Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1 3
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 3
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO 3
1.1- Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần TRAENCO 3
1.1.1- Quá trình thành lập và phát triển của Công ty Cổ phần TRAENCO 3
1.1.1.1- Quá trình thành lập và phát triển 3
1.1.1.2- Năng lực của Công ty 4
1.1.1.3- Tư cách pháp nhân hành nghề kinh doanh 4
1.1.1.4- Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Cổ phần TRAENCO 5
1.1.1.5- Các lĩnh vực hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần TRAENCO. 7
1.1.1.7- Các chỉ tiêu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần TRAENCO. 8
1.1.1.8 - Đặc điểm về quá trình đấu thầu, giao khoán ở Công ty 9
1.1.1.9- Đặc điểm quy trình công nghệ 9
1.1.1.10- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 10
1.1.1.11- Đặc điểm tổ chức quản lý 11
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần TRAENCO 13
1.2.1- Tổ chức bộ máy kế toán 13
1.2.2- Hình thức kế toán 15
1.2.2.1- Đặc điểm hệ thống sổ kế toán: 15
1.2.2.2- Đặc điểm hệ thống chứng từ 17
1.2.3- Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán 18
1.2.4- Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán 27
1.3- Thực trạng về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần TRAENCO. 28
1.3.1- Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 28
1.3.1.1- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 28
1.3.1.2- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 28
1.3.2- Nội dung hạch toán chi phí sản xuất 29
1.3.2.1- Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30
1.3.2.2- Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 43
1.3.2.3- Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 56
1.3.2.4- Hạch toán chi phí sản xuất chung 68
1.3.3- Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 79
1.3.3.1- Đối tượng tính giá thành sản phẩm 84
1.3.3.2- Công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 84
1.3.3.3- Tính giá thành sản phẩm 85
PHẦN 2 88
MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO 88
2.1- Nhận xét và đánh giá về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần TRAENCO 88
2.1.1- Những ưu điểm 88
2.1.1.1- Về tổ chức bộ máy quản lý 88
2.1.1.2- Về tổ chức bộ máy kế toán 88
2.1.1.3- Về tổ chức chứng từ kế toán 89
2.1.1.4- Về hệ thống tài khoản 89
2.1.1.5- Về hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán 90
2.1.1.6- Về việc áp dụng kế toán máy 90
2.1.2- Những nhược điểm 91
2.1.2.1- Về quá trình luân chuyển chứng từ 91
2.1.2.2- Về hệ thống tài khoản 92
2.1.2.3- Về vấn đề tổ chức khoán gọn tại Công ty Cổ phần TRAENCO 92
2.1.2.4- Về hạch toán các khoản mục chi phí 92
2.2- Một số ý kiến đóng góp 94
2.2.1- Về công tác luân chuyển chứng từ 94
2.2.2- Về hệ thống tài khoản 94
2.2.3- Về hạch toán chi phí NVLTT 94
2.2.4- Về hạch toán chi phí NCTT 95
2.2.5- Về hạch toán chi phi sử dụng MTC 96
2.2.6- Về hạch toán chi phí sản xuất chung 96
2.2.7- Hoàn thiện phương pháp hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 96
2.2.8- Về hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao trình độ đội ngũ kế toán. 96
KẾT LUẬN 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC 96
118 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần TRAENCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công là chứng từ ban đầu làm cơ sở để tính lương và trả lương cho người lao động.
Lực lượng lao động tại công trường gồm 2 loại: lao động trong biên chế Công ty (lao động dài hạn) và lao động ngoài biên chế (lao động ngắn hạn) thuê ngay tại địa phương. Với mỗi loại đối tượng khác nhau thì Công ty có cách hạch toán chi phí nhân công thích hợp với các đối tượng đó.
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 622 “ chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và chi tiết cho từng đội xây dựng.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK 334 “ Phải trả người lao động”, được chi tiết:
TK 3341: Phải trả công nhân viên
TK 3348: Phải trả người lao động khác
* Chứng từ sử dụng.
+ Hợp đồng lao động
+ Phiếu giao việc
+ Bảng kê những công việc phải làm và đơn giá khoán
+ Hợp đồng giao khoán
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng theo BHXH
+ Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
+ Bảng phân bổ tiền lương
Cuối tháng, nhân viên kế toán đội tập hợp chứng từ về công ty, phối hợp cùng với phòng Tổ chức để lập các Bảng thanh toán tiền lương và chuyển về Phòng Tài chính - Kế toán để hạch toán.
* Quy trình hạch toán
+ Với lao động thuê ngoài
Khi công trình nhận thầu và giao cho các đội thi công. Dựa trên khối lượng công việc đã dự toán mà Công ty giao cho các đội, Đội trưởng sẽ tiến hành đứng ra ký Hợp đồng lao động để thuê nhân công.
Trong hợp đồng này phải nêu rõ thời hạn và công việc thực hiện, chức vụ của người lao động, chế độ làm việc, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên….(Hợp đồng lao động này xem phụ lục số 03).
BẢNG KÊ NHỮNG CÔNG VIỆC PHẢI LÀM VÀ ĐƠN GIÁ KHOÁN
(Bảng kê này là một phần không tách rời của HĐLĐ ngày 09/07/2007)
STT
Vị trí
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
I
Phần đường + hè vỉa
31.729.247
1
Đào khuôn đường bằng thủ công
M3
346,971
65.000
22.553.115
2
Đắp cát nền hè
M2
277,090
22.000
6.095.980
……
II
Tổ chức giao thông
560.441
1
Đào móng vỉa hè
M2
0,375
100.000
37.500
2
Lắp đặt biển tròn + cột biển báo
bộ
1,000
100.000
100.000
3
Lát gạch Block ô gốc cây
M2
9,072
12.000
108.864
……
III
Phần thoát nước
1.178.400
1
Tháo lắp đan ga rãnh
cái
9.000
26.000
234.000
2
Bê tông cổ ga, đá 1x2
mác 200.
M2
2,880
100.000
288.000
…………
IV
Phần cây xanh
1.699.200
1
Đào hố trồng cây
hố
18.000
20.000
360.000
….
5
Bồi đất màu
M2
15.000
75.000
1.125.000
……..
V
Công nhật
2.500.000
1
Tưới nước nền móng
Công
30.000
50.000
1.500.000
2
Phá dỡ lán trại
Công
20.000
50.000
1.000.000
Cộng
37.667.200
Với mỗi công việc cụ thể thì bên Đội XD công trình 12 đều phải lập phiếu giao việc cho bên lao động thuê ngoài (Phiếu giao việc xem phụ lục số 04).
Khi công việc hoàn thành, Đội lập Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (Phụ lục số 07).
Sau đó, hàng tháng căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương đối với công nhân thuê ngoài.
Trong đó, lương phải trả cho mỗi công nhân tính bằng công thức:
Lương phải trả công nhân viên = Số ngày công x Đơn giá trên ngày công
Ví dụ: lương phải trả Nguyễn Văn Thành là: 23 x 50.000 = 1.1500.000 VNĐ
Khi khối lượng công việc giao khoán như trong hợp đồng được hoàn thành, kế toán đội sẽ tiến hành Bảng kê khối lượng hoàn thành. Đồng thời Hợp đồng thuê ngoài hết hạn thì Đội sẽ ký Biên bản thanh lý hợp đồng lao động (Biên bản thanh lý hợp đồng lao động xem phụ lục số 06).
Biểu số 11
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
Đội XD công trình 12
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 07 năm 2007
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
Vị trí: Phường Bồ Đề - Quận Long Biên – Hà Nội
Bộ phận: Nhân công thuê ngoài
Đơn vị tính: 1000 Đ
STT
Họ và tên
Đ.giá/ngày công
Lương sản phẩm
Nghỉ việc..
%lương
P.cấp thuộc q.lương
Phụ cấp
Tổng
Thuế TN phải nộp
T. ứng kì I
Kỳ 2 được tính
SP
ST
SP
ST
SP
ST
ST
Ký
ST
Ký
1
Nguyễn Văn Thành-HT
50
23
1.150
1.150
1.150
2
Vũ Hải Đăng
50
23
1.150
1.150
1.150
…..
13
Nguyễn Văn Công
50
22
1.100
1.100
1.100
Cộng
297
14.850
14.850
14.850
Đại diện lao động
Kế toán đội
Đội duyệt
*Với lao động thuộc danh sách của Công ty (lao động dài hạn)
Đội trưởng sẽ giao từng phần công việc cho từng tổ thông qua Hợp đồng giao khoán (xem phụ lục số 05)
Kế toán đội sẽ theo dõi chặt chẽ số giờ công, chấm vào Bảng chấm công và đây là căn cứ tính lương cho từng người.
Cuối tháng kế toán đội tập hợp các Bảng chấm công và dựa vào Hợp đồng giao khoán để tính ra số lương cho từng người và lập Bảng thanh toán tiền lương rồi gửi toàn bộ về Phòng Tài chính- Kế toán để làm căn cứ thanh toán cho người lao động và hạch toán vào TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Trong đó, trên bảng thanh toán tiền lương phải trả người lao động kế toán đội tiến hành trích bảo hiểm xã hội trên lương theo công thức là:
Trích bảo hiểm xã hội = Tiền lương cơ bản x 3%
Ví dụ:
Trích bảo hiểm xã hội của Nguyễn Văn Nam = 1.265.000x 3% = 37.950Đ
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ do đội gửi lên kế toán công ty lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Các khoản trích theo lương được trích theo đúng quy định.
Ví dụ: Lương cơ bản công nhân của công ty trực tiếp thi công công trình Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ tháng 07 năm 2007 là: 16.335.000Đ
- Trích KPCĐ = 16.335.000 x 2% =326.700Đ
- Trích BHXH = 16.335.000 x 15% = 2.450.250Đ
- Trích BHYT = 16.335.000 x 2% = 326.700Đ
+ Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 622- Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ : 3.103.650
Có TK 3382: 326.700
Có TK 3383: 2.450.250
Có TK 3384: 326.700
Biểu số 12
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
ĐỘI XD CÔNG TRÌNH 12
BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
STT
Họ và tên
Cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
…
9
…
31
Số công hưởng lương
sản
phẩm
Sổ công hưởng lương thời gian
Nghỉ,.. hưởng 100% lương
Nghỉ,.. hưởng …% lương
Số công hưởng BHXH
1
Nguyễn Văn Hải
Tổ trưởng
k
k
k
23
2
Phạm Quốc Tuấn
Tổ viên
k
k
k
23
…
13
Đặng Hải Nam
CN
k
k
k
22
Cộng
297
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
Người duyệt
Biểu số 13
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
Đội XD công trình 12
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 07 năm 2007
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
Vị trí: Phường Bồ Đề - Quận Long Biên – Hà Nội
Bộ phận: Nhân công dài hạn
Đơn vị tính: Đồng
STT
Họ và tên
Đ.giá/ngày công
Lương sản phẩm
Nghỉ việc..
%lương
P.cấp thuộc q.lương
Phụ cấp
Tổng
Bảo hiểm xã hội
T. ứng kì I
Kỳ 2 được tính
SP
ST
SP
ST
SP
ST
ST
Ký
ST
Ký
1
Nguyễn Văn Thành
55.000
23
1.265.000
100.000
1.365.000
37.950
1.327.050
2
Phạm Quốc Tuấn
55.000
23
1.265.000
80.000
1.345.000
37.950
1.307.050
…..
13
Đặng Hải Nam
55.000
22
1.210.000
1.210.000
36.300
1.173.700
Cộng
297
16.335.000
180.000
16.515.000
490.050
16.024.950
Đại diện lao động
Kế toán đội
Đội duyệt
Biểu số 14
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 07 năm 2007
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
Vị trí: Phường Bồ Đề - Quận Long Biên – Hà Nội
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ghi có
ĐT
sử
dụng
TK 334- Phải trả người lao động
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có
TK338
1
TK622- Chi phí NCTT
31.365.000
3.103.650
34.468.650
- Lương công nhân công ty
16.335.000
180.000
16.515.000
326.700
2.450.250
326.700
3.103.650
19.618.650
- Lương thuê ngoài
14.850.000
14.850.000
14.850.000
2
TK 627- Chi phí chung
18.772.364
3.566.749
22.339.113
- Lương CBCNV
18.592.364
180.000
18.772.364
375.447
2.815.854
375.447
3.566.749
22.339.113
3
TK 334- Phải trả người LĐ
490.050
490.050
490.050
Cộng
50.137.364
7.160.449
57.297.813
Người lập bảng
Kế toán trưởng
* Hạch toán chi tiết
Dựa vào Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội và các chứng từ liên quan khác. Kế toán Công ty sẽ ghi vào Sổ chi tiết TK 622, Bảng tổng hợp chi tiết chi phí NCTT.
Các bước định khoản như sau:
- Khi đội xin tạm ứng lương (có thể là tạm ứng lương trả cho CNV hoặc trả cho lao động thuê ngoài), kế toán ghi:
Nợ TK 1412:0101203: 30.874.950
Có TK 334 (3341, 3348): 30.874.950
- Khi xuất tiền trả lương cho công nhân thuê ngoài hoặc lao động của Công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 334 (3341,3348): 30.874.950
Có TK 1111: 30.874.950
- Cuối tháng căn cứ vào Chứng từ do đội gửi về, kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 622- Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ: 30.874.950
Có TK 1412:0101203: 30.874.950
Biểu số 15
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
SỔ CHI TIẾT TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 07 năm 2007
Thi công: Đội công trình số 12
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
BTTL
31/07
Chi phí NCTT cho bộ phận thuê ngoài
1412:0101203
14.850.000
BPBTL
31/07
Chi phí nhân công dài hạn của công ty
1412:0101203
16.024.950
…….
……..
30/09
Kết chuyển chi phí NCTT
154:0101203
67.304.928
………
30/11
Cộng
85.459.000
85.459.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 16
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý III năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên công trình
Chi phí nhân công trực tiếp
…
……
8
Đường ven đê sông Lam
39.750.000
9
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyến Văn Cừ
67.304.928
……….
Tổng
556.015.480
Người lập
Kế toán trưởng
*Hạch toán tổng hợp
Dựa vào các chứng từ mà kế toán đội gửi lên, hàng tháng kế toán công ty lập Chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 622.
Biểu số 17
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu: 350
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
BTTL
31/07
Chi phí nhân công thuê ngoài cho Đường ngõ 310 NguyễnVăn Cừ
622
1412:0101203
14.850.000
BTTL
31/07
Chi phí nhân công dài hạn cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
622
1412:0101203
16.024.950
BPBTL
31/07
Chi phí nhân công dài hạn cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
622
338
3.103.650
Tổng
34.468.650
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 18
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
SỒ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Đơn vị tính: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…..
……
31/07
350
31/07
Chi phí NCTT cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
1412:0101203
30.874.950
31/07
358
31/07
Chi phí NCTT cho Đường ven Đê sông Lam
1412:0101201
13.450.000
….
……
30/09
30/09
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
154:01203
67.304.928
…
….
………
…..
30/12
30/12
Cộng phát sinh
23.580.865.456
23.580.865.456
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
1.3.2.3- Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Tại Công ty Cổ phần TRAENCO, khi thi công công trình các đội sử dụng máy thi công dưới hai hình thức: Sử dụng máy thi công của Công ty hoặc thuê ngoài.
- Máy thi công là của Công ty bao gồm: Máy ủi, máy san, máy súc, máy lu, máy trộn bê tông…. Công ty sẽ giao xe, máy cho các đội khi các đội có nhu cầu sử dụng. Lái xe, lái máy phải thực hiện chế độ thanh toán xăng dầu với đội hàng ngày và thực hiện chế độ bảo dưỡng xe, máy.
- Máy thi công thuê ngoài: Thông thường khi thi công các công trình khi máy của công ty không có hoặc không đủ thì Công ty sẽ thuê ngoài. Công ty sẽ đứng ra ký Hợp đồng kinh tế để thuê máy thi công. Các đội sẽ sử dụng Nhật trình ca máy để theo dõi hoạt động của máy theo từng ca hoạt động trong tháng phục vụ cho đối tượng. Cuối kỳ, kế toán đội sẽ lập Bảng tổng hợp chi phí máy rồi gửi kèm các chứng từ liên quan lên Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty để làm căn cứ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
* Tài khoản sử dụng
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ những chi phí về vật tư, lao động, nhiên liệu, …cho máy thi công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy.
* Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Nhật trình ca máy
- Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,.. của công nhân điều khiển máy.
- Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
- Biên bản đối chiếu công việc
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
-…….
* Quy trình hạch toán
Với Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ thì Đội XD công trình 12 đã sử dụng cả máy của công ty và máy thuê ngoài để thi công công trình.
-Với máy thuê ngoài
Do yêu cầu thi công từng công trình là khác nhau và cũng do số lượng máy của Công ty không phải lúc nào cũng đáp ứng đủ yêu cầu thi công nhất là một số loại máy đặc chủng nên một số trường hợp Công ty vẫn phải thuê máy thi công để đảm bảo yêu cầu thi công. Khi có nhu cầu thuê máy thi công, Công ty sẽ đứng ra thuê máy bên ngoài thông qua ký kết Hợp đồng kinh tế (Phụ lục số 08).
Kế toán đội sẽ theo dõi hoạt động của máy thi công và lập phiếu theo dõi ca máy hoạt động là Nhật trình ca máy
Khi công việc hoàn thành Đội sẽ tiến hành lập Biên bản đối chiếu khối lượng (Phụ lục số 09) và lập Biên bản thanh lý hợp đồng.
Sau khi nghiệm thu khối lượng công việc hai bên sẽ lập Biên bản thanh lý hợp đồng. Bên A sẽ tiến hành thanh toán cho bên B, Bên B xuất hoá đơn trả bên A.
Biểu số 19
NHẬT TRÌNH CA MÁY
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 NguyễnVăn Cừ
Loại máy: Lu rung BOMAG 25
TT
Ngày tháng
Nội dung công việc
Vị trí
Thời gian
Thời gian trong ngày
Thời gian cộng dồn
Nhiên liệu sử dụng
Ghi chú
Sáng
Chiều
Đêm
Số nhận
Cộng dồn
1
07/08/07
Lu nèn lớp đá Base lớp dưới
8h.00-11h.00
14h.00-17h.40/
6h.40/
6h.40/
2
08/08/07
Lu nèn lớp đá Base lớp dưới
8h.00-11h.00
14h.00-17h.40/
6h.40/
6h.40/
….
…….
7
13/08/07
Lu nèn lớp Base lớp trên
8h.00-11h.00
14h.00-17h.30/
6h.30/
6h.30/
………
……………
23/08/07
Lu nèn lớp Base lớp trên
8h.00-11h.00
14h.00-17h.30/
6h.30/
6h.30/
Tổng số giờ làm việc
103h.30/
103h.30/
BCH công trường
Phụ trách máy
Người lập
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Biểu số 20
Mẫu số:01GTKT-3LL
CY/2006B
0093739
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 27 tháng 09 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Nhật Anh
Địa chỉ: 349 Hà Huy Tập- Yên Viên- Gia lâm– Hà Nội
Tài khoản: 2131.00000.26654 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Nam Hà Nội
MS:01.0190.1681
Họ tên người mua hàng: Trần Minh Phú
Tên đơn vị: Đội XD công trình 12 -Công ty Cổ phần TRAENCO
Địa chỉ: 46 Võ Thị Sáu – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Tài khoản: 10.201.00000.03933 tại Ngân hàng Công thương Ba Đình Hà Nội.
Điện thoại: 046250947 MS:01.001.08617
Hình thức thanh toán: TM/CK
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy đầm rung 25T
Tháng
0,5
12.000.000
6.000.000
2
Máy đầm bánh thép 10 tấn (theo hợp đồng số 970/HĐKT ngày 20/07/2007)
Tháng
0.5
8.000.000
4.000.000
Cộng tiền hàng
10.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
-Với máy thi công của Công ty
Khi các Đội có nhu cầu sử dụng máy thi công để phục vụ cho quá trình thi công công trình, Đội trưởng sẽ lập kế hoạch xin điều động máy thi công gửi về công ty. Công ty sau khi xem xét sẽ duyệt yêu cầu của các Đội và tiến hành điều động máy thi công cho các Đội sử dụng. Khi đó máy thi công sẽ thuộc sự bảo quản của các đội.
Các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công của Công ty bao gồm: chi phí nhân công điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao xe máy, …
+ Chi phí công nhân điều khiển máy thi công: Kế toán căn cứ vào Bảng chấm công để tính ra lương của công nhân điều khiển máy, lập Bảng thanh toán lương. Các khoản trích theo lương, tiền ăn ca của lái máy sẽ không được hạch toán vào TK 623 mà sẽ được hạch toán vào TK 627 theo quy định.
Vì công ty sử dụng hình thức khoán gọn nên các chi phí về tiền lương của lái máy cũng được xem như ứng lương cho Đội:
Định khoản như sau:
Nợ TK 6231-Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 NguyễnVăn Cừ
Có TK 1412:0101203
Ví dụ: Với công trình Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 NguyễnVăn Cừ
Lương lái máy phát sinh trong tháng 09 năm 2007 là: 3.867.000Đ
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6231- Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ:3.867.000
Có TK 1412:0101203: 3.867.000
+ Chi phí nhiên liệu, vật liệu: Khi có nhu cầu các đội tự lo nhiêu liệu bằng tiền tạm ứng. Sau đó, tập hợp hoá đơn, phiếu nhập, xuất nhiên liệu, vật liệu cho từng công trình cụ thể. Hàng ngày, trên cơ sở các chứng từ gốc kế toán đội lập Bảng kê chi phí vật liệu phục vụ máy thi công (Mẫu chứng từ số 02).
Cuối tháng kế toán tập hợp chứng từ gốc có liên quan đến vật tư chạy máy và gửi lên phòng tài chính - kế toán của Công ty làm cơ sở để ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết, Sổ cái TK 623.
Kế toán định khoản chi phí sử dụng máy thi công là:
Nợ TK 6232- Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 NguyễnVăn Cừ :5.280.000
Có TK 1412:0101203: 5.280.000
+ Chi phí khấu hao và trích trước chi phí máy thi công
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, dựa vào nguyên giá của TSCĐ và tỷ lệ khấu hao hàng năm của Công ty để tính ra chi phí khấu hao từng tháng cho từng công trình, từng loại xe, máy. Chi phí khấu hao phục vụ cho công trình nào thì được tính trực tiếp vào chi phí của công trình đó theo thời gian sử dụng thực tế của máy thi công. Mức khấu hao máy thi công do Kế toán công ty trích lập dựa trên Nhật trình ca máy do các đội lập và gửi về Công ty.
Máy thi công hoạt động cho công trình nào thì tính cho công trình đó theo tiêu thức phân bổ sau:
Tổng mức trích
khấu hao MTC
trong tháng
Tổng số ca MTC phục vụ trong tháng
Số ca MTC A phục vụ cho công trình C
x
Chi phí KH máy thi công A phân bổ cho công
trình C
=
Mức khấu hao hàng năm máy thi công A
12
Trong đó:
=
Mức khấu hao trong tháng máy thi công A
Kế toán định khoản chi phí phát sinh như sau:
Nợ TK 6234- Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Cừ: 3.702.614
Có TK 1412:0101203: 3.702.614
Ví dụ: Tính chi phí khấu hao máy ủi dùng thi công công trình Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ tháng 09 năm 2007:
- Nguyên giá Máy ủi là 110.000.000Đ; thời gian tính khấu hao là 5 năm
- Mức khấu hao năm máy ủi = 110.000.000/ 5 = 22.000.000Đ
- Mức khấu hao tháng của máy ủi = 22.000.000/ 12 = 1.833.333Đ
- Tổng số ca MTC trong tháng 09 là: 1020 Ca
- Số ca Máy ủi phục vụ cho công trình Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ là: 51ca
- Tổng mức trích KH MTC trong tháng 09 là: 36.6666.660
Chi phí KH máy ủi phân bổ cho công trình Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
36.666.660
1020
51
=
x
1.833.333
=
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi phí bằng tiền khác….
Kế toán đội tập hợp các chứng từ, hoá đơn liên quan gửi lên Phòng Tài chính- Kế Toán của công ty. Kế toán Công ty sẽ định khoản các nghiệp vụ liên quan đến các chi phí này:
Nợ TK 6237,6238- Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ:
Có TK 1412:0101203
Biểu số 21
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
Đội XD công trình 12
BẢNG KÊ CHI PHÍ VẬT LIỆU PHỤC VỤ MÁY THI CÔNG
Tháng 09 năm 2007
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
Đơn vị tính: Đồng
TT
Chứng từ
Tên nhiên liệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
1
31643
11/09
Dầu Diezen
Lít
80
10.200
816.000
2
73985
25/09
Xăng
Lít
45
13.000
585.000
…
….
…
Tổng
8.654.000
Biểu số 22
Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 09 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng (năm)
Nơi SD
Toàn DN
TK 623- Chi phí sử dụng MTC
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
1
Máy ủi
5
110.000.000
44.000.000
1.833.333
2
Máy san
10
430.989.000
129.296.700
1.869.281
Tổng
3.702.614
Cuối kỳ, kế toán đội lập Bảng kê tập hợp chi phí máy bao gồm cả chi phí máy thuê ngoài và máy của công ty:
Bảng kê tập hợp chi phí máy năm 2007
Đơn vị thi công: Đội XD công trình 12
Tên công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 NguyễnVăn Cừ
TT
HĐ, chứng từ
Nội dung
Doanh số chưa thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Doanh thu có thuế
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
1
31643
11/09
Dầu Diezen
816.000
10
81.600
897.600
2
73985
25/09
Xăng
585.000
10
58.500
643.500
….
……
….
5
93739
27/09
Máy lu bánh thép 10T
4.000.000
10
400.000
4.400.000
6
91933
26/09
Máy đào 0.83m3
4.800.000
10
480.000
5.280.000
7
91935
26/09
V/C phế thải 10km
40.000.000
5
2.000.000
42.000.000
8
BTKH-T09
30/09
Khấu hao máy ủi KOMASU
1.833.333
1.833.333
9
BTKH-T09
30/09
Khấu hao máy san
1.869.281
1.869.281
10
BTTL-T09
30/09
Lương lái máy
3.867.000
3.867.000
……
…….
…
30/11
Tổng cộng
82.224.724
4.562.000
86.786.724
Đội XD công trình 12
Kế toán đội
Đội phó đội phụ trách
Căn cứ vào chứng từ mà kế toán đội chuyển lên Phòng Tài chính - Kế toán, kế toán công ty sẽ tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết TK 623 và Sổ cái TK 623.
Biểu số 23
Công ty Cổ phần TRAENCO
SỔ CHI TIẾT TK 623
Tháng 07 năm 2007
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Đội thi công: Đội XD công trình 12
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyến Văn Cừ
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31643
11/09
Dầu Diezen
1412:0101203
816.000
73985
25/09
Xăng
1412:0101203
585.000
…..
…….
……
93739
27/09
Máy lu rung 25T
1412:0101203
6.000.000
93739
27/09
Máy lu bánh thép 10T
1412:0101203
4.000.000
91933
26/09
Máy đào 0.83m3
1412:0101203
4.800.000
91935
26/09
V/C phế thải 10km
1412:0101203
40.000.000
BTKH-T09
30/09
Khấu hao máy ủi KOMASU
1412:0101203
1.833.333
BTKH-T09
30/09
Khấu hao máy san
1412:0101203
1.869.281
BL-T09
30/09
Lương lái máy
1412:0101203
3.867.000
….
…………
…..
30/09
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
154:0101203
68.369.914
……
…..
…….
30/11
Tổng cộng
82.224.724
82.224.724
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 24
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Quý III năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên công trình
Chi phí sử dụng máy thi công
…
……..
…..
4
Đường ven đê sông Lam
65.553.136
5
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ngõ 310 Nguyến Văn Cừ
68.369.914
……….
Tổng
654.325.754
Người lập
Kế toán trưởng
Biểu số 25
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu: 354
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
93739
27/09
Máy lu rung 25T
623
1412:0101203
6.000.000
93739
27/09
Máy lu bánh thép 10T
623
1412:0101203
4.000.000
91933
26/09
Máy đào 0.83m3
623
1412:0101203
4.000.000
91935
26/09
V/C phế thải 10km
623
1412:0101203
40.000.000
Tổng cộng
54.000.000
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 26
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENC
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: 623
Đơn vị tính: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
……
30/06
256
30/06
Chi phí sử dụng MTC thuê ngoài cho Đường ven đê sông Lam
1412:0101201
91.218.000
…
…
…..
……
30/09
354
30/09
Chi phí sử dụng MTC thuê ngoài cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
1412:0101203
54.000.000
30/09
355
30/09
Chi phí sử dụng MTC của công ty cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
1412:0101203
12.456.365
….
……
30/09
30/09
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC cho Đường ngõ 310 Nguyễn Văn Cừ
154:0101203
68.369.914
…
….
………
…..
30/12
30/12
Cộng phát sinh
25.465.258.742
25.456.258.742
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
1.3.2.4- Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại Công ty bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, chi phí lán trại, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý công trường, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác..
Các khoản chi phí sản xuất chung được hạch toán riêng theo từng công trình, theo từng đội thi công. Những chi phí liên quan đến nhiều công trình thì được Kế toán tập hợp và phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức thích hợp.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”: tài khoản này được hạch toán chi tiết theo từng công trình và từng đội.
* Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, phiếu báo làm thêm giờ, …
- Bảng tính và phân bổ khấu hao xe phục vụ cho quản lý đội
- Hoá đơn GTGT (tiền điện, tiền nước, điện thoại, tiếp khác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33242.doc