Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần S.K.Y

MỤC LỤC

 

Lời mở đầu Trang

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 2

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2

4. Kếu cấu luận văn 3

PHẦN I: TỔ CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN S.K.Y

1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 4

1.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 6

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN S.K.Y

2.1. Đặc điểm, đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 10

2.1.1. Đặc điểm chi phí 10

2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 10

2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành 10

2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần S.K.Y 11

2.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11

2.2.2. Kê toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 18

2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 27

2.2.3.1. Tập hợp chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân xưởng 27

2.2.3.2. Tập hợp chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung 29

2.2.3.3. Tập hợp và phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất 30

2.2.3.4. Tập hợp và phân bổ khấu hao TSCĐ 31

2.2.3.5. Tập hợp và phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài 33

2.2.3.6. Tập hợp và phân bổ chi phí khác bằng tiền 35

2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 39

2.3. Kế toán xác định giá thành 41

2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm 45

PHẦN III: NHẬN XÉT CHUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY

3.1. Nhận xét chung 53

3.2. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm 55

Kết luận 58

 

 

 

 

doc73 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1772 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần S.K.Y, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoản trích nộp theo lương như: - BHXH: được tính 20%. Trong đó 15% tính vào chi phí, còn 5% được trừ vào lương của người lao động. BHXH = Lương cơ bản x 20% - BHYT: Được tính 3%. Trong đó 2% tính vào chi phí, còn 1% tính vào lương của người lao động. BHYT = Lương cơ bản x 3% - KPCĐ: Được trích 2% tính vào chi phí. KPCĐ = Quỹ lương thực tế x 2% - Các khoản chế độ được Công ty tính như sau: + Thu của người lao động: BHXH = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 5% BHYT = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 1% + Phân bổ tiền lương đưa vào giá thành: BHXH = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 15% BHYT = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 2% KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2% Sau khi tính toán lương và các khoản trích theo lương kế toán tiền lương lập Bảng tổng hợp thanh toán lương, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp lương để lập Bảng phân bổ lương và BHXH. Trình tự hạch toán như sau: - Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 Có TK 334 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ TK 622 Có TK 338 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành: Nợ TK 154 Có TK 622 Biếu số 2.5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐVT:đồng XN Vòng bi Tháng 9 năm 2008 Họ và tên HSL SCông Lương SP Lương khác Tổng số Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Ký Tạm ứng Bảo hiểm ủng hộ I. Bộ phận Rèn 266,65 1.891 67.217.400 1.700.000 78.427.533 14.800.000 3.081.000 840.000 59.546.533 Dương Thị Thu Huệ 1,72 28,5 755.100 19.200 774.300 200.000 29.900 12.000 524.800 Phạm Thuý Hoàn 1,92 28 507.300 21.400 528.700 150.000 33.400 12.000 328.200 Lê Thị Thuỷ 1,55 27 698.100 17.300 716.100 200.000 27.000 12.000 470.100 Lưu Mạnh Tuấn 1,72 20 698.100 33.900 732.000 150.000 29.900 12.000 533.000 …………………… …. …. ……. ……. ……. ……. ……. ……. …….. II.BP Nhiệt luyện 31,17 448 24.896.100 3.249.000 32.647.600 3.800.000 673.700 228.000 27.945.900 Đào Ngọc Nhẫn 3,05 21 974.500 150.700 1.125.200 200.000 53.000 12.000 850.600 Đỗ Văn Đại 1,72 30 1.408.600 129.000 1.537.600 200.000 29.900 12.000 1.281.700 Đỗ Văn Lương 2,49 27 1.362.600 457.500 1.820.100 200.000 43.300 12.000 1.551.000 …………………… …. …. ……. ……. ……. ……. ……. ……. …….. Tổng cộng 156,833 1.891 67.217.400 1.700.000 78.427.533 14.800.000 3.081.000 840.000 59.546.533 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng tổng hợp thanh toán lương (Biểu số 2.6). Cụ thể: Số liệu để ghi vào cột “Lương SP” được lấy từ cột “Tổng lương SP” trong Bảng thanh toán tiền lương. Lương SP = Định mức đơn giá lương sản phẩm x Số sản phẩm hoàn thành nhập kho Cột “HSL” được lấy từ số tổng cộng HSL của các Bảng thanh toán tiền lương. Các khoản khấu trừ vào lương được tính như sau: - Bộ phận rèn: BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 5% = 799,95 x 450.000 x 5% = 17.998.875 đồng BHYT = HSL cơ bản x 450.000 x 1% = 799,95 x 450.000 x 1% = 3.599.775 đồng - Bộ phận Nhiệt luyện: BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 5% = 93,51 x 450.000 x 5% = 2.103.975 đồng BHYT = HSL cơ bản x 350.000 x 1% = 93,51 x 450.000 x 1% = 420.795 đồng Cách tính tương tự đối với các xí nghiệp khác. Biếu số 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương ĐVT: đồng BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Quý III năm 2008 Tên bộ phận HSL Lương SP Lương Tgian Phụ cấp Tổng số Các khoản khấu trừ vào lương Thực lĩnh Ký BHXH(5%) BHYT(1%) Tổng cộng XN Vòng bi 893,46 559.121.800 0 16.067.800 575.189.400 15.635.550 3.127.110 18.762.660 546.426.740 -Bộ phận rèn 799,95 467.517.700 0 9.729.100 477.246.600 13.999.125 2.799.825 16.798.950 450.447.650 -Bộ phận nhiệt luyện 93,51 91.604.100 0 6.338.700 97.942.800 1.636.425 327.285 1.963.710 95.979.090 XN Cơ khí I 384,89 163.131.900 0 26.709.162 189.841.062 6.735.575 1.347.115 8.082.690 181.758.372 XN Cơ khí II 393,52 584.950.800 0 991.000 585.941.800 6.886.600 1.377.320 8.263.920 577.677.880 XN Cơ khí III 113,02 53.654.700 0 1.834.200 55.488.900 1.977.850 395.570 2.373.420 53.115.480 XN sửa chữa thiết bị 211,92 117.317.400 0 11.590.200 128.907.600 3.708.600 741.720 4.450.320 124.457.280 Tổng cộng 2.090,44 1.468.176.600 0 57.192.326 1.535.368.762 36.582.700 7.316.540 34.899.240 1.481.469.522 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Cuối tháng (quý) kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán lương để tiến hành phân bổ lương và bảo hiểm cho các đối tượng. Cách tính như sau: - Số liệu để ghi vào cột “Có TK 334” được lấy từ cột “Tổng số” trong Bảng tổng hợp thanh toán lương. - Các khoản trích nộp theo lương được tính như sau: + Bộ phận Rèn: KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2% = ( 233.339.500 + 234.178.200 ) x 2% = 9.350.354 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 15% = 799,95 x 450.000 x 15% = 53.996.625 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 2% = 799,95 x 450.000 x 2% = 7.199.550 (đồng) + Bộ phận nhiệt luyện: KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2% = 91.604.100 x 2% = 1.832.082 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 15% = 93,51 x 450.000 x 15% = 6.311.925 (đồng) BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 2% = 93,51 x 450.000 x 2% = 841.590 (đồng) Cách tính này được áp dụng tương tự đối với các Xí nghiệp khác. Ta có Bảng phân bổ lương và bảo hiểm dưới đây: Biểu số 2.7: Bảng phân bổ lương và BHXH ĐVT: đồng BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Quý III năm 2008 Tên bộ phận Ghi Có TK 334 TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng TK 3382(2%) TK 3383(15%) TK 3384(2%) Cộng XN Vòng bi 575.189.400 11.182.436 46.906.650 6.254.400 64.343.306 639.532.706 -Bộ phận Rèn 477.246.600 9.350.354 41.997.375 5.599.650 56.947.379 534.193.979 -Bộ phận nhiệt luyện 97.942.800 1.832.082 4.909.275 654.750 7.395.927 105.338.727 XN Cơ khí I 189.841.062 3.262.638 20.206.725 2.694.230 26.163.593 216.004.655 XN Cơ khí II 585.941.800 11.699.016 20.659.800 2.754.640 35.113.456 621.055.256 XN Cơ khí III 55.488.900 1.073.094 5.933.550 791.140 7.797.784 63.286.684 XN sửa chữa thiết bị 128.907.600 2.346.348 11.125.800 1.483.440 14.955.588 143.863.188 Tổng cộng 1.535.368.762 29.363.532 109.748.100 14.633.080 153.744.712 1.689.113.474 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.8: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 ĐVT: đồng XN Vòng bi (Bộ phận Rèn) Quý III năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 622 SH NT Lương chính Phụ cấp lương Các khoản trích theo lương Tiền lương chính phải trả CNV 3341 467.517.700 467.517.700 Phụ cấp lương 3342 9.729.100 9.729.100 Các khoản trích theo lương 338 56.947.379 56.947.379 - KPCĐ 3382 9.350.354 9.350.354 - BHXH 3383 41.997.375 41.997.375 - BHYT 3384 5.599.650 5.599.650 Cộng phát sinh 534.193.979 467.517.700 9.927.100 56.947.379 Ghi Có TK 622 534.193.979 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biểu số 2.9: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 ĐVT: đồng Bộ phận Nhiệt luyện Quý III năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 622 SH NT Lương chính Phụ cấp lương Các khoản trích theo lương Tiền lương chính phải trả CNV 3341 91.604.100 91.604.100 Phụ cấp lương 3342 6.338.700 6.338.700 Các khoản trích theo lương 338 7.395.927 7.395.927 - KPCĐ 3382 1.832.082 1.832.082 - BHXH 3383 4.909.275 4.909.275 - BHYT 3384 654.750 654.750 Cộng phát sinh 105.338.727 91.604.100 6.338.700 7.395.927 Ghi Có TK 622 105.338.727 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm trong phạm vi sản xuất. Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627, tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng. Công ty sử dụng các TK cấp II như sau: TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6272 - Chi phí vật liệu. TK 6273 - Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất. TK 6374 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền. Khi tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán giá thành căn cứ vào các chứng từ gốc sau để hạch toán: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán hiện vật, Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ điện nước cho các đối tượng sử dụng. Cuối kỳ kết chuyển chi phí và phân bổ vào từng sản phẩm theo định mức. 2.2.3.1. Tập hợp chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân xưởng Toàn bộ lương của nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm: Lương, phụ cấp, trách nhiệm…. của các bộ phận quản lý phân xưởng. Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo ca do các bộ phận chuyển lên, kế toán lao động tiền lương tiến hành tổng hợp tính lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng, trình lãnh đạo ký duyệt và hạch toán theo định khoản như sau: Nợ TK 6271 Có TK 334 Đối với các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính tương tự như đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Biểu số 2.10: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM ĐVT: đồng XN Vòng bi (Bộ phận QLPX) Quý III năm 2008 Tên bộ phận Ghi Có TK 334 TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng XN vòng bi 61.656.400 1.233.000 5.437.000 701.700 7.371.700 69.028.100 Bộ phận Rèn 50.692.300 1.013.800 4.643.400 599.100 6.256.300 56.948.600 BP nhiệt luyện 10.964.100 219.200 793.600 102.600 1.115.400 12.079.500 XN Cơ khí I 23.240.600 464.900 2.475.600 276.600 3.217.100 26.457.700 XN Cơ khí II 63.488.100 1.269.700 2.668.736 320.800 4.259.236 67.747.336 XN Cơ khí III 6.149.800 123.000 865.200 82.000 1.070.200 7.220.000 XN sửa chữa thiết bị 14.714.900 294.200 1.539.400 165.300 1.998.900 16.713.800 Tổng cộng 169.249.800 3.384.800 12.985.936 1.546.400 17.917.136 187.166.936 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.2.3.2. Tập hợp chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung Để tập hợp chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị xin lĩnh vật tư, dự toán sửa chữa… do các bộ phận sản xuất kê có xác nhận của các cán bộ kỹ thuật và ký duyệt của lãnh đạo đơn vị, kế toán viết phiếu xuất kho vật liệu phục vụ cho sản xuất chung. Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6272 Có TK 152 Biểu số 2.11 Đơn vị: Công ty CP Sky Địa chỉ: .............................................. PHIẾU XUẤT KHO Số: 12/10 Ngày 05 tháng 09 năm 2008 Nợ: TK 6272 Có: TK 152 Họ tên người nhận: Nguyễn Văn An. Lý do xuất kho: sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Công ty STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B D 1 2 3 4 Gioăng, nút ấn Cái 175.000 Dầu, hoá chất Lít 2.966.000 ………. Cộng 3.141.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu một trăm bốn mươi mốt nghìn đồng. Thủ trưởng đvị Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, ten) Căn cứ vào phiếu xuất kho trên kế toán định khoản: Nợ TK 6272: 3.141.000 Có TK 152: 3.141.000 Tổng hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung trong Quý III năm 2007 là 50.750.000 đồng. Sau khi tập hợp được số liệu tổng hợp trên, kế toán tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Tiêu thức dùng để tiến hành phân bổ là chi phí NVLTT. Hệ số phân bổ = Tiêu thức cần phân bổ = 50.750.000 1.509.603.194 = 0,0336 Tiêu thức dùng để phân bổ Vậy chi phí NVL phục vụ sản xuất chung được phân bổ là: XN Vòng bi = 1.456.206.961 x 0,0336 = 48.928.554 đồng Bộ phận Nhiệt luyện = 53.396.223 x 0,0336 = 2.000.000 đồng Sau khi đã tiến hành phân bổ chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung cho các đối tượng sử dụng kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6272: 50.750.000 (Bộ phận Rèn: 48.928.554) (Bộ phận nhiệt luyện: 2.000.000) Có TK 152: 50.750.000 2.2.3.3. Tập hợp và phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất Căn cứ vào Giấy đề nghị lĩnh công cụ dụng cụ hoặc danh sách lĩnh bảo hộ lao động do các do các bộ phận sản xuất kê, có xác nhận của cán bộ kế hoạch và ký duyệt của lãnh đạo đơn vị. Kế toán viết phiếu xuất kho công cụ dụng cụ và định khoản đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ như sau: Nợ TK 6273 Có TK 153 Đối với các công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần trong năm tài chính. Kế toán lập phiếu theo định khoản: Nợ TK 6273 Có TK 1421 Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ, kế toán vật tư xác định đối tượng sử dụng để tiến hành phân bổ. Sau khi xác định được đối tượng chịu chi phí thì kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6273 Có TK 1421 Trong quý III năm 2007 căn cứ vào số liệu tập hợp được trong Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ kế toán tập hợp được chi phí công cụ dụng cụ cho sản xuất chung như sau: Nợ TK 6273: 30.350.000 (Bộ phận Rèn: 22.000.132) (XN Nhiệt luyện: 8.349.868) Có TK 153: 30.350.000 2.2.3.4. Tập hợp và phân bổ khấu hao TSCĐ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ trong công ty được tính theo phương pháp đường thẳng. Mức khấu hao tăng, giảm được tính theo nguyên tắc tròn ngày. Để tính khấu hao kế toán căn cứ vào quyết định số 206 để xác định đối tượng tài sản và số năm tính khấu hao. Sau khi tính được khấu hao năm thì kế toán xác định mức khấu hao hàng tháng để phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Công thức tính như sau: Mức khấu hao hang tháng = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng x 12 = Khấu hao năm 12 Mức KH của tháng này = Mức KH của tháng trước + Mức KH tăng trong tháng - Mức KH giảm trong tháng Đối với những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty vẫn thực hiện quản lý, sử dụng như những tài sản bình thường nhưng không tiếp tục tính khấu hao nữa. Cụ thể là căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong quý IV kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6274: 34.098.500 Có TK 214: 34.098.500 Biểu số 2.12: Bảng tính khấu hao TSCĐ BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ XN Vòng bi ĐVT: đồng Quý III năm 2008 STT Tên thiết bị Nguyên giá Đã KH Gtrị còn lại Gtrị KH QIV/2008 I Nhà xưởng vật kiến trúc 2.377.874.600 2.016.543.020 361.331.580 26.298.500 1 Trạm biến thế 6KV VBi 31.331.000 26.584.820 4.746.180 1.250.000 2 Nhà xưởng SX vòng bi 1.626.581.600 1.383.988.200 242.593.400 15.000.000 3 Xưởng chữa vòng bi 719.962.000 605.970.000 113.992.000 10.048.500 II Máy móc thiết bị 60.980.000 53.264.000 7.716.000 2.700.000 1 Máy tiện 26.633.000 23.176.400 3.456.600 1.100.000 2 Máy mài 21.248.000 18.608.400 2.639.600 1.000.000 3 Máy cắt thép 13.099.000 11.479.200 1.619.800 600.000 III Phương tiện vận tải 164.700.400 100.477.120 64.223.280 3.950.000 1 Xe Huyndai 164.700.400 100.477.120 64.223.280 3.950.000 IV Thiết bị quản lý 10.949.000 6.711.300 4.237.700 1.150.000 1 Máy tính + Máy in 10.949.000 6.711.300 4.237.700 1.150.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biếu số 2.13: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ ĐVT: đồng XN Vòng bi Quý III năm 2008 Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 214 – khấu hao TSCĐ Tổng cộng Nhà cửa vật kiến trúc MMóc thiết bị Phươngtiện vận tải TB, DC quản lý Nợ TK 627 26.298.500 2.700.000 3.950.000 1.150.000 34.098.500 Nợ TK 642 11.200.000 28.650.000 3.100.000 42.950.000 Cộng 37.498.500 2.700.000 32.600.000 4.250.000 77.048.500 Căn cứ vào Bảng phân bổ trên kế toán định khoản Nợ TK 6274: 34.098.500 Có TK 214: 34.098.500 2.2.3.5. Tập hợp và phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của Công ty. Tiền điện, nước chủ yếu phân bổ cho sản xuất và cho bộ phận quản lý. Tiền điện, nước chiếm một tỷ trọng rất lớn do đó được kế toán hạch toán vào phần chi phí phụ trong tính giá thành sản phẩm. Hàng tháng kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Bảng xác nhận chỉ số tiêu thụ điện của các bộ phận sử dụng… kế toán thanh toán tính toán số tiền sử dụng điện, nước phân bổ cho các đối tượng sử dụng sau đó định khoản như sau: Nợ TK 6277 Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 1121 (Tổng tiền thanh toán) Trong quý IV số liệu tập hợp được của chi phí điện nước cung cấp cho sản xuất được thể hiện trong Báng báo cáo tình hình sử dụng động lực dưới đây: Biểu số 2.14: Báo cáo tình hình sử dụng động lực BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐỘNG LỰC ĐVT: đồng Quý III năm 2008 STT Diễn giải ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Điện KW 85.807 946 81.173.422 2 Nước M3 1.130 2.500 2.826.578 Cộng 84.000.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Hệ số phân bổ tiền điện = 81.173.422 639.532.706 = 0,127 Từ Báo cáo tình hình sử dụng động lực trên kế toán tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Tiêu thức dùng để phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Cách tính như sau: Hệ số phân bổ tiền nước = 2.826.578 639.532.706 = 0,004 Biểu số 2.15: Bảng phân bổ động lực BẢNG PHÂN BỔ ĐỘNG LỰC ĐVT: đồng Quý III năm 2008 STT Nội dung Bộ phận Rèn BP nhiệt luyện Tổng cộng 1 Điện 67.842.635 13.330.787 81.173.422 2 Nước 2.136.776 689.802 2.826.578 Cộng 69.979.411 14.020.589 84.000.000 Căn cứ vào bảng phân bổ kế toán định khoản: Nợ TK 627.7: 84.000.000 (Bộ phận Rèn: 69.979.411) (Bộ phận nhiệt luyện: 14.020.589) Có TK 331:84.000.000 2.2.3.6. Tập hợp và phân bổ chi phí khác bằng tiền Để tập hợp các chi phí khác bằng tiền kế toán căn cứ vào các chứng từ thu, chi, nhật ký chứng từ số 1, nhật ký chứng từ số 2… sau đó sử dụng tiêu thức phân bổ phù hợp để phân bổ cho các đối tượng sử dụng có liên quan. Tiêu thức dùng để phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Biếu số 2.16: Nhật ký chứng từ số 1 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Quý III năm 200ĐVT: đồng 8 STT NT Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK khác ………. TK … TK 6278 TK … TK … 01- 01 1.600.000 07- 01 5.000.000 …… ……. 02- 02 1.320.000 05- 02 11.600.000 …... ……. 14- 03 8.250.000 17- 03 4.800.000 ….. …… Cộng 45.150.000 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6278: 45.150.000 Có TK 111: 45.150.000 Hệ số phân bổ = 45.150.000 639.532.706 = 0,07 Bộ phận Rèn = 0,07 x 534.193.979 = 37.393.570 Bộ phận nhiệt luyện = 0,07 x 105.338.727 = 7.756.430 Biếu số 2.17: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 ĐVT: đồng Bộ phận Rèn Quý III năm 2008 CT Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 627 SH NT TK 6271 TK6272 TK6273 TK6274 TK6277 TK6278 Lương NVQLPX 334 50.692.300 50.692.300 Các khoản trích theo lươg 338 6.256.300 6.256.300 CF nguyên vật liệu 152 48.928.554 48.928.554 CF công cụ, dụng cụ 153 22.000.132 22.000.132 CF khấu hao TSCĐ 214 34.098.500 34.098.500 CF dịch vụ mua ngoài 111 112 69.979.411 69.979.411 CF khác bằng tiền 111 37.393.570 37.393.570 ................................... … Cộng phát sinh 269.348.767 56.948.600 48.928.554 34.098.500 69.979.411 37.393.570 Ghi Có TK 627 154 269.348.767 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Biếu số 2.18: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 ĐVT: đồng Bộ phận nhiệt luyện Quý III năm 2008 CT Diễn giải TK đối ứng Tổng cộng Ghi Nợ TK 621 SH NT TK 6271 TK6272 TK6273 TK6274 TK6277 TK6278 Lương NVQLPX 334 10.964.100 10.964.100 Các khoản trích theo lương 338 1.115.400 1.115.400 CF nguyên vật liệu 152 2.000.000 2.000.000 CF công cụ, dụng cụ 153 8.349.868 8.349.868 CF dịch vụ mua ngoài 111,112 14.020.589 14.020.589 CF khác bằng tiền 111 7.756.430 7.756.430 ................................... … Cộng phát sinh 44.206.387 12.079.500 2.000.000 8.349.868 14.020.589 7.756.430 Ghi Có TK 627 154 44.206.387 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang * Đánh giá sản phẩm dở dang: Theo quy trình công nghệ sản xuất vòng bi của Công ty, sản phẩm vòng bi hoàn thành phải trải qua 2 giai đoạn chính là rèn và nhiệt luyện. Công ty tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác thì được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Do khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ là rất nhỏ nên không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. * Tập hợp chi phí sản xuất Căn cứ vào số chi phí phát sinh đã được tập hợp trong kỳ, như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sau khi đã được tập hợp vào bên Nợ của các TK 621, TK 622, TK 627 chi tiết cho các đối tượng. Cuối tháng hoặc cuối kỳ tính giá thành sẽ được kết chuyển toàn bộ vào bên Nợ của TK 154 chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Biểu số 2.19: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TK 154 Sản xuất vòng bi Quý III năm 2008 Ngày CTừ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ 31/12 Kết chuyển CF NVL trực tiếp - Bộ phận Rèn - Bộ phận Nhiệt luyện 621 1.409.603.194 1.356.206.961 53.396.223 31/12 Kết chuyển CF nhân công trực tiếp - Bộ phận Rèn - Bộ phận Nhiệt luyện 622 639.532.706 534.193.979 105.338.727 31/12 Kết chuyển CF sản xuất chung - Bộ phận Rèn - Bộ phận Nhiệt luyện 627 413.376.600 365.534.353 47.842.247 31/12 Nhập kho thành phẩm 155 2.462.512.500 Dư cuối kỳ (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) 2.3. Kế toán xác định giá thành Việc tính giá thành sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất. Để tính giá thành sản phẩm Công ty tính theo phương pháp tỷ lệ. Giá thành của sản phẩm vòng bi nhập kho đúng bằng tổng chi phí sản xuất tập hợp được tại Xí nghiệp Vòng bi và Bộ phận Nhiệt luyện. Kế toán giá thành căn cứ vào chi phí tập hợp được tại các phân xưởng để tiến hành tính giá thành sản phẩm nhập kho. Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành SP Khối lượng SP hoàn thành nhập kho Trong quý III năm 2008 số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là 360.470 sản phẩm, trong đó có 223.970 vòng bi 6205 và 136.500 vòng bi 6206. Giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị được xác định như sau: Biểu số 2.20: Bảng tính giá thành kế hoạch BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH Quý III năm 2008 ĐVT: đồng Khoản mục Vòng bi 6205 Vòng bi 6206 CF NVL trực tiếp 4.019 2.932 CF NC trực tiếp 2.128 1.235 CF SXC 706 1.159 Cộng 6.853 5.326 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Kế toán giá thành căn cứ vào Bảng tính giá thành kế hoạch và khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ để tính tổng giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế hoàn thành nhập kho. Cách tính như sau: - Vòng bi 6205: CF NVL trực tiếp = Định mức CF NVLTT x SL sản phẩm hoàn thành = 4.019 x 223.970 = 900.135.430 đồng CF NC trực tiếp = Định mức CF NCTT x SL sản phẩm hoàn thành = 2.128 x 223.970 = 476.608.160 đồng CF SXC = Định mức CF SXC x SL sản phẩm hoàn thành = 706 x 223.970 = 158.122.820 đồng - Vòng bi 6206: CF NVL trực tiếp = Định mức CF NVLTT x SL sản phẩm hoàn thành = 2.932 x 136.500 = 400.218.000 đồng CF NC trực tiếp = Định mức CF NCTT x SL sản phẩm hoàn thành = 1.235 x 136.500 = 168.577.500 đồng CF SXC = Định mức CF SXC x SL sản phẩm hoàn thành = 1.159 x 136.500 = 158.203.500 đồng Số liệu được tổng hợp trong bảng dưới đây: Biểu số 2.21: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH THEO SL THỰC TẾ SP: Vòng bi Quý III năm 2008 ĐVT: đồng Khoản mục Vòng bi 6205 SL: 223.970 Vòng bi 6206 SL: 136.500 Tổng cộng CF NVL trực tiếp 900.135.430 400.218.000 1.300.353.430 CF NC trực tiếp 476.608.160 168.577.500 645.185.660 CF SXC 158.122.920 158.203.500 316.326.320 Tổng cộng 1.534.866.410 726.999.000 2.261.865.410 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ) Sau khi tính được tổng giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế kế toán giá thành tiến hành tính lỷ lệ phân bổ giá thành để từ đó tính tổng giá thành thực tế sản xuất sản phẩm. Tỷ lệ phân bổ giá thành được tính trong bảng sau: Biểu số 2.22: Bảng tính tỷ lệ phân bổ giá thành BẢNG TÍNH TỶ LỆ PHÂN BỔ GIÁ THÀNH ĐVT: đồng Khoản mục Tổng giá thành thực tế Tổng giá thành KH theo SL thực tế Tỷ lệ CF NVL trực tiếp 1.509.603.194 1.300.353.430 1,16092 CF NC trực tiếp 639.532.706 645.185.660 0,9913 CF SXC 313.376.600 316.326.320 0,9907 Tổng cộng 2.462.512.500 2.261.865.410 Như vậy kế toán giá thành căn cứ vào tỷ lệ phân bổ giá thành để tiến hành phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tính giá thành, cụ thể ta có Bảng tính giá thành thực tế cho các sản phẩm (Biểu số 2.23), cách tính như sau: - Sản phẩm Vòng bi 6205: CF NVL TT = Tỷ lệ phân bổ giá thành x Tổng ZKH theo sản lượng thực tế = 1,16092 x 900.135.400 = 1.044.985.223 đồng CF NC TT = Tỷ lệ phân bổ giá thành x Tổng ZKH theo sản lượng thực tế = 0,9913 x 476.608.160 = 472.461.669 đồng CF SXC = Tỷ lệ phân bổ giá thành x Tổng ZKH theo sản lượng thực tế = 0,9907 x 158.122.820 = 156.652.278 đồng Sản phẩm vòng bi 6206 cũng được tính tương tự như vòng bi 6205. Biểu số 2.23: Bảng tính giá thành sản phẩm BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ SẢN PHẨM VÒNG BI ĐVT: đồng Tên SP: Vòng bi Quý III năm 2008 Tên sản phẩm CF NVLTT CF NCTT CF SXC Tổng chi phí SL nhập kho Z đơn vị Vòng bi 6205 1.044.985.223 472.461.669 156.652.278 1.674.099.170 223.970

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21185.doc
Tài liệu liên quan