Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phương Nam

MỤC LỤC

 

Danh mục những từ viết tắt

Danh mục sơ đồ bảng biểu

Lời nói đầu

Phần I: Tổng quan về Công ty Phương Nam 1

1.1. Khái quát chung về Công ty 1

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Phương Nam 1

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phương Nam 1

1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 1

1.1.2.2. Ngành nghề, quy mô kinh doanh đặc điểm về sản phẩm và thị trường của Công ty TNHH Phương Nam 1

1.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty TNHH Phương Nam 4

1.1.2.4. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Phương Nam 6

1.2. Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Phương Nam 8

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 8

1.2.2. Tổ chức bộ sổ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty 10

1.2.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty 10

1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty 10

1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty 10

1.2.4. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán tại Công ty TNHH Phương Nam 13

Phần II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Phương Nam. 14

2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 14

2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuât tại Công ty TNHH Phương Nam 14

2.1.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 15

2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16

2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16

2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phương Nam 16

2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam 16

2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam 21

2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Phương Nam 28

2.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất của Công ty TNHH Phương Nam 40

2.6.1. Tập hợp chi phí sản xuất 40

2.6.2. Đối tượng và phương pháp tính giá sản phẩm 42

Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phương pháp công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 47

3.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 47

3.1.1. Ưu điểm 47

3.1.2. Nhược điểm 49

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 49

3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện 49

3.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 50

Kết luận

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

 

docx65 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4532 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phương Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty TNHH Phương Nam Công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp theo QĐ1141/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hệ thống báo cáo tài chính gồm: + Bảng cân đối kế toán; + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; PHẦN II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM 2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam 2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất Chi phí phát sinh trong quá trình chế biến được tập hợp tại mỗi khâu chế biến. Ví dụ: Gỗ đưa vào xưởng xẻ để xẻ thành tấm thì các chi phí phát sinh là chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, khấu hao và các chi phí khác đều được kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành gỗ tấm trước khi nhập kho gỗ tấm. Cuối mỗi tháng, kế toán viên lên bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành gỗ chế biến từng công đoạn đối với các loại gỗ. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tổng tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) phải trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Công ty TNHH Phương Nam áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm theo từng loại mặt hàng đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất ra sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là các chi phí có liên quan đến phục vụ, khấu hao, quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, các bộ phận phân xưởng sản xuất thuộc Công ty TNHH Phương Nam. Chi phí sản xuất chung ở Công ty bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng; + Chi phí về văn phòng phẩm, hành chính; + Chi phí về dụng cụ sản xuất; + Chi phí về khấu hao tài sản cố định; + Chi phí thuế đất; + Chi phí dịch vụ thuê ngoài; + Chi phí khác. Đơn vị sản xuất đồ mộc nên nguyên liệu chủ yếu là gỗ. Gỗ bao gồm: Gỗ chò, gỗ thông, gỗ keo. Gỗ mua có thể là dưới dạng nguyên liệu khối (gỗ tròn, gỗ hộp) hay gỗ đã Do đặc điểm sản phẩm được sản xuất trong thời gian khá ngắn nên coi như không có sản phẩm làm dở dang. Vì vậy, toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 2.1.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam Do nguyên liệu nhập về có sự khác nhau nên đối với mỗi loại nguyên vật liệu kế toán tiến hành tính giá như sau: + Nếu gỗ mua về là gỗ tấm đã sấy thì nguyên vật liệu được đưa vào sản xuất ngay hay nhập ngay kho nguyên liệu. + Nếu gỗ mua về là nguyên khối thì được nhập vào kho gỗ và trải qua các công đoạn chế biến để trở thành gỗ sấy. Quy trình chế biến gỗ nguyên khối thành gỗ sấy. Gỗ nguyên khối Gỗ tấm Gỗ xẻ đã sấy Xẻ Sấy (Gỗ khô) (Kho gỗ tấm) (Kho gỗ sấy) Gỗ nguyên khối được công nhân xưởng xẻ thành từng tấm theo kích thước được tính toán sẵn, gỗ qua từng kho đều được kiểm tra về số lượng nhập xuất thông qua phiếu nhập kho, khâu kiểm tra này được phân xưởng rất chú ý bởi trong quá trính xẻ gỗ từ nguyên liệu khối sang gỗ tấm có sự hao hụt rất lớn (từ khoảng 23,5% đến 50% tuỳ theo chất lượng gỗ). 2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí ở Công ty là từng sản phẩm gỗ nên đối tượng tính giá thành cũng là từng sản phẩm gỗ. Đơn vị tính giá thành là cái hoặc bộ. Kỳ tính giá thành là tháng. 2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Từ đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng loại sản phẩm sản xuất ra. Riêng chi phí sản xuất chung được tập hợp chung theo từng phân xưởng, tổ sản xuất theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hoặc hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm, nó mang tích chất thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Về cơ bản, phương pháp tính giá thành bao gồm: phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng, phương pháp tỷ lệ... Việc tính giá thành sản phẩm trong từng doanh nghiệp cụ thể, tuỳ thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành mà có thể áp dụng một trong các phương nói trên. Thực tế, C ông ty Phương Nam có quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ... Do đó, giá thành sản phẩm của Công ty được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận sản xuất của các giai đoạn sản xuất tạo nên sản phẩm. 2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam Công ty sử dụng TK. 621 - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để theo dõi tình hình sử dụng gỗ cho sản xuất. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Các loại chứng từ sử dụng là phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hoá đơn mua nguyên vật liệu đưa trực tiếp vào sản xuất. Kế toán lập báo cáo về nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu vào cuối tháng, còn hàng ngày ghi sổ có chữ ký của thủ kho cuối tháng sẽ đối chiếu chi tiết giữa sổ ghi và thủ kho để lập phiếu xuất kho chuyển cho kế toán tiến hành vào sổ chi tiết. Ví dụ: Trích trong tháng 03/2006 tại Công ty TNHH Phương Nam, để sản xuất bàn và ghế Công ty đã sử dụng gỗ chò làm vật tư sản xuất. + Trong ngày 04/03/2006, phân xưởng xẻ (Người đại diện là Nguyễn Xuân Lâm) đã nhận 120m3 gỗ chò với đơn giá 1.400.000 đồng/m3 để sản xuất tại kho nguyên vật liệu số 2. + Trong ngày 20/03/2006, phân xưởng xẻ (Người đại diện là Đoàn Thị Kim Lan) đã nhận 680m3 gỗ chò với đơn giá 1.400.000 đồng/m3 để sản xuất tại kho nguyên vật liệu số 2. + Trong ngày 25/03/2006, Công ty đã mua 30m3 gỗ chò tấm đá sấy sẵn với đơn giá 2.100.000 đồng/m3 (VAT 10%) của Công ty chế biến lâm sản Hoà Khánh để đưa vào sản xuất. Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho tiến hành định khoản, phản ánh vào Chứng từ ghi sổ rồi sang Sổ cái, đồng thời ghi vào Sổ chi tiết tài khoản để lập báo cáo. Biểu số 2.1: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có PX01 04/03 Chi phí NVL TTiếp 621 152 168.000.000 PX02 20/03 Chi phí NVL TTiếp 621 152 952.000.000 23156 25/03 Chi phí NVL TTiếp 621 152 63.000.000 Tổng cộng - - 1,183,000,000 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi: Nợ TK. 154: 1,183,000,000 đồng Có TK. 621: 1,183,000,000 đồng Biểu số 2.2: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 03 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có PKT 31/03 K/C Chi phí NVL TTiếp 154 621 1.183.000.000 Tổng cộng - - 1,183,000,000 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.3: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK. 621(Gỗ chò) - Chi phí NVL trực tiếp Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có PX01 04/03 Nhận gỗ chò để sản xuất 152 168.000.000 PX02 20/03 Nhận gỗ chò để sản xuất 152 952.000.000 PX03 25/03 Mua gỗ chò đã sấy vào sản xuất 152 63.000.000 CT03 30/03 K/C Chi phí NVL trực tiếp 154 1.183.000.000 Tổng cộng - 1,183,000,000 1,183,000,000 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.4: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu: 621 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng N, T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 PX01 04/03 CP NVL làm hàng 152 168.000.000 31/03 PX02 20/03 CP NVL làm hàng 952.000.000 31/03 PX03 20/03 CP NVL làm hàng 63,000,000 31/03 CT03 20/03 K/C Chi phí NVL trực tiếp 1.183.000.000 Cộng PS tháng 03/05 - 1,183,000,000 1,183,000.000 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Phương Nam Kế toán sử dụng TK. 622 - "Chi phí nhân công trực tiếp" để theo dõi tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng là Bảng thanh toán lương có trình tự luân chuyển chứng từ như sau: + Ở mỗi phân xưởng sản xuất, tổ sản xuất để có cơ sở tính lương hàng tháng cho công nhân sản xuất. Hàng ngày các tổ theo dõi số lượng sản phẩm làm ra của từng cá nhân, toàn bộ tổ và báo cáo lại cho trưởng bộ phận để lập báo cáo về số sản phẩm và công việc đã thực hiện trong ngày của bộ phận đó. Sau đó đến ngày cuối tháng các tổ trưởng của các phân xưởng sản xuất tổng hợp lại số ngày, giờ, sản phẩm mà công nhân sản xuất đã làm được. Căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh toán lương hàng tháng cho công nhân sản xuất sau khi đã có các chứng từ hợp lệ. + Khi kế toán nhận được Bảng thanh toán lương của các tổ, phân xưởng sản xuất gửi lên kế toán đối chiếu vào Bảng báo cáo sản phẩm thực hiện hàng tháng, sau khi đã tổng hợp hàng ngày nếu khớp đúng số liệu báo cáo thì kế toán sẽ ký vào Bảng thanh toán lương rồi chuyển sang bộ phận phòng tài vụ công ty kiểm tra để chi lương cho công nhân sản xuất. + Tiền lương của công nhân sản xuất được tính: - Với lao động thuê ngoài: lương trả theo hợp đồng thuê và xác định theo số sản phẩm làm ra. - Với công nhân lao động theo hợp đồng: trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất hay giờ công làm việc. Ví dụ: Công nhân trong phân xưởng xẻ thì chi phí nhân công tính theo thể tích gỗ đưa vào xẻ, còn công nhân Phân xưởng chà nhám hoàn chỉnh sản phẩm thì đơn vị tính chi phí nhân công là số lượng sản phẩm công nhân làm được. Trích trong tháng 03/2006, có Bảng tổng hợp lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như sau: Biểu số 2.5: BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Số TT Bộ phận hoàn thành sản phẩm Số sản phẩm Đơn giá lương được duyệt Thành tiền 1 Bộ phận xẻ 103 69.677 7.176.731 2 Bộ phận sấy 382 80.108 30.601.256 3 Bộ phận đục lỗ 509 71.857 36.575.213 4 Bộ phận đánh bóng 304 80.180 24.374.720 5 Bộ phận chà nhám, đóng thùng 92 92.515 8.511.380 Tổng cộng - - 107,239,200 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Căn cứ bảng tổng hợp lương trong tháng, kế toán tính các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định. Phương pháp tính các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ + BHYT: Bảo hiểm y tế là khoản tiền được trích 3% trên tiền lương cơ bản cán bộ nhân viên, trong đó: doanh nghiệp chịu 2%, còn người lao động đóng 1% trừ vào lương hàng tháng. + BHXH: Bảo hiểm xã hội là số tiền được chi cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất. Theo chế độ hiện hành BHXH trích theo tỷ lệ 20% trong đó: Doanh nghiệp phải trích ra số tiền 15% trên tổng số lương cơ bản, còn 5% của người lao động đóng để thực hiện chế độ hưu trí, tử tuất và được trừ vào lương hàng tháng. + KPCĐ: Kinh phí công đoàn được trích 2% trên tổng quỹ lương trong đó 1% nộp lên cấp trên, 1% để lại cho hoạt động tại đơn vị. Cũng trong tháng 03/2006 Công ty đã trích trước cho tiền lương cho công nhân sản xuất của phân xưởng sấy theo tỷ lệ 5%. Kế toán ghi: Nợ TK. 622(Sấy): 1.530.602.8 Có TK. 335: 1.530.602.8 Căn cứ vào Bảng tổng hợp lương, Bảng phân bổ tiền lương và các chi phí liên quan, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết tài khoản và vào Sổ cái. Biểu số 2.6: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 04 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có BPB 31/03 Chi phí lương công nhân TTiếp sản xuất 622 334 107.239.200 Tổng cộng - - 107,239,200 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.7: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 05 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có BPB 31/03 Các khoản trích theo lương công nhân TTiếp SX 622 338 20.375.448 Tổng cộng - - 20,375,448 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.8: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 06 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có BPB 31/03 Các khoản trích trước lương công nhân TTiếp SX 622 335 1.530.062.8 Tổng cộng - - 1,530,062.8 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo các đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phảm. Kế toán ghi: Nợ TK. 154: 129.144.710.8 Có TK. 622: 129.144.710.8 Biểu số 2.9: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 07 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có PKT 31/03 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 129.144.710.8 Tổng cộng - - 129,144,710.8 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.10: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK. 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có BPB 31/03 Bộ phận xẻ 334 7.176.731.00 338 1.363.578.89 BPB 31/03 Bộ phận sấy 334 30.601.256.00 338 5.814.238.64 335 1.530.062.80 BPB 31/03 Bộ phận đục lỗ 334 36.575.213.00 338 6.949.290.47 BPB 31/03 Bộ phận đánh bóng 334 24.374.720 338 4.631.196.80 BPB 31/03 Bộ phận CN-ĐT 334 8.511.280.00 338 1.617.143.20 CT07 31/03 K/C Chi phí CN TTiếp 154 129.144.710.8 Tổng cộng - 129,144,710.8 129,144,710.8 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.11: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng N, T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 04 31/03 Chi phí NC trực tiếp 334 107.239.200 31/03 05 31/03 Các khoản trích theo lương 338 20.375.448 31/03 06 31/03 Trích trước lương công nhân SX 335 1.530.062.8 31/03 07 31/03 K/C Chi phí NC trực tiếp 154 129.144.710.8 Cộng PS tháng 03/05 - 129,144,710.8 129,144,710.8 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Phương Nam Kế toán sử dụng TK. 627 - "Chi phí sản xuất chung" để tập hợp các khoản chi phí phát sinh phục vụ chung cho hoạt động chung của phân xưởng. Để thuận thiện cho việc theo dõi và tập hợp chi phí, TK. 627 được chi tiết như sau: + TK. 6721 - Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng; + TK. 6272 - Chi phí về văn phòng phẩm, hành chính; + TK. 6273 - Chi phí về dụng cụ sản xuất; + TK. 6274 - Chi phí về khấu hao tài sản cố định; + TK. 6275 - Chi phí về thuế đất; + TK. 6277 - Chi phí dịch vụ thuê ngoài; + TK. 6278 - Chi phí khác. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tập hợp chi chứng từ gốc sau đó kiểm tra, thu nhận, phân loại và viết các Phiếu chi, Phiếu xuất kho về chi phí sản xuất chung. Sau đó lập các Bảng kê, Báo cáo tổng hợp và nộp về văn phòng kế toán của Công ty để tiền hành hạch toán ghi vào Sổ chi tiết về chi phí sản xuất chung. a) Chi phí về nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí về nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng. Trong tháng 03/2006, đã chi cho nhân viên quản lý phân xưởng tổng số tiền là 25.797.415 đồng (kể cả các khoản trích theo lương). Kế toán ghi: Nợ TK. 627 (6271): 25.797.415 Có TK. 334: 21.678.500 Có TK. 338: 4.118.915 CT. 3382: 433.570 CT. 3383: 3.251.775 CT. 3384: 433.570 Biểu số 1.12: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 08 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có BPB 31/03 Lương bộ phận quản lý phân xưởng 6271 334 21.678.500 BPB 31/03 Các khoản trích theo lương bộ phận quản lý phân xưởng 6271 338 4.118.915 Tổng cộng - - 25,797,415 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) b) Chi phí về văn phòng phẩm, hành chính Đây là chi phí về mua vật liệu, văn phòng phẩm, các dụng cụ hành chính, kế toán căn cứ vào chứng từ mua hợp lệ để thanh toán trong tháng 03 năm 2006. Kế toán ghi: Nợ TK. 627 (6272): 500.000 đồng Có TK. 111: 500.000 đồng c) Chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất và nhiên liệu xuất dùng cho phân xưởng Công cụ, dụng cụ sản xuất ở Công ty TNHH Phương Nam bao gồm nhiều loại điển hình đó là: Sơn dầu, giấy nhám, than,… Trong tháng 03 năm 2006 các chi phí đã phát sinh về công cụ, dụng cụ ở Công ty cụ thể như sau: + Tổ đánh bóng đã nhận 300 Kg sơn dầu với đơn giá 32.000 đồng/ Kg (do người đại diện Huỳnh Quang Tuấn nhận). + Tổ chà nhám đã nhận 1,000 tờ giấy nhám với đơn giá 1.000 đồng/ tờ (do người đại diện là Nguyễn Dương Hà Nhận). Ngoài ra còn có các công cụ khác đã được chi dùng với chi phí 973,300 đồng. Nợ TK. 627 (6273): 11.573.300 Có TK. 153 (SD): 9.600.000 Có TK. 153 (GN): 1.000.000 Có TK. 153 (K): 973.300 Biểu số 2.13: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 09 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có PX04 25/03 Chi phí sơn dầu cho SX 6273 153 9.600.000 PX05 25/03 Chi phí giấy nhám cho SX 6273 153 1.000.000 Tổng cộng - - 10,600,000 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) d) Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phương pháp tính khấu hao mà Công ty TNHH Phương Nam đang áp dụng là phương pháp trích khấu hao theo từng tháng. Hàng năm căn cứ vào mức khấu hao đã được sở Tài chính vật giá phê duyệt Công ty tiến hành phân bổ khấu hao cho từng tháng theo tỷ lệ. Mức khấu hao phải trích bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm 12 tháng Tổng mức khấu hao tài sản cố định mà Công ty đã đăng ký tại sở Tài chính năm 2006 là 126.350.000 đồng. Trên cơ sở tài sản cố định được sử dụng ở bộ phận nào thì tính khấu hao ở bộ phận đó, kế toán tài sản cố định lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 03 năm 2006 như sau: Biểu số 2.14: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Bộ phận tính khấu hao Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng TK Đối ứng TK. 6274 TK. 642 1. Máy móc, thiết bị 53.440.443,36 4.453.370,28 3.562.696,22 890.674,06 2. Nhà cửa 67.525.228,64 5.627.102,39 3.501.681,91 2.125.420,48 3. Tài sản cố định vô hình 5.384.328,00 448.694,00 358.955,20 89.738,80 Tổng cộng 126,350,000 10,529.166,67 7,423,333.34 3,105.833,33 Biểu số 2.15: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 10 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có BPB 31/03 Chi phí khấu hao TSCĐ cho SX 6274 214 7.423.333,34 Tổng cộng - - 7.423.333,34 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) e) Chi phí về thuế đất Khoản thuế đất mà Công ty phải nộp cho Nhà Nước là 7.436.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK. 627 (6275): 7.436.000 đồng Có TK. 333: 7.436.000 đồng Khi có thông báo nộp thuế, kế toán nộp bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ TK. 333: 7.436.000 đồng Có TK. 112: 7.436.000 đồng f) Chi phí dịch vụ mua ngoài Trong tháng 03 năm 2006 các chi phí dịch vụ mua ngoài ở xưởng chế biến gỗ bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí về điện năng: Theo phiếu thanh toán tiền điện của chi nhánh điện khu vực Hà Nội gửi cho Công ty về số điện năng sử dụng thực tế cho hoạt động sản xuất tại xưởng chế biến là: 22.050 KW với đơn giá 800 đồng/1KW, vậy nên tiền phải trả cho chi nhánh điện khu vực là: 22.050 x 800 = 17.640.000 đồng. Công ty trả bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ TK. 627 (6277): 17.640.000 đồng Có TK. 112: 17.640.000 đồng + Chi phí về tiền nước phục vụ cho sản xuất Đây là chi phí phục vụ cho bộ phận sản xuất, theo như Công ty cấp nước Hà Nội báo trả tiền cung cấp nước tháng 03 năm 2006 là 943m3 nước với đơn giá là 2.680 đồng/ m3, vậy số tiền phải trả là: 2.680 x 943 = 2.527.240 đồng. Nợ TK. 627 (6277): 2.527.240 đồng Có TK. 112: 2.527.240 đồng + Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị trong tháng 03 năm 2006 với tổng số tiền thực tế là 2.896.287 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK. 627 (6277): 2.896.287 đồng Có TK. 111: 2.896.287 đồng + Chi phí vệ sinh môi trường và dịch vụ khác Ngoài các chi phí kể trên, còn có các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất có tổng số tiền là: 7.649.750 đồng. Nợ TK. 627 (6277): 7.649.750 đồng Có TK. 111: 7.649.750 đồng g) Chi phí khác + Chi phí lãi vay Đây là chi phí về các khoản lãi vay mà doanh nghiệp đã vay để mua nguyên vật liệu cho sản xuất, có chi phí trong tháng 03 năm 2006 là 95.117.097 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK. 627 (6278): 95.117.097 đồng Có TK. 112: 95.117.097 đồng + Chi hí công tác phí: Tiếp khách, hội nghị phát sinh tất cả trong tháng 03 năm 2006 là 4.728.743 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK. 627 (6278): 4.728.743 đồng Có TK. 111: 4.728.743 đồng Tại phân xưởng sản xuất còn phát sinh thêm chi phí vể tiền ăn ca của công nhân sản xuất với mỗi xuất ăn tập thể là 5.000 đồng/xuất. Nợ TK. 627 (6278): 2.115.000 đồng Có TK. 111: 2.115.000 đồng Biểu số 2.16: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 11 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Chi phí thuế sử dụng đất 6275 333 7.436.000 Chi phí điện phục vụ SX 6277 112 17.640.000 Chi phí nước phục vụ SX 6277 112 2.527.240 CP sửa chữa máy móc thiết bị 6277 111 2.896.287 Chi phí vệ sinh môi trường 6277 111 7.649.750 Chi phí lãi vay 6278 112 95.117.097 Chi phí khác 6278 111 4.728.743 Chi phí tiền ăn ca 6278 111 2.115.000 Tổng cộng - - 140,110,117 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.17: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 12 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có PKT 31/03 K/C Chi phí SXC 154 627 185.404.165,34 Tổng cộng - - 185.404.165,34 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 2.18: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK. 627 - Chi phí sản xuất chung Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có BPB 31/03 CP về nhân viên quản lý phân xưởng 25.797.415 - Lương chính 334 21.678.500 - KPCĐ 3382 433.570 - BHXH 3383 3.251.775 - BHYT 3384 433.570 PXK04 20/03 CP Văn phòng phẩm, dụng cụ hành chính 111 500.000 PXK05 20/03 CP Công cụ, dụng cụ 153 11.573.300 BPB 31/03 - Sơn dầu 153SD 9.600.000 - Giấy nhám 153GN 1.000.000 - Công cụ khác 153K 973.300 CP khấu hao TSCĐ 214 7.423.333,34 Chi phí thuế đất 333 7.436.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 30.713.277 - Chi phí điện năng 112 17.640.000 - Chi phí nước 112 2.527.240 - Chi phí sửa chữa máy móc 111 2.896.287 - Chi phí vệ sinh MT và dịch vụ khác 111 7.649.750 Chi phí khác 101.960.840 - Chi phí lãi vay NH 112 95.117.097 - Công tác phí 111 4.728.743 - CP tiền ăn ca 111 2.115.000 PKT 31/03 K/C Chi phí SXC 154 185.404.165,34 Tổng cộng - 185,404,165,34 185.404.165,34 Hà Nội, Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung. Nợ TK. 154: 185.404.165,34 đồng Có TK. 627: 185.404.165,34 đồng Biểu số 2.19: Công ty TNHH Phương Nam Phòng Kế toán - Tài chính SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Tháng 03 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng N, T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 09 31/03 CP lương quản lý PX 334 21.678.500 31/03 09 31/03 Các khoản trích theo lương 338 4.118.915 31/03 11 31/03 Cp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Nam.docx
Tài liệu liên quan