạch toán doanh thu bán hàng tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 20
II. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 44
1. Các khoản chiết khấu thương mại 44
2. Hàng bán bị trả lại 44
III. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 52
1. Kế toán CPBH tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 52
2. Kế toán CPQLDN tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 54
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 57
Phần III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
I. Nhận xét về hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang 63
1. Về ưu điểm 64
2. Về khuyết điểm 66
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
1. Yêu cầu của việc hoàn thiện 67
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Cty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang.68
2.1. Về việc phân bổ CPBH, CPQLDN cho các mảng hàng hóa 68
2.2. Về việc thanh toán công nợ 69
KẾT LUẬN 71
DANH MỤC TÀI KHOẢN 73
85 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại điện tử Bảo Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất kho của số hàng vừa xuất bán lên phòng kế toán. Từ hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho, ngày 26/12/2008 kế toán hàng hóa tại phòng kế toán sẽ nhập liệu vào máy với giao diện chứng từ “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”.
Kế toán thực hiện nhập liệu như sau:
Nhấp chuột vào nút “Mới” và nhập liệu như sau:
- Phần thông tin chung về chứng từ:
+ Loại hóa đơn: Nhập “1” – xuất bán
+ Mã khách: Nhập “131ĐNNĐ
+ Địa chỉ: 193 Trần Hưng Đạo – Nam Định. MST: 0600328586
Địa chỉ và mã số thuế (MST) của Công ty TNHH CNTH Đại Nam đã được nhập ở danh mục khách hàng nên sau khi nhập mã khách, địa chỉ và MST được phần mềm tự động đưa ra.
+ Người mua hàng: nhập “Công ty TNHH CNTH Đại Nam”.
+ Diễn giải: Xuất bán hàng linh kiện máy vi tính theo PX số 1554
+ Mã NX (TK nợ): Nhập “131” – Phải thu của khách hàng
+ Nhóm hàng: “Linh kiện máy vi tính”
+ Số hóa đơn: 1554
+ Số seri: AA/2005
+ Ngày hạch toán: 26/12/2008
+ Ngày lập chứng từ: 26/12/2008
+ Tỷ giá: chọn VNĐ
Mặt hàng
ĐVT
Mã kho
SL
Giá bán VNĐ
TK DT
TK kho
TK GV
MBIT865 PERL
cái
KHO
5
1.290.000
5111
156
632
CPUPIV2.8 Ghz
cái
KHO
5
1.236.000
5111
156
632
DDRAM256MBK
cái
KHO
5
559.120
5111
156
632
HDD80GHzSS
cái
KHO
5
796.000
5111
156
632
CaseMLB
cái
KHO
5
420.000
5111
156
632
MOSS17’
cái
KHO
2
1.850.000
5111
156
632
BPMS
cái
KHO
10
152.000
5111
156
632
MSMS
cái
KHO
10
45.000
5111
156
632
- Phần chi tiết các mặt hàng: Kế toán nhập vào các mục sau:
Các mục còn lại sẽ được phần mềm xử lý và tự động đưa ra
+Tên hàng
+Tồnkho
+Thành tiền
+ Giá vốn (VNĐ) được đưa ra theo số lượng hàng xuất bán chứ không phải số tiền
- Phần nhập thuế, chi phí và tính tổng hóa đơn
+ Mã thuế: Nhập mức thuế suất thuế GTGT của hàng bán. Với hóa đơn trên, nhập “5”.
+ TK thuế: Phần mềm tự động đưa ra: “3331”
Biểu số 7: Màn hình nhập chứng từ sau khi nhập liệu xong
Nhập liệu xong nhấn nút “Lưu” để lưu chứng từ.
Dựa vào chứng từ được nhập, máy sẽ tự kết chuyển ra các sổ sách phản ánh nghiệp vụ này vào các sổ như “Sổ nhật ký bán hàng”, “Sổ cái tài khoản 511”.
Biểu số 8: Nhật ký bán hàng
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 1/12/2008 đến ngày 31/12/2008
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK nợ
TK có
Số phát sinh
Ngày
Số
2/12
1312
Cty TNHH TMĐT Bảo Anh
BH 942
131
511
4 .522.000
2/12
1313
Cty TNHH Tin học HồngAnh
BH 943
131
511
8.100.099
2/12
1314
Cty TNHH Tin học Sao Việt
BH 944
131
511
415.338
3/12
1315
Cty TNHH CNTH Đại Nam
BH 945
131
511
2.050.000
3/12
1316
Cty TNHH TMĐT Hà Nội
BH 946
1131
511
12.745.200
3/12
1317
CtyTNHH Máy tính TháiBình
BH 947
131
511
11.390.262
3/12
1318
Cty TNHH TMĐT Bảo Anh
BH 948
131
511
1.883.649
...
...
...
...
...
...
...
26/12
1554
Cty TNHH CNTH Đại Nam
BH1059
131
511
27.175.600
26/12
1555
Cty máy tính Sao Bắc
BH1060
131
511
2.858.190
29/12
1672
Cty TNHH TMĐT Bảo Anh
BH1122
131
511
9.874.025
30/12
1673
Cty TNHH TMĐT Tin học Hà Nội
BH1123
1131
511
5.455.029
31/12
1674
Cty CPTM&DV Trung Thành
BH1124
131
511
6.425.000
TỔNG CỘNG: 275.979.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên)
Biểu số 9: Sổ chi tiết TK 511
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: Số 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/12/2008 đến 31/12/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK Đ.Ứ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/12
HĐ 1312
Cty TNHH TMĐT Bảo Anh
BH 942
000
4.522.000
01/12
HĐ 1313
Cty TNHH Tin học Hồng Anh
BH 943
8.100.099
02/12
HĐ 1314
Cty TNHH Tin học Sao Việt
BH 944
415.338
02/12
HĐ 1315
Cty TNHH CNTH Đại Nam
BH 945
2.050.000
06/12
HĐ 1316
Cty TNHH TMĐT Hà Nội
BH 946
12.745.200
26/12
HĐ 1554
Cty TNHH CNTH Đại Nam
BH 1062
27.175.600
29/12
HĐ 1672
Cty TNHH TMĐT Bảo Anh
BH 1258
9.847.025
29/12
HĐ 1673
Cty TNHH TMĐT Tin học Hà Nội
BH 1259
5.455.029
29/12
HĐ 1674
Cty CP TMDV Trung Thành
BH 1260
6.425.000
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có: 275.939.000
Số dư cuối kỳ:
Biểu số 10: Sổ cái TK 511
Công ty TNHH Thương mại Đện tử Bảo Giang
Địa chỉ: Số 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 1/12/2008 đến 31/12/2008
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
1532
2/12
Bán hàng Cty TNHH
131
4.522.000
TMĐT Bảo Anh
......
........
...................
........
.............
...........
1554
25/12
Bán hàng Cty TNHH
131
27.175.600
CNTH Đại Nam
KC01
31/12
K/c DTBH và XĐKQ
911
275.979.000
Cộng số phát sinh
275.979.000
275.979.000
Số dư cuối kỳ
-
-
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên)
Như vậy, sổ nhật ký chung có tác dụng theo dõi tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo thời gian tại Công ty. Số liệu được lên sổ này là căn cứ vào thời gian nhập liệu các chứng từ gốc vào các chứng từ giao diện trong phần mềm kế toán. Từ đó, số liệu được kết chuyển sang sổ cái và sổ chi tiết của TK 511 và Nhật ký bán hàng. Sổ cái giúp theo dõi nội dung nghiệp vụ theo thứ tự thời gian, sổ chi tiết giúp kế toán theo dõi các hoạt động mua bán của doanh nghiệp. Sổ nhật ký bán hàng có kết cấu tương tự như sổ Nhật ký chung nhưng chỉ để thao dõi các nghiệp vụ bán hàng thu tiền sau (tức ghi Nợ TK 131).
* Về khoản thanh toán với người mua:
Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ lập phiếu thu và tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt khoản tiền phải thu đó theo định khoản sau:
Nợ TK 111: 28.524.380
Có TK 131 (ĐN): 28.524.380
Biểu số 11: Phiếu thu tiền mặt
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản kế toán sẽ nhận được “Giấy báo có” của Ngân hàng.
Biểu số 12 : Giấy báo Có
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam GIẤY BÁO CÓ
Chi nhánh Đống Đa Ngày 26/12/2008 giờ in: 7:52:20 AM
--------------------------------------------------------------------------------------------
Số chứng từ : 006.4391.0115 Đã hạch toán
Số chuyển tiền : 6205030400178
NHCT Nam Định
Người chuyển tiền: Công ty TNHH CNTH Đại Nam
Số tài khoản: 710A.00328586 tại Ngân hàng Công Thương TP Nam Định
Người hưởng: Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Số tài khoản: 1102.0019.017 Tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Số tiền: VNĐ 28.534.380
(Hai mươi tám triệu năm trăm ba mươi tư nghìn ba trăm tám mươi đồng.)
Nội dung: Công ty TNHH CNTH Đại Nam thanh toán tiền hàng theo HĐ 1554
Giao dịch viên Liên 2 Phòng nghiệp vụ
Căn cứ vào giấy báo có đó, kế toán nhập liệu vào máy ở phần hành Tiền gửi để giảm trừ công nợ phải thu của khách hàng. Số liệu được chuyển tự động vào các sổ sách, cuối kỳ kế toán tiến hành in ra các “Sổ chi tiết công nợ”.
Biểu số 13 : Sổ chi tiết công nợ TK 131
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131- Phải thu của khách hàng
Khách hàng: Công ty TNHH CNTH Đại Nam
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
ĐVT: Đồng Số dư Nợ đầu kỳ: 2.420.345
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
1657
23/12
Doanh thu bán hàng
511
35.909.000
1657
23/12
Thuế GTGT
33311
1.709.952
PT48
23/12
KH thanh toán = tiền mặt
111
10.000.000
GBCV
29/12
KH thanh toán chuyển khoản
112-VCB
20.000.000
TỔNG CỘNG
37.618.952
30.000.000
Số dư Nợ cuối kỳ: 10.039.297
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
(ký, họ tên)
* Về các khoản thanh toán Ngân sách Nhà nước
Hiện nay, Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, khi hàng hóa chính thức được tiêu thụ thì bên cạnh việc phản ánh giá vốn, doanh thu, kế toán hạch toán thuế GTGT với các mức thuế quy định của từng mặt hàng. Các mặt hàng kinh doanh ở Công ty thường có thuế suất 5%, 10%. Thuế GTGT phải nộp xác định như sau:
–
=
Thuế GTGT phải Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào phát
nộp trong kỳ phát sinh trong kỳ sinh trong kỳ được khấu trừ
Công ty luôn xác định trách nhiệm của mình là phải tính toán chính xác, nộp đầy đủ, kịp thời thuế, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách. Công ty luôn chấp hành đầy đủ việc khai thuế thường xuyên, chính xác.
Kế toán sử dụng TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Cuối kỳ, căn cứ vào hóa đơn tài chính được tập hợp tại phòng, kế toán trưởng lập, Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và Bảng kế hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Biểu số 14: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO Mẫu số 03/GTGT
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ thuế hàng tháng)
Mã số thuế: 0101515580
Tháng 12 năm 2008
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: Số 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
ĐVT: Đồng
Hóa đơn, chứng từ thu mua
Tên người bán
mã số của người bán
Mặt hàng
Doanh số mua hàng chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
EV/2006B
0079200
01/12/08
CT hóa sinh PTCN mới
0100109402
Main
25.487.000
5%
1.274.350
GX/2006B
0033679
06/12/08
CT TNHH Máy tính Thành Phát
0101345113
Moniter
13.843.100
5%
692.155
EV/2006B
0049772
11/12/08
CT TNHH Thành Vũ
0101381182
Máy in canon 1120
23.515.000
10%
2.351.550
EP/2006B
0056305
15/12/08
CT Tin học Nguyên Hưng
0100515436
Máy in canon 1150
127.000.000
10%
12.700.000
TỔNG CỘNG
1.135.536.100
79.260.250
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008
Biểu số 15: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA Mẫu số 02/GTGT
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ thuế hàng tháng)
Mã số thuế 0101515580
Tháng 12 năm 2008
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
ĐVT: Đồng
Hóa đơn, chứng từ bán ra
Tên người mua
Mã số của người mua
Mặt hàng
Doanh số bán hàng chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
GX/2007B
0063603
01/12/2008
CT TNHH Lương Tài
0101381182
Máy in canon 1120
12.700.000
10%
1.270.000
GX/2007B
0063604
02/12/2008
CT TNHH TMĐT Bảo Anh
0100515436
LK máy vi tính
4.522.000
5%
226.000
GX/2007B
0063605
02/12/2008
CT CPĐT PTCN Đông Á
0100510910
Máy Photocopy
24.126.300
10%
2.412.630
GX/2007B
0063665
25/12/2008
CT TNHH CNTH Đại Nam
0600328586
LK máy vi tính
27.175.600
5%
1.358.780
GX/2007B
0063666
31/12/2008
CT CPĐT PTCN Đông Á
0101319036
CD Rom
26.500.000
1.325.000
TỔNG CỘNG
1.286.542.800
86.172.350
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008
Để theo dõi thuế GTGT phải nộp, kế toán mở sổ chi tiết TK 3331theo tháng và sổ cái TK 3331 theo quý.
Biểu số 16: Sổ chi tiết TK 3331
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 33311: thuế GTGT đầu ra phải nộp
Từ ngày 01/12/2008 đến 31/12/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ứng
Số phát sinh
Ngày
Số HĐ
Nợ
Có
01/12
1312
Cty TNHH TMĐT Bảo Anh
BH 942
131
4 .522.000
01/12
1313
CtyTNHHTinhọcHồng Anh
BH 943
131
8.100.099
02/12
1314
Cty TNHH Tin học Sao Việt
BH 944
131
415.338
02/12
1315
Cty TNHH CNTH Đại Nam
BH 945
131
2.050.000
06/12
1316
Cty TNHH TMĐT Tin học Hà Nội
BH 946
131
12.745.200
26/12
1554
Cty TNHH CNTH Đại Nam
BH 1059
131
27.175.600
...
...
29/12
1672
Công ty TNHH TMĐT Bảo Anh
BH 1122
131
9.874.025
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có: 9.874.025
Số dư cuối kỳ:
Biểu số 17: Sổ cái TK 33311
SỔ CÁI
Tài khoản 33311
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
TK đối ứng
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
1111
8.256.854
5.617.401
9.874.025
Cộng PS Nợ
8.256.854
5.617.401
9.874.025
Cộng PS Có
8.256.854
5.617.401
9.874.025
Dư Nợ cuối tháng
Dư Có cuối tháng
-
-
-
Ngày 31tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
5.2. Đối với hàng gửi bán qua đại lý
5.2.1. Đối với bên giao hàng đại lý
Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty và chưa xác nhận là bán. Công ty chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận được tiền thanh toán của bên nhận đại lý hoặc được chấp nhận thanh toán. Công ty có trách nhiệm nộp thuế GTGT trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng đã trừ cho bên đại lý. Khoản hoa hồng mà Công ty đã trả coi như là một phần cho chi phí bán hàng được hạch toán vào tài khoản 641 – chi phí bán hàng.
5.2.2. Đối với bên nhận đại lý
Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của Công ty nhưng Công ty có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa hồng được hưởng là doanh thu trong hợp đồng bán hộ của Công ty.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Bảng báo giá mua và bán
* Tổ chức hạch toán ban đầu
Khi đem hàng gửi đại lý, công ty sẽ viết phiếu xuất kho trên đó chỉ ghi số lượng những mặt hàng cần đem đi gửi bán, kèm theo là bảng báo giá mua và bán cho bên nhận ký gửi. Bên nhận ký gửi bán theo giá mà công ty quy định. Hằng ngày hoặc định kỳ, nhân viên thị trường của công ty đến các đại lý khu vực mà mình kiểm tra lượng hàng đã bán được trên cơ sở lượng hàng tồn.
VD: Ngày 05/12/2008, Công ty đem hàng gửi bán cho Công ty TNHH Máy tính Bảo Anh 10 USB 256MB, kế toán lập phiếu xuất kho cùng với bảng báo giá kèm theo:
Giá bán Trị giá
195.000đ/chiếc 180.000đ/chiếc
Đến ngày 30/12/2008, nhân viên thị trường của công ty đến kiểm hàng và nhận được thông báo hàng gửi bán ngày 05/12/2008 đã bán hết. Công ty TNHH Máy tính Bảo Anh bán hàng cho Công ty và được hưởng hoa hồng 5% tính trên doanh thu.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho gửi hàng bán đại lý tiến hành lập hóa đơn GTGT cho số hàng được xác định tiêu thụ.
* Quy trình nhập liệu: Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán bán hàng nhập dữ liệu vào màn hình nhập chứng từ “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho’’ , tương tự như nghiệp vụ bán hàng qua kho, chỉ khác là ở mục TK giá vốn nhập “TK 157- Hàng gửi bán’’.
* Căn cứ vào số liệu tính toán đã nhập vào máy, kế toán in ra Báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hóa được lập theo tháng để phản ánh lượng hàng nhập, xuất và tồn trong kho
Biểu số 18: BẢNG NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA
Kho: tất cả các kho
Từ ngày 01/12/2008 đến 31/12/2008 ĐVT: Đồng
TT
Mã hàng hóa
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
1
USB256MB
cái
05
8.520.000
15
2.475.000
10
1.950.000
10
1.650.000
2
MBIT865 PERL
cái
02
2.464.000
08
9.856.000
05
6.450.000
05
6.160.000
3
CPUPIV2.8 GHz
cái
05
4.880.000
05
4.880.000
05
6.180.000
05
4.880.000
..
.
.
59
DDRAM256MBK
cái
05
2.240.000
05
2.240.000
05
2.795.000
05
2.240.000
60
HDD80 GHz SS
cái
03
2.208.000
05
3.680.000
05
3.980.000
03
2.208.000
61
Case MBL
cái
10
3.520.000
0
-
05
2.100.000
05
1.760.000
62
MOS 17’
cái
0
-
05
8.800.000
02
3.700.000
03
5.280.000
63
BPMS
cái
50
7.000.000
50
7.000.000
50
1.520.000
50
7.000.000
64
MSMS
cái
20
640.000
30
960.000
10
450.000
40
1.280.000
...
.
..
CỘNG
171.574.000
228.838.000
275.979.000
124.433.000
III. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang.
1. Các khoản chiết khấu thương mại:
Công ty TNHH Thương mại ĐIện tử Bảo Giang còn có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng đối với khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn. Chính sách đó được áp dụng trong trường hợp nếu khách hàng mua hàng nhiều lần hoặc một lần nhưng giá trị hàng mua của khách hàng đật đến mức 100.000.000đ thì Công ty tiến hành chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn GTGT cuối cùng phản ánh mức hàng mua đến giá trị 100.000.000đ. Chính vì thế những nghiệp vụ kế toán liên quan đến chiết khấu thương mại cũng có nhưng ít khi xảy ra. Để theo dõi các khoản chiết khấu thương mại Công ty sử dụng TK 521 để phản ánh nghiệp vụ này.
2. Hàng bán bị trả lại
Hàng hóa Công ty bán ra và đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm điều kiện trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loai làm giảm trừ doanh thu bán hàng. Khi có hàng hóa bị trả lại, kế toán nhập kho số hàng bị trả lại và ghi giảm doanh thu.
Trị giá hàng bán bị trả lại được tính đúng giá ghi trên hóa đơn. Sau khi đã kiểm tra số hàng bị nhập lại đó, kế toán kho tiến hành làm thủ tục để nhập lại số hàng đó. Kế toán hàng hóa sẽ lập “Phiếu nhập kho’’ cho số hàng bán bị trả lại và thanh toán cho khách hàng bằng cách đã thỏa thuận giữa hai bên, có thể xuất lại hàng theo yêu cầu hoặc trả lại tiền hàng tiền hàng nếu khách hàng đã thanh toán hay ghi giảm trừ doanh thu của khách hàng. Căn cứ chứng từ đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy thông qua giao diện “Phiếu nhập hàng bị trả lại’’ và thông tin được chuyển vào các sổ liên quan.
- Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại làm căn cứ hạch toán hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, Kế toán Công ty sử dụng tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.
- Quy trình nhập liệu: Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Kế toán nhập liệu vào màn hình nhập chứng từ “Phiếu nhập hàng bán bị trả lại’’ ở phân hệ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu’’.
VD: Ngày 28/12/2008, Công ty TNHH CNTH Đại Nam trả lại một số mặt hàng cho Công ty vì số hàng này chưa đúng yêu cầu. Gồm 02 chiếc Keyboard Mitsumi, giá bán 96.000đ/chiếc, giá xuất kho: 90.000đ/chiếc, VAT 5%, kèm hóa đơn GTGT số 1554.
Công ty nhập kho hàng bán bị trả lại theo phiếu nhập kho số 135, sau đó chuyển cho thủ kho để vào thẻ kho, rồi thủ kho chuyển lại phiếu nhập kho lên phòng kế toán để tiến hành theo dõi giảm công nợ, giảm doanh thu, giảm giá vốn, tăng hàng hóa trong kho.
Biểu số 19: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH TMĐT Bảo Giang Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: số 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Hà Nội QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
PHIẾU NHẬP KHO Số: 135
Ngày 28/12/2008
Nợ TK: 156
Có TK: 632
Họ tên người giao hàng: Vũ Ngọc Hà – Công ty Bảo Anh
Địa chỉ: D6 - Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Theo HĐ GTGT số 1554 ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Công ty TNHH TMĐT Bảo Anh
Nhập tại: kho công ty
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất (SP,HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4=3*2
1
Keyboard Mitsumi
cái
02
96.000
192.000
CỘNG
192.000
Bằng chữ: Một trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn/
Nhập, ngày: 28/12/2008
Thủ trưởng đơn vị
KTT
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Để theo dõi các khoản giảm trừ này, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy thông qua giao diện, Phiếu nhập hàng bán bị trả lại, sau đó in ra sổ cái TK 531.
Biểu số 20: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Biểu số 21: Sổ cái TK 531
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: Số 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/12/2008 đến 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
1454
17/12
Phải thu của khách hàng
131
534.500
Doanh thu bán hàng
511
534.500
Cộng số phát sinh
534.500
534.500
Số dư cuối kỳ
-
-
ĐVT: đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên)
IV. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Điện tử Bảo Giang.
Khi hàng bán được xác định là tiêu thụ, để hạch toán nghiệp vụ giá vốn hàng xuất bán, công ty căn cứ vào cách tính:
Giá vốn hàng xuất bán = Giá mua + Chi phí thu mua
- Căn cứ để xác định giá mua: Kế toán căn cứ vào tổng giá chưa thuế trên hóa đơn GTGT của người bán xuất cho công ty.
- Chi phí mua hàng ở Công ty là chi phí vận chuyển hàng mua. Sau khi nhận được hóa đơn vận chuyển, trong đó có ghi rõ đơn giá vận chuyển tính theo khối lượng hàng vận chuyển. Khi đã kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn GTGT và số hàng thực tế nhận được, kế toán vào máy hạch toán chi phí vận chuyển hàng vào TK 1562 – Chi phí mua hàng. Cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua vào giá vốn hàng xuất bán dựa vào giá trị hàng tồn hiện trong kho theo công thức:
Giá trị 1562 đầu kỳ + giá trị 1562 nhập
H =
Giá trị 1561 đầu kỳ + giá trị 1561 nhập
Với giá vốn hàng bán = H * Phát sinh có TK 632
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nhập liệu vào máy hóa đơn bán hàng, chọn hình thức tính giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền theo tháng đã được khai báo đầu kỳ, máy nhảy tự động vào phần giá vốn. Đơn giá bình quân được tính riêng cho từng thứ hàng hóa.
VD: Căn cứ dựa vào số liệu trên phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, tổng hợp nhập, xuất, tồn, trị giá vốn của USB 256MB xuất bán được tính như sau:
Đơn giá bình quân
=
540.000
+
1.480.000
=
182.500đ/chiếc
03
+
08
Trị giá vốn USB 256MB xuất bán: 182.500 x 10 = 1.825.000 đồng
* Quy trình nhập liệu:
Khi kế toán nhập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT vào màn hình nhập chứng từ Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán theo số lượng hàng xuất bán. Cuối tháng, đặt lệnh tính đơn giá bình quân, phần mềm sẽ tự động tính và phản ánh giá vốn hàng bán theo số tiền và tự động nhập vào sổ.
Kế toán vào phân hệ Kế toán hàng tồn kho\ Cập nhật số liệu\ Tính giá trung bình, màn hình nhập liệu để tính giá bình quân.
* Sổ và báo cáo kế toán
Khi có lệnh, phần mềm sẽ tự động kết xuất, cho phép in ra các sổ sách cần thiết. Sổ chi tiết TK 632 được mở theo tháng. Sổ cái TK 632 được mở theo quý, số dư Nợ cuối mỗi tháng được cộng dồn lũy kế. Tổng số phát sinh Nợ trong quý bằng tổng số phát sinh Nợ tháng cuối quý cộng số dư Nợ cuối tháng thứ 2 trong quý.
Biểu số 22: SỔ CÁI TK 632
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/12/2008 đến 31/12/2008
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
31/12
Hàng hóa
156
228.838.000
192.000
Trị giá hàng hóa
1561
187.900.000
192.000
Chi phí mua hàng
1562
8.946.000
Hàng gửi bán
157
157.850.000
Xác định kết quả kinh doanh
911
228.646.000
Cộng số phát sinh
228.838.000
228.646.000
Số dư cuối kỳ
-
-
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên)
V. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH TMĐT Bảo Giang
CPBH ở Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa như: Hoa hồng đại lý, tiền cước vận chuyển hàng.... Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được Công ty tính chung cho toàn bộ hàng hóa chứ không phải phân bổ riêng cho từng loại hàng hóa. Cuối kỳ, toàn bộ CPBH được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng.
- Tài khoản sử dụng: Để hạch toán và quản lý các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng nhằm xác định chính xác chi phí phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 641 – chi phí bán hàng. Công ty mở các tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết từng khoản chi phí bán hàng:
TK 6411 – Chi phí nhân viên: Bao gồm các khoản tiền lương, tiền phụ cấp Công ty phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên mua hàng..
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền hoa hồng đại lý, chi vận chuyển, bốc vác (gồm cả lương nhân viên vận chuyển); chi công tác phí; chi dịch vụ khác..
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ hàng hóa như: Chi tiếp khách, chi hỗ trợ lương, thưởng doanh số nhà phân phối, chi phí đặt biển, tủ quảng cáo, chi phí mẫu, khuyến mại..
- Chứng từ sử dụng: Hàng ngày khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy đề nghị thanh toán để phản ánh chi phí bán hàng.
- Quy trình nhập liệu: Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ, bảng tính lương.để nhập liệu từ màn hình nhập chứng từ của phân hệ Kế toán tiền mặt, Kế toán công nợ tương tự như đã trình bày ở phần hạch toán hoa hồng đại lý trên đây.
- Sổ và báo cáo kế toán: Để theo dõi các khoản chi phí bán hàng, kế toán mở sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 641 – chi phí bán hàng.
Sổ cái TK 641 được mở theo quý. Trên sổ cái TK 641, số dư nợ của TK 641 ở các tháng trong quý được cộng dồn lũy kế theo tháng. Tổng số phát sinh bên Nợ bằng số phát sinh tháng cuối quý cộng số dư Nợ tháng thứ hai trong quý.
VD: Như VD đã nêu trên về khoản hoa hồng đại lý được hưởng của khách hàng, kế toán lập sổ cái TK 641 như sau:
Biểu số 23: Sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng
Công ty TNHH Thương mại Điện tử Bảo Giang
Địa chỉ: 11/23, Ngõ 34, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/12/2008 đến 31/12/2008
ĐVT: đồng
Chứng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2592.doc