Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1

Mục lục Trang

Lời mở đầu 4

Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý SXKD của Công ty CP xây dựng 6

số 1 6

1. Đặc điểm và tổ chức quản lí SXKD ở Công ty CP xây dựng số 1 6

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 6

1.2.Lĩnh vực hoạt động và quy trình sản xuất sản phẩm 7

1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh 7

1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8

1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty 10

1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lí 10

1.3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 13

1.4.Đặc điểm của công tác kế toán 14

1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 14

1.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 16

1.5. Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty 19

1.5.1.Hình thức kế toán 19

1.5.2. Phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty 21

Chương II: Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 22

tại Công ty CP xây dựng số 1 22

I. Thực trạng kế toán CPSX 22

1.Phương pháp kế toán CPSX và đối tượng hạch toán CPSX tại Công ty CP xây dựng số 1 22

1.1 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất của Công ty. 22

1.2 Đối tượng hạch toán CPSX tại Công ty 23

2.Hạch toán CP nguyên vật liệu trực tiếp 24

2.1.Nội dung CP nguyên vật liệu trực tiếp 24

2.2.Chứng từ hạch toán 25

2.3.TK hạch toán 25

2.4 Trình tự ghi sổ 25

3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 33

3.1 Chi phí nhân công trực tiếp 33

3.2 Hình thức trả lương và chứng từ sử dụng 33

3.2.1 Hình thức trả lương 33

3.2.2 Chứng từ sử dụng: 34

3.3 Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” 34

3.4 Quy trình ghi sổ. 38

4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 43

4.1 Phương thức sủ dụng máy thi công 43

4.2 Chứng từ sử dụng: 43

4.3 Tài khoản sử dụng 43

4.4 Quy trình ghi sổ 52

5.Hạch toán chi phí sản xuất chung 59

5.1 Chi phí sản xuất chung 59

5.2 Chứng từ sử dụng: 59

5.3. Tài khoản sử dụng 59

5.4 Quy trình ghi sổ 68

6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 76

6.1 Tài khoản sử dụng: 76

6.2 Quy trình ghi sổ 76

II Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 82

1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 82

2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 83

3. Phương pháp tính giá thành 83

III . Đánh giá thực trạng hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 86

1. Ưu điểm 86

2. Tồn tại 88

Chương III:Phương hướng hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP xây dựng số 1 91

I. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 1 91

II. Yêu cầu của việc hoàn thiện 92

III. Các giải pháp hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 92

KẾT LUẬN 97

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 98

 

 

doc100 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối lượng Số tiền Thời gian kết thúc Bắt đầu Kết thúc A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Thi công cốp pha cột, vách tầng 17 m2 209199 65000 1/10/2011 31/10/2011 13.597.935 2 Thi công cốp pha dầm, sàn tầng 18 m2 520074 65000 1/10/2011 31/10/2011 33.804.810 3 Thi công cốp pha cột, vách tầng 19 m2 209199 65000 1/10/2011 31/10/2011 13.597.935 4 Thi công cốp pha dầm, sàn tầng thương m2 530085 65000 1/10/2011 31/10/2011 34.455.525 TỔNG CỘNG 95.456.205 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Ngày 31 tháng 10 năm 2011 NGười nhận khoán Người giao khoán Người nhận khoán Người giao khoán ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 1 (VINACONEX 1) BM: TC 11-003 ĐỘI XD SỐ 22 Ngày 31/10/2011 BẢNG CHẤM CÔNG Công trình: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE BỘ PHẬN TRỰC TIẾP- TỔ CỐP PHA TT Họ và tên Chức danh Tháng 10/2011 Tổng Ghi chú 1 2 3 4 5 ... 20 21 26 27 28 29 30 31 ( lễ ) 1 Lương Minh Thi ĐT x x x x x ... x x x x x x x x 29 10/10 2 Nguyễn Quốc Ái CN x x x x x ... x x x x x x x 29 3 Vũ Đức Kiên CN x x x x .... x x x x x x x 27 4 Nguyễn Văn Phú CN x x x x x … x x x x x x x x 29 ... ... .. … 23 Nguyễn Văn Thắng CN x x x x x x x x x x x x 29 24 Đỗ Quang Thụy CN x x x x x x x x x x x x 29 Tổng 693 ĐƠN VỊ Kế toán Thủ trưởng 3.4 Quy trình ghi sổ. - Tại Đội XD số 22: Cuối tháng, kế toán tập hợp các hợp đồng làm khoán, bảng chấm công để tính ra số lương mà mỗi công nhân được hưởng trong tháng. Sau đó, lập bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp thi công theo từng tổ (Bảng 2.8). Căn cứ vào bảng thanh toán lương từng tổ, kế toán trả lương cho các tổ của từng công trình vào cuối tháng và nhập số liệu vào máy. Từ bảng thanh toán tiền lương của từng tổ, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí nhân công (Bảng 2.9). Các chứng từ liên quan cùng sổ chi tiết TK 622 (Bảng 2.10) đều phải chuyển lên phòng kế toán tài chính của công ty đúng thời hạn. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác kết chuyển chi phí trên máy, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sẽ được chuyển sang TK 154. -Tại phòng kế toán của công ty: Kế toán thực hiện tương tự với chi phí NVL trực tiếp, đối chiếu kiểm tra số liệu và nhập số liệu vào máy. Máy sẽ tự động chuyển đến Sổ Cái TK6 22 (Bảng 2.11). Cuối quý, máy sẽ tự động kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154. Kế toán in ra sổ Cái, Sổ chi tiết TK 622 để lưu trữ. Bảng 2.8. (Trích) Bảng thanh toán lương trực tiếp tháng 10 năm 2011. Tổ cốp pha. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 ĐỘI XD SỐ 22 ( TRÍCH )BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TRỰC TIẾP CÔNG TRÌNH: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE BỘ PHẬN: CỐP PHA.Tháng 10 năm 2011 STT Tên Mã số thuế Lương khoán Tổng thu nhập Thu BHXH Thuế TNCN Còn lĩnh Công Số tiền 1 Lương Minh Thi 8051254545 29 3.994.551 3.994.551 3.994.551 2 Nguyễn Quốc Ái 8051254328 29 3.994.551 3.994.551 3.994.551 3 Vũ Đức Kiên 8051254399 27 3.719.065 3.719.065 3.719.065 4 Nguyễn Văn Phú 8051254116 29 3.994.551 3.994.551 3.994.551 5 Bùi Ngọc Diệp 8051254224 28 3.856.808 3.856.808 3.856.808  …  ….  ….  …  …  …  … 23 Nguyễn Văn Thắng 8051252672 29 3.994.551 3.994.551 3.994.551 24 Đỗ Quang Thụy 8051232186 29 3.994.551 3.994.551 3.994.551 Tổng 693 95.456.000 95.456.000 95.456.000 CÔNG TY ĐƠN VỊ Kế toán theo dõi Kế toán Thủ Trưởng Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi phí nhân công tháng 10 năm 2011..Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE CÔNG TY CỐ PHẦN XD SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘI XD SỐ 22 ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG CÔNG TRÌNH: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE THÁNG 10 NĂM 2011 Chứng từ Tổ trưởng Tổ TK đối ứng Tổng số HĐ lương NCTT ( TK 622) Số Ngày 1 31/10/2011 Dương Văn Quang Thép 334 129.036.000 129.036.000 2 31/10/2011 Lương Minh Thi cốp pha 334 95.456.000 95.456.000 3 31/10/2011 Vũ Đức Kiên cốp pha 334 89.315.000 89.315.000 4 31/10/2011 Bạch Thái Quý Bê tông 334 36.270.000 36.270.000 5 31/10/2011 Nguyễn Văn Tiến nề 334 44.257.000 44.257.000 6 31/10/2011 Phạm Văn Hoàn Nề 334 44.257.000 44.257.000 7 31/10/2011 Nguyễn Thị Hồng Vận chuyển 334 33.253.000 33.253.000 8 31/10/2011 Nguyễn Văn Thành Nề 334 66.385.000 66.385.000 9 31/10/2011 Nguyễn Văn Vinh t8,9 Công nhật 334 30.480.000 30.480.000 10 31/10/2011 Nguyễn Văn Vinh T10 Công nhật 334 13.365.000 13.365.000 Cộng 582.074.000 582.074.000 Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011 Đội trưởng Kế toán ( đã ký) ( đã ký) . Bảng 2.10. ( Trích) Sổ chi tiết TK 622. Năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE CÔNG TY CPXD SỐ 1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ĐỘI XD SỐ 22 Năm 2011 TK 622-04. CT: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Đơn vi: VND Số dư đầu kỳ: 0 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng PS nợ PS Có Số dư … … … … … … … … CF1 31/10/2011 31/10/2011 TL tổ cốp pha 1.T10 334 95.456.000 438.759.000 CF2 31/10/2011 31/10/2011 TL tổ cốp pha 2.T10 334 89.315.000 582.074.000 KC_10 31/10/2011 31/10/2011 KC NCT10 sang 154 154 582.074.000 … … … … … … … PBL 31/12/2011 31/12/2011 PBL tổ nề T12 334 91.185.000 227.185.000 KC_12 31/12/2011 31/12/2011 KC NCT12 sang 154 154 227.185.000 Tổng PS 3.905.393.000 3.905.393.000 Số dư cuối kỳ: 0 Người lập biểu Đội XD số 22 Bảng 2.11. (Trích) Sổ cái TK 622 Năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY VINACONEX-1 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622-22-07 Chi phí Nhân công trực tiếp. NĂM 2011 Đơn vị: VNĐ Đội XD số 22.Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Số hiệu Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Ngày Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ ... .... ....  … ....  … .... 30/9/2011 Đ22N07T9 Đội XD số 22- tháng 9CT:VC 334 204.483.000 805.395.000 30/9/2011 KC622Q3 Kết chuyển TK622 sang TK 154 quý 3 154 805.395.000 31/10/2011 Đ22P07T10 Đội XD số 22- NC tháng 10 CT:VC 334 582.074.000 582.074.000 31/11/2011 Đ22N07T11 Đội XD số 22- NC tháng 11 CT:VC 334 411.138.000 993.212.000 31/12/2011 Đ22N2207 Đội XD số 22- NC tháng 12 CT: VC 334 227.185.000 1.220.397.000 31/12/2011 zKC622.Q4 Kết chuyển TK622 Sang TK 154 quý 4 154 1.220.397.000 Tổng cộng 3.905.393.000 3.905.393.000 Ngày 31/12/2011 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 4.1 Phương thức sủ dụng máy thi công Máy thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp. Do xây dựng là một hoạt động phức tạp nên máy thi công phục vụ xây dựng cũng rất đa dạng, phong phú, nhiều chủng loại, kích cỡ, giá trị, ... khác nhau. Việc sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là tất yếu, nó không chỉ hỗ trợ đắc lực làm giảm lao động nặng nhọc cho con người mà còn là tiền đề quan trọng để tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng công trình. Công ty cổ phần xây dựng số 1 có khá đầy đủ các thiết bị xây dựng và máy thi công hiện đại, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu kỹ thuật của các công trình như các loại: máy ủi, máy xúc, máy lu, ô tô tự đổ, xe vận tải chuyên dùng, máy đóng cọc Diezel, máy khoan cọc nhồi, cẩu bánh lốp, cẩu bánh xích,... Hiện nay, ở các đội, ban chủ nhiệm đều có máy thi công riêng. Công ty chỉ quản lý một số loại máy có giá trị lớn và điều động đến các công trình khi cần. Khi có nhu cầu các Công ty, đội được chủ động thuê máy ở ngoài để phục vụ kịp thời sản xuất, đẩy nhanh tiến độ thi công. Cũng tương tự như các doanh nghiệp xây lắp khác, chi phí sử dụng máy thi công của Công ty gồm có: Chi phí nhân công điều khiển máy thi công Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí vật liệu vận hành máy thi công Chi phí khấu hao máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài. 4.2 Chứng từ sử dụng: hợp đồng thuê máy, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn GTGT,… 4.3 Tài khoản sử dụng TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công” TK 6231 “ Chi phí nhân công” TK 6232 “ Chi phí vật liệu vận hành máy thi công” TK 6234 “ Chi phí khấu hao máy thi công” TK 6237 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” Các chi phí liên quan đến công cụ, dụng cụ lao động của hoạt động xe máy thi công được Kế toán Đội thi công công trình phản ánh trên TK 6237 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” Các TK được mở chi tiết tương tự như TK 621, TK 622 + Tại Đội XD số 22: TK 6231-04: “ Chi phí nhân công sử dụng máy công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE”,… + Tại phòng kế toán tài chính: TK 6231-22-07: “Chi phí nhân công sử dụng máy công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE. Đội XD số 22 thi công”,… Chi phí nhân công điều khiển máy thi công. + Những công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công thông thường là những công nhân chuyên điều khiển máy thi công của Công ty. Một số công nhân điều khiển là do thuê ngoài khi Đội, Ban chủ nhiệm cần thuê thêm máy móc. Đội, Ban chủ nhiệm trả lương cho những công nhân này theo hình thức khoán. + Khi cần sử dụng đến máy thi công, chỉ huy trưởng công trình sẽ đề xuất với Đội trưởng. Nếu đội, Ban chủ nhiệm có sẵn máy thì sẽ được đưa ra công trường sử dụng. Đối với máy phải đi thuê ngoài hoặc thuê của công ty, kế toán đội phải lập Hợp đồng thuê máy và ký kết với công nhân điều khiển máy hợp đồng giao khoán. Hàng ngày, Chỉ huy trưởng công trình sẽ theo dõi Công nhân điều khiển máy trên bảng chấm công (Bảng 2.12). Bảng 2.12.Bảng chấm công công nhân máy điện, trắc đạc tháng 10 năm 2011 CÔNG TY CPXD SỐ 1 BM: TC 11-006 ĐỘI XD SỐ 22 Ngày 31/10/2011 BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 10 NĂM 2011 CÔNG TRÌNH KHU BIỆT THỰ VINCOM VILLAGE BỘ PHẬN: ĐIỆN, TRẮC ĐẠC TT Họ và tên Chức Số hợp đồng Ngày trong tháng Tổng Ký 1 2 3 ... 29 30 31 1 Nguyễn Đức Đạt Trắc đạc x x x ... x x x 30,0 2 Trần Thái Bình Trắc đạc x x x 11,0 3 Huỳnh Ngọc Linh Trắc điện x x x ... x x x 30,0 4 Trần Văn Việt Trắc điện x x ... x x 29,0 Tổng 100 Chủ nhiệm công trình Người chấm công ( đã ký) ( đã ký) Căn cứ vào bảng chấm công, và hợp đồng giao khoán (hợp đồng giao khoán tương tự như với nhân công trực tiếp). Kế toán tính được tiền lương công nhân lái máy theo công thức sau Tổng lương khoán Tiền lương 1 CN = x Số ngày công sử dụng máy Tổng ngày công Theo hợp đồng giao khoán, tổng lương khoán của công nhân điều khiển máy điện, trắc đạc là: 17.538.000 đồng. Như vậy: 17.538.000 Lương công nhân máy = x 30 = 5.261.400 (đồng) Nguyễn Đức Đạt 100 Cuối tháng kế toán lập bảng lương (Bảng 2.13) và thanh toán lương cho công nhân sử dụng máy. Bảng 2.13. Bảng tổng hợp lương công nhân sử dụng máy tổ trắc đạc, tháng 10 năm 2011. Đội XD số 22 BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN SỬ DỤNG MÁY CT: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Công trình: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Tháng 10 năm 2011 Bộ phận: Tổ máy trắc đạc STT Họ tên Số công Đơn giá Thành tiền( VNĐ) 1 Nguyễn Đức Đạt 30 175,38 5.261.400 2 Trần Thái Bình 11 175,38 1.929.180 3 Huỳnh Ngọc Linh 30 175,38 5.261.400 4 Trần Văn Việt 29 175,38 5.086.020 TỔNG 100 175,38 17.538.000 Người lập biểu Đội trưởng Chi phí vật liệu vận hành máy thi công. Vật liệu vận hành máy thi công chủ yếu là dầu chạy máy, dầu diezel,..Hóa đơn, chứng từ liên quan đến mua dầu chạy máy sẽ được chuyển đến phòng kế toán (Bảng 2.14). Vật liệu vận hành máy thi công đang thi công cho công trình nào thì chi phí vật liệu vận hành máy được tổng hợp vào chi phí của công trình đó. Bảng 2.14. Hóa đơn giá trị gia tăng mua dầu diezel công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE CÔNG TY XĂNG DẦU PETROLIMEX HÀ NỘI Mẫu số:01GTKT-3LN-02 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BA/2011T Liên 2: Giao khách hàng Số: 1041765 Ngày 30 tháng 10 năm 2011. Xuất bán lẻ-giá niêm yết Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu số 67 Chứng từ số: 015150 Địa chỉ: Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội Nguồn hàng:30-Nguồn Cty Tên khách hàng:CT Khu biệt thự VC.Đội XD số 22 Cty Vinaconex-1 Mã số thuế: 0100105479 Địa chỉ: D9 Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân – Hà Nội Hình thức thanh toán: TM TT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu diezel lit 65 12.419,58 807.723 Cộng tiền hàng: 807.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 80.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 880.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm tám mươi nghìn đồng./. Người mua hàng Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị - Chi phí khấu hao máy thi công. Đối với máy thi công thuộc quyền sử hữu của Đội thi công, chi phí khấu hao máy do kế toán Đội thi công tổng hợp. Máy thi công được sử dụng cho công trình nào thì toàn bộ chi phí khấu hao trong quý sẽ tính vào chi phí của công trình đó. Máy thi công khi mua về sử dụng được phản ánh trên phần mềm máy tính. Định kỳ hàng quý, máy sẽ tự động phân bổ khấu hao. Cuối quý kế toán lập bảng chi tiết phân bổ khấu hao ( Bảng 2.15). Phương pháp sử dụng là khấu hao theo đường thẳng. Đối với máy thi công thuê của Công ty, chi phí khấu hao máy thi công này được Kế toán tại Đội xây dựng tập hợp vào khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài. Bảng 2.15 : Chi tiết phân bổ khấu hao quý 3 năm 2011 Đội XD số 22 Công trình: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO Quý 3.NĂM 2011 Tài sản TK ghi nợ Tài khoản ghi có Tên Số hiệu 2141 2142 2143 Cần cẩu CB 21130704 623404 2.271.172 Trắc đạc 21131404 623404 1.060.605 Phát điện EHM 21131704 623404 984.849 Tổng cộng 4.316.626 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc - Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các chi phí liên quan đến việc thuê máy móc từ bên ngoài, tiền điện công trường, chi phí khấu hao thuê TSCĐ, máy thi công của công ty và chi phí công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động xe máy thi công. Công ty sẽ tiến hành phân bổ chi phí khấu hao cho đội sử dụng. Toàn bộ chi phí khấu hao do máy tính tự tính và kế toán tài sản cố định của công ty chịu trách nhiệm theo dõi và gửi giấy Báo nợ TSCĐ cho Đội thi công công trình (Bảng 2.16). Ngoài ra, cuối quý, Kế toán tổng hợp các chi phí công cụ, dụng cụ liên quan đến hoạt động xe máy thi công và lập bảng phân bổ công cụ, dụng cụ (Bảng 2.17). Bảng 2.16. Báo nợ thuê TSCĐ từ phòng Thiết bị vật tư quý 4 năm 2011 Công ty CP XD số 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Phòng TB-VT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO NỢ THUÊ TSCĐ QUÝ 4 NĂM 2011 ĐƠN VỊ: ĐỘI XD SỐ 22 Đơn vị: VNĐ TT Tên Nguyên giá TSCĐ tăng giảm trong năm Khấu hao Lũy kế TSCĐ tăng TSCĐ giảm quý 4 Ghi chú Đơn vị Ngày tđổi Đơn vị Ngày tđổi 1 Cần trục tháp C 5015 2.215.000.000 12/1/2011 135.000.000 518.000.000 CT: VC 2 Vận thăng lồng HP 400.000.000 21/5/2011 48.000.000 117.000.000 CT: VC 4 Máy phát điện 125 LX 125 120.000.000 1/7/2011 15.000.000 30.000.000 CT: VC Tổng 198.000.000  665.000.000 Ngày 30 tháng 12 năm 2011 Phòng TB -VT Phòng TC- KT Trưởng phòng Người lập Trưởng phòng Kế toán theo dõi Bảng 2.17. Bảng phân bổ CCDC nội bộ. quý 4 năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE VINACONEX1 BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ NỘI BỘ Đội XD số 22 QUÝ 4. NĂM 2011 CÔNG TRÌNH Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Nợ TK 6237 2.860.000 Có TK 142 2.860.000 STT Tên CCDC Số đầu kỳ 01/01/2011 CCDC tăng giảm trong năm Phân bổ Số dư cuối kỳ NG PB GTCL CCDC tăng CCDC giảm Quý 4 Lũy kế NG Pb GTCL NG Pb GTCL NG PB GTCL 1 Máy đục 4.800.000 4.800.000 1.200.000 4.800.000 4.800.000 4.800.000 2 Máy nén khí 3.320.000 1.660.000 1.660.000 3.320.000 1.660.000 1.660.000 3 Máy đục 11.580.000 cộng 4.800.000 4.800.000 14.900.000 2.860.000 6.460.000 8.120.000 6.460.000 1.660.000 Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Thủ trưởng đơn vị Người lập ( đã ký) ( đã ký) 4.4 Quy trình ghi sổ - Tại Đội xây dựng: + Với các chi phí liên quan đến nhân công sử dụng máy thi công, cuối tháng sau khi trả lương cho công nhân, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ và lập bảng tổng hợp chi phí nhân công sử dụng máy (Bảng 2.18) và gửi 1 bản sao lên phòng kế toán – tài chính của công ty. Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Máy tính sẽ cập nhật số liệu sang TK 623 và cuối tháng kế toán thực hiện thao tác kết chuyển sang TK 154. Kế toán in sổ chi tiết TK 6231 (Bảng 2.19) để lưu trữ và chuyển lên phòng kế toán tài chính. Bảng 2.18.Bảng tổng hợp chi phí nhân công sử dụng máy tháng 10 năm 2011 CÔNG TY CỐ PHẦN XD SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘI XD SỐ 22 ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG CÔNG TRÌNH: Khu biệt thự VINCOM VILLAGE THÁNG 10 NĂM 2011 Chứng từ Diễn giải Tổ Máy TK đối ứng Tổng số HĐ lương NCTT (TK 6231) Số Ngày 9 31/10/2011 Nguyễn Văn Tiến Cần trục 334 15.310.000 15.310.000 10 31/10/2011 Nguyễn Đức Đạt Trắc đạc 334 17.538.000 17.538.000 Cộng 32.848.000 32.848.000 Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011 Đội trưởng Kế toán ( đã ký) ( đã ký) + Với các chi phí vật liệu vận hành máy thi công, chi phí khấu hao máy và các chi phí mua ngoài, kế toán cũng thực hiện tương tự. Cuối tháng kế toán in sổ Chi tiết TK 6232 (Bảng 2.20); Sổ chi tiết TK 6234 (Bảng 2.21); Sổ chi tiết TK 6237 (Bảng 2.22). Một bản lưu trữ tại phòng kế toán Đội xây dựng, một bản gửi lên phòng kế toán - tài chính. Tại phòng kế toán tài chính. Kế toán theo dõi Độ XD số 22 sau khi nhận được các chứng từ, sổ chi tiết sẽ nhập số liệu vào máy. Cuối quý, số liệu sẽ tự động kết chuyển sang TK 154. Riêng với chi phí Khấu hao TSCĐ Đội thi công thuê của công ty, kế toán TSCĐ sẽ gửi giấy báo Nợ chi phí Khấu hao TSCĐ (Bảng 2.17) cho kế toán Đội thi công công trình vào cuối mỗi quý. Cuối năm kế toán tổng hợp lại các bút toán kết chuyển và in ra Sổ cái TK 623 (Bảng 2.23). Bảng 2.19. (Trích) Sổ chi tiết TK 6231 năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE CÔNG TY VINACONEX-1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đội XD số 22 NĂM 2011 623104 – Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Đơn vị: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng PS nợ PS Có Số dư … … …. … … … …. LCT 31/10/2011 31/10/2011 Lương tổ máy cần trục T10 334 15.310.000 15.310.000 PBL 31/10/2011 31/10/2011 Lương tổ trắc đạc T10 334 17.538.000 32.848.000 KC_10 31/10/2011 31/10/2011 KC CPM sang 154 T 10 154 32.848.000 … … … … … …. … LCT 31/12/2011 31/12/2011 Lương tổ trắc đạc T12 334 16.245.000 34.120.000 KC_12 31/12/2011 31/12/2011 KC CPM T12 154 34.120.000 Tổng phát sinh 466.519.274 466.519.274 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31/12/2011 Người lập biểu Đội XD số 22 Bảng 2.20. ( Trích) Sổ chi tiết TK 6232 năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Công ty CP XD số 1 SỔ CHI TIẾT TK 6232 NĂM 2011 Đội XD số 22 623204 – Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Đơn vị: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư MT1-04 31/1/2011 31/1/2011 Mua xăng dầu T1/10 3311 9.560.601 9.560.601 KC_1 31/1/2011 31/1/2011 KC CPM sang 154 154 9.560.601 PC38 25/2/2011 25/2/2011 Thìn - TT tiền xăng dầu 1111 2.238.309 2.238.309 KC_1 28/2/2011 28/2/2011 KC CPM sang 154 154 2.238.309 ... ... … .. … … … … 002690 30/10/2011 30/10/2011 Mua dầu diezel 111 807.273 807.273 KC_10 31/10/2011 31/10/2011 KC CPM sang 154 154 807.273 VL Máy 30/11/2011 30/11/2011 VL máy T11 3311 4.307.247 4.307.247 KC_11 30/11/2011 30/11/2011 KC CPM sang 154 154 4.307.247 242 31/12/2011 31/12/2011 Thanh toán tiền XDCB 1111 1.529.091 1.529.091 KC_12 31/12/2011 31/12/2011 KC CPM sang 154 154 1.529.091 Tổng phát sinh 46.000.000 46.000.000 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày:31/12/2011 Người lập biểu Đội XD số 22 Bảng 2.21. Sổ chi tiết TK 6234 năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Công ty CP xây dựng số 1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đội XD số 22 NĂM 2011 623404. Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Đơn vị: VNĐ Số dư đầu kỳ: 0 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư KHM3 31/3/2011 31/3/2011 Trích KH máy quý I 1422 4.316.626 4.316.626 KC_3 31/3/2011 31/3/2011 KC CPM sang 154 quý I 154 4.316.626 KHM6 30/6/2011 30/6/2011 Trích KH quí II 1422 4.316.626 4.316.626 KC_6 30/6/2011 30/6/2011 KC CPM sang 154 154 4.316.626 KHM9 30/9/2011 30/9/2011 Trích KH máy TC quí III 1422 4.316.626 4.316.626 KC_9 30/9/2011 30/9/2011 KC CPM sang 154 154 4.316.626 KHM12 30/12/2011 30/12/2011 Trích KH máy quý 4 1422 1.690.476 1.690.476 KC_12 31/12/2011 31/12/2011 KC CPM sang 154 154 1.690.476 Tổng phát sinh 14.640.354 14.640.354 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31/12/2011 Người lập biểu Đội XD số 22 Bảng 2.22. (Trích) Sổ chi tiết TK 6237.năm 2011. Công trình khu biệt thự VINCOM VILLAGE Công ty CP xây dựng số 1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Đội XD số 22 NĂM 2011 623704- Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Đơn vị: VNĐ Sồ dư đầu kỳ :0 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư … .. … …. … … … …. TM110 25/10/2011 25/10/2011 Tiền điện c.trường 3311 13.252.658 95.999.987 KC_10 31/10/2011 31/10/2011 KCCP sang 154.T10 154 95.999.987 … .. …. …. … … …. … CCDC 31/12/2011 31/12/2011 PB CCDC nội bộ 142 2.860.000 84.032.000 TM12 31/12/2011 31/12/2011 Công ty báo nợ KH 141 198.000.000 282.032.000 KC_12 31/12/2011 31/12/2011 KC CPM sang 154 154 282.032.000 Tổng phát sinh 1.460.327.247 1.460.327.247 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31/12/2011 Người lập biểu Đội XD số 22 Bảng 2.23. (Trích) Sổ Cái TK 623. Năm 2011. Công trình Khu biệt thự VINCOM VILLAGE VINACONEX1 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 - Chi phí sử dụng máy thi công năm 2011 Đội XD số 22.22-07.Khu biệt thự VINCOM VILLAGE Đơn vị: VNĐ Số hiệu Diễn giải TK đ.ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Ngày Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ ... ... ... ... ... ... ...  …. 31/10/2011 Đ22P2207 Đội XD số 22- CPNC T10.CT: VC 334 32.848.000 32.848.000 31/10/2011 Đ22P2207 Đội XD số 22- -CPVL T10.CT :VC 3311 807.273 33.655.273 31/10/2011 Đ22P2207 Đội XD số 22- -CPKH T10.CT: VC 3312 640.354 34.295.627 31/10/2011 Đ22P2207 Đội XD số 22- -CPC T10.CT :VC 336 95.999.987 130.295.614 … … … … … … … …. 31/12/2011 zKC6231 Kết chuyển TK6231 Sang TK 154. 154 466.519.274 1.520.967,601 31/12/2011 zKC6232 Kết chuyển TK6232 Sang TK 154. 154 46.000.000 1.474.967,601 31/12/2011 zKC6234 Kết chuyển TK6234 Sang TK 154. 154 14.640.354 1.460.327,247 31/12/2011 zKC6237 Kết chuyển TK6237 Sang TK 154. 154 1.460.327.247 Tổng cộng 1.987.486.875 1.987.486.875 Ngày 31/12/2011 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 5.Hạch toán chi phí sản xuất chung 5.1 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của Đội xây dựng, Ban chủ nhiệm công trình bao gồm: Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên gián tiếp: đội trưởng, kế toán, kỹ sư, bảo vệ,.. Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho công tác quản lý như bàn ghế văn phòng, máy điều hòa nhiệt độ,.. Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho công tác quản lý như máy tính, máy in,.. Chi phí dịch vụ mua ngoài. Chi phí khác. 5.2 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Hóa đơn GTGT, Giấy báo nợ, phiếu chi, Báo nợ chi phí lãi vay,… 5.3.Tài khoản sử dụng: TK 627. “Chi phí sản xuất chung” Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung được chia thành 5 tài khoản cấp 2: TK 6271: Chi phí nhân viên gián tiếp. TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý. TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Chi phí nhân viên gián tiếp: gồm chi phí về tiền lương, tiền ăn ca, phụ cấp phải trả của nhân viên quản lý, nhân viên thống kê, nhân viên kỹ thuật, đội trưởng, kế toán đội,… Khác với các doanh nghiệp xây lắp khác, chi phí nhân viên gián tiếp tại Đội xây dựng không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên gián tiếp. Các chi phí này được kế toán phản ánh trên khoản mục chi phí bằng tiền khác. Bộ phận nhân viên gián tiếp được trả lương theo thời gian. Kế toán tại Đội căn cứ vào hệ số lương, lương cơ bản và số công thực tế của nhân viên gián tiếp để tính lương. Hệ số lương và mức lương cơ bản do Ban quản trị của công ty quy định. Tại thời điểm tháng 10 năm 2011 mức lương cơ bản Công ty quy định là 830.000 đồng. Hệ số lương x Lương cơ bản Lương theo thời gian = 22 x Số công thực tế Căn cứ vào bảng chấm công tháng 10 (bảng 2.24) và hệ số lương do công ty quy định, kế toán Đội xây dựng tính được: 2,65 x 830.000 Lương theo thời gian của ông = x 27 = 2.699.000 (đồng) Nguyễn Đức Thành 22 Ngoài lương theo thời gian, ông Thành còn được hưởng lương làm thêm giờ, năng suất lao động, ăn ca, phụ cấp. Sau khi tính lương cho các nhân viên, kế toán lập bảng thanh toán lương theo từng tổ. Toàn bộ chi phí nhân viên gián tiếp của Đội xây dựng được kế toán phân bổ vào các công trình Đội xây dựng đang chịu trách nhiệm thi công. Kế toán tiến hành phân bổ theo quy định riêng của Đội xây dựng. Chi phí nhân viên gián tiếp không được phân bổ theo tiêu thức cụ thể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 1.doc
Tài liệu liên quan