MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1-THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VA THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
I.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.Hình thức sổ kế toán
II-THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
2.1.1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp
2.1.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp
2.1.3.Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp.
2.1.4.Phương pháp tính giá thành
2.2.TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
2.2.1.Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2.Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3.Hạch toán và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công.
2.2.4.Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung
2.3.TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
2.3.1.Tập hợp chi phí sản xuất
2.3.2.Đánh giá sản phẩm dở dang
2.3.3.Tính giá thành sản phẩm
PHẦN 2-MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
3.1.1.Thuận lợi
3.1.2.Khó khăn
3.2.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
LỜI KẾT
36 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4508 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Hoàng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu chi, xuất tiền chi công trình.
Công ty CP XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K408/7 Hoàng Diệu PHIẾU CHI Sô: 145
Ngày 15 tháng 07 năm 2008 Nợ: 141
Họ và tên người nhận tiền : Hồ Ngọc Quý Có : 111
Địa chỉ : Đội Xây dựng số 3
Lý do chi : Chi tiền mua vật liệu phục vụ công trình Huyện uỷ Hoà vang
Số tiền:20.0000.000đ (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi triệu đồng chẵn Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán các đội gửi các hoá đơn mua hàng lên phòng kế toán xem xét, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của chứng từ và tiến hành so sánh các khoản chi theo hoá đơn với các định mức chi phí của từng giai đoạn thi công theo dự toán và lập phiếu nhập kho.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2 giao cho khách hàng)
Ngày 12 tháng 07 năm 2008
Mẫu số 01 GTKT-3LL
MN/2008N
0004737
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngọc Linh
Địa chỉ: 23 Hà Huy Tập – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0511813307 MST: 0400478489
Họ tên người mua hàng: Công ty CPXD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu - Đà Nẵng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:0400487959
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=(1)x(2)
1
Xi măng Hoàng Thạch
Tấn
20
840.000
16.800.000
2
Sắt p12
Kg
2.000
10.200
20.400.000
Cộng tiền hàng:37.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:3.720.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 40.920.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 07 năm 2008
Số: 152
Họ tên người giao hàng: Cty CP XD Hoà Phát Địa chỉ: 19 Lê Anh Xuân
Diễn giải: Nhập kho vật liệu phục vụ CT Huyện uỷ
Nhập tại kho: CT Huyện uỷ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Theo thực tế nhập
1
Xi măng Hoàng Thạch
tấn
20
20
924.000
18.480.000
2
Sắt p12
Kg
2.000
2.000
11.220
22.440.000
Tổng cộng
40.920.000
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong tháng có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xuất vật tư từ kho công ty như sau: Xuất Xi măng Hoàng Thạch: 70.000kg×840đ =58.800.000đ/kg
Sắt Φ12: 1.430kg×10.200đ=14.586.000đ/kg
Sử dụng trực tiếp để thi công công trình Huyện uỷ Hoà Vang
Định khoản: Nợ TK 621: 73.386.000
Có TK 152(1): 73.386.000
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được duyệt kế toán lập phiếu xuất kho:
Công ty XD & TM Hoàng Sơn Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu Độc lập-tự do-hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Người đề nghị : Trần Huynh Đội trưởng Đội XD số 2
Đề nghị xuất các vật tư sau cho công trình :Huyện uỷ Hoà Vang
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng Hoàng Thạch
Kg
70.000
840
58.800.000
2
Sắt Φ12
Kg
1.430
10.200
14.586.000
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Phụ trách kế toán Thủ kho
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu PHIẾU XUẤT KHO
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Ngày 12 tháng 7 năm 2008 Số 06/07
Tên và địa chỉ người nhận: Anh Tuấn Dũng Đội Xây lắp
Lý do xuất:Thi công công trình Huyện Uỷ Hoà Vang
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng Hoàng Thạch
Kg
70.000
840
58.800.000
2
Sắt Φ12
Kg
1.430
10.200
14.586.000
Cộng
73.386.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết nguyên vật liệu:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Tên sản phẩm, dịch vụ: Xi măng Hoàng Thạch ĐVT: ngàn đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK621
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng cộng
Chia ra
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
.........
12/7/08
06/07
12/07/08
Số phát sinh
Xuất kho đổ bê tông móng
152
58.800
58.800
Cộng số PS
58.800
58.800
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Tên sản phẩm, dịch vụ: Sắt p12 ĐVT: ngàn đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK621
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng cộng
Chia ra
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
.........
12/7/08
06/07
12/07/08
Số phát sinh
Xuất kho lám giằng móng
152
14.586
14.586
Cộng số PS
14.586
14.586
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a ,Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Một đặc điểm riêng có trong các DNXL nói chung và Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn nói riêng là lực lượng lao động bao gồm: Lao động trong danh sách và lao động ngoài danh sách. Lao động ngoài danh sách là toàn bộ công nhân thuê ngoài trực tiếp xây lắp, công ty giao cho đội xây dựng theo dõi, trả lương theo hợp đồng thuê khoán ngoài.Chi phí NCTT chỉ bao gồm tiền lương của CNTT xây lắp, CN điều khiển MTC không bao gồm các khoản lương trích ,BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tổng số lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình.
Công thức tính :
Tiền lương công nhân = Đơn giá tiền lương x Số ngày công
Thuê ngoài một ngày công thực hiện
b, Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công; Dự toán; Bảng kê khối lượng công việc; Định mức ( đơn giá, nhân công); Bảng thanh toán tiền lương; Bảng tổng hợp tiền lương…
c, Số sách sử dụng
Sổ nhật ký chung; Số cái
d, Tài khoản sử dụng:
TK622-Chi phí nhân công trực tiếp.
TK334-Phải trả công nhân viên.
TK154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
e, Phương pháp hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Bảng chấm công
- Dự toán
- Bảng kê khối lượng
- Định mức (Đơn giá nhân công)
Bảng tổng hợp tiền lương
Bảng thanh toán lương (chi tiết)
Nhật ký chung
Sổ cái TK 622
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 07/2008
Công trình: Huyện uỷ Hoà Vang- ĐN Đội XD số 3
STT
Họ và tên
Ngày làm việc trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
…
31
Tổng cộng
Nghỉ 100% lương
1
Lưu Minh Hoè
x
x
x
…
x
24
2
Nguyễn Ngọc
x
x
x
…
x
19
3
Trần Thị Hồng
x
x
x
…
x
20
…
……………………
…
…
…
…
…
…
Cộng
Người chấm công Phụ trách bộ phận Phê duyệt
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công nhân thuê ngoài
Tháng 07 năm 2008
S
T
T
Họ và Tên
Ngày công
Đơn giá
Tiền lương
Khấu trừ lương
Thực nhận
Ứng trước
…
1
Lưu Minh Hoè
24
75.000
1.800.000
300,000
…
1,500,000
2
Nguyễn Ngọc
19
65.000
1.235.000
500,000
…
735,000
3
Trần Thị Hồng
20
70.000
1.400.000
0
…
1,400,000
…….
…..
…
…….
…..
…
…….
Cộng
62,000,000
25,750,000
…
36,250,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa trên bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
ĐVT : ngàn đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK622
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng cộng
Chia ra
Lương chính
Lương phụ
.........
31/7/08
BK
31/07/08
Số phát sinh
Tiền lương phải trả công nhân lao động
3342
62.000
62.000
Cộng số PS
62.000
62.000
2.2. 3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
a ,Nội dung chi phí sử dụng máy thi công
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn thực hiện xây lắp các CT theo phương thức hỗn hợp vừa thi công vừa kết hợp máy móc,việc quản lý, điều động xe, MTC do văn phòng công ty quản lý không có tổ chức thành đội máy thi công riêng.
-Xe máy thi công ở công ty gồm: Máy san, máy đầm, máy trần bê tông.Đối với loại xe máy cần cho thi công nhưng công ty không có thì công ty sẽ thuê ngoài cả xe, máy, người lái và vật tư cho chạy máy (tức thuê trọn gói)
b,Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ khấu hao, phiếu xuất, phiếu đề nghi cấp nhiên liệu…
c, Sổ sách sử dụng
Số Nhật ký chung, Sổ Cái
d ,Tài khoản sử dụng
TK623: “Chi phí máy thi công”
TK6231: “Chi phí nhân công”
TK6232: “Chi phí vật liệu”
TK6234: “Chi phí khấu hao xe,máy”
TK6237: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
e, Phương pháp hoạch toán:
Đối với những loại xe, máy thi công thuộc quyền sở hữu của công ty:
Khi có nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho MTC, đội MTC viết giấy đề nghị cấp nhiên liệu. Sau khi đề nghị được duyệt, nhiên liệu được xuất cho đội MTC, thủ kho ghi phiếu xuất kho gửi lên phòng kế toán tổng hợp để lên bảng kê, bảng tổng hợp xuất vật tư
* Hạch toán chi phí vật liệu chạy máy thi công:
Khi có nhu cầu nhiên liệu cho máy chạy, các đội XD sẽ tự lo mua bằng tạm ứng sau đó hạch toán theo nguyên tắc CP phát sinh tại công trường tập hợp riêng cho CT đó, xe ,MTC đó.
CPNVL chạy MTC được hạch toán tương tự như CPNVLTT, nhiên liệu xuất dùng (xăng, dầu, nhớt) theo đối tượng phiếu kê xuất vật tư.Cuối tháng kế toán tập hợp
chứng từ chuyển về công ty làm căn cứ để kê toán lên NKC, vào Sổ cái, K/c nhiên liệu chạy máy sang TK 154
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 07 năm 2008 Số:152
Họ tên người nhận: Nguyễn Ngọc
Lý do xuất: Xuất dùng cho máy thi công
Xuất tại kho: Vật liệu- dụng cụ
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Nhiên liệu
NL
lít
1500
1500
6000
9 000 000
…….
Cộng
9.000.000
Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kê toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán chi phí nhiên liệu sử dụng cho máy thi công:
Nợ TK 6232 : 9.000.000
Có TK 152 : 9.000.000
* Hạch toán chi phí khấu hao máy thi công:
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều được tính mức khấu hao mỗi năm cho từng loại máy thuộc sở hữu của công ty :
Mức khấu hao Nguyên giá tài sản cổ định
một tháng = Số khấu hao năm x 12
Hằng tháng căn cứ vào sổ TSCĐ lệnh điều động xe máy, kế toán TSCĐ trích khấu hao cho từng loại máy. Trên cơ sở đó, kế toán TSCĐ lập bảng tính và phân bổ khấu hao TCSĐ.Sau khi tính khấu hao cho từng CT kế toán ghi vào NKC, Sổ Cái, Sổ chi tiết…
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu BẢNG TÍNH KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng
STT
Tên máy
Nguyên giá
Thời gian sử dụng (năm)
Số khấu hao cả năm
Số khấu hao tháng 07/2008
1
Máy đầm
260.000.000
10
26.000.000
2.166.667
2
Máy trộn bê tông
425.000.000
12
35.416.667
2.951.388
…
…
…
…
…
Cộng
685.000.000
61.416.667
5.118.055
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Đối với xe, máy thuê ngoài:
Khi cần máy phục vụ cho công trường công ty sẽ ký hợp đồng “thuê máy” với bên cho thuê (bên A), trên hợp đồng xác định rõ nội dung công việc thực hiện cũng như mức CP thoả thuận cho mỗi ca hoạt động của từng loại MTC mà đội XD phải trả cho đến khi công việc hoàn thành. Trong quá trình các MTC hoạt động phuc vụ cho CT, nhiên liệu quản lý độiXDsẽ theo dõi và ghi vào phiếu theo dõi giờ máy thi công
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu PHIẾU THEO DÕI GIỜ MÁY THI CÔNG
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
STT
Loại Máy
Số ca hoạt động
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy Uỉ
3
980,000
2,940, 000
2
Đầm Các
4
1,200,000
4,800,000
3
.....
........
......
.....
Cộng
12,780,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THUÊ MÁY NGOÀI
Tháng 7 năm 2008
STT
Loại Máy
Tổng chi phí
Chi tiết cho từng loại công trình
CT: Huyện Uỷ
....
1
Máy Uỉ
2,940,000
2,940,000
......
2
Máy Đầm các
9,700,000
4,800,000
......
3
.....
........
........
.......
Cộng
90,340,000
12,780,000
......
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- Sau khi xác định chi phí thuê máy cho từng công trình, kế toán kết chuyển các chi phí thuê máy thi công sang TK 154 rồi vào sổ cái, sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp tất cả các CP liên quan đến việc sử dụng MTC cho từng CT vào bảng tổng hợp CP sử dụng MTC cho từng công trình theo tháng.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tháng 7 năm 2008
TT
Đối tượng sử dụng
Ghi Nợ TK623 chia ra
Nhiên liệu
Khấu hao MTC
Thuê ngoài
Ca máy
1
Công trình Huyện uỷ Hoà Vang
9.000.000
5.118.055
12.780.000
12.780.000
Tổng cộng
9.000.000
5.118.055
12.780.000
12.780.000
2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
a ,Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ CP phát sinh liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công các công trình.CPSCX được tập hợp theo tháng sau đó kết chuyển sang TK 154 để xác định giá thành công trình hoàn thành.
CPSX trong từng đội công trường gồm : lương nhân viên quản lý đội, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số lượng CNV của đội chi phí CCDC sản xuất, CP khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
b,Chứng từ sử dụng
- Bảng kê khối lượng công việc
- Phiếu xuất, phiếu chi hoá đơn
-Bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung
c, Tài khoản sử dụng
TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung”
TK 6271: “ Chi phí nhân viên đội xây lắp”
TK 6272: “ Chi phí vật liệu”
TK 6273: “Chi phí công cụ dụng cụ”
TK 6274: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278: “ Chi phí bằng tiền khác”
d , Phương pháp hạch toán:
Hàng tháng kế toán công trường, căn cứ vào bảng chấm công và hệ số lương của từng người để tính tiền lương của mỗi nhân viên trong bộ phận quản lý độc lập sau đó lập bảng thanh toán
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CỦA BỘ PHÂN QUẢN LÝ
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
STT
Họ và Tên
CV
Lương CB
Phụ cấp
Thưởng
Tổng
Khấu trừ 6%
Thực nhận
1
Phạm Dũng
ĐT
2,100,000
250,000
630,000
2,980,000
178,800
2,801,200
2
Lê Văn Duyệt
KT
1,700,000
150,000
350,000
2,200,000
132,000
2,068,000
3
........
.....
..........
.......
.......
........
........
.........
Cộng
17,850,000
3,915,000
8,785,000
30,550,000
1,833,000
28,717,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CCDC sử dụng ở đội công trường gồm: Quần áo bảo hộ lao động, quốc, xéng,... được phân bổ một lần cho CPSX. Cuối tháng kế toán công trường tiến hành kiểm kê để xác định chi phí CCDC xuất dùng cho thi công và lập bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG
Đội công trường Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
STT
Tên CCDC
ĐVT
Số lượng
Thành Tiền
1
Quần áo bảo hộ
Bộ
75
1,400,000
2
Quốc
Chiếc
100
2,000,000
........
..........
.......
.......
.......
Cộng
7,680,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
-Căn cứ vào tỉ lệ KH đã quy định, kế toán TSCĐ tính ra mức khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý đội thông qua bảng tính và phân bổ KH, sau đó làm căn cứ để vào sổ kế toán chi tiết liên quan.Vào mỗi tháng kế toán tổng hợp tất cả các CP liên quan đến CPSXC ở đội XD vào bảng tổng hợp CPSXC.Sau đó vào Sổ Cái các TK liên quan
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
SỔ CHI TIẾT TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 627
Số
Ngày
Tổng số tiền
6271
6273
01
31/7/08
Chi phí sản xuất chung
36.397.000
28.717.000
7.680.000
TỔNG CỘNG
36.397.000
28.717.000
7.680.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP:
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho, kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM : 2008
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…
12/07
PC 45
12/07
Mua VL thi công CT Huyện uỷ
141
111
20.000.000
12/07
PXK6
12/07
Xuất VL dùng thi công CT H.uỷ
621
152
73.386.000
15/07
HĐ37
15/07
Mua VL thi công CT Huyện uỷ
621
111
16.800.000
133
111
1.680.000
…
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 30 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào Nhật ký chung và bảng kê để lên Sổ Cái:
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn SỔ CÁI
Địa chỉ: K408/7 Hoàng Diệu Tên TK : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK : 621
Tháng 07 năm 2008
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư
31/07
PXK6
12/07
Xuất VL dùng thi công CT H.uỷ
152
73.386.000
31/07
HĐ37
15/07
Mua VL thi công CT Huyện uỷ
111
18.480.000
….
31/07
BK
30/11
K/C CP NVL TT
154
91.866.000
Cộng PS tháng
91.866.000
Cộng lũy kế
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán tập hợp vào sổ Nhật ký chung:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM : 2008
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…
31/7
BK
31/7
Tiền lương phải trả công nhân thuê ngoài
622
3342
62.000.000
31/7
BK
31/7
Chi phí CNTT XL trong DS
622
3341
15.340.000
…
Cộng chuyển sang trang sau
77.340.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sau khi đối chiếu số liệu, kế toán tổng hợp K/c tiền lương của CNTT tham gia thi công sang TK 154 và ghi bút toán K/c TK 622 vào các sổ kế toán liên quan và số cái.
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu SỐ CÁI TK 622
Chi phí công nhân trực tiếp
Tháng 07 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐối ứng
Số hiệu
Số
NT
Nợ
Có
BK
31/07
Chi phí CN thuê ngoài cho CT H.uỷ
141
62.000.000
BK
31/07
Chi phí CNTT XL trong DS
334
15.340.000
BK
31/07
K/c chi phí NCTT cho CT Huyện Uỷ
154
77.340.000
Tổng cộng
77.340.000
77.340.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp CP sử dụng MTC, kế toán tập hợp vào sổ cái.
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
SỔ CÁI TK623
Chi phí sử dụng máy thi công
Tháng 07 năm 2008
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1/8
200
31/7
Chi phí nhiên liệu chạy MTC
152
4,132,000
1/8
201
31/7
Chi phí khấu hao MTC
214
14,856,000
1/8
202
31/7
Chi phí thuê máy ngoài MTC
141
12,780,000
1/8
208
31/7
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC
154
31,768,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung kế toán lên sổ cái
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
SỔ CÁI TK 627
Chi phí sản xuất chung
Tháng 07 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1/8
215
31/7
Chi phí công nhân quản lý đôicho CT Huyện Uỷ tháng 7
334
30,550,000
1/8
216
31/7
Chi phí CCDC xuất dùngcho CT Huyện Uỷ tháng 7
153
7,680,000
1/8
217
31/7
Chi phí khấu hao MTCcho CT Huyện Uỷ tháng 7
214
1,365,000
.....
.....
......
.............
.......
1/8
220
31/7
Kết chuyển chi phí SXCcho CT Huyện Uỷ tháng 7
154
39.595.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí xây lắp
Để tổng hợp chi phí xây lắp kế toán sử dụng TK 154-TK này được mở chi tiết cho từng công trình. Cuối quý kế toán căn cứ vào các chi phí phát sinh trong kỳ đã tập hợp được từ các sổ sách , kế toán lập bảng chi phí cho từng công trình.
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Tên cpTháng
NVLTT
NCTT
MTC
SXC
Tổng
7
91.866.000
77,340,000
31,768,000
39.595.000
240.569.000
Cộng
91.866.000
77,340,000
31,768,000
54,270,100
240.569.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu SỔ CÁI TK 154
Tháng 07/2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/7
215
31/7
K/c CPNVLTT cho CT Huyện Uỷ
621
91.866.000
31/7
216
31/7
K/c CPNCTT cho CT Huyện Uỷ
622
77.340.000
31/7
217
31/7
K/c CPsd MTC cho CT Huyện Uỷ
623
31.768.000
319
220
31/9
K/c CPSXC cho CT Huyện Uỷ
627
39.595.000
Cộng phát sinh chi chí trực tiếp
Huyện Uỷ tháng 7/2008
240.569.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
2.5.Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần XD và TM Hoàng Sơn
a, Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Là từng công trình hạng mục công trình hoàn thành bàn giao.
b, Xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
Tại công ty Hoàng Sơn kỳ tính giá thành công trình, hạng mục công trình là theo quý. Để tính giá thành KLXL hoàn thành trong kỳ thì phải tính giá thành khối lượng dơ dang cuối kỳ.
Khối lượng xây lắp DDCK được áp dụng bằng phương pháp kiểm kê, công ty áp dụng phương pháp đánh giá thành sản phẩm dở dang theo công thức.
Gía trị xây Gía trị xây Chi phí phát Chi phí kết
lắp dở dang = lắp dở dang + sinh trong - chuyển tiêu
cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ thụ trong kỳ
Cuối quý cán bộ kỹ thuật, đội trưởng công trình và bên chủ đầu tư ra công trường để xác định phần công việc đã hoàn thành và dở dang cuối quý. Căn cứ vào bảng kiểm kê KLXL hoàn thành trong quý và dở dang cuối quý. Kế toán tính ra CP dở dang cuối quý trên sổ tổng hợp theo từng đối tượng chi phí xây lắp cuối tháng.
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
SỔ TỔNG HỢP THEO ĐỐI TƯỢNG CHI PHÍ XÂY LẮP DỞ DANG
S
TT
Tên đối tượng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
CT Huyện uỷ Hoà Vang
560.120.000
240.569.000
265.480.000
1.118.011.237
2
CT UBND Điện Thắng Bắc
1.567.650.161
2.022.006.426
788.493.453
2.801.163.134
c, Tính giá thành sản phẩm xây lắp
Mục đích cơ bản nhất chủ yếu nhất của công tác kế toán tập hợp CP là xác định giá thành một cách đúng đắn, đầy đủ chính xác, nhằm cung cấp thông tin kinh tế kịp thời cho công tác quản lý, xuất phát từ nhu cầu đó công ty Hoàng Sơn chọn phương pháp tính giá thành đơn giản để tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình hoàn thành trong kỳ.
Công thức tính giá thành:
Gía thành thực tế công Gía trị Chi phí xây Gía trị
Trình, hạng mục công = KLXL + phát sinh - KLXL
Trình hoàn thành DD đầu kỳ trong kỳ DD cuối kỳ
Cuối quý, căn cứ vào chi phí xây lắp trong kỳ, chi phí thực tế dở dang đầu kỳ, kế toán lập bảng chi phí sản xuất và tính sản phẩm xây lắp cho các công ty
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Năm 2007
STT
Tên đối tượng
Chi phí xây lắp trong kỳ báo cáo
Tổng cộngchi phí xây lắp
Chi phí xây lắp dở dang
Gía thành thực tế xây lắp
Vật liệu
Nhân công
Chi phí máy
SXC
Gía vốn
Đầu kỳ
Cuối kỳ
1
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
590,416,000
201,983,000
101,790,000
126,918,800
0
1,021,107,800
996,371,000
1,118,011,237
899,467,563
2
CT: Chung cư
Dân Số
1,445,927,264
328,848,000
299,277,297
151,205,065
0
2,225,257,626
0
1,106,880,520
1,118,377,106
3
CT: Trung Tâm Y tế Ngũ Hành Sơn
71,368,535
21,216,000
22,526,849
93,898,021
0
209,009,405
167,041,980
0
376,051,385
……..
……
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…….
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN 2
MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu công tác kế toán tập hợp CPXL và tính giá thành SPXL của công ty CPXD&TM Hoàng Sơn. Nhìn chung công tác kế toán đã thực hiện đúng quy định, kế toán công ty theo dõi,hạch toán CPXL một cách rõ ràng, đơn giản, phục vụ tốt yêu cầu quản lý CP, tạo điều kiện thực hiện mục tiêu tiết kiệm CP, hạ giá thành SP của công ty. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán CP công ty còn một số tồn tại cần khắc phục để hoàn hiện hơn.
3.1.NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
Qua quá trình thực tập tìm hiểu thực tế tại Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn, mặc dù thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế, em cũng nắm được công tác hạch toán CP và tính giá thành SPXL tại công ty. Đứng ở góc độ của một sinh viên với kiến thức trang bị ở nhà trường cùng với
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Hoàng Sơn.doc