Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ bốc xếp tại công ty TNHH một thành viên cảng Đà Nẵng

Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

a. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp do văn phòng cảng hạch toán vào chi phí gồm các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn cho xí nghiệp Cảng Tiên Sa còn đối với xí nghiệp Cảng Sông Hàn thì khoản chi phí này đã được Sông Hàn ghi nhận vào chi phí nên cảng không hạch toán vào chi phí nữa mà được theo dõi là một khoản phải thu nội bộ đối với Sông Hàn.

Ở Cảng Đà Nẵng, tỷ lệ trích các khoản trích theo lương vào chi phí bao gồm BHXH trích 16%, BHYT trích 3%, KPCĐ trích 2%, BHTN trích 1%. Khoản trích theo lương mà người lao động phải nộp: BHXH trích 6%, BHYT trích 1.5%, BHTN trích 1%.Trong đó BHXH, BHYT, BHTN được trích trên tiền lương cấp bậc, chức vụ; còn KPCĐ được trích trên lương thực trả.

b. Trình tự tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp lương của công nhân trực tiếp và của khối phục vụ các xí nghiệp Tiên Sa bảng trích lương, trích giữa ca của XN Tiên sa và các bảng trích BHXH (phụ lục 5) bảng trích BHYT (phụ lục 6) bảng trích KPCĐ (phụ lục 7), bảng trích BHTN (phụ lục 8) của xí nghiệp Cảng Sông Hàn gởi lên kế toán tổng hợp lập bảng trích BHXH, bảng trích BHYT ( phụ lục 9), bảng trích KPCĐ (phụ lục 10), bảng trích BHTN (phụ lục 11) cho toàn cảng sau khi tiến hành kiểm tra đối chiếu lại trên bảng tổng hợp lương của xí nghiệp và căn cứ vào đó lập chứng từ ghi sổ cho từng khoản.

 

doc57 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2732 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ bốc xếp tại công ty TNHH một thành viên cảng Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không được giao khoán như: các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ…thì do kế toán tại xí nghiệp được hạch toán vào chi phí và phải nộp lại cho Cảng (phản ánh là một khoản phải trả nội bộ) II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ BỐC XẾP TẠI CTY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG Công tác kế toán tại công ty TNHHMTV Cảng Đà Nẵng được tổ chức thực hiện thường xuyên, liên tục. Sau đây là tình hình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ bốc xếp tại công ty TNHHMTV Cảng Đà Nẵng vào tháng 03/2010. 1. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA 1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại xí nghiệp Cảng Tiên Sa Chi phí sản xuất ở xí nghiệp được tính cho các lĩnh vực: bốc xếp, kho hàng và kinh doanh ngoài. Đối tượng tập hợp chi phí ở XN Cảng Tiên Sa được tập hợp theo các lĩnh vực trên. Ở đây, trong phạm vi đề tài này em chỉ tập hợp chi phí cho lĩnh vực bốc xếp. Hệ thống tài khoản chi phí tại xí nghiệp Tiên Sa được tổ chức như sau: + Đối với TK 621và TK 622 được chi tiết cho hoạt động sản xuất chính và kinh doanh ngoài. Trong hoạt động SXC chitiết cho từng hoạt động bốc xếp và kho hàng. + Đối với TK 627 được chi tiết cho từng loại chi phí như: chi phí nhân viên phân xưởng, vật liệu, dụng cụ, khấu hao, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Và trong mỗi loại chi phí được chi tiết cho hoạt động sản xuất chính và KDN. (Minh họa hệ thống tài khoản chi phí sản xuất của xí nghiệp Tiên sa – Phụ lục 1) 1.2 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất tại XN Cảng Tiên Sa 1.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại XN Cảng Tiên Sa a. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại XN Cảng Tiên Sa. Nhiên vật liệu dùng cho sản xuất chính và hậu cần phục vụ sản xuất Cảng cấp phát cho Xí nghiệp theo yêu cầu xin lĩnh vật tư. Hàng tháng đơn vị có báo cáo sử dụng nhiên liệu, quyết toán theo định mức của Cảng gửi về phòng kế hoạch đầu tư và phòng kế toán. Nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các loại: vật liệu phụ, nhiên liệu chiếm tỷ lệ cao trong giá thành. Trong đó: - Vật liệu phụ bao gồm: thép tròn, thép tấm, dầu BP, Shell Rimula, dây cáp… - Nhiên liệu : xăng A92, xăngA95, dầu Gasoil, dầu phụ ... Theo dõi vật tư xuất và tồn kho cuối kỳ, đơn vị sử dụng phương pháp nhập trước, xuất trước. Và việc theo dõi vật tư chi tiết được thực hiện bởi kế toán chi phí. b. Trình tự tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại xí nghiệp Cảng Tiên Sa Khi xuất kho nguyên vật liệu, tổ tổng hợp lập phiếu xuất kho thành 3 liên: một liên gốc lưu, một liên người nhận vật tư giữ, một liên chuyển cho thủ kho. Thủ kho sau khi nhận phiếu xuất kho sẽ vào thẻ kho ,nhưng ở đây tổ tổng hợp của xí nghiệp lập thẻ kho. Sau khi cho xuất kho, thủ kho sẽ chuyển phiếu xuất kho về phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho phân loại, định khoản cho từng đối tượng chịu chi phí và vào sổ liên quan. Đơn vị: XN Cảng Tiên Sa PHIẾU XUẤT KHO Bộ phận: Tổ Cơ giới Số: XD 0024 Nợ TK :62111 Ngày 01 tháng 03 năm 2010 Có TK :15221 Họ và tên người nhận: Địa chỉ(Bộ phận): Tổ Cơ giới Tiên Sa Lí do xuất kho : Bốc xếp Xuất tại kho : Kho Ô Giáo STT Tên,nhãn hiêu, quy cách,phẩm chất… Tên nhiên liệu Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuât A B C D E 1 2 3 4 1 Kalmar 1 Dầu valor HD40 lít 5 2 Kalmar 2 Dầu valor HD40 lít 7 … … ….. … …. Cộng X X 86 Tổng số tiền: Số chứng từ gôc kèm theo: Ngày 01 tháng 03 năm 2010 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trên cơ sở của PXK kế toán chi phí sẽ tính giá trị xuất kho trên sổ chi tiết nguyên vật liệu và sau đó lên bảng chi tiết phát sinh đối ứng. Giá trị nguyên vật liệu thực tế xuất ra trong kỳ đối với từng hoạt động sẽ được theo dõi trên bảng chi tiết phát sinh đối ứng đồng thời với quá trình theo dõi trên sổ chi tiết tương ứng với từng loại nguyên vật liệu. CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA BẢNG CHI TIẾT PHÁT SINH ĐỐI ỨNG THÁNG 03 NĂM 2010 TK ghi Nợ 62111: Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp- SXC- Bốc xếp TK ghi Có 15221: Nhiên liệu Số chứng từ Ngày chứng từ Loại chứng từ Diễn giải Số tiền XD0024 01/03/2010 Xuất kho Dầu Valor HD40 3,772,098, XD0025 02/03/2010 Xuất kho Dầu Canopus 32 dầu ben 21,860,419 … … … … … Cộng 54,972,170 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào bảng chi tiết phát sinh đối ứng kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối tháng cho cả hoạt động sản xuất chính và kinh doanh ngoài sau khi đã tổng hợp các loại chi phí nguyên vật phát sinh cho từng hoạt động. Xí nghiệp Cảng Tiên Sa Kèm theo chứng từ gốc CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 19 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Dầu phụ xuất cho SXC 03/10 62111 15221 54,972,170 54,972,170 Nhiên liệu xuất dùng cho SXC T03/10 62111 1523 603,530,920 603,530,920 Vật liệu phụ xuất dùng cho SXC tháng 03/10 62721 15222 8,840,000 8,840,000 Phụ tùng xuất dùng cho SXC T03/10 62721 1524 121,361,804 121,361,804 Công cụ dụng cụ xuất cho SXC tháng 03/10 62731 15311 75,954,501 75,954,501 Cộng 864,659,395 864,659,395 Người lập Kế toán trưởng Bên cạnh đó, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán chi phí sẽ lên sổ chi tiêt TK621 để theo dõi chi tiết cho từng hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA Tháng 03 năm 2010 TK621- Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải TK TKĐƯ Nợ Có 1/3/10 Số dư đầu kỳ XD0024 1/3/10 Xuất kho Dầu Valor HD 40 62111 15221 3,772,098 XD0025 2/3/10 Xuất kho Dầu Canopus 32 dầu ben 62111 15221 21,860,419 … … … … … … … KCCPSX 31/3/10 CT chung K/c chi phí SXC tháng 3 62111 3368504 658,503,090 Cộng 658,503,090 658,503,090 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đến cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lên Sổ Cái tài khoản 621. Ở đây, đề tài chỉ tính giá thành dịch vụ bốc xếp nên chỉ minh họa Sổ cái Tài khoản 62111-CPNVLTT- Bốc xếp CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA Tháng 03năm 2010 TK621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Ngày CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kì Số phát sinh trong kỳ 31/03/10 19 31/03 Vật liệu xuất cho SXC tháng 03/10 15221 54,972,170 31/03/10 19 31/03 Nhiên liệu xuất dùng cho SXC tháng 03/10 1523 603,503,920 31/03/10 27 31/03 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 3368504 658,503,090 Cộng số phát sinh 658,503,090 658,503,090 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Nhận xét: Việc tổ chức sổ sách kế toán chi phí nguyên vật liệu tại xí nghiệp nhìn chung là tốt. Tuy nhiên,việc lập chứng từ ghi sổ lại do kế toán chi phí lập là chưa phù hợp vì như vậy sẽ không đảm bảo được tính đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi phí khi cần thiết. Thủ kho sau khi nhận phiếu xuất kho sẽ vào thẻ kho nhưng ở đây tổ tổng hợp của xí nghiệp lại lập thẻ kho, do đó nó không phản ánh đúng vai trò của thẻ kho đối với bộ phận kho về việc theo dõi tình hình thực tế xuất kho tại kho vật tư để sau này tiện đối chiếu với kế toán mà việc đối chiếu lại được thực hiện giữa kế toán với nhân 1.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại XN Tiên Sa. a. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp Cấu thành trong chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp bao gồm : - Phụ cấp: có rất nhiều khoản phụ cấp như : phụ cấp ca đêm, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nguy hiểm, phụ cấp độc hại, phụ cấp khu vực,... được tính trả phù hợp với tính chất từng công việc . - Tiền lương chính của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất, sử dụng các hình thức trả lương như sau: lương theo sản phẩm, lương khoán, lương thời gian, lương ngừng chờ việc tạm thời. - Tiền ăn ca. b. Trình tự tập hợp chi phí nhân công trực tiếp * Chứng từ gốc sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu công tác, Bảng tính lương cho từng tổ sản xuất, Bảng tổng hợp lương toàn xí nghiệp… * Trình tự tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Đối với công nhân trực tiếp tham gia vào cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì căn cứ vào “Phiếu công tác”, ”Bảng chấm công” được xác định cho mỗi cá nhân hoặc các tổ có liên quan. Định kỳ sẽ có một cán bộ phụ trách có nhiệm vụ gởi các Phiếu công tác này lên tổ tổng hợp để cán bộ phòng này xác định kết quả đạt được của mỗi cá nhân hay tổ thực hiện trong từng ca sản xuất. Tuy nhiên để phiếu công tác này tăng tính pháp lý cần có sự xác nhận của cán bộ kỹ thuật. Trên cơ sở xác định số tiền phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình phục vụ khách hàng, và các bộ phận trong khối phục vụ xí nghiệp,tổ tổng hợp sẽ lập bảng tính lương theo từng tổ, từng bộ phận và gởi cho phòng kế toán xí nghiệp. Kế toán sẽ đối chiếu lại số giờ công, ngày công trên bảng tính lương với các bảng chấm công & phiếu công tác của các bộ phận sử dụng lao động đã tổng hợp đúng chưa. Căn vào các bảng tính lương đó, kế toán chi phí tiến hành lập bảng tổng hợp lương cho công nhân trực tiếp và khối phục vụ xí nghiệp để tiến hành chi lương. Sau đó, kế toán căn cứ vào bảng kê trích lương và bảng kê trích giữa ca do phòng tổng hợp lập để tiến hành hạch toán chi phí tiền lương và ăn ca. BẢNG KÊ TRÍCH GIỮA CA SẢN XUẤT CHÍNH XN TIÊN SA THÁNG 03 NĂM 2010 STT Diễn giải Số người Công sp Công giữa ca Thành tiền 1 Tổ 1 16 352 300 13,528,450 2 Tổ 2 16 352 311 13,801,450 3 Tổ 3 16 352 289 13,261,450 4 Tổ 4 16 352 313 13,850,547 5 Tổ 5 16 352 287 13,209,365 6 Tổ 6 16 352 257 12,468,002 7 Tổ 7 16 352 331 14,288,365 8 Tổ 8 16 352 274 12,893,275 9 Tổ 9 15 330 269 12,770,540 10 Tổ 10 16 352 291 13,310,540 11 Tổ 11 16 352 293 13,359,632 12 Tổ 12 16 352 261 12,573,184 13 Cẩu QCC 4 88 88 8,327,820 14 Cơ giới 57 1254 1143 34,223,275 15 Tổ điện 10 220 213 11,396,002 16 Tổ bảo dưỡng 11 242 242 12,107,815 17 Tổ tổng hợp 8 176 176 10,487,820 18 Tổ căn tin 1 22 22 6,707,820 19 VP Xưởng 4 88 88 8,327,820 20 Ban kỹ thuật 3 66 66 7,787,820 21 Dụng cụ 5 110 110 8,867,820 22 Trực ban 13 286 261 12,574,184 23 Kho hàng 23 506 488 29,378,162 24 Vệ sinh CN 12 264 260 6,381,998 25 Quản lý cont 16 352 352 13,834,000 26 Giao nhận cont 4 88 67 2,649,845 27 Bảo vệ 22 484 481 17,969,184 28 Y tế 3 66 66 7,787,820 29 VP XN 16 352 352 17,200,000 30 Bàn cân 4 88 88 5,775,995 Tổng cộng 407 8954 8039 381,100,000 Người lập TB Kế toán CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA BẢNG KÊ TRÍCH LƯƠNG XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA THÁNG 03 NĂM 2010 STT Diễn giải Trích lương A Sản xuất kinh doanh chính 1,971,589,817 I Văn phòng XN Tiên Sa 105,183,976 II Kho hàng (VSCN,Cân,VP kho,Kiểm viên) 260,018,727 III Bốc xếp CN,dụng cụ,xưởng,VPCG,CG,TB) 1,477,647,115 IV Phục vụ khác (Bảo vệ,y tế,căn tin,Ban KT) 128,739,999 B Sản xuất kinh doanh khác 150,095,291 I Nâng,cẩu,xúc 22,772,980 II Vận tải xe XN 77,967,158 III Vận tải thuê ngoài 2,884,416 IV Sửa chữa cơ khí 7,991,743 V Dịch vụ nội bộ 24,932,065 VI Khác 10,548,242 Tổng cộng 2,121,685,108 TB Kế toán Giám đốc Căn cứ vào Bảng kê trích giữa ca và bảng kê trích lương, kế toán chi phí tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối tháng bao gồm cả chi phí lương và ăn ca cho mỗi hoạt động sản xuất chính và kinh doanh ngoài. Do bốc xếp thuộc hoạt động sản xuất chính nên sẽ minh họa chứng từ ghi sổ chi phí lương và ăn ca của hoạt động sản xuất chính. Phần lương tính cho chi phí nhân công trực tiếp của bốc xếp bao gồm phần lương trích cho hoạt động bốc xếp và cho phục vụ khác. Phần lương trích cho văn phòng xí nghiệp sẽ được đưa vào chi phí sản xuất chung của hoạt động sản xuất chính và sau này cũng tính hết vào chi phí sản xuất chung của lĩnh vực bốc xếp. Đối với giữa ca, tiền ăn ca của các tổ công nhân,cẩu QCC, cơ giới, tổ điện, tổ bảo dưỡng, tổ tổng hợp, tổ căntin, văn phòng xưởng, ban kỹ thuật, dụng cụ, trực ban, bảo vệ, y tế được tính vào CPNCTT của bốc xếp. Giữa của văn phòng xí nghiệp được đưa vào CPSX Chung và các bộ phận còn lại (bảng kê trích giữa ca) được tính vào CPNCTT của kho hàng Xí nghiệp Cảng Tiên Sa Kèm theo chứng từ gốc CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:32 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Trích lương sản xuất kinh doanh chính 62211 33411.01 1,606,387,114 1,606,387,114 tháng 03 năm 2010 62212 33411.01 260,018,727 260,018,727 62711 33411.01 105,183,976 105,183,976 Trích giữa ca tháng 03 năm 2010 62211 33411.02 305,900,000 305,900,000 62212 33411.02 58,000,000 58,000,000 62711 33411.02 17,200,000 17,200,000 Cộng 2,352,689,817 2,352,689,817 Người lập Kế toán trưởng Bên cạnh đó, kế toán chi phí còn tiến hành mở sổ theo dõi chi tiết cho TK 622 CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA Tháng 03 năm 2010 TK62211- Chi phí nhân công trực tiếp-SXC-Bốc xếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải TK TKĐƯ Nợ Có 1/3/2010 Số dư đầu kỳ Trích giữa ca T3 15/3/10 CT chung Trích giữa ca SXC T3/2010 62211 33411-02 305,900,000 Trích lương SXC T3 25/03/10 CT chung Trích lương SXC T3/2010 62211 33411-01 1,606,387,114 KCCP SXC 31/03/10 CT chung K/c CP SX chính 62211 33685-04 1,912,287,114 Cộng 1,912,287,114 1,912,287,114 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Cuối tháng,dựa vào chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp tiến hành lên sổ cái TK622 CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA Tháng 03 năm 2010 TK62211- Chi phí nhân công trực tiếp-SXC-Bốc xếp Ngày CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kì Số phát sinh trong kỳ 31/03/10 20 31/03 Trích lương SXC tháng 03/2010 33411-01 1,477,647,115 31/03/10 31/03 Trích lương SXC tháng 03/2010 33411-01 128,739,999 31/03/10 31/03 Trích giữa ca SXC tháng 03/2010 33411-02 305,900,000 31/03/10 27 31/03 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/2010 33685-04 1,912,287,114 Cộng số phát sinh 1,912,287,114 1,912,287,114 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Nhận xét: Việc tách biệt giữa bộ phận tính lương và hạch toán lương đã giúp giảm bớt công tác kế toán, khối lượng công việc được chia sẽ, đồng thời gia tăng chức năng kiểm soát của kế toán trong việc tính lương và sự đối chiếu lẫn nhau giữa hai bộ phận. Tuy nhiên, đối với việc tập hợp chi phí lương và giữa ca của các bộ phận phục vụ vào cho chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động bốc xếp là không hợp lý mà cần phải tập hợp vào chi phí sản xuất chung và tiến hành phân bổ cho cả kho hàng. 1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung a. Đặc điểm chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung phát sinh tại xí nghiệp do kế toán xí nghiệp hạch toán tập hợp theo hoạt động sản xuất chính và kinh doanh ngoài, bao gồm các loại chi phí sau: lương nhân viên phân xưởng, vật liệu, phụ tùng, dụng cụ, chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Và chi phí sản xuất chung tập hợp cho hoạt động sản xuất chính sẽ được tính hết vào cho hoạt động bốc xếp và không phân bổ cho hoạt động lưu kho bãi b. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất chung * Chứng từ sử dụng: Bảng tính lương của khối phục vụ xí nghiệp, phiếu xuất kho vật liệu - dụng cụ, các hóa đơn tiền điện, nước và về chi phí bằng tiền khác… * Trình tự tập hợp chi phí sản xuất chung b1 Chi phí nhân viên phân xưởng Cách tính tiền lương của nhân viên phân xưởng phần lớn được tính trả theo lương khoán . Lương khoán trả cho những ngày mà cán bộ công nhân viên thực sự có làm việc. Ngoài ra, đối với những nhân viên phân xưởng đã có đơn giá - định mức trả lương theo lương sản phẩm thì được tính theo lương sản phẩm . Trình tự tập hợp tương tự như với chi phí nhân công trực tiếp. b2 Chi phí vật liệu,phụ tùng Cách hạch toán chi phí vật liệu tương tự như cách tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, phụ tùng cho các bộ phận phục vụ sản xuất kế toán chi phí sẽ lập bảng chi tiết phát sinh đối ứng và lên CTGS liên quan (minh họa số liệu trên CTGS ở phần tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Sau đó căn cứ vào CTGS ghi nhận vào sổ cái 627 và căn cứ vào CTG lên sổ chi tiết 627. b3 Chi phí dụng cụ sản xuất Hầu hết các chi phí về công cụ dụng cụ, phụ tùng xuất dùng chủ yếu phục vụ cho quá trình cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, xưởng nên được hạch toán vào chi phí sản xuất chung trong kỳ. Và trình tự hạch toán tương tự như với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. b 4 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: điện, nước, điện thoại, sữa chữa thuê ngoài và phí đăng kiểm xe. Còn chi phí bằng tiền khác là những chi phí phát sinh còn lại khác được chi bằng tiền. Các khoản chi phí này XN được Cảng khoán cho tự cân đối. Phần lớn các khoản chi phí này khi phát sinh đều được chi trực tiếp bằng tiền mặt hoặc do văn phòng Cảng chi hộ. Hàng tháng, khi phát sinh các khoản chi phí trên do xí nghiệp trực tiếp chi thì kế toán chi phí sẽ căn cứ vào hóa đơn tiến hành lập phiếu chi sau đó sẽ tập hợp chứng từ gốc phiếu chi để lập bảng chi tiết phát sinh đối ứng. PHIẾU CHI Số:76 Ngày 14/03/2010 Nợ 62771 :380,243 Người nhận tiền: Nợ 1331 : 38,024 Địa chỉ: Xưởng Lí do thanh toán: Chi trả cước viễn thông T3/2010 Số tiền: 418,267 VNĐ Số tiền bằng chữ: Bốn trăm mười tám nghìn hai trăm sáu mươi bảy đồng. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền: Bốn trăm mười tám nghìn hai trăm sáu mươi bảy đồng. Kế toán tập hợp chứng từ gốc phiếu chi để lập bảng chi tiết phát sinh đối ứng. CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA BẢNG CHI TIẾT PHÁT SINH ĐỐI ỨNG THÁNG 03 NĂM 2010 TK ghi Nợ 62771: Chi phí dịch vụ mua ngoài -SXC TK ghi Có 1111 :Tiền mặt Số chứng từ Ngày chứng từ Loại chứng từ Diễn giải Số tiền 76 12/03/2010 Phiếu chi Chi trả phí đăng ký kiểm xe 227,272 80 14/03/2010 Phiếu chi Chi trả cước viễn thông T2 380,243 … … … … … Cộng 41,291,002 Căn cứ vào bảng chi tiết phát sinh đối ứng của các tài khoản liên quan đến chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác do xí nghiệp chi kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ này ưu tiên cho bên Có TK 1111. Xí nghiệp Cảng Tiên Sa CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Kèm theo chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí mua ngoài SXC 03/10 62771 1111 41,291,002 41,291,002 Chi phí bằng tiền khác SXC 03/10 62781 1111 8,603,615 8,603,615 …. …. …. …. …. Cộng 198,672,209 198,672,209 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc đơn vị Đối với các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài do văn phòng Cảng chi hộ thì kế toán căn cứ vào hóa đơn photo do Văn phòng Cảng gởi xuống để lập chứng từ ghi sổ về khoản chi hộ này. XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:26 Kèm theo chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Cảng chi hộ điện,nước,điện thoại tháng 03/10 62771 33685-04 3,632,214 3,632,214 Cảng chi hộ điện,nước,điện thoại tháng 03/10 62771 33685-04 15,129,632 15,129,632 …. …. …. …. …. Cộng 100,888,773 100,888,773 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc đơn vị Bên cạnh đó, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán chi phí sẽ theo dõi chi tiết các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trên sổ chi tiết tài khoản 627, chi tiết cho dịch vụ bốc xếp. CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA Tháng 03 năm 2010 TK627- Chi phí sản xuất chung-SXC Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải TK TKĐƯ Nợ Có 01/03/10 Số dư đầu kì Trích giữa ca T2 15/03/10 CT chung Trích giữa ca SXC T2/09 62711 3341102 17,200,000 Trích lương SXC T2 25/03/10 CT chung Trích lương SXC T2/09 62711 3341102 105,183,976 KCCP SXC 31/03/10 CT chung Kết chuyển CP SXC 62711 3368504 122,373,976 Cộng 62711 122,383,976 122,383,976 XVT 0029 09/03/10 Xuất kho Vòng bi khung nâng 62721 1524 2,076,228 …. …. …. ……. … …. ….. … KCCP SXC 31/03/10 CT chung Kết chuyển CP SXC 62721 3368504 130,201,804 Cộng 62721 130,201,804 130,201,804 XVT0013 07/03/10 Xuất kho Móc 7,8T 62731 15311 1,926,559 … … … … … … … KCCP SXC 31/3/10 CT chung Kết chuyển CP SX chính 62731 3368504 75,954,501 Cộng 62731 75,954,501 75,954,501 74 12/03/10 PC Chi phí đăng kiểm xe 62771 1111 227,272 Điện,nước SXC T3 18/03/10 CT chung Cảng chi hộ điện, nước,điện thoại T03 62771 3368504 100,888,773 … … … … … … …. KCCP SXC 31/3/10 CT chung Kết chuyển CP SXC 62771 3368504 142,179,775 Cộng 62771 142,179,775 142,179,775 ….. ……… …….. ……….. ……. ….. ……… KCCP SXC 31/3/10 CT chung Kết chuyển CP SXC 62781 3368504 8,603,615 Cộng 62781 8,603,615 8,603,615 CỘNG 479,323,671 479,323,671 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ do kế toán chi phí lập gởi lên liên quan đến TK627, kế toán tổng hợp sẽ lên sổ cái tài khoản 627 CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA Tháng 03 năm 2010 TK627- Chi phí sản xuất chung-SXC Ngày CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kì Số phát sinh trong kỳ 31/03 31/03 Trích lương SXC tháng 03/10 33411-01 105,183,976 31/03 31/03 Trích giữa ca SXC tháng 03/10 33411-02 17,200,000 31/03 31/03 Vật liệu phụ xuất cho SXC T 03/10 15222 8,840,000 31/03 31/03 Phụ tùng xuất cho SXC tháng 03/10 1524 121,361,804 31/03 31/03 Công cụ xuất cho SXC tháng 03/10 15311 75,954,501 31/03 31/03 Chi phí mua ngoài SXC 03/10 1111 41,291,002 31/03 31/03 Cảng chi hộ tháng 03/10 33685-04 3,632,214 … …. …. ….. 31/03 31/03 Chi phí bằng tiền khác SXC 03/10 1111 8,603,615 31/03 31/03 K/c chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 122,383,976 31/03 31/03 K/c chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 130,201,804 31/03 31/03 K/c chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 75,954,501 31/03 31/03 K/c chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 142,179,775 31/03 31/03 K/c chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 8,603,615 Cộng số phát sinh 479,323,671 479,323,671 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Nhận xét: quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh tại xí nghiệp được thực hiện một cách đầy đủ và chính xác, tổ chức sổ sách đáp ứng được nhu cầu quản lý của đơn vị. Tuy nhiên, khối lượng công việc thực hiện của kế toán chi phí là khá nhiều nên việc lập chứng từ chi tiền do kế toán chi phí thực hiện là chưa hợp lý mà nên tách phần công việc này cho kế toán thanh toán thực hiện nhằm giảm bớt công việc cho kế toán chi phí. Ngoài ra, việc tổ chức tập hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sản xuất chính bao gồm cả bốc xếp và kho hàng nhưng không tiến hành phân bổ mà tính hết vào cho lĩnh vực bốc xếp làm cho chi phí của hoạt động bốc xếp cao là không chính xác. 1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất tại xí nghiệp Cảng Tiên Sa Xí nghiệp Cảng Tiên Sa áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên , toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được hạch toán bên Nợ tài khoản 621, 622,627 những khoản chi phí mà xí nghiệp được khoán chi và cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang TK 3368504- chi phí sản xuất phải trả nội bộ- để chuyển lên cho văn phòng Cảng tổng hợp và tính giá thành dịch vụ toàn Cảng. Cuối tháng, kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Xí nghiệp Cảng Tiên Sa CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 43 Kèm theo chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 62111 658,503,090 658,503,090 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 62211 1,912,287,114 1,912,287,114 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 62711 122,383,976 122,383,976 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 62721 130,201,804 130,201,804 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 62731 75,954,501 75,954,501 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 62771 142,179,775 142,179,775 Kết chuyển chi phí SXC tháng 03/10 33685-04 62781 8,603,615 8,603,615 Cộng 3,050,103,875 3,050,103,875 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí và các chứng từ ghi sổ có liên quan khác, kế toán tổng hợp sẽ lên sổ cái tài khoản phải trả nội bộ.Minh họa Sổ cái TK 33685-04 - chi phí sản xuất phải trả nội bộ, chi tiết cho dịch vụ bốc xếp. CÔNG TY TNHHMTV CẢNG ĐÀ NẴNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN XÍ NGHIỆP CẢNG TIÊN SA Tháng 03 năm 2010 TK33685-04 – Chi phí SX phải trả nội bộ Ngày CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kì Số phát sinh trong kỳ 31/03/10  27 31/03 K/c chi phí SXC tháng 03/10 62111 658,503,090 K/c chi phí SXC tháng 03/10 62211 1,912,287,114 K/c chi phí SXC tháng 03/10 62711 105,183,976 K/c chi phí SXC tháng 03/10 62711 17,200,000 K/c chi phí SXC tháng 03/10 62721 130,201,804 K/c chi phí SXC tháng 03/10 62731 75,954,501

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán chi phí sản xuất và tính giá dịch vụ bốc xếp tại CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG.doc
Tài liệu liên quan