Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 1- Vinaconex1

Chi phí sản xuất chung là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất tại bộ phận sản xuất, khoản chi phí này rất đa dạng, phát sinh khá thường xuyên song giá trị không lớn. Tại Công ty xây dựng số 1 có các khoản chi phí sau được tính là chi phí sản xuất chung:

+ Chi phí nhân viên đội sản xuất: gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý, nhân viên thống kê, kế toán đội, .

+ Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý

+ Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho công tác quản lý

+ Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, máy thi công và chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho công tác quản lý, khấu hao máy thi công.

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý sản xuất, máy thi công như: điện thoại, fax, điện, nước, .

+ Chi phí khác bằng tiền như: tiền giao dịch, tiếp khách,.

+ Chi phí lãi vay mà các đơn vị trực thuộc phải trả cho Công ty

 

doc74 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 1- Vinaconex1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, đủ chi phí nhân công không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý chi phí mà còn có ý nghĩa không nhỏ trong việc tính lương, trả lương chính xác và kịp thời cho người lao động. Hơn nữa việc quản lý tốt chi phí nhân công có tác dụng thúc đẩy Công ty sử dụng lao động khoa học, hợp lý, nâng cao năng suất và chất lượng lao động. Đồng thời tạo điều kiện giải quyết việc làm, đảm bảo thu nhập cho người lao động và không ngừng nâng cao đời sống công nhân trong Công ty. Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy (công nhân của Công ty) được tính vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Lực lượng công nhân trực tiếp thi công công trình có thể là công nhân của xí nghiệp, đội nằm trong biên chế của Công ty và được đóng BHXH, BHYT, KPCĐ. Ngoài ra, các đơn vị thi công có thể thuê lao động thời vụ bên ngoài theo giá nhân công trên thị trường và không trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho lực lượng lao động này. Như vậy khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 bao gồm: + Tiền lương và các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất của Công ty + Tiền công của công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất + Tiền lương và các khoản trích trên lương của công nhân điều khiển máy thi công * Tài khoản sử dụng: TK 622 Bên nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào qua trình sản xuất sản phẩm bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định Bên có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 622 không có số dư cuối kỳ *. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 8: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334, 338… TK 141(1413) Tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của CNTTSX, CN điều khiển máy TK 622 Tiền lương trích trước của CNTTSX TK 335 Chi phí NCTT của khối lượng XL đã tạm ứng hoàn thành Kết chuyển chi phí NCTT ( cuối kỳ ) TK 154 Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm kết hợp với chất lượng, hiệu quả lao động Cụ thể với công trình Nhà I9- Thanh Xuân Bắc, công nhân trực tiếp tham gia thi công chủ yếu là thuộc đội xây dựng số 1 do ông Phạm Quốc Huy chịu trách nhiệm thi công công trình. Trong tháng từng phần việc đều được thông qua hợp đồng làm khoánvới các tổ thi công của đội. Ví dụ khoán cho tổ thợ xây tổng hợp do ông Vũ Hưu Nghiêm làm tổ trưởng một số phần việc như xây tường, gia công thép…Gía trị hợp đồng khoán cho tổ này là 17.321.000 đồng. Căn cứ để xác địnhcủa hợp đồng giao khoán là dựa trên khối lượng công việc được giao khoán. Sau dây là hợp đồng làm khoán ký với đội thợ xây tổng hợp do ông Vũ Hữu Khiêm làm tổ trưởng. Biểu số 10 Tổng công ty vinaconex Đội xây dựng số 1 hợp đông làm khoán Công trình: Nhà I9 – TXB: Hạng mục công trình: Xây, thép, cốt pha…Số: …Mẫu số7 - CTXL Tổ: Thợ xây tổng hợp Họ và tên tổ trưởng: Vũ Hữu Nghiêm QĐ số 215/ngày 23-9-74 ĐVT: VNĐ SH ĐM Nội dung công việc, điều kiện sản xuất. điều kiện kỷ thuật Đơn vị tính KL ĐM Đơn giá Thời gian kl Số tiền SNT ĐM SCTH TGKT KTXNCV Kỷ thuật ký tên họ 1 Bắt đầu Kết thúc 2 Xây tường tầng 1 m3 35 65000 65000 6/1 30/6 35 2275000 3 Gia công thép cột, dầm, sàn tấn 4.2 700000 700000 4.2 2940000 4 Gia công lắp dựng cốt pha m2 250 10000 10000 250 2500000 5 Đổ bê tông dầm, sàn tầng 2 m3 25 85000 85000 25 2125000 6 Xây dãnh B300 xung quanh nhà md 54 45000 45000 54 2430000 7 Trát tổng hợp m2 525 9500 9500 525 4987500 Vận chuyển cát lấp sườn rãnh dầm chặt m3 3.17 20000 20000 3.17 63400 Cộng 17320900   Lấy tròn 17321000 ( Mười bảy triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn) Ngày 01 tháng 07 năm 2005 Người nhận khoán Người giao việc (Ký, họ và tên) (Ký họ và tên) Điều kiện thay đổi khi giao khoán Không thay đổi 17321000 Tổng số tiền thanh toán (bằng chữ) Mười triệu ba trăm hai mốt nghìn đồng chẵn Ngày… tháng …năm… Cán bộ định mức Kế toán trưởng Thủ trởng đơn vị (Ký họ và tên) (Ký họ và tên) (Ký họ và tên) Để tính ra số tiền lương của mỗi công nhân thì tổ trưởng Vũ Huy Nghiêm sẽ trực tiếp chấm công vào “Bảng chấm công và chia lương” (Biểu số 11) cho từng công nhân trong tháng Số công mỗi công nhân làm được sẽ là căn cứ để tính lương mà mỗi công nhân được hưởng. Biểu số 11 Tổng công ty vinaconex Đội xây dựng số 1 bảng chấm công Đội xây dựng số 2 Tháng 07 năm 2005 Công trình: Nhà I9 – TXB: Hạng mục công trình: Xây, thép, cốt pha…Số: …Mẫu số7 - CTXL Họ và tên tổ trưởng: Vũ Hữu Nghiêm STT Họ và tên Cấp bậc lương Ngày trong tháng Quy ra công Ghi chú 1 2 … 31 Công khoán việc trả lương Công nghỉ hưởng lương Công hưởng BHXH 1 Vũ hữu Nghiêm x x x 26 2 Nguyễn Xuân Thành x x x 26 … Tổng Lương của ông Nghiêm làm ví dụ minh hoạ: Do ông Nghiêm là thợ có tay nghề bậc cao 5/7 nên đội trưởng tính một công khoán cho ông theo cấp bậc thợ là 50.000 đồng/ công. Số công làm thực tế trong tháng là 30 công. Vây lương khoán ông nghiêm nhận được = 30 x 50.000 =1.500.000 đồng Lương khoán của các công nhân khác trong đội cũng tương tự như trên nhưng tuỳ cấp bậc thợ của mỗi người mà xác định đơn giá một công khoán cho họ được hưởng. Trong tháng đội trưởng giao từng phần việc cần làm cho các tổ thông qua các hợp đồng làm khoán. Cuối tháng, đội trưởng tập hợp các hợp đồng làm khoán với các tổ, tổng giá trị giao khoán trong hợp đồng tập hợp được là : 60.662.000 để chuyển về phầng kế toán công ty. Căn cứ hợp đồng làm khoán (biểu đồ 10) kế toán tiến hành nhập số liệu như sau: + Số chứng từ: 161 + Ngày chứng từ:31/7/2005 + Đối tượng: Phạm Quốc Huy- đội xây dựng số 1 +Diễn giải: Trả lương công nhân- C.Tr Nhà I9 TXB + Kèm theo chứng từ gốc: 1 + Sử dụng ngoại tệ: VND + Tại ô TK nợ: TK622 + Tại ô TK có: Tk 334 Tại ô số tiền nhập số tiền là:60.662.000 Sau khi nhập, với trương trình phần mềm kế toán đã cài đặt, khi có lệnh chương trình tự động chạyvà cho phép xuất in ra các sổ và báo cáo kế toán tương ứng: Sổ nhật ký chung (biểu số 5), Sổ cái TK 622(biểu số 12), sổ chi tiết tài khoản 622 (biểu 13, 14) sổ tổng hợp chi tiết (biểu số 15) và các sổ liên quan khác… Từ nhật ký ta ghi các chứng từ ( bảng chấm công) kế toán ghi vào sổ cái Biểu số 12 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ cái Tài khoản622: Chi phí nhân công trực tiếp Thời gian báo cáo: từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005 Chứng từ số NộI DUNG TK đôi ứng Số phát sinh Số CT Ngày CT Nợ Có … … … … … … 161 31/07/2005 Chi phí NCTT T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 334 60.662.000 161 31/07/2005 K/c CF NC DD T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 1542 60.662.000 … … … … … … 379 31/12/2005 Chi phí NC phải trả T8/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 334 16.107,000 379 31/12/2005 K/c CPNC DD T8/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 1542 16.107,000 …. ……… …………………………. …… ………. ………. 15.376.436.241 15.376.436.241 Hà Nội, Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 13 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ chi tiết tàI khoản Tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp Trong tháng 07 năm 2005 Tên đối tượng: C. Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc Chứng từ số Trích yếu TK đôi ứng Số phát sinh Số dư cuối kỳ Số CT Ngày CT Nợ Có Nợ Có Công trình nhà I9- Thanh Xuân Bắc 161 31/07/2005 Chi phí NC T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 334 60.662.000 60.662.000 161 31/07/2005 K/c CPNC DD T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 1542 60.662.000 Tổn cộng: C.Tr Nhà I9- TXB 60.662.000 60.662.000 Dư cuối kỳ Hà Nội,Ngày 31 tháng 07 năm 2005 Kế toánghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 14 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ chi tiết tàI khoản Tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp Thời gian báo cáo: từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005 Tên đối tượng: C. Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc ĐVT: VNĐ Chứng từ số Trích yếu TK đôi ứng Số phát sinh Số dư cuối kỳ Số CT Ngày CT Nợ Có Nợ Có Công trình nhà I9- Thanh Xuân Bắc 161 31/07/2005 Chi phí NC T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 334 60.662.000 60.662.000 161 31/07/2005 K/c CPNC DD T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 1542 60.662.000 379 31/12/2005 Chi phí NC phải trả T8/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 334 16.107.000 16.107.000 379 31/12/2005 K/c CPNC DD T8/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 1542 16.107.000 Tổng cộng C.Tr nhà I9-TXB 76.769.000 76.769.000 D cuối kỳ Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toánghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 15 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ tổng hợp chi tiết Tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp Thời gian báo cáo: từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005 ĐVT: VNĐ Mã đối tượng Tên đối tượng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Nợ Có Nợ Có 001 Đội xây dựng số 1 1.789.091.900 1.789.091.900 …. ……………………. ………. ……….. 006 Đội xây dựng số6 514.018.000 514.018.000 006003 C.Tr Nhà I9- TXB 76.769.000 76.769.000 006004 C.Tr Hải Dơng 437.249.000 437.249.000 …….. …………………… ……… …………. Cộng 15.376.438.241 15.376.438.241 Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toánghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng đội tập hợp các hợp đồng làm khoán, bảng tính công để tính ra số lượng mà mỗi công nhân được hưởng trong tháng. Sau đó, lập bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp thi công theo từng tổ. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng tổ, kế toán đội cũng tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán lương của các đơn vị mình. Biểu số 16 Tổng công ty vinaconex Đội xây dựng số 1 bảng tổng hợp thanh toán tiền lương Đơn vị: Đội xây dựng số 2 ĐVT: VNĐ STT Tên đơn vị Tổng tiền lương Các khoản tiền ứng Các khoản khấu trừ Còn lĩnh 1 Vũ Hữu Nghiêm 6.420.000 TL Khác Cộng 119.580 6.300.420 2 Nguyễn Văn Tuấn 20.000.000 555.210 19.444.790 3 Nguyễn Văn Tuấn 14.140.600 410.900 13.729.700 4 Trần Văn Hải 5.523.000 199.000 5.324.000 5 Phùng văn Thành 4.191.500 166.250 4.025.250 6 Nguyễn Mạnh chánh 9.333.000 319.420 9.013.580 7 Đào Thị Hạnh 14.000.000 380.268 13.619.732 Tổng cộng 73.608.100 2.150.628 71.457.472 3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. Máy thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp. Do xây dựng là một hoạt động phức tạp nên máy thi công phục vụ xây dựng cũng rất đa dạng, phong phú, nhiều chủng loại, kích cỡ, giá trị, ... khác nhau. Việc sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là tất yếu, nó không chỉ hỗ trợ đắc lực làm giảm lao động nặng nhọc cho con người mà còn là tiền đề quan trọng để tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng công trình. Công ty cổ phần xây dựng số 1 có khá đầy đủ các thiết bị xây dựng và máy thi công hiện đại, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu kỹ thuật của các công trình mà Công ty thi công xây lắp như các loại: máy ủi, máy xúc, máy lu, ô tô tự đổ, xe vận tải chuyên dùng, máy đóng cọc Diezel, máy khoan cọc nhồi, cẩu bánh lốp, cẩu bánh xích, ... Hiện nay, ở các xí nghiệp, đội đều có máy thi công riêng, Công ty chỉ quản lý một số loại máy có giá trị lớn và điều động đến các công trình khi cần. Khi có nhu cầu các xí nghiệp, đội được chủ động thuê máy ở ngoài để phục vụ kịp thời sản xuất, đẩy nhanh tiến độ thi công. * Tài khoản sử dụng: TK 623 Bên nợ: - Các chi phí NVL, CCDC, thuê máy thi công, mua dụng cụ máy, tiền thuê và vận chuyển giáo. Bên có: - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán S ơ đồ 9: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công TK 111,331,152,153… TK 623 TK 154 Chi phí NVL, chi phí thuê máy bên ngoài TK 133 Chi phí thuê giáo, mua máy… Thuế GTGT Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công ( cuối kỳ ) TK 141(1413) Quyết toán tạm ứng KLXL nội bộ (Phần tính vào chi phí SDMTC) Nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công như xăng dầu, phụ tùng thay thế… thường không nhập kho mà khi có nhu cầu được mua về đưa thẳng vào sử dụng, máy thi công giá trị nhỏ không đủ điều kiện để coi là TSCĐ cũng như vậy nên chứng từ gốc làm căn cứ cho kế toán ghi sổ là các hoá đơn GTGT, … Đối với máy thi công thuê ngoài: Chứng từ đầu tiên để làm cơ sở xác định chi phí máy thi công thuê ngoài là hợp đồng thuê máy và hoá đơn GTGT. Căn cứ vào các chứng từ về máy thi công thuê ngoài, kế toán đội lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy của từng công trình, hạng mục công trình. Sau đây là hợp đồng thuê máy thi công được ký giữa ông Phạm Quốc Huy đội trưởng công trình nhà I9- Thanh Xuân Bắcvới bân cho thue máy là Công ty vận tải. TCT XNKXD Việt Nam cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Công ty CPXD số 1 Độc lập –Tự do- Hạnh phúc Hợp đồng kinh tế Hôm nay ngày 01/07/2004 Chúng tôi gồm có I. Đại diện bên A: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Người đại diện: Phạm Quốc Huy Chức vụ: Đội trưởng II. Đại diện bên B: Công ty vận tải Người đại diện: Nguyễn Minh Tuấn Chức vụ: Giám đốc Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau đây: Điều 1: Bên A thuê một máy thi công và bên B đồng ý cho thuê theo nội dung như sau: STT Tên máy ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đào, xúc đất,đóng cọc tre Ca 5 1.500.000 8.000.000 2 Vận chuyển đất Chuyến 44 150.000 6.600.000 3 Máy dầm nền Ca 4 310.000 1.240.000 4 Máy chộn bê tông Ca 7 370.000 2.590.000 Cộng 18.430.000 ( Đơn giá trên chưa có thuế GTGT) Điều 2: Các điều kiện đẩm bảo hợp đồng: Trách nhiệm của bên A: Chuẩn bị hiện trường thi công. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát thi công. Trách nhiệm của bên B: Chuẩn bị đầy đủ nhân lực, xe, máy để thi công theo đúng tiến độ, đúng kỹ thuật. Tự chịu trách nhiệm về công tác an toàn lao động… Đại diện bên A Đại diện bên B Khi hết hợp đồng thuê máy thi công, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng và tiến hành thanh toán (có hoá đơn giá trị gia tăng). Cuối tháng ông Huy sẽ chuyển bản hợp đồng kinh tế, Biên bản thanh lý hợp đồng cùng hoá đơn GTGT về việc thuê máy thi công về phòng kế toán công ty. TCT XNKXD Việt Nam cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Công ty CPXD số 1 Độc lập –Tự do- Hạnh phúc Biên bản thanh lý hợp đồng Số:…/… Ngày 01 tháng 07 năm 2005 Đại diện bên đi thuê (A): Công ty cổ phần xây dựng số 1 Ông: Phạm Quốc Huy Chức vụ: Đội trưởng Đại diện cho bên thuê(B): Công ty vận tải Ông: Nguyễn Tuấn Minh Chức vụ: Giám đốc Tên hợp đồng: Thuê máy thi công Kết quả thanh toán: Sau khi kiểm tra các công việc bên B đã thực hiện, đối chiếu với nội dung hợp đồng kinh tế, các công việc bên A giao ngày 01/07/2004 Bên B đã hoàn thành đảm bảo đúng chất lượng và tiến độ trong hợp đồng. Thanh lý hợp đồng: bên A đã thnah toán đầy đủ theo giá trị trên hợp đồng là 18.430.000 đồng. Hợp đồng này được hai bên thanh lý, hết hiệu lực thực hiện. Biên bản này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị như nhau. Đại diện bên A Đại diện bên B Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT – 3LL Liên 2 (Giao khách hàng) Ngày 01 tháng 07năm 2005 Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư kỹ thuật xi măng Địa chỉ: 348 đường Giải Phóng Số tài khoản: 2806619 – NHTM CP á Châu Điện thoại: Mã số: 0100105694 Họ tên người mua hàng: Phạm Quốc Huy Đơn vị:Đội XD số 1 – Công ty xây dựng số 1 Địa chỉ: D9 Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: 73010004K STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đào, xúc đất,đóng cọc tre Ca 5 1.500.000 8.000.000 2 Vận chuyển đất Chuyến 44 150.000 6.600.000 3 Máy dầm nền Ca 4 310.000 1.240.000 4 Máy chộn bê tông Ca 7 370.000 2.590.000 Cộng tiền hàng 18.430.000 Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 921.500 Tổng số tiền thanh toán: 19.531.500 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm ba mươi mốt nghìn năm trăm đông./. Căn cứ vào các chứng từ tập hợp được, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Trình tự nhập tương tự như các phần hành kế toán đã trình bầy ở trên. Sau khi nhập, với trương trình phần mềm kế toán đã cài đặt, khi có lệnh chương trình tự động chạyvà cho phép xuất in ra các sổ và báo cáo kế toán tương ứng: Sổ nhật ký chung (biểu số 5), Sổ cái TK 623(biểu số 17), sổ chi tiết tài khoản 623 (biểu số18), sổ tổng hợp chi tiết (biểu số 19) và các sổ liên quan khác… Biểu số 17 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ cái Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công Thời gian báo cáo: từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005 ĐVT: VNĐ Chứng từ số NộI DUNG TK đôi ứng Số phát sinh Số CT Ngày CT Nợ Có … … … … … … 289 31/7/2005 Chi phí máy T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 3312 18.430.000 289 31/7/2005 K/c CF máy DD T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 1543 18.430.000 … …. ……………….. ……. …… …… Tổng cộng 5.896.085.710 5.896.085.710 Hà Nội, Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 18 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ chi tiết tàI khoản Trong tháng 07 năm2005 Tài khoản 623 Chi phí sử dụng máy thi công Tên đối tượng: C. Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc ĐVT: Đồng Chứng từ số Trích yếu TK đôi ứng Số phát sinh Số dư cuối kỳ Số CT Ngày CT Nợ Có Nợ Có Công trình nhà I9- Thanh Xuân Bắc 289 31/07 Chi phí máy T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 3312 18.430.000 18.430.000 289 31/07 K/c CF máy DD T7/04 C.Tr: Nhà I9- TXB 1543 18.430.000 Tổn cộng: C.Tr Nhà I9- TXB 18.430.000 18.430.000 D cuối kỳ Hà Nội,Ngày 31 tháng 07 năm 2005 Kế toánghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 19 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ tổng hợp chi tiết Tài khoản 623 Chi phí sử dụng máy thi công Thời gian báo cáo: từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005 ĐVT: VNĐ Mã đối tượng Tên đối tượng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Nợ Có Nợ Có 001 Đội xây dựng số 1 258.125.756 258.125.756 …. ……………………. ………. ……….. 006 Đội xây dựng số6 148.290.000 148.290.000 006003 C.Tr Nhà I9- TXB 18.430.000 18.430.000 006004 C.Tr Hải Dơng 129.860.000 129.860.000 …….. …………………… ……… …………. Cộng 5.896.085.710 5.896.085.710 Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toánghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất tại bộ phận sản xuất, khoản chi phí này rất đa dạng, phát sinh khá thường xuyên song giá trị không lớn. Tại Công ty xây dựng số 1 có các khoản chi phí sau được tính là chi phí sản xuất chung: + Chi phí nhân viên đội sản xuất: gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý, nhân viên thống kê, kế toán đội, ... + Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý + Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho công tác quản lý + Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, máy thi công và chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho công tác quản lý, khấu hao máy thi công. + Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý sản xuất, máy thi công như: điện thoại, fax, điện, nước, ... + Chi phí khác bằng tiền như: tiền giao dịch, tiếp khách,... + Chi phí lãi vay mà các đơn vị trực thuộc phải trả cho Công ty * Tài khoản sử dụng: TK 627 Bên nợ: - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, bao gồm: lương nhân viên quản lý đội và các khoản trích theo lương, chi phí dịch vụ mua ngoài, trích khấu hao TSCĐ, máy thi công… Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 627 không có số dư cuối kỳ * TK 627 chi tiết thành 6 TK cấp 2 TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác *. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 10: Kế toán chi phí sản xuất chung Quyết toán tạm ứng KLXL nội bộ TK 334, 338 TK 627 TK 152, 153 Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên đội XD và trích theo tỉ lệ quy định trên tiền lương TK 152, 153 Chi phí NVL, CCDC xuất dùng cho đội xây dựng TK 336 Trích khấu hao TSCĐ & MTC Lãi vay phải trả công ty TK 111, 112, … Chi phí điện nước, điện thoại và chi bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT TK 335 Chi phí phải trả theo dự toán TK 141(1413) Khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung TK 154 Phân bổ, kết chuyển CPSXC ( cuối kỳ ) (Phần tính vào chi phí SXC) Các tài sản cố định, kể cả các loại máy thi công của đội được trích khấu hao theo QĐ166/1999 của Bộ tài chính, Công ty áp dụng phương pháp trích khấu hao đều theo thời gian và trích khấu hao hàng ngày. Mức khấu hao trong ngày = Nguyên giá Số ngày sử dụng Hàng ngày, kế toán đội tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao, trong đó không phân biệt máy móc thi công và các tài sản cố định khác. Biểu số 20 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Bảng tính và phân bổ khấu hao tscđ Đơn vị: Đội xây dựng và trang trí nội thất Tháng 07 năm 2005 ĐVT:VNĐ Tên tài cố định Nguyên giá Giá trị còn lại Mức khấu hao Khu văn phòng 204.889.000 138.958.150 1.1.40.800 Ôtô con 175.000.000 157.278.500 745.500 … … … … Máy đầm đất 15.400.000 12.500.000 175.000 … … … … Tổng cộng 1.116.578.000 1.037.396.854 5.415.567 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phát sinh thánh 07 của đội xây dựng và trang trí nội thất bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… Vì trong thời gian này đội chỉ thi công công ttình : C. Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc nên toàn bộ các khoản chi trên được hạch toán vào TK 627 – chi tiết công trình : C. Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc. Toàn bộ chứng từ gốc về chi phí này như hóa đơn tiền điện, tiền nước tiền điện thoại … sẽ kế toán đội tập hợp và chuyển về phòng tài chính kế toán công ty và cuối tháng để ghi sổ. Nừu trong cùng thời gian, đội thi công nhiều công trình thì các khoản chi phí chung đều phục vụ thi công cho các công trình đó sẽ được tập hợp và cuối tháng phân bổ cho từng công trình theo khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Cuối tháng, kế toán đội gữi các chứng từ gốc, bảng trích và phân bổ khấu hao, bảng thanh toán lương… lên phòng tài chính công ty. Đây là căn cứ để nhân viên kế toán ghi sổ nhật ký chung(biểu 5). Sau đó số liệu được vào sổ cái các tài khoản liên quan Biểu số 21 Tổng công ty vinaconex Công ty vinaconex 1 Sổ cái Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung Thời gian báo cáo: từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2005 ĐVT: VNĐ Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC Số hiệu TK Đ/Ư Số phát sinh Số NT Nợ Có … … … … … … … … 31/07 78 03/07 Mua xăng ô tô con đội XD&TTNT 1 111 320.500 … … … … … … … … 31/07 65 22/07 Tiền điện thi công công trình: Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc 1 111 1507.000 … … … … … ... … … 31/07 79 28/07 Tiền điện thoại công trình: Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc 1 111 535.000 31/07 Lương gián tiếp công trình: Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc 1 334 14.000.000 31/07 Khấu hao đội XD&TTNT 1 336 5.325.567 … … … … … … … … 31/07 Kết chuyễn chi phí SXC công trình: Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc 1 154 23.988.608 31/12 … … … … … … … Cộng phát sinh 566.822.469 566.822.469 Hà Nội, Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạch toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Tại công ty cổ phần xây dựng số 1, từ khi thành lập cho tới chỉ xảy ra trường hợpthiệt hại do phải phá đi làm lại và công ty hạch toán như sau: Phương phaph hạch toán Sơ đồ 11: hạch toán về thiệt hại phá đi làm lại tại công ty xây dựng số 1 Thiệt hại tính vào giá thành CT Giá trị thiệt hại bắt bồi thường Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh Kết chuyển chi phí PS về sửa chữa CT hỏng TK 1388, 334 TK có liên quan TK 154 (Chi tiết sửa chữa SPH) TK 627 TK 621, 622, 623, 627 (Chi tiết sửa chữa SPH) Tháng 12 năm 2005, tại chi nhánh Yên Bái trong khi thi công công trình trung tâm hội nghị tỉnh Yên Bái do lỗi của cán bộ kỷ thuật chỉ đạo thi công không chặt chẽ dẫn đến việc phải làm đi phá phá lại toàn bộ phần bê tông nằm phía trước hệ thống ống nứớc tầng một và gây ra một khoản thiệt hại đáng kể. Quá trình sữa chữa và xử lý thiệt hại được kế toán hạch toán hạch toán cụ thể như sau: Khi chi phí sữa chữa thực tế phát sinh. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK621: 23.772.784 Nợ TK133: 1.523.480 Có TK 111: 17.758.280 Có TK152: 7.537.984 + Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK622: 3.587.750 Có TK334: 3.587.750 + Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK623: 668.853 Có TK331: 668.853 + Chi phí sản xuất chung Nợ TK627: 1.132.735 Có TK111: 1.132.735 Kết chuyễn chi phí về sữa chữa công trình thi công hỏng Nợ TK154: 29.162.122 Có TK621: 23.772.784 Có TK622: 3.587.750 Có TK623: 668.853 Có TK627: 1.132.735 Xử lý thiệt hại do phá đi làm lại Nợ TK1388: 2.000.0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32682.doc
Tài liệu liên quan