MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 4
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh. 4
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất quặng Manhêtít. 5
1.2.3. Đặc điểm về thị trường và khách hàng. 7
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 7
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 9
1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ 12
1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. 13
1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán. 13
1.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 14
Phần 2: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 16
2.1 Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 16
2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 16
2.1.2 Phương pháp hạch toán và tính giá thành sản phẩm. 16
2.1.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 16
2.1.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm : 19
2.2 Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty. 19
2.2.1 Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 19
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng. 19
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 27
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng. 27
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung. 33
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng. 33
2.2.3.2 Hạch toán chi phí sản xuất chung. 34
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất. 41
2.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 43
2.4.Tính giá thành sản phẩm. 43
Phần 3: Đánh giá chung về công tác hạch toán chi phí và tính gía thành sản phẩm ở Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 53
3.1 Đánh giá công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 53
3.1.1 Ưu điểm. 53
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. 53
3.1.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán. 54
3.1.1.3 Công tác kế toán. 55
3.1.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 55
3.1.2 Nhược điểm. 57
3.1.2.1 Vấn đề sử dụng sổ kế toán. 57
3.1.2.2 Vấn đề hạch toán chi phí sản xuất. 57
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 58
3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện. 58
3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 59
KẾT LUẬN 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ LỤC
79 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho do đó sử dụng tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau:
Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Bên Có: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành.
+ TK 621 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 621 – PX Manhêtít.
TK 621 – TNHCTB Điện.
2.2.1.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Đặc điểm nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ.
Nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là thành phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu sản sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính bao gồm: Quặng Manhêtít (Fe3O4) tiêu chuẩn về hàm lượng từ ≥ 90% cỡ hạt mịn ≤ 0.1 mm ≥ 95%, độ ẩm 10%.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm bi thép, bao bì, dây buộc, hóa chất xủa lý nước thải, than củi cho lò sấy quặng, dầu quặng, dầu nhờn … những vật liệu này kết hợp với nguyên vật chính để hoàn thiện sản phẩm.
Hàng năm, nguyên liệu được Công ty mua về theo kế hoạch căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết với nhà cung cấp. Nguyên liệu mua về đều phải kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho.
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất được áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu nhập kho trước được xuất trước, nguyên vật liệu nhập kho sau được xuất kho sau theo giá thực tế của lô hàng.
* Cơ sơ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi xuất nguyên vât liệu xuất kho cho sản xuất.
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
Trường hợp xuất vật tư thừa:
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa nhập kho
Có TK 621: Giá trị NVL thừa nhập kho
* Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, Bảng nhập xuất tồn, bảng phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết, sổ cái.
Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
BIỂU SỐ 1.
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
PHIẾU XUẤT KHO.
Ngày 3 tháng 12/2007
Nợ TK 621…..Số: 135
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Thông. Địa chỉ: PX Manhêtít
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất.
Xuất tại kho Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
Cộng
25.466
19.337.174
Tổng số tiền: Mười chín triệu ba trăm ba bảy nghìn một trăm bảy tư đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Định kì, thủ kho chuyển các phiếu xuất kho về phòng kế toán Công ty, tại phòng kế toán, căn cứ vào phiếu xuất kho nhận được kế toán vật tư tiến hành lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho.
BIỂU SỐ 2
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT TRONG KÌ
Tháng 12 năm 2007.
STT
Phiếu xuất
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S.P
Ngày, tháng
A
Cộng xuất quặng thô
Tấn
865.317
759.333
657.063.754
1
135
03.12
Xuất quặng thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
2
136
04.12
Xuất quặng thô
Tấn
1.886
759.333
1.432.102
…
B
Cộng xuất bao bì
cái
13.400
1.445,45
19.369.170
…
C
Bao bì phế liệu
Cái
800
850
645.515
…
D
Bi thép
kg
105
8.441
886.305
…
E
Cộng chỉ khâu
Kg
10,4
55.000
572.000
…
F
Vôi cục
Tấn
01
800.000
800.000
…
G
Búa nghiền
Cái
39
30.000
1.170.000
…
H
Vật tư
Cái
2.500.000
2.500.000
…
…
…
..
…
..
…
Cộng
1.781.570.380
Người lập
Kế toán tổng hợp
TP Kế toán
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, kế toán tiến hành lập bảng kê nhập xuất tồn nguyên vật liệu và bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
BIỂU SỐ 3
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP – XUẤT – TỒN NVL
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô
Tấn
1.512.169
759.333
1.148.239.897
989,290
781.002
772.637.773
865.317
759.333
657.063.754
1.636.142
772.435
1.263.813.916
2
Bao bì PP 47x72
Cái
25.462
1.445,45
36.804.048
13.400
1.445,45
19.369.170
12.062
1.445,45
17.435.018
3
….
….
….
Tổng cộng
1.226.485.501
1.895.345.804
1.781.570.380
1.320.260.925
BIỂU SỐ 4
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12/ 2007
STT
TK Ghi Có
Tk 152 – Chi tiết Nguyên vật liệu
TK ghi Nợ
Manhêtít
Bao bì
Bi thép
Chỉ khâu
Phụ tùng
VL điện
Vôi, than
Búa nghiền
Tổng cộng
1.781.570.380
I
Nguyên vật liệu trực tiếp
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
2.500.000
1.116.063.636
800.000
1.170.000
1.779.070.380
TK621 - PX MHT
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
800.000
1.170.000
680.506.744
TK621 – PX TNHC Điện
1.116.063.636
1.116.063.636
……
II
NVL quản lý phân xưởng.
2.500.000
2.500.000
III
NVL xuất bán
0
IV
NVL phục vụ bán hàng
0
V
NVL Quản lý công ty
0
Kế toán căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán lập bảng kê số 4, “Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng”. Số ghi trên Bảng kê số 4 là số tổng cộng dòng Tk 621, PX Manhêtít trên Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
BIỂU SỐ 5
(Trích Bảng kê số 4)
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
Bảng kê 4
(Trích)
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG
Tháng 12/2007
STT
TK Ghi Có
TK 152
…
TK 621
…
Cộng
TK Ghi Nợ
1
TK 154
1.779.070.380
3.924.619.669
- PX MHT
680.506.744
877.511.547
- PX TNHC Điện
…
2
TK621
1.779.070.380
1.779.070.380
- PX MHT
680.506.744
680.506.744
- PX TNHC Điện
3
TK 622
855.049.100
…..
4
Tk 627
1.290.500.189
…
Cộng
1.781.570.380
1.779.070.380
3.924.619.669
Như vậy, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm tháng 12 năm 2007 là 1.781.570.380 đồng, trong đó PX Manhêtít là 680.506.744 đồng.
Số liệu trên bảng kê số 4 được ghi vào Nhật kí chứng từ số 7. Căn cứ vào dòng cộng Nợ TK 621 trên Bảng kê số 4 để xác định số tổng Nợ của tài khoản này trên Nhật ký chứng từ số 7.
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như lương chính, lương phụ, các khoản phụ cáp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ...). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn do chủ dử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương của công nhân sản xuất.
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau:
Công dụng: tài khoản này sử dụng đê tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
ơ
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
+ Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành
Tài khoản 622 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 622 – PX Manhêtít.
TK 622 – TNHCTB Điện.
2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
* Đặc điểm và cách tính lương.
Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ căn cứ theo quy định của Nhà nước và áp dụng trong điều kiện cụ thể của công ty. Công ty áp dụng tính lương theo sản phẩm và tính lương theo thời gian.
Cách tính lương của công ty như sau:
Hàng tháng, căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kì kế toán tính ra tổng quỹ lương phải trả cho người lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của phân xưởng.
Tổng quỹ lương = Doanh thu x đơn giá tiền lương.
Tiền lương của công nhân trực tiếp được chia thành lương thời gian và lương sản phẩm.
+ Lương sản phẩm: Trong tháng, căn cứ vào khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành của từng cá nhân trong tháng để bình công. Căn cứ bảng chấm công và hệ số đóng góp thực tế của từng người, ta tính như sau:
Lương công nhân trực tiếp = (Tổng quỹ lương/ Tổng hệ số) x Tổng số công hưởng lương sản phẩm trong tháng x Hệ số lương từng người.
+ Lương thời gian được tính như sau:
Lương thời gian = (Hệ số lương theo quy định của nhà nước x Mức lương tối thiểu)/26 công x Số công tính theo thời gian.
Các chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải nộp cho nhà nước bằng 19% lương.
Bảo hiểm xã hội: 15%
Bảo hiểm y tế: 2%
Kinh phí công đoàn: 2%.
BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp = Số CN x Hệ số bình quân x Mức lương cơ bản x 19%.
* Cơ sở hạch toán.
- Khi phản ánh số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tượng): tập hợp chi phí thực tế.
Có TK 334: Tổng số tiền phải trả cho công nhân trực tiếp.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tượng): tập hợp chi phí thực tế.
Có Tk 338 (3382, 3383, 3384 ).
* Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hôi…
Áp dụng cách tính lương ở trên, cuối tháng kế toán lập bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
BIỂU SỐ 6
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG TÍNH XÁC ĐỊNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CBCNV THÁNG 12 NĂM 2007.
STT
Nội dung
Doanh thu lũy kế
Đơn giá
Lương theo doanh thu
Lương ứng theo SP đang trên đường TT T12
Cộng
Phân nguồn
Lương đã trích vào giá thành 11 tháng năm 2007
Còn trích T12/2007
I
Điện
…
II
Manhêtít
7.971.075.250
1.135.902.910
0
1.135.902.910
1.135.902.910
1.014.245.570
121.657.341
1
TTSX
1.093.206.887
196
214.268.550
0
214.268.550
690.628.970
616.661.306
73.967.663
2
QLPX
6.877.868.363
134
921.634.361
0
921.634.361
218.093.359
194.735.149
23.358.209
3
Quản lý
227.180.582
202.849.114
24.331.468
4
Quỹ dự phòng
5
Quỹ thưởng
III
…
Cộng
22.341.047.610
5.682.065.296
5.752.094.962
5.780.505.624
4.739.667.857
1.040.837.766
BIỂU SỐ 7
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 12/ 2007
STT
Đối tượng sử dụng
Ghi Có TK 334
Ghi Có TK 338
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng Có TK 334
BHXH
BHYT
KPCĐ
KPHĐ Đảng
334
Cộng Có
1
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
830.876.374
830.876.374
24.172.726
855.049.100
- PX MHT
73.967.663
73.967.663
1.681.531
224.205
1.478.604
3.384.340
77.352.003
- PX TNHC Điện
…
2
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
206.745.834
206.745.834
6.043.181
- PX MHT
23.358.209
23.358.209
532.131
70.951
467.913
1.070.995
24.429.204
- PX TNHC Điện
…
…
…
…
…
…
…
…
…
….
…
3
……
…
…..
…
Tổng cộng
1.040.837.766
16.501.333
1.057.339.099
16.344.256
2.135.696
20.771.909
13.799.160
53.051.021
1.110.390.120
Như vậy, chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất sản phẩm của công ty tháng 12 năm 2007 là 855.049.100 đồng và tại PX Manhêtít là 77.352.003 đồng.
Kế toán căn cứ bảng phân bổ tiền lương và BHXH lập bảng kê số 4 “Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng. Số ghi trên Bảng kê số 4 là tổng cộng dòng TK 622 PX Manhêtít trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Số liệu trên Bảng kê số 4 được đưa vào Nhật ký chứng từ số 7.
BIỂU SỐ 8
(Trích Bảng kê số 4)
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
Bảng kê 4
(Trích)
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG
Tháng 12/2007
STT
TK Ghi Có
TK 334
TK338
…
TK 622
…
Cộng
TK Ghi Nợ
1
TK 154
861.092.281
3.924.619.669
- PX MHT
77.352.003
877.511.547
- PX TNHC Điện
2
Tk 621
…
3
TK 622
830.876.374
30.215.907
855.049.100
- PX MHT
73.967.663
3.384.340
77.352.003
- PX TNHC Điện
4
TK 627
1.290.500.189
…
Cộng
1.037.622.208
30.215.907
855.049.100
3.924.619.669
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong phạm vị phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung” để tập hợp chi phí sản xuất chung sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công dụng và kết cấu của tài khoản này như sau:
Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm.
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
+ Bên Có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành.
+ TK 627 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành từng tài khoản sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
2.2.3.2 Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo lương.
Lương và các khoản trích theo lương của nhân viêc quản lý phân xưởng và cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ tương tự như của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tính ra, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng của công ty tháng 12 năm 2007 là 236.961.741 đồng và tại PX Manhêtít là 24.429.204 đồng
Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH để ghi vào bảng kê số 4.
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm các khoản chi phí về nguyên liệu xuất dùng cho các hoạt động chung của phân xưởng như: xuất sửa chữa, xuất quản lý,...
Cơ sở hạch toán của nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung của phân xưởng giống như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tính ra, chi phí nguyên vật liệu dùng trong sản xuất chung của toàn công ty tháng 12 năm 2007 là 2.500.000 đồng, trong đó tại PX Manhêtít là 2.500.000 đồng.
Chi phí công cụ cụng cụ.
Các loại công cụ dụng cụ cho sản xuất : Thiết bị lấy mẫu, máy khâu bao, thiết bị kiểm nhiệt...
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ và từ đó tiến hành lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ để ghi vào bảng kê số 4. Công ty áp dụng phương pháp phân bổ 1 lần vào chi phí sản phẩm.
Tính ra chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất của công ty tháng 12 năm 2007 là 127.096.200 đồng trong đó tại PX Manhêtít là 708.200 đồng.
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Phương pháp tính khấu hao được áp dụng trong công ty là phương pháp khấu hao đều.
Mức khấu hao hàng năm của 1 TSCĐ được tính theo công thức sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ/số năm sử dụng.
Mức khấu hao trong tháng
=
Mức khấu hao đã trích tháng trước
+
Mức khấu hao tăng trong tháng này
-
Mức khấu hao giảm trong tháng này.
Kế toán căn cứ vào sổ TSCĐ để lập bảng tính và phân bổ khấu hao. Sổ TSCĐ này dùng để theo dõi TSCĐ của toàn công ty.
Chi phí khấu hao được tập hợp vào bảng kê số 4 và là căn cứ lập Nhật kí chứng từ số 7.
Tính ra chi phí khấu hao của máy móc thiết bị toàn doanh nghiệp là 47.189.049 đồng, trong đó phục vụ sản xuất của công ty tháng 12 năm 2007 là 31.599.666, tại PX Manhêtít là 20.642.316 đồng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí nhiên liệu, chi phí động lực.
Kế toán căn cứ vào các Nhật kí chứng từ liên quan: NKCT số 5 cột phát sinh Nợ TK 627 để theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài và ghi vào Bảng kê số 4 rồi vào Nhật kí chứng từ số 7.
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho toàn doanh nghiệp tháng 12 năm 2007 (NKCT 5, biểu số 12) là 191.036.762 đồng. Sau khi phân bổ thì chi phí tại PX Manhêtít là 57.354.446 đồng.
- Chi phí khác bằng tiền: Các chi phí khác bằng tiền được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm: chi phí bồi dưỡng ca đêm, chi phí sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất...
Kế toán căn cứ các Nhật kí chứng từ số 1, cột phát sinh Nợ TK 627 để theo dõi chi phí sản xuất chung phát sinh bằng tiền và ghi vào bảng kê số 4 rồi sau đó vào Nhật kí chứng từ số 7.
Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty tháng 12 năm 2007 là 725.208.546 đồng trong đó PX Manhêtít là 14.018.634 đồng (NKCT số 1, biểu số 11).
Như vậy, tổng chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp tháng 12 năm 2007 là 1.290.500.189 đồng trong đó tại PX Manhêtít là 119.652.800 đồng.
BIỂU SỐ 9
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng.
STT
TK ghi Có
TK 153
TK 142
TK242
Cộng
Ghi chú
TK ghi Nợ
BHLĐ
CCDC
CCDC
A
TK 627: Chi phí sản xuất chung
708.200
126.388.000
0
0
127.096.200
1
PX Manhêtít
708.200
708.200
2
PX Điện
126.388.000
126.388.000
B
TK 641: Chi phí bán hàng
C
Chi phí quản lý doanh nghiệp
11.088.000
120.000
0
0
11.208.000
1
Phân bổ CCDC phục vụ quản lý
120.000
120.000
2
Phân bổ BHLĐ phục vụ quản lý
11.088.000
11.088.000
TỔNG CỘNG
1.796.200
126.508.000
0
0
138.304.200
BIỂU SỐ 10
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng bình quân
Toàn doanh nghiệp
Nơi sử dụng
Nguyên giá
Số KH (tháng)
PX Man
PX Điện
Bán hàng
QLDN
I
Số khấu hao đã trích tháng trước
4.847.620.582
40.137.598
20.642.335
10.957.481
0
8.537.782
II
Số khấu hao tăng trong tháng
561.597.818
7.388.303
0
7.388.303
1
Xe ô tô FORDEVERREST
531.957.818
7.388.303
7.388.303
2
Điều hòa National 1800 BTU
14.820.000
3
Điều hòa National 1800 BTU
14.820.000
III
Số khấu hao giảm trong tháng
288.435.224
336.852
19
131
0
336.702
1
Máy thử tăng cao AUD Liên Xô
29.000.000
2
Đồng hồ đa năng Nhật
18.300.000
3
Cầu đo tang Liên Xô
19.909.090
4
Máy phát điện 220 V – 3KVA Nhật
11.062.800
5
Xê ô tô Ìa ben BKS: 31A – 3325 ĐỨc
125.000.000
6
Bộ máy vi tính 586 ASiA 586
15.895.000
7
Bộ máy vi tính 586 ASiA 686
14.497.200
8
Máy phô tô 4422 Nhật
30.690.000
9
Máy phô tô 5634 Nhật
13.900.000
10
Máy tính ASiA 933 MhZ
10.181.134
11
Máy in LbP 31/12/2007 đã trích hết khấu hao
336.852
19
131
336.702
IV
Số khấu hao tháng này
5.120.783.176
47.189.049
20.642.316
10.957.350
0
15.589.383
Biểu số 11
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
(Trích)
Ghi Có Tk 111 – Tiền mặt
Tháng 12 năm 2007.
STT
Ngày
Ghi Có TK 111 ghi Nợ các tài khoản
..............
627 (PX Man)
...............
Cộng có TK 111
1
01/12/2007
3.245.000
2
07/12/2007
4.650.000
8
28/12/2007
2.500.000
Tổng
14.018.634
Biểu số 12
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
(Trích)
Ghi Có Tk 331 – Phải trả người bán
Tháng 12 năm 2007.
STT
Tên đơn vị
(Người bán)
Số dư Nợ đầu tháng
Ghi Có Tk 331, Ghi Nợ Tk
Ghi Nợ Tk 331
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
…
Tk 627
….
…
….
1
Điện lực
150.221.358
2
Công ty cấp nước
40.815.404
Cộng
191.036.762
BIỂU SỐ 13
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
Bảng kê 4
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG
Tháng 12/2007
STT
TK Ghi Có
TK 152
TK153
TK 214
TK 334
TK 338
…
TK 627
NKCT
Cộng
TK Ghi Nợ
NKCT 1
NKCT 5
1
TK 154
1.314.672.915
- PX MHT
119.652.800
- PX TNHC Điện
…
2
TK627
2.500.000
127.096.200
31.599.666
206.745.834
30.215.907
191.036.762
725.208.546
- PX MHT
2.500.000
708.200
20.642.316
23.358.209
1.070.995
57.354.446
14.018.634
- PX TNHC Điện
…
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất.
Các chi phí sản xuất sau khi được tập hợp xong được tập hợp lại, phản ánh chi phí sản xuất sản phẩm.
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng.
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
- Công dụng: Tổng hợp và xác định giá thành sản phẩm hoàn thành.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Bên Có: Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi trong sản xuất.
Phản ánh giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
Phản ánh giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì.
Tài khoản 154 được mở chi tiết cho toàn phân xưởng.
2.2.4.2. Hạch toán tổng hợp chi phí
Toàn bộ chi phí phát sinh tại phân xưởng đã được tập hợp theo từng khoản mục 621, 622, 627. Sau đó tập hợp lại, kế toán dùng tài khoản 154.
Nợ TK 154 : 1.779.070.380
154 – PX MHT : 680.506.744
154 – PXTNHC Điện : ...
Có Tk 621 : 1.779.070.380
Nợ TK 154 : 855.049.100
154 – PX MHT : 77.352.003
154 – PXTNHC Điện : ...
Có Tk 622 : 855.049.100
Nợ TK 154 : 1.290.500.189
154 – PX MHT : 119.652.800
154 – PXTNHC Điện : ...
Có Tk 627 : 1.290.500.189
BIỂU SỐ 14
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
Bảng kê 4
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG
Tháng 12/2007
TT
TK Ghi Có
TK
152
TK
153
TK 214
TK
334
TK
338
TK
621
TK
622
TK
627
NKCT
Cộng
TK Ghi Nợ
NKC
T 1
NKC
T 5
1
TK 154
1.779.070.380
855.049.100
1.290.500.189
3.924.619.669
- PX MHT
680.506.744
77.352.003
119.652.800
877.511.547
- PX TNHC Điện
…
2
TK621
1.779.070.380
1.779.070.380
- PX MHT
680.506.744
680.506.744
- PX TNHC Điện
…
3
TK622
830.876.374
24.172.726
855.049.100
- PX MHT
73.967.663
3.384.340
77.352.003
- PX TNHC Điện
…
4
TK627
2.500.000
127.096.200
31.599.666
206.745.834
6.043.181
191.036.762
725.208.546
1.290.500.189
- PX MHT
2.500.000
708.200
20.642.316
23.358.209
1.070.995
57.354.446
14.018.634
119.652.800
- PX TNHC Điện
…
Cộng
1.781.570.380
127.096.200
31.599.666
1.037.622.208
30.215.907
1.779.070.380
855.049.100
1.290.500.189
191.036.762
725.208.546
3.924.619.669
2.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm cuối mỗi tháng đại diện phòng kế hoạch,vật tư, kế toán và phân xưởng sản xuất tiến hành nghiệm thu sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang cuối kì được tính theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Giá trị SPDD cuối kì
=
CF NVL DD đầu kì + CP NVLC phát sinh trong kì
x
SL SPDD cuối kì
SL TP nhập kho + SL SPDD cuối kì
Cuối tháng căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm có xác nhận của đại diện phân xưởng, phòng kế hoạch vật tư, phòng kế toán, kế toán tiến hành lập bảng sản lượng quặng nhập kho trong tháng.
BIỂU SỐ 15
BẢNG TÍNH SẢN LƯỢNG QUẶNG NHẬP KHO TRONG KÌ
Nội dung
Siêu mịn (Tấn)
Mịn (Tấn)
Tổng
Số lượng TP dở dang đầu kì
100.000
8.000
108.000
Số lượng TP hoàn thành trong kì
558.975
83.118
642.094
Số lượng TP dở dang cuối kì
34.000
7.800
41.800
2.4.Tính giá thành sản phẩm.
Theo phương pháp hệ số, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số qui đổi để quy đổi các loại sản phẩm gốc
BIỂU SỐ 16
Bảng tính SL quy đổi
Hệ số quy đổi giá thành sản xuất SM/M: 1.22
TP nhập kho trong kì
ĐVT
SL Nhập trong kì
SL nhập qui đổi TP siêu mịn
Quặng mịn
Tấn
558.980
458.176
Quạng siêu mịn
Tấn
83.119
83.119
Tổng số
642.099
541.295
Sau đó sử dụng các công thức sau để tính ra giá thành sản phẩm.
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì
+
Tổng CPSX phát sinh trong kì
_
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì
Giá thành đơn vị sản phẩm gốc
=
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc.
Giá thành đơn vị sản phẩm từng loại
=
Giá thành đơn vị sản phẩm gốc
X
Hệ số qui đổi từng loại sản phẩm
Căn cứ vào bảng tính sản lượng quặng nhập kho tròng kì, các bảng phân bổ, bảng kê số 4, ta lập thẻ tính giá thành sản phẩm.
BIỂU SỐ 17
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
Tháng 12 năm 2007
Tên sản phẩm: Quặng Manhêtít
Đơn vị tính: Đồng.
TT
Chỉ tiêu
SL nhập (Tấn)
Tổng số
Chia ra các khoản mục
NVLC
Vật liệu phụ
CCDC
Tiền lương
BHXH,YT,KPCĐ
Khấu hao TSCĐ
Chi phí mua ngoài
CP bằng tiền khác
1
Chi phí SXKD dở dang đầu kì
108.000
79.237.343
79.237.343
2
Chi phí SXKD phát sinh trong kì
877.511.547
657.063.754
25.942.990
708.200
97.325.872
4.455.335
20.642.316
57.354.446
14.018.634
3
Giá thành sản phẩm dịch vụ
911.746.067
691.298.274
25.942.990
708.200
97.325.872
4.455.335
20.642.316
57.354.446
14.018.634
4
Giá thành đơn vị tấn siêu mịn
541.295
5
Chi phí SXKD dở dang cuối kì
41,800
45.002.823
45.002.823
Hệ số quy đổi giá thành sản xuất SM/M: 1.22
Trong đó,
Giá trị SPDD cuối kì
=
CF NVL DD đầu kì + CP NVLC phát sinh trong kì
x
SL SPDD cuối kì
SL TP nhập kho + SL SPDD cuối kì
=
79.237.34
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ.DOC