Chuyên đề Hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Di Động FPT chi nhánh tại Hà Nội

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT

LỜI NÓI ĐẦU 1

Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CÔNG NGHỆ 3

DI ĐỘNG FPT 3

1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty công nghệ di động FPT : 3

1.2: Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty Công Nghệ Di Động FPT: 8

1.3: Đặc điểm bộ máy quản lý tại công ty Công Nghệ Di Động FPT: 11

1.3.1: Sơ đồ tổ chức tại công ty FPT Mobile: 11

1.3.2: Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban: 13

1.4: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Công Nghệ Di Động FPT – chi nhánh Hà Nội: 15

1.4.1: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty FPT Mobile và sơ đồ minh hoạ: 15

1.4.2: Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy kế toán công ty FPT Mobile – chi nhánh Hà Nội 17

1.4.3: Các chính sách kế toán chung 17

1.4.4: Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán tại công ty FPT Mobile chi nhánh Hà Nội 20

1.4.5: Phần mềm kế toán Oracle: 21

Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT CHI NHÁNH HÀ NỘI 22

2.1: Kế toán doanh thu: 22

2.1.1: Nội dung kế toán doanh thu: 22

2.1.1.1. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. 22

2.1.1.2.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 23

2.1.2: Tài khoản sử dụng: 23

2.1.3: Phương pháp hạch toán chung: 24

2.1.4: Lập và luân chuyển chứng từ: 24

2.1.5: Sổ sách: 30

2.2: Kế toán giá vốn hàng bán: 33

2.2.1: Phương pháp tính giá vốn hàng bán: 33

2.2.2: Tài khoản sử dụng: TK 632 – giá vốn hàng bán 33

2.2.3: Phương pháp hạch toán: 34

2.2.4: Lập và luân chuyển chứng từ: 34

2.2.5: Sổ sách: 36

2.3: Kế toán chi phí: 43

2.3.1: Nội dung và đặc điểm của chi phí: 43

2.3.2: Tài khoản sử dung: TK 641,642 43

2.3.3: Phương pháp hạch toán: 46

2.3.4: Lập và luân chuyển chứng từ: 47

2.4.4: Sổ sách: 48

2.4: Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 51

2.4.1:Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 51

2.4.2: Phương pháp hạch toán: 52

2.4.3:Sổ sách: 53

Chương III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT 55

3.1 Đánh giá kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Di Động FPT – chi nhánh Hà Nội: 55

3.1.1 Những ưu điểm: 55

3.1.2: Những nhược điểm: 56

3.2:Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty FPT Mobile: 56

3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty FPT Mobile: 57

KẾT LUẬN 59

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 61

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2844 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Di Động FPT chi nhánh tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ sở đưa ra những chiến lược phù hợp nhất cho công ty. Trung tâm dịch vụ bảo hành: Là trung tâm chuyên về bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng cho khách hàng, trong quá trình sử dụng sản phẩm của công ty, tronng thời gian bảo hành nếu sản phẩm của khách hàng gặp sự cố khách hàng có thể mang đến các trung tâm dịch vụ bảo hành này để nhân viên kiểm tra, sửa chữa hoặc đổi lại. Dịch vụ bảo hành của công ty FPT Mobile được đánh giá rất cao vì hoạt động có hiệu quả và đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chu đáo, tạo niềm tin cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty. Phòng kế toán và giao nhận: phụ trách công việc kế toán và giao nhận hàng hoá. Văn phòng FAD: Văn phòng hành chính, chuyên lo các thủ tục, giấy tờ về mặt hành chính của công ty. Phòng nhân sự: Quản lý vấn đề nhân sự của từng chi nhánh và của cả công ty, tuyển chọn, đào tạo cho công ty những nhân viên giỏi, nhiệt tình, năng động và sáng tạo. SMP: (Fshowroom) là các showroom trưng bày và phân phối các sản phẩm của FPT Mobile Đặc điểm chính của đội ngũ nhân viên FPT Mobile là trẻ tuổi và năng động (tuổi trung bình dưới 28 tuổi), được đào tạo tại các trường đại học và cao học nổi tiếng trong nước và quốc tế, nhiều kinh nghiệm thực tế, cần cù, chịu khó, tận tình chu đáo với khách hàng… Đặc biệt các nhân viên của FPT Mobile đứng bán hàng tại các showroom luôn được đào tạo trang bị các kĩ năng cơ bản, thành thạo và luôn có tác phong nhanh nhẹn, tận tình, ân cần với khách hàng, luôn có thái độ nhã nhặn, tươi cười, luôn mặc đồng phục gọn gàng và đẹp mắt. 1.4: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Công Nghệ Di Động FPT – chi nhánh Hà Nội: 1.4.1: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty FPT Mobile và sơ đồ minh hoạ: Do đặc điểm của loại hình kinh doanh và cách thức tổ chức quản lý nên việc tổ chức bộ máy kế toán tại công ty FPT Mobile cũng chịu sự ảnh hưởng không nhỏ. Không giống như đa số các công ty khác, bộ phận kế toán tại công ty FPT Mobile không nằm độc lập mà gộp với bộ phận giao nhận hàng thành một phòng: Phòng kế toán và giao nhận. Sau đây là một số đặc điểm cơ bản của bộ máy kế toán công ty FPT Mobile chi nhánh Hà Nội số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội. Phòng kế toán và giao nhận 8 cán bộ giao nhận Trưởng phòng Nhóm kế toán Nhóm giao nhận thực hiện luân chuyển hang hóa 1 Trưởng nhóm Thủ kho (2 người) Thủ quỹ (1 người) Cán bộ nghiệp vụ (6 người) Kế toán chi phí Kế toán bán hàng Kế toán công nợ Kế toán hàng hóa Kế toán FSM Kế toán tổng hợp 1.4.2: Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy kế toán công ty FPT Mobile – chi nhánh Hà Nội - Kế toán trưởng : kiểm soát toàn bộ các hoạt động của phòng : gồm cả kế toán và giao nhận hàng hóa: như nghiệp vụ , số liệu , nhân sự , và các hoạt động khác - Thủ kho : Thực hiện chức năng nhập , xuất , lưu giữ bảo quản kho hàng . - Kế toán chi phí kiêm kế toán công nợ phải trả : hạch toán chi phí thuế đầu vào , quản lý công nợ phải trả cho nhà cung cấp. - Kế toán bán hàng : thực hiện chức năng xuất bán hàng hóa, tạo Invoice xuất , theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu - Kế toán công nợ : kiểm tra, kiểm soát công nợ phải thu , tạm ứng, công nợ khác . - Kế toán FSM: thực hiện các nghệp vụ kế toán phục vụ bộ phận bảo hành FSM như xuất nhập linh kiện , vật tư phục vụ bảo hành, xuất HĐ dịch vụ hay xuất bán linh kiện của bảo hành, theo dõi công nợ , thực hiện công tác kiểm tra kiểm soát kho tang, các phiếu xuất sử dụng linh kiện … - Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, đối chiếu chứng từ để đưa lên báo cáo tài chính. 1.4.3: Các chính sách kế toán chung Công ty FPT Mobile đã áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành, cụ thể như sau: - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 theo năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kê toán: Đồng Việt Nam (VNĐ), đồng thời công ty cũng tuân thủ phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng VNĐ sử dụng trong kế toán. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng chi tiết số phát sinh (1) (2a) (2b) (4) (3b) (3a) (5a) (6) (7) (7) (5b) (6) (6) Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác - Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Cụ thể mô hình: Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty FPT Mobile Diễn giải: (1) Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, kế toán tiến hành phân loại, lập chứng từ ghi sổ. Công tác này thực hiện ngay từ đầu khi cài đặt phần mềm. Các kỳ sau kế toán chỉ việc nhập số liệu máy tính tự động phân loại (2) Các chứng từ liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối ngày chuyển sổ quỹ kèm các chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán để kế toán nhập số liệu vào máy tính từ đó máy tính tự động lên các chứng từ ghi sổ thu, chi tiền mặt. (3a) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, máy tính tự động lập Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. (3b) Máy tính sẽ tự động tổng hợp số liệu trên sổ cái các tài khoản liên quan. (4) Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc, máy tính tự động vào các sổ kế toán chi tiết. (5a) Cuối tháng, căn cứ vào sổ kế toán chi tiết, máy tính lập bảng chi tiết số phát sinh. (5b) Cuối tháng, căn cứ số liệu ở sổ cái các tài khoản máy tính lập bảng đối chiếu số phát sinh. (6) Kiểm tra, đối chiếu số liệu ở bảng đối chiếu số phát sinh với bảng chi tiết số phát sinh; số liệu ở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; số liệu ở sổ quỹ của thủ quỹ. (7) Căn cứ số liệu ở bảng đối chiếu số phát sinh và bảng chi tiết số phát sinh máy tính lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác. Về cơ bản quy trình ghi sổ kế toán tại Bưu điện tỉnh Bắc Ninh tuân theo quy trình như trên nhưng thực tế công tác kế toán có thể khái quát một cách đơn giản hơn rất nhiều. Từ các chứng từ hoặc bảng kê chứng từ ban đầu kế toán các phần hành tiến hành nhập số liệu vào máy tính qua phần mềm kế toán. Định kỳ phần mềm kế toán tự động lên các chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản, sổ và thẻ kế toán chi tiết, bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối tài khoản và lên các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị. Việc đối chiếu số liệu giữa kế toán chi tiết và kế toán máy đựoc thực hiện tự động nhờ phần mềm kế toán. Cuối kỳ kế toán chỉ việc in các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp đóng lại thành quyển và bảo quản. Các báo cáo tài chính được in ra và nộp cho đơn vị có thẩm quyền theo đúng thời gian quy định. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 1.4.4: Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán tại công ty FPT Mobile chi nhánh Hà Nội Công ty đã tuân thủ chế độ chứng từ kế toán áp dụng tại các doanh nghiệp theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-QĐ ngày 31/5/2004 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán. - Các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lương gồm: bảng chấm công, bẳng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương… - Các chứng từ có liên quan đến hàng tồn kho gồm: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu nhâậpkho hàng bị trả lại, biên bản kiểm nghiệm… - Các chứng từ liên quan đến bán hàng: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hoá đơn bán hàng… - Các chứng từ liên quan đến tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán… - Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định… Tất cả các chứng từ kế toán trên đều được thực hiện trên máy tính dựa trên phần mềm Oracle. 1.4.5: Phần mềm kế toán Oracle: Oracle là một phần mềm kế toán được thiết kế sử dụng trên web, có nhiều tính năng ưu việt và hiện đại. FPT đã mua bản quyền để sử dụng phần mềm này cho bộ phận kế toán của toàn tổng công ty. Phần mềm Oracle gồm phần hành sau: - GL : Phần hành tổng hợp - AP: Phần hành kế toán công nợ phải trả - AR: Phần hành kế toán công nợ phải thu - FA: Phần hành kế toán TSCĐ - Invent: Phần hành kế toán hàng hoá - OM: Phần hành kế toán bán hàng - PO: Phần hành kế toán mua hàng. Phần mềm kế toán Oracle nổi tiếng là một phần mềm kế toán thông minh và rất tiện lợi. Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1: Kế toán doanh thu: 2.1.1: Nội dung kế toán doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: DN dđã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ. 2.1.1.1. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 2.1.1.2.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí Công thức tổng quát: Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí Kết quả của hoạt động bán hàng. Công thức: Kết quả hoạt động bán hàng = Doanh thu thuẩn - Các khoản giảm trừ DT - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN 2.1.2: Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 2.1.3: Phương pháp hạch toán chung: TK 511 TK 111, 112,131 TK 333 xuất bán hàng hóa Nhân viên bán hàng Đề nghị Người mua Lập hóa đơn Giám đốc Ký Kế toán thanh toán Lập phiếu thu tiền Thủ quỹ Thu tiền kế toán xuất kho Thủ kho ghi sổ bảo quản, lưu trữ ctừ 2.1.4: Lập và luân chuyển chứng từ: Đối với những khách hàng có đơn đặt hàng lớn với số lượng nhiều sẽ đặt hàng trực tiếp với công ty, sau đó hai bên sẽ cùng thỏa thuận và ký kết hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa. Khi xuất bán hàng hóa công ty phải lập hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) Đây là hóa đơn giá trị gia tăng của công ty FPT Mobile trong mua bán sản phẩm với công ty TNHH TMDV An Bình: Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01.GTKT - 3LL Liên 1(Lưu) Ký hiệu: AX/2008B Ngày 02 tháng11 năm 2008 Số: 003058 Đơn vị bán hàng: Công ty Công Nghệ Di Động FPT – chi nhánh Hà Nội Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội Số tài khoản 0011000657328 Điện thoại: 04. 3730 1516 MS: 00101248141-026 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Sơn Tên đơn vị:Công ty TNHH TMDV An Bình STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Samsung E1310s Chiếc 20 950.000 19.000.000 2 Samsung E1360s Chiếc 10 1.065.000 10.065.000 3 Motorola W396 Chiếc 10 1.420.000 10.420.000 4 Motorola EM325 Chiếc 10 2.210.000 20.210.000 5 Motorola ZN200 Chiếc 10 2.459.000 20.459.000 Cộng 80.154.000 Địa chỉ: …………………………………………….Số tài khoản:………. Hình thức thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt………………..Mã số:…….. Cộng tiền hàng: 80.154.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.015.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 88.169.400 VND Số tiền bằng chữ : Tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Sau khi nhận đơn đặt hàng của người mua, bộ phận bán hàng sẽ lập hóa đơn chuyển và chuyển cho giám đốc ký duyệt sau đó kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu (nếu thanh toán bằng chuyển khoản thì phải có giấy báo có của ngân hàng) Sau đây là mẫu hóa đơn bán hàng Biểu 2.2: Hóa đơn bán hàng thông thường HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số: 02GTTT-3LL THÔNG THƯỜNG Liên 1(Lưu) Ký hiệu: AX/2008B Ngày 02 tháng11 năm 2008 Số: 003058 Đơn vị bán hàng: Công ty Công Nghệ Di Động FPT – chi nhánh Hà Nội Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội Số tài khoản 0011000657328 Điện thoại: 04. 3730 1516 MS: 00101248141-026 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Sơn Tên đơn vị:Công ty TNHH TMDV An Bình Địa chỉ: …………………………………………….Số tài khoản:………. Hình thức thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt………………..Mã số:…….. STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Samsung E1310s Chiếc 20 950.000 19.000.000 2 Samsung E1360s Chiếc 10 1.065.000 10.065.000 3 Motorola W396 Chiếc 10 1.420.000 10.420.000 4 Motorola EM325 Chiếc 10 2.210.000 20.210.000 5 Motorola ZN200 Chiếc 10 2.459.000 20.459.000 Cộng 80.154.000 Cộng tiền hàng: 80.154.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.015.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 88.169.400VND Số tiền bằng chữ : Tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Mẫu phiếu thu: Biểu 2.3: Phiếu thu Đơn vị: Công ty Công Nghệ Di Động FPT Mobile Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh-Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: 01 Ngày 02 tháng 11 năm 2008 Số: 0 9 Nợ:111 Có :511,333 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Sơn Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV An Bình Lý do nộp: thanh toán tiền hàng Số tiền: 88.169.400 VND (Viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn) Kèm theo: hóa đơn GTGT Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ trưởng tiền phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn 2.1.5: Sổ sách: Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty Công nghệ di động FPT Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 00265 Ngày 02 tháng 11 năm 2008 Số TT Số CT Trích yếu Số hiệu TK Tiền Nợ Có 1 2 3 4 5 6 1 2 … 50 51 … 94 95 PT01:01 PT01:01 … PT01:17 PT01:17 …. PT01:30 PT01:30 Thu tiền công ty Anh Vũ Thu tiền công ty An Phú Đông Thu tiền công ty Vương Anh Thu tiền công ty An Việt Thu tiền công ty Chiến Thắng Thu tiền công ty Lan Anh 1111 1121 1111 1111 1121 1111 80.460.000 35.690.000 12.800.000 56.900.000 102.560.000 15.900.000 Cộng 2.877.332.000 Bằng chữ: hai tỉ tám trăm bảy mươi bảy triệu ba trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn Ngày… tháng … năm Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết bán hàng TK 511: Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 511 CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT Đơn vị báo cáo: Phòng kế toán Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh-Hà Nội SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tên TK: Doanh thu Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có PT01:01 PT01:02 …. PT01:30 ….. KC46:06 ….. 01/10 01/10 … 11/10 … 31/12 Thu tiền công ty Anh Vũ Thu tiền công ty An Phú Đông …. Thu tiền công ty Hoàng Linh …. Kết chuyển DT quý 4 ….. 1111 1121 … 1111 … 511 1.584.661.588 ….. 80.460.000 35.690.000 …. 35.789.000 …. Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Lũy kế 0 5.278.434.562 15.768.653.241 0 9.532.276.154 22.126.795.157 Hà Nội, ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sổ cái TK 511 Biểu 2.6: Sổ cái TK 511 CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tên TK: Doanh thu Số hiệu: 511 Chứng từ ghi sổ Mã đơn vị Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có 002800 002803 …. 002815 … 000025 …. … 11/10/08 11/10/08 … 15/10/08 … 31/12/08 … … Thu tiền bán đt Samsung Thu tiền bán đt Samsung Thu tiền bán đt Motorola … Kết chuyển doanh thu quý 4 … 1111 1111 … 1111 … 511 …. \ … … 1.584.661.588 . 10.349.500 14.342.769 …. 23.345.765 …. …. Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Lũy kế 0 6.097.762 20.842.984 0 7.143.528 24.157.825 Hà Nội, ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2: Kế toán giá vốn hàng bán: 2.2.1: Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Do đặc thủ của công ty FPT Mobile là phân phối điện thoại di động trên lãnh thổ Việt Nam vì vậy các sản phẩm được nhập từ chính hãng về kho của công ty sau đó bán cho các đại lý và bán lẻ tại các showroom của công ty. Giá vốn hàng bán của các sản phẩm tại công ty được tính theo phương pháp thực tế đích danh. 2.2.2: Tài khoản sử dụng: TK 632 – giá vốn hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 TK 632 – Giá vốn hàng bán Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12) (chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 2.2.3: Phương pháp hạch toán: Sơ đồ hạch toán TK 156 TK 111,112,331 TK 156 TK 632 TK 133 2.2.4: Lập và luân chuyển chứng từ: Nghiệp vụ xuất kho Đề nghị Người mua Giám đốc, kế toán trưởng Ký duyệt Bộ phận cung ứng Phiếu xuất kho kế toán HTK xuất kho Thủ kho ghi sổ bảo quản, lưu trữ ctừ Sau đây là phiếu xuất kho: Biểu 2.7: Phiếu xuất kho Công ty FPT Mobile Số5Đào Duy Anh-Hà Nội Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995) PHIẾU XUẤT KHO Số:37-03 Ngày 02 tháng 11 năm 2008 Nợ 632: 77.710.000 Có 156: 77.710.000 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Sơn Lý do xuất kho: Xuất hàng bán cho công ty TNHH TMDV An Bình Xuất tại kho: FPT Mobile số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội Số TT Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 3 4 5 Samsung E1310s Samsung E1360s Motorola W396 Motorola EM325 Motorola ZN200 Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 20 10 10 10 10 20 10 10 10 10 875.000 980.000 1.110.000 2.100.000 2.200.000 1.750.000 9.800.000 10.110.000 20.100.000 20.200.000 Cộng 77.710.000 N gày …tháng … năm… Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán vật tư (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.5: Sổ sách: Chứng từ ghi sổ: Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty FPT Mobile Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 00072 Ngày 02 tháng 11 năm 2008 Số TT Số CT Trích yếu Số hiệu TK Tiền Nợ Có TK Mã số TK Mã số 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 … PXK số 37 -03 PXK số 37-04 PXK số 37-03 Xkho Samsung bán trực tiếp Xkho Samsung bán trực tiếp Xkho Motorola bán trực tiếp 6321 6321 6321 ….. 156111 156111 156112 ….. 11.550.000 84.500.000 50.410.000 Cộng 456.790.000 Bằng chữ: bốn trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Ngày… tháng … năm Người lập: Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết tài khoản 156 Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 156111 Công ty Công Nghệ Di Động FPT Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tên TK: Hàng hóa ( điện thoại Sam Sung) Số hiệu: 156111 Kho: MSS (kho máy Samsung ) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng SLg Tiền Slg Tiền Slg Tiền Đầu kỳ 680 2.040.000.000 PXK số 37-03 02/11/2008 XK Samsung bán trực tiếp 632 30 50.410.000 650 2.028.450.000 PXK số 37-04 02/11/2008 XK Samsung bán trực tiếp 632 50 30.600.000 600 1.997.750.000 PNK số 12-01 02/11/2008 NK Samsung 111 300 1.005.000.000 900 3.002.750.000 … … … … … … … … … … … Cộng 400 1.100.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK 156112 Công ty Công Nghệ Di Động FPT Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tên TK: Hàng hóa ( điện thoại Motorola) Số hiệu: 156112 Kho: MMT (kho máy Motorola ) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng SLg Tiền Slg Tiền Slg Tiền Đầu kỳ 510 2.780.700.000 PXK số 37-03 02/11/2008 XK Motorola bán trực tiếp 632 30 50.410.000 480 2.028.450.000 PXK số 37-05 02/11/2008 XK Motorola bán trực tiếp 632 80 120.605.000 400 1.907.845.000 PNK số 12-01 03/11/2008 NK Samsung 111 300 1.345.000.000 700 3.252.845.000 … … … … … … … … … … … Cộng 250 1.435.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 156: Biểu 2.11: Sổ cái TK 156 CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2008 đến ngày31/12/2008. Tên TK: Hàng hóa Số hiệu: 156 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Đầu kỳ 4.820.700.000 00019 01/10/2008 XK Samsung bán trực tiếp 632 40.390.000 .... ... … … … … 00072 02/11/2008 XK Samsung bán trực tiếp 632 50.410.000 00073 02/11/2008 XK Samsung bán trực tiếp 632 30.600.000 … … … … … … 00139 31/12/2008 XK Motorola bán trực tiếp 632 67.400.000 Dư đầu kì: Phát sinh trong kỳ Lũy kế 4.820.700.000 7.680.980.000 68.360.530.000 12.560.600.000 94.125.648.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ chi tiết bán hàng: TK 6321 – giá vốn hàng bán điện thoaiij Samsung Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK 6321 CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT Đơn vị báo cáo: Phòng kế toán Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tên TK: Giá vốn hàng bán điện thoại Samsung Số hiệu: 6321 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có PXK số 25-01 PXK số 26-01 … PXK số 12-01 … PXK số 78-01 … 11/10/2008 11/10/2008 … 25/10/2008 … 01/11/2008 … XK Samsung bán trực tiếp XK Samsung bán trực tiếp … XK Samsung … XK Samsung … 156111 156111 … 156111 … 156111 … 12.356.000 7.345.000 … 8.450.000 … 8.120.000 … ….. Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Lũy kế 0 5.345.690.000 60.235.600.000 0 Hà Nội ngày … tháng … năm… Người lập biểu (Ký họ tên) Kế toán trưởng (Ký họ tên) Sổ chi tiết TK 6322 – giá vốn hàng bán điện thoại Motorola Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 6322 CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT Đơn vị báo cáo: Phòng kế toán Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tên TK: Giá vốn hàng bán điện thoại Motorola Số hiệu: 6322 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có PXK số 12-02 PXK số 12-02 … PXK số 25-01 … PXK số 78-01 … 01/11/2008 11/11/2008 … 25/11/2008 … 01/11/2008 … XK Motorola bán trực tiếp XK Motorola bán trực tiếp … XK Motorola bán trực tiếp … XK Motorola … 156112 156112 … 156112 … 156112 … 15.628.900 23.109.800 … 9.450.590 … 10.480.500 … ….. Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Lũy kế 0 5.345.690.000 60.235.600.000 0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Di Động FPT chi nhánh tại Hà Nội.DOC
Tài liệu liên quan