Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á.2

1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Thiết bị điện .2

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 2

1.2. Thành tựu đạt được 3

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty 5

2.1. Lĩnh vực hoạt động 5

2.2. Nhiệm vụ hoạt động 5

2.3. Quyền hạn Công ty 6

2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty 6

2.4.1. Sản phẩm 6

2.4.2. Quy trình công nghệ 7

3. Tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty 8

3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty 8

3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 9

4. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị điện Việt Á 12

4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12

4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty Thiết bị điện Việt Á 15

4.2.1. Vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á 15

4.2.2. Vận dụng hình thức sổ kế toán 16

4.2.3. Một số đặc điểm vận dụng chế độ khác 18

Phần II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .19

1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á 19

2.Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 19

3. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 22

3.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 22

3.1.1. Đặc điểm và yêu cầu hạch toán chi phi NVL trực tiếp 22

3.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 23

3.1.3. Trình tự hạch toán 23

3.2. Hạch toán chi phí NC trực tiếp 31

3.2.1. Đặc điểm chi phí và công tác kế toán chi phí tại Công ty 31

3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 32

3.2.3. Trình tự hạch toán 33

3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 42

3.3.1.Đặc điểm chi phí SXC trong Công ty 42

3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 42

3.3. Trình tự hạch toán chi phí SXC tại Công ty 43

3.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 43

3.3.2. Hạch toán chi phí NVL, CCDC dùng tại các 45

3.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ 47

3.3.4. Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác 50

3.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất chung 52

3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 55

Phần III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .62

1. Đánh giá về thực trạng hạch toán chi phí 62

1.1. Những mặt đạt được 62

1.2. Những mặt còn hạn chế 65

2.Một số hướng đề xuất nhằm hoàn thiện công tác 68

2.1. Yêu cầu hoàn thiện 69

2.2. Hướng hoàn thiện công tác kế toán nói chung 69

2.3. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 70

2.4. Một số đề xuất tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm 74

LỜI KẾT .77

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1521.1 30.720 30.720 30.720 02/12 712002 02/12 Gỗ dán chịu nước 1522.9 26.726 26.726 03/12 712003 03/12 Xuất đồng đỏ 2,8*6,3 1521.2 135.656 135.656 04/12 712004 04/12 Xuất inox ăn mòn 80*60, VA 1521.2 870.120 870.120 ……. ……. …. … … … Kết chuyển chi phí NVLTT cuối kỳ 1.401.376.784 Cộng phát sinh 1.401.376.784 1.181.282.019 220.094.765 1.401.376.784 Số dư cuối kỳ Phiếu xuất kho được lập cho từng lần xuất kho và được đánh số liên tục trong tháng theo quy định đánh số của Công ty thuận tiện cho quá trình giám sát và kiểm tra. Quá trình ghi chép được chi tiết theo cả NVL chính và NVL phụ đối với từng phân xưởng. Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho và các hoá đơn mua NVL bên ngoài dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, kế toán lập bảng tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp tại tất cả các phân xưởng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2007 TK ghi có Tk ghi nợ TK 152 TK 1521 TK 1522 Tổng TK621: CP NVLTT 4.457.667.998 725.666.883 5.183.334.881 - Phân xưởng cơ khí 1.181.282.019 220.094.765 1.401.376.784 - Phân xưởng sơn mạ 356.613.440 337.435.101 694.048.541 - Phân xưởng điện 2.919.772.539 168.137.017 3.087.909.556 Người lập biểu ( Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.3: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, dụng cụ Về phần kế toán tổng hợp Khi nhận được phiếu xuất kho do bộ phận kế toán vật tư chuyển lên, kế toán tổng hợp định kỳ tiến hành lập chứng từ ghi sổ phản ánh NVL xuất cho các phân xưởng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 123 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi phí NVL phân xưởng cơ khí 621- 01 152 1.401.376.784 Chi phí NVL phân xưởng mạ 621- 02 152 694.048.541 Chi phí NVL phân xưởng lắp ráp điện 621- 03 152 3.087.909.556 Cộng 5.183.334.881 Kèm theo… chứng từ gốc Người lập biểu (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ chi phí NVL trực tiếp Căn cứ vào chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí NVL chi ra kê toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí vào cuối kỳ Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 124 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí NVL TT 154 621 5.183.334.881 Cộng 5.183.334.881 Kèm theo … chứng từ gốc Người lập biểu (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Các chứng từ ghi sổ trên được lập là các chứng từ dùng để ghi sổ cái tài khoản chi phí NVLTT. Tuy nhiên, trước khi được dùng để ghi sổ, các chứng từ này phải được đăng ký qua sổ đăng ký chứng từ Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ Năm: 2007 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT …  123  12/2007 5.183.334.881   124  12/2007 5.183.334.881  … Cộng 10.366.669.762 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31tháng 12 năm 2007 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.6: Sổ đăng ký chứng từ Từ các chứng từ ghi sổ trên, kế toán tổng hợp có trách nhiệm vào sổ cái tài khoản 621 chung cho cả doanh nghiệp Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ CÁI Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 ( Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 ) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ - 123 NVL chính dùng sản xuất sản phẩm 1521 4.457.667.998 123 NVL phụ dùng sản xuất tại các phân xưởng 1522 725.666.883 124 Kết chuyển CP NVLTT 154 5.183.334.881 Cộng phát sinh 5.183.334.881 5.183.334.881 Dư cuối kỳ - Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản chi phí NVL trực tiếp Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 621 cuối kỳ được kế toán tổng hợp để tính giá thành sản phẩm. 3.2. Hạch toán chi phí NC trực tiếp 3.2.1. Đặc điểm chi phí và công tác kế toán chi phí tại Công ty Nguồn nhân lực là một phần vô cùng quan trọng của doanh nghiệp. Chi phí NC trực tiếp là khoản thù lao phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương và các khoản phụ cấp ngoài lương. Công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á là một đơn vị luôn chấp hành tốt các quy định tài chính của Nhà nước. Vì vậy, chi phí NC trực tiếp hiện nay được chi trả ngoài phần tiền lương chính, các khoản phụ cấp còn là các khoản trích nộp các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được tính theo thời gian. Nghĩa là, căn cứ vào bảng chấm công từ các tổ, đội từ các phân xưởng sản xuất chuyển lên, kế toán tiền lương tổng hợp số ngày công và cùng với đơn giá tiền lương thực tế của công nhân lao động. Trên cơ sở các khoản phụ cấp được hưởng khác, kế toán cộng dồn với tiền lương thực tế để tính ra tổng số lương phải trả cho người lao động. Hiện nay, tại các nhà máy, phân xưởng sản xuất của Thiết bị điện Việt Á có khoảng 126 công nhân. Do vậy, tổng chi phí tiền lương là một khoản đáng kể trong tổng chi phí sản xuất. 3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ Các chứng từ được sử dụng hiện nay trong Công ty là khá đầy đủ đảm bảo cho việc ghi sổ một các nhanh chóng và kịp thời. Các chứng từ đã hoàn thành vai trò là căn cứ ghi sổ hợp pháp của mình: Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Bảng kê các trích nộp các khoản theo lương Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Ngoài ra, đơn vị còn sử dụng một số mẫu chứng từ khác, tuỳ theo đặc điểm nghiệp vụ phát sinh tại các phân xưởng Tài khoản sử dụng Tài khoản tổng hợp 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản chi tiết 622 - 01: Chi phí NCTT phân xưởng cơ khí 622 - 02: Chi phí NCTT phân xưởng sơn mạ 622 - 03: Chi phí NCTT phân xưởng láp ráp điện Kết cấu tài khoản 622 như sau TK 622 Tổng hợp chi phí nhân công Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm trực tiếp cuối kỳ 3.2.3. Trình tự hạch toán Tại các phân xưởng sản xuất, hàng ngày thực hiện chấm công cho các công nhân lao động có mặt trong ngày. Cuối tháng, các bảng chấm công được duyệt và chuyển lên cho kế toán tổng hợp lương. Căn cứ vào các bảng chấm công và đơn giá tiền lương cho mỗi cấp bậc và vị trí cụ thể, kế toán tính ra tiền lương thực tế phải trả cho thời gian lao động. Tiền lương thời gian = Tổng số ngày công x Đơn giá một ngày công Đơn giá một ngày công = Tổng số tiền lương phải trả trong tháng Số ngày làm việc trong tháng Số tiền lương phải trả = Mức lương tối thiểu x (Hệ số lương + Hệ số các khoản phụ cấp) Trong đó: Mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước Hệ số lương theo thang bảng lương của Nhà nước Trên cơ sở tính được tiền lương thực tế, kế toán trừ đi các khoản giảm trừ lương: BHXH, BHYT, tiền ăn ca, các khoản ứng lương đã trả cho người lao động để tính ra số thực lĩnh cho người lao động và lên bảng thanh toán lương cho từng tổ, đội, phân xưởng. Đồng thời, sau khi lập được bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng kê trích nộp các khoản theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp tại các phân xưởng. Trong đó: BHXH: trích 20% theo lương. Trong đó, 15 % tính vào chi phí, 5% trừ vào lương của người lao động BHYT: trích 3% theo tổng lương bao gồm 2% tính vào chi phí sản xuất trong kỳ, 1% trừ vào lương của người lao động KPCĐ: trích 2% theo tổng lương và được tính toàn bộ vào chi phí Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ nhận được, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các phân xưởng Biểu 2.8. Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất xưởng cơ khí Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT XƯỞNG CƠ KHÍ Tháng 12 năm 2007 STT Họ và tên Lương thời gian Phụ cấp ngoài lương Tổng lương Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Đơn giá Số ngày công Số tiền TN Phụ cấp khác KPCĐ BHXH KPCĐ Ăn ca Ứng lương 1 Nguyễn Khắc Chức 85.000 26 2.210.000 100.000 680.000 2.990.000 179.400 47.500 570.000 2.193.100 2 Phạm Văn Chung 90.000 25 2.250.000 50.000 170.000 2.470.000 148.200 47.500 350.000 1.924.300 3 Vũ Ánh Dương 95.000 24.5 2.327.500 50.000 49.000 2.426.500 145.590 47.500 175.000 2.058.410 4 Mai Văn Hà 85.000 23.5 1.997.500 - - 1.997.500 119.850 37.500 154.000 1.686.150 5 Trần Trung Hậu 95.000 22 2.090.000 - - 2.090.000 125.400 40.000 250.000 1.674.600 6 Nguyễn Anh Tuấn 90.000 24.5 2.205.000 - 50.000 2.255.000 135.300 37.500 450.000 1.632.200 … … … … … … … … … … … … Tổng cộng 109.016.000 200.000 8.126.596 117.342.596 5.867.130 5.360.875 1.731.224 104.383.367 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập bảng (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT Tháng 12 năm 2007 STT Phân xưởng Tổng lương BHXH BHYT KPCĐ Tổng số Kinh phí Trừ lương Tổng số Kinh phí Trừ lương Tổng số Kinh phí Trừ lương 1 Phân xưởng cơ khí 117.342.596 23.468.519 17.601.389 5.867.130 3.520.278 2.346.852 1.173.426 2.346.852 2.346.852 - 2 Phân xưởng sơn mạ 88.073.536 17.614.707 13.211.030 4.403.677 2.642.206 1.761.471 880.735 1.761.471 1.761.471 - 3 Phân xưởng lắp ráp điện 90.529.887 18.105.977 13.579.483 4.526.494 2.715.897 1.810.598 905.299 1.810.598 1.810.598 - Tổng 295.946.019 59.189.203 44.391.902 14.797.301 8.878.381 5.918.921 2.959.460 5.918.921 5.918.921 - Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập bảng (Ký, họ tên) Biểu 2.9: Bảng kê trích các khoản theo lương của công nhân sản xuất Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ TK ghi có TK ghi nợ TK 334 TK 338 Tổng 3382 3383 3384 Cộng 622- Cp NCTT 295.946.019 5.918.920 44.391.903 5.918.920 56.229.743 352.175.762 Phân xưởng cơ khí 117342596 2.346.852 17.601.389 2.346.852 22.295.093 139.637.689 Phân xưởng sơn mạ 88073536 1.761.471 13.211.030 1.761.471 16.733.972 104.807.508 Phân xưởng láp ráp điện 90529887 1.810.598 13.579.483 1.810.598 17.200.679 107.730.566 641- Chi phí bán hàng … … … … … … … … … … … … … Tổng Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Trên cơ sở là các bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương vào sổ chi tiết lương cho từng phân xưởng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ CHI TIẾT Tên : Chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản: 622 – 01 Phân xưởng: Cơ khí ( Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ - 31/12 Tiền lương phải trả cho CNSX 334 117.342.596 31/12 Trích KPCĐ vào CP NCTT 3382 2.346.852 31/12 Trích BHXH vào CP NCTT 3383 17.601.389 31/12 Trích BHYT vào CP NCTT 3384 2.346.852 31/12 Kết chuyển CP NCTT 154 139.637.689 Cộng phát sinh 139.637.689 139.637.689 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Biểu 2.11: Sổ chi tiết chi phí NCTT Đối với kế toán tổng hợp, từ bảng tổng hợp tiền lương cho công nhân sản xuất và bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương lập ra các chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí nhân công tại các phân xưởng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 125 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Số tiền Nợ Có Tiền lương phải trả CNV xưởng cơ khí 622 334 117.342.596 Tiền lương phải trả CNV xưởng sơn mạ 622 334 88.073.536 Tiền lương phải trả CNV xưởng láp ráp 622 334 90.529.887 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ xưởng CK 622 338 22.295.093 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ xưởng sơn 622 338 16.733.972 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ xưởng LR 622 338 17.200.679 Cộng 352.175.763 Kèm theo… chứng từ gốc Người lập ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ chi phí NCTT Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 125, kế toán tiếp tục lập chứng từ ghi sổ số 126 phản ánh bút toán kết chuyển cuối kỳ chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 126 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí NCTT cuối kỳ 154 622 352.175.763 Cộng 352.175.763 Kèm theo … chứng từ gốc Người lập ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NCTT cuối kỳ Căn cứ vào các chúng từ ghi sổ, máy tính sẽ tự động vào sổ đăng ký chứng từ và ghi sổ cái tương ứng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ CÁI Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ( Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 ) Chứng từ ghi sổ Diến giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ - 125 31/12 Tiền lương công nhân phân xưởng cơ khí 334 117.342.596 125 31/12 Tiền lương công nhân phân xưởng sơn mạ 334 88.073.536 125 31/12 Tiền lương công nhân phân xưởng láp ráp 334 90.529.887 125 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ xưởng CK 338 22.295.093 125 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ xưởng sơn 338 16.733.972 125 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ xưởng LR 338 17.200.679 126 31/12 Kết chuyển CP NCTT cuối kỳ 154 352.175.763 Cộng phát sinh 352.175.763 352.175.763 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp 3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 3.3.1.Đặc điểm chi phí SXC trong Công ty Chi phí sản xuất chung trong công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á bao gồm một số khoản mục chính sau đây: Chi phí NVL, CCDC dùng chung cho phân xưởng Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng và các khoản trích nộp theo lương nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt đống sản xuất tại các phân xưởng Các chi phí khác bằng tiền: Chi phí bảo dưởng thường xuyên TSCĐ… Chi phí mua ngoài khác: điện, nước … Các khoản mục này tuy chiếm tỷ lệ không cao như chi phí NVLTT nhưng vẫn cần thiết theo dõi chi tiết để hạ giá thành sản phẩm 3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Bảng tính lương và các khoản trích theo lương phải nộp Bảng phân bổ khấu hao Các chứng từ mua ngoài Tài khoản sử dụng Tài khoản tổng hợp: 627 – Chi phí sản xuất chung Tài khoản chi tiết: · 6271: chi phí nhân viên phân xưởng · 6272: Chi phí NCL, CCDC dùng chung cho phân xưởng · 6273: Chi phí khấu hao TSCĐ · 6278: Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác - Kết cấu tài khoản Tk 627 Tổng hợp chi phí SXC phát sinh tại các phân xưởng - Các khoản ghi giảm chi phí SXC - Kết chuyển chi phí SXC cuối kỳ 3.3. Trình tự hạch toán chi phí SXC tại Công ty 3.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Hiện nay, tại các phân xưởng, Công ty bố trí 1 quản đốc phân xưởng quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất tại các phân xưởng. Chi phí tiền lưong của các bộ phận này được tính theo quy định chung của chế độ. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản lương chính, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lưong của bộ phận quản lý phân xưởng. Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tính và lập bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương cho các nhân viên quản lý phân xưởng. Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ STT Họ và tên Phân xưởng Lương Ký nhận 1 Trần Văn Hệ Cơ khí 3.000.000 2 Lương Vũ Kiên Sơn mạ 2.100.000 3 Vũ Xuân Thuỷ Lắp ráp điện 2.400.000 Tổng 7.500.000 Người lập biểu ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.15: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng Trích BHXH tính vào chi phí : 7.500.000 x 15% = 1.125.000 (VNĐ) Trích BHYT tính vào chi phí: 7.500.000 x 2% = 150.000 (VNĐ) Trích KPCĐ tính vào chi phí: 7.500.000 x2% = 150.000 (VNĐ) Vào sổ chi tiết chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ CHI TIẾT Tên : Chi phí nhân công tại các phân xưởng Số hiệu : 6271 ( Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ - Chi phí lương nhân viên phân xưởng 334 7.500.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 338 1.425.000 Kết chuyển chi phí nhân viên PX 154 8.925.000 Cộng phát sinh 8.925.000 8.925.000 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.16: Sổ chi tiết chi phí nhân công tại các phân xưởng Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên lập chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng làm cơ sở lập chứng từ ghi sổ kết chuyển cuối kỳ và ghi sổ cái tài khoản chi phí Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 127 Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Số tiền Nợ Có Chi phí lương nhân viên phân xưởng 6271 334 7.500.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 6271 338 1.425.000 Tổng 8.925.000 Kèm theo …. chứng từ gốc Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ chi phi lương nhân viên quản lý phân xưởng 3.3.2. Hạch toán chi phí NVL, CCDC dùng tại các phân xưởng Căn cứ vào phiếu xuất kho NVL, CCDC xuất dùng tại các phân xưởng, kế toán ghi sổ kế toán chi tiết chi phí NVL, CCDC chung cho các phân xưởng. Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ CHI TIẾT Tên: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại phân xưởng Số hiệu: 6272 ( Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007 ) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ - 0712036 03/12 Xuất khẩu trang cho xưởng cơ khí 1522 786.950 0712045 08/12 Mũi khoan xuất cho xưởng láp ráp điện 153 1.782.987 … … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí cuối kỳ 154 36350589 Cộng phát sinh 36350589 36350589 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.17: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại các phân xưởng Lập chứng từ ghi sổ phản ánh nghiệp vụ xuất kho NVL, CCDC dùng cho các phân xưởng. Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 128 Ngày15 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Số tiền Nợ Có Xuất khẩu trang cho xưởng cơ khí 6272 1522 786950 … … … … Tổng … Kèm theo …. chứng từ gốc Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 15 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ CP NVL, CCDC dùng chung cho các phân xưởng Các chứng từ này được máy tính tự động nhập vào sổ đăng ký chứng từ và chuẩn bị cho bút toán kết chuyển vào cuối kỳ. 3.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Đối với, các đơn vị sản xuất thiết bị điện thì giá trị TSCĐ phục vụ cho sản xuất cao và rất hiện đại. Hiện nay, TSCĐ của công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á được sử dụng hầu hết trong sản xuất là các máy móc thiết bị, nhà xưởng sản xuất. Do vậy, chi phí khấu hao chiếm giá trị khá lớn trong tổng chi phí sản xuất chung. Để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ, cuối tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sử dụng tại các phân xưởng sản xuất Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT:VNĐ STT Loại tài sản TLKH Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nguyên giá Số KH Cơ khí Sơn mạ Lắp ráp điện Nguyên giá Số KH Nguyên giá Số KH Nguyên giá Số KH 1 Máy móc thiết bị 10% 342.811.820 34.281.182 150.278.346 15.027.835 86.758.965 8.675.897 105.774.509 10.577.450 2 Nhà cửa, vật kiến trúc 5% 233.062.760 11.653.138 85.125.478 4.256.274 71.682.448 3.584.122 76.254.834 3.812.742 Tổng 575.874.580 45.934.320 235.403.824 19.284.109 158.441.413 12.260.019 182.029.343 14.390.192 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.19: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Kế toán căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao trên để vào sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ CHI TIẾT Tên: Chi phí khấu hao TSCĐ Số hiệu: 6273 Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ - 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ xưởng cơ khí 214 19.284.109 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ xưởng sơn mạ 214 12.260.019 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ xưởng lắp ráp 214 14.390.192 31/12 Kết chuyển chi phí cuối kỳ 154 45.934.320 Cộng phát sinh 45.934.320 45.934.320 Số dư cuôi kỳ - Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.20: Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao là một khoản chi phí lớn trong tổng số chi phí SXC. Vì vậy, phải hạch toán một cách chính xác cho các bộ phận tuỳ vào mục đích sử dụng TSCĐ: bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh nghiệp.Trên cơ sở chi phí khấu hao cho các bộ phận, kế toán tiếp tục lập các chứng từ ghi sổ để phản ánh chi phí khấu hao. Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 129 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Số tiền Nợ Có Chi phí khấu hao TSCĐ xưởng cơ khí 6274 214 19.284.109 Chi phí khấu hao TSCĐ xưởng sơn mạ 6274 214 12.260.019 Chi phí khấu hao TSCĐ xưởng lắp ráp 6274 214 14.390.192 Tổng 45.934.320 Kèm theo …. chứng từ gốc Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ chi phí khấu hao TSCĐ 3.3.4. Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Bao gồm Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điên, nước, vệ sinh … Chi phí công tác, họp hành cho nhân viên phân xưởng Chi phí khác … Các chi phí này, nếu mua ngoài phải có hoá đơn đầy đủ, với các nghiệp vụ trong đơn vị phải được lập chứng từ theo quy định. Sau đó, kế toán vào sổ chi tiết và lập chứng từ ghi sổ chuẩn bị cho bước kết chuyển cuối kỳ: Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên SỔ CHI TIẾT Tên : Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Số hiệu : 6278 Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ - … … … … … … HĐ125 28/12 Thanh toán tiền điện tại xưởng sơn mạ 111 3.547.821 HĐ126 29/12 Thanh toán tiền nước xưởng cơ khí 112 1.247.898 … … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí cuối kỳ 18.653.123 Cộng phát sinh 18.653.123 18.653.123 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.22: Sổ chi tiết chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 130 Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Số tiền Nợ Có Thanh toán tiền điện phân xưởng cơ khí 111 6278 3.547.821 Thanh toán tiền nước phân xưởng sơn mạ 112 6278 1.247.898 … … … … Tổng … Kèm theo …. chứng từ gốc Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu 2.23: Chứng từ chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác 3.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất chung Tổng hợp chi phí sản xuất chung là công việc nhằm tính toán giá trị số chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Theo hình thức chứn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33013.doc
Tài liệu liên quan