MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔNG TY CP THIẾT BỊ TỔNG HỢP MÁY VĂN PHÒNG SARA 3
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty 3
1.1.1 Tổng quan về Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA 3
1.1.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty 3
1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 5
1.1.1.3 Đặc điểm về tổ chức quản lý 6
1.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 12
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
1.1.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ 14
1.1.2.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán 15
1.1.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 15
1.1.2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán 17
1.2. Thực trạng hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 18
1.2.1. Đặc điểm, phương thức lưu chuyển và phương pháp tính giá hàng tồn kho 18
1.2.1.1 Đặc điểm và tổ chức quản lý hàng tồn kho 18
1.2.1.2. Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá 20
1.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho 21
1.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng 23
1.2.2.1. Hạch toán chi tiết 24
1.2.2.2. Hạch toán tổng hợp 28
1.2.3. Hạch toán phải thu khách hàng 30
1.2.3.1. Hạch toán chi tiết 31
1.2.3.2. Hạch toán tổng hợp 34
1.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 36
1.2.5. Hạch toán giá vốn hàng bán 38
1.2.5.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán 39
1.2.5.2. Hạch toán tổng hợp 42
1.2.6. Hạch toán doanh thu và chi phí tài chính 44
1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng phải nộp 46
1.2.7.1 Hạch toán chi tiết 46
1.2.7.2 Hạch toán tổng hợp 49
1.2.8. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 50
1.2.8.1. Hạch toán chi phí bán hàng 50
1.2.8.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 54
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 55
CHƯƠNG II: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ TỔNG HỢP MÁY VĂN PHÒNG SARA 60
2.1. Đánh giá thực trạng hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 60
2.1.1. Ưu điểm 61
2.1.2. Nhược điểm 63
2.2. Một số kiến nghị hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 65
2.2.1. Về bộ máy tổ chức kế toán 65
2.2.2. Tài khoản sử dụng cấp 1, cấp 2 66
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng tại công ty 68
2.2.4. Báo cáo kế toán 68
2.2.5. Phương pháp tính giá hàng hoá xuất kho 69
KẾT LUẬN 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỳ
Trị giá mua hàng hoá bán ra
Trị giá mua hàng hoá tồn cuối kỳ
+
+
=
=
Trị giá mua của hàng hoá bán ra trong kỳ
x
Tổng giá trị mua tính
cho hàng hoá xuất bán
Chi phí
thu mua phân x
bổ cho hàng
bán ra
Tổng trị giá hàng
hoá xuất bán
Ví dụ : Trong tháng 12/2007, tình hình tồn và nhập kho mặt hàng Máy in Laser Canon LBP 2900 như sau:
- Tồn đầu kỳ: 50 chiếc, đơn giá 2.110.800VND, chi phí thu mua là: 10.250.000
- Nhập trong kỳ: 150 chiếc với trị giá là 302.230.000VND, chi phí thu mua là : 25.120.000VND
Xuất trong kỳ: 120 chiếc
Giá bán được tính như sau: đơn vị: 1000đ
(50 x 2.110,8) + 302.230
Giá đơn vị
50 + 150
=
bình quân cả
kỳ dự trữ
= 2.038,85
= 2.038,85 x 120 = 244.662
Tổng trị giá mua
tính cho hàng hoá xuất bán
10.250 + 25.150
= x 244.662 = 21.240
407.770
Chi phí
thu mua phân bổ
cho hàng bán ra
= 244.662 + 21.240 = 265.902
Tổng trị giá hàng hoá
xuất bán trong kỳ
1.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu trong kỳ là khi có sự chuyển giao hàng hoá cho khách hàng, lợi ích được chuyển đổi từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá và các thủ tục bán hàng đã được hoàn tất.
Tại công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA, phương thức bán hàng bao gồm bán buôn và bán lẻ trong đó bán buôn là chủ yếu, các nghiệp vụ bán hàng diễn ra thường xuyên và liên tục với nhiều chứng từ nghiệp vụ kèm theo.
Các chứng từ ghi nhận doanh thu bao gồm: Các hoá đơn GTGT về bán hàng, hợp đồng kinh tế, ngoài ra còn sử dụng các chứng từ có liên quan như Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ ...
Tài khoản sử dụng: TK 5111 được sử dụng để theo dõi tổng doanh thu bán hàng trong kỳ của công ty, TK này không được mở chi tiết theo doanh thu của từng loại hàng hoá.
Sổ sách sử dụng: Bảng kê bán hàng, Sổ chi tiết TK doanh thu bán hàng, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 5111.
1.2.2.1. Hạch toán chi tiết
Căn cứ vào phiếu đề nghị xuất kho của phòng kinh doanh đã được giám đốc hay người được uỷ quyền ký duyệt, kế toán lập hoá đơn bán hàng kiêm phiếu bảo hành và hoá đơn GTGT, sau đó chuyển liên màu xanh xuống kho công ty. Thủ kho căc cứ vào đó viết phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng rồi ghi vào thẻ kho.
Từ hoá đơn GTGT, các chứng từ liên quan đến việc thanh toán như phiếu thu, giấy báo nợ kế toán sẽ cập nhật số liệu vào máy tính và qua phần mềm kế toán máy sẽ tự động kết chuyển số liệu vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp có liên quan.
Ví dụ: Ngày 20/12/2007 Công ty CP Viễn Thông Phú Thái đặt mua một lô hàng gồm:
- Máy in Canon LBP 2900: 10 chiếc
- Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N): 4 chiếc
- DDR 256Mb bus 400: 10 chiếc
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Phiếu đề nghị xuất kho
Tên người đề nghị: Nguyễn Tường Long Bộ phận: KD
Xuất bán cho đv: Công ty CP Viễn thông Phú Thái
Địa chỉ: 186 - Trường Chinh - Đống Đa- Hà Nội
Phương thức thanh toán: TM MST:0100109106
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Máy in Canon LBP 2900
C
10
2.143.260
21.432.600
02
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
C
4
3.532.410
14.129.640
03
DDR 256Mb bus 400
C
10
227.083,5
22.708.350
Tổng cộng
37.833.075
Người mua hàng NV kinh doanh PT Kinh doanh P.Kế toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.1: Phiếu đề nghị xuất kho
Sau đó căn cứ vào phiếu đề nghị xuất kho do phòng kinh doanh lập kế toán căn cứ vào đó để lập hoá đơn bán hàng kiêm phiếu bảo hành và hoá đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên trong đó 1 liên lưu tại quyển, 1 liên giao cho khách hàng và liên còn lại dùng để ghi sổ. Còn hoá đơn bán hàng thì được in ra hai bản 1 giao cho khách hàng để làm căn cứ bảo hành sản phẩm, 1 công ty giữ làm căn cứ đối chiếu.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: AA/2007B
Ngày 20 tháng 12 năm 2007 Số: 006340
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Địa chỉ: Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.5148356 MST: 0101293546
Họ tên người mua hàng: Trần Mạnh Hùng
Đơn vị: Công ty CP Viễn thông Phú Thái
Địa chỉ: 186- Trường Chinh - Đống Đa - HN Điện thoại: 266.1399
Hình thức thanh toán: TM MST: 0100109106
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
01
Máy in Canon LBP 2900
C
10
2.041.200
20.412.000
02
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
C
4
3.364.200
13.456.800
03
DDR 256Mb bus 400
C
10
216.270
2.162.700
Cộng tiền hàng: 36.031.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.801.575
Tổng cộng tiền thanh toán: 37.833.075
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi bảy triệu tám trăm ba mươi ba nghìn không trăm bảy mươi lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.2: Hoá đơn GTGT
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán lập bảng kê bán hàng, bảng này được lập hàng ngày và không chi tiết cho từng hàng hoá, bảng này được lập dùng để theo dõi số lượng cũng như doanh số bán ra của từng loại hàng hoá trong ngày. Bảng kê bán hàng là căn cứ để kế toán lên sổ chi tiết TK Doanh thu bán hàng.
Đơn vị: Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Địa chỉ: Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội BẢNG KÊ BÁN HÀNG
Ngày 20/12/2007 Đơn vị tính: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
SL
ĐG
Thành
Tiền
Thuế
Khác
...
...
...
...
...
...
...
...
006340
20/12
Bán DDR 256MB bus 400
131
10
216,27
2.162,7
006340
20/12
Bán máy in Canon LBP 2900
131
10
2.041,2
20.412
006340
20/12
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
131
4
3.364,2
13.456,8
...
...
...
...
...
...
...
...
006350
20/12
Bán Máy Fax KXF LM 652
131
1
6.214,6
6.214,6
Cộng phát sinh
101.235.,7
Biểu 1.3: Bảng kê bán hàng
Đơn vị: Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Địa chỉ: Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 5111 – DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 12/2007 Đơn vị: 1000đ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
20/12
006340
20/12
Bán DDR 256MB bus 400
131
2.162,7
20/12
006340
20/12
Bán máy in Canon LBP 2900
131
20.412
20/12
006340
20/12
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
131
13.456,8
...
...
...
..
...
...
...
31/12
31/12
K/c doanh thu hàng bán bị trả lại
531
20.043,2
31/12
31/12
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
881.706,8
Cộng phát sinh
901.750
901.750
Biểu 1.4: Sổ chi tiết TK Doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng được lập cho từng tháng một, được lấy từ các bảng kê bán hàng. Do sổ chi tiết không được lập chi tiết cho từng loại hàng hóa nên cuối tháng kế toán không lập sổ tổng hợp doanh thu bán hàng.
Sổ chi tiết TK Doanh thu bán hàng được lập chung cho toàn bộ hàng hoá nên nó được dùng làm căn cứ để đối chiếu với Sổ Cái TK Doanh thu bán hàng.
1.2.2.2. Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các sổ chi tiết có liên quan kế toán sẽ cập nhật vào máy, tự động phần mềm kế toán sẽ kết chuyển các số liệu đó vào chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, Chứng từ ghi sổ được lập theo ngày sau đấy thì kế toán tiến hành ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK Doanh thu bán hàng. Tất các việc này đều được làm trên máy thông qua phần mềm kế toán.
Đơn vị: Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Địa chỉ: Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 12 năm 2007 Số hiệu: 780
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
006340
20/12
Bán máy in Canon LBP 2900 cho Phú Thái
131
51111
20.412
006340
20/12
Bán DDR 256MB bus 400
131
51111
2.162,7
006340
20/12
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
131
51111
13.456,8
...
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
101.235,7
Biểu 1.5: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng
ơ
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12/2007 Đơn vị: 1000đ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
...
...
...
...
...
...
780
20/12
101.235,7
...
...
...
...
...
891
31/12
20.043,2
892
31/12
886.053,3
893
31/12
861..937,8
...
...
...
...
...
Cộng
890.809.000
Cộng
789.890.700
Biểu 1.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ CÁI
TK 5111: DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng: 12/2007 Đơn vị: 1000đ
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
20/12
780
20/12
Bán máy in Canon LBP 2900 Phú Thái
131
20.412
20/12
780
20/12
Bán DDR 256MB bus 400
131
2.162,7
20/12
780
20/12
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
131
13.456,8
...
...
...
...
...
...
...
31/12
891
31/12
K/c doanh thu hàng bán bị trả lại
531
20.043,2
31/12
892
31/12
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
881.706,8
Cộng phát sinh
901.750
901.750
Biểu 1.7: Sổ cái doanh thu bán hàng
1.2.3. Hạch toán phải thu khách hàng
Để theo dõi các khoản thanh toán với người mua (khách hàng) về tiền bán hàng hoá, công ty sử dụng TK 131: Phải thu khách hàng TK này được chi tiết cho từng khách và các khách hàng đều được mã hóa.
Chứng từ sử dụng chủ yếu là hoá đơn GTGT khi khách hàng mua chịu, phiếu thu khi khách hàng trả bằng tiền mặt và Giấy báo có khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
Sổ kế toán sử dụng bao gồm Sổ chi tiết thanh toán với người mua và Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua. Đối với hạch toán tổng hợp thì gồm có Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK 131. Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu Tổng số phát sinh trên sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua và Sổ cái.
1.2.3.1. Hạch toán chi tiết
Căn cứ vào các chứng từ hoá đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt hoặc Giấy báo Có của ngân hàng, kế toán công nợ cập nhật số liệu vào máy, phần mềm kế toán sẽ kết xuất các số liệu đó vào sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Sổ chi tiết được mở riêng cho từng khách hàng nếu đó là khách hàng thường xuyên và mở chung cho nhiều khách hàng nếu ít có quan hệ với công ty, hệ thống khách hàng này đã được mã hoá trong phần mềm kế toán.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết phải thu của từng khách hàng, kế toán điểu chỉnh và tổng hợp nên sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua cho tất cả các khách hàng.
Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua là căn cứ đối chiếu với Sổ cái TK Phải thu khách hàng.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tên khách hàng: Công ty CP viễn thông Phú Thái
Đơn vị: 1000đ Tháng 12/2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
TH được CK
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
38.203
1/12
PT205
1/12
Thu tiền của theo hoá đơn 005578
111
48.147,5
...
...
...
...
...
....
...
...
...
20/12
HĐ 006340
20/12
Bán máy in Canon LBP 2900
51111
20.412
VAT hàng bán
3331
1.020,6
20/12
HĐ 006340
20/12
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
51111
13.456,8
VAT hàng bán
33311
672,84
...
...
...
...
.
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
88.104
82.188,6
Số dư cuối kỳ
44.118,4
Biều: 1.8: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tháng 12/2007 Đơn vị: 1000đ
STT
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Cty CP TM và DV Thiên Anh
40.457
99.407
102.379,5
37.200,5
...
...
...
...
...
...
...
9
Cty TNHH Phúc Hưng
25.411
58.306
50.717
33.000
10
Cty CP Phát triển công nghệ Hoa Hồng
16.379
40.567,3
46.201,3
10.745
...
...
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
330.402,8
863.550
626.150,8
567.802
Biểu 1.9: Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với nguời mua
1.2.3.2. Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và phần mềm kế toán sẽ tự động ghi vào Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK 131 và cuối quý kế toán tổng hợp tiến hành cộng sổ và in ra Sổ Cái . Chứng từ ghi sổ để lên sổ cái phải thu khách hàng được lấy từ chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng biểu 1.5 trang 29 và chứng từ ghi sổ thuế GTGT được lập tương tự.
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ được lập định kỳ cuối tháng kế toán kết chuyển vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Mẫu sổ và cách thức ghi sổ giống như phần hạch toán doanh thu. Và cũng từ Chứng từ ghi sổ kế toán cũng kết xuất số liệu vào Sổ Cái Tk 131. Cuối tháng thì kế toán tiến hành cộng sổ cái, sổ cái dùng để đối chiếu với sổ chi tiết về số phát sinh trong tháng và số dư cuối kỳ.
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ CÁI
TK 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tháng 12/2007 Đơn vị: 1000đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
330.402,8
...
...
...
...
...
...
780
20/12
Bán máy in Canon LBP 2900 cho Phú Thái
51111
20.412
VAT hàng bán
3331
1.020,6
780
20/12
Bán DDR 256Mb bus 400
51111
2.162
VAT hàng bán
3331
108,1
780
20/12
Sam sung LCD Monitor 17’’ TFT (740N)
51111
13.456,8
VAT hàng bán
3331
672,84
...
...
...
...
...
...
880
31/12
Thu tiền của công ty Hoa Hồng
111
46.201,3
...
885
31/12
Thu tiền của công ty Thiên Anh
111
102.379,5
.....
...
...
...
Cộng phát sinh
863.550
626.150,8
Số dư cuối kỳ
567.802
Biểu 1.10: Sổ cái phải thu khách hàng
1.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản này phát sinh trong quá trình bán hàng, nhưng do công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ và không kinh doanh mặt hàng chịu thuế đặc biệt nên các khoản giảm trừ doanh thu không bao gồm thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Do số lượng bán ra cho mỗi khách hàng với số lượng lớn không nhiều nên các nghiệp vụ về chiết khấu thương mại không có, bên cạnh đó công ty chủ yếu thực hiện chính sách khuyến mãi cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty vì thế mà hình thức giảm giá hàng bán ít khi xẩy ra. Đối với hình thức hàng bán bị trả lại thì hầu như không phải do chất lượng không đảm bảo mà chủ yếu là do xuất bán sai chủng loại số lượng. Vì thế ở công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA các nghiệp vụ làm giảm doanh thu là hàng bán bị trả lại
Trị giá hàng bán bị trả lại được tính đúng trị giá trên hoá đơn và kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại để hạch toán theo dõi. Khi khách hàng báo trả lại hàng và vận chuyển hàng đến công ty, dựa trên hoá đơn thuế GTGT mà khách hàng xuất cho hàng bị trả lại giao cho công ty. Phòng kinh doanh sẽ xem xét thông tin trên hoá đơn sau đó lập biên bản giải trình về số lượng, giá cả hàng bị trả lại trình giám đốc ký duyệt, rồi chuyển cho thủ kho lập phiếu nhập kho và cho kế toán để nhập số liệu vào máy thông qua giao diện phiếu nhập hàng bán bị trả lại. Từ đó cuối tháng các số liệu sẽ được kết xuất vào chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK 531. Các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu xẩy ra không nhiều nên kế toán không theo dõi chi tiết mà cuối tháng thì lên sổ tổng hợp.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán sẽ nhập số liệu và máy tính, theo định kỳ 1 tháng 1 lần thì phần mềm kế toán sẽ kết xuất số liệu vào chứng từ ghi sổ, và cuối tháng sẽ kết xuất ra Sổ Cái TK 531.
Ví dụ: Ngày 4/12/2007 Công CP thiết bị giáo dục Hải Hà trả lại một phần hàng hoá đã mua ngày 20/11 do hàng không đúng quy cách yêu cầu gồm: 2 chiếc máy tính để bàn Elead M635i.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: AA/2007A
Ngày 20 tháng 12 năm 2007 Số: 006246
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Địa chỉ: Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.5148356 MST: 0101293546
Họ tên người mua hàng: Trần Bảo Minh
Đơn vị: Công ty CP thiết bị giáo dục Hải Hà
Địa chỉ: 567 Đường CMT8 – TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: MST: 4600284664
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
01
Máy tính đồng bộ Elead M635i.
(Hàng bán trả lại)
C
02
8.007.400
16.014.800
Cộng tiền hàng: 16.014.800
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 800.740 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.814.874
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu tám trăm mười bốn nghìn tám trăm bảy mươi bốn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.11: Hóa đơn GTGT trả lại hàng
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2007 Số hiệu: 886
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
HĐ 006246
4/12
Cty thiết bị giáo dục Hải Hà trả lại hàng
531
131
16.014,8
HĐ 006342
20/12
Cty CP TM và DV Thiên Anh trả lại hàng
531
131
4.028,4
Cộng phát sinh
20.043,2
Biều1.12: Chứng từ ghi sổ hàng bán bị trả lại
SỔ CÁI
TK 531 – HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Tháng 12/2007 Đơn vị: 1000đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKđối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
886
31/12
Hàng bán bị trả lại
131
20.043,2
891
31/12
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
51111
20.043,2
Cộng phát sinh
20.043,2
Biểu 1.13: Sổ cái hàng bán bị trả lại
1.2.5. Hạch toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong công ty được xác định khi hàng hoá xuất ra khỏi kho và được coi là tiêu thụ. Đối với trường hợp xuất bán theo hoá đơn thì giá vốn là giá trị xuất kho của hàng hóa , song nếu công ty có khoản khuyến mại khi bán hàng thì giá vốn sẽ bao gồm cả giá trị xuất kho của hàng khuyến mại.
Kế toán sử dụng chứng từ chủ yếu là phiếu xuất kho để vào sổ chi tiết giá vốn. TK sử dụng để theo dõi giá vốn của hàng hoá TK 632 và TK 156 dùng để theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hoá để cuối kỳ tính giá vốn cho hàng hoá xuất kho.
Các sổ được sử dụng bao gồm: Sổ chi tiết giá vốn, Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ Cái TK 632.
1.2.5.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán
Khi có quyết định bán hàng thì thủ kho lập phiếu xuất kho, phiếu được lập làm 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi sổ kế toán, liên 3 được giao cho người nhận hàng hoá. Điều cần lưu ý ở đây là trên Phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi được sổ lượng hàng xuất,chưa được ghi đơn giá xuất và số tiền vì công ty sử dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận vào cuối mỗi tháng sau khi kế toán tính ra giá vốn xuất kho.
Dưới đây là minh họa phiếu xuất kho đã xác định được giá vốn hàng bán vào cuối tháng 12/2007
Đơn vị: Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Địa chỉ: Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20/12/2007 Nợ TK: 6321
Số hiệu: 590 Có TK: 1561
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Tường Long
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho công ty
Đơn vị: 1000đ
STT
Tên vật tư, hàng hoá
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Máy in Canon LBP 2900
Chiếc
10
10
1.830,2
18.302
02
Sam Sung LCD Monitor 17’’ TFT(740N)
Chiếc
4
4
3.102
12.408
03
DDR 256Mb bus 400
Chiếc
10
10
193,9
1.939
Cộng
24
24
Tổng số tiền: 32.649.000
Số chứng từ gốc kèm theo 01
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký. họ tên)
Biểu 1.14: Phiếu xuất kho
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập dữ liệu vào máy tính nhưng chỉ nhập số hiệu, ngày tháng, số lượng, mã hàng hoá chứ chưa nhập được số tiền. Đến cuối tháng khi tính được giá vốn xuất kho thì phần mềm kế toán sẽ tổng hợp và in ra sổ chi tiết giá vốn cho tất cả hàng hoá.
Đối với hàng bán bị trả lại nếu trả lại trong kỳ thì cuối kỳ phần mề kế tóan sẽ áp giá vốn cho hàng bán trả lại, còn nếu hàng mua từ kỳ trước thì kế toán phải ghi giá vốn ngay, căn cứ vào giá vốn của kỳ trước.
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tháng 12/2007 Đơn vị:1000đ
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ TK 632
Có TK 632
SH
NT
SL
ĐG
Thành tiền
01
PXK 389
1/12
Xuất bán Mainboard
945 GZM
1561
05
833,16
4.165,8
...
...
...
...
...
...
...
25
PXK 590
20/12
Xuất bán máy in Canon
LBP2900
1561
10
1.830,2
18.302
25
PXK 590
20/12
Xuất bán DDR 256Mb
bus 400
1561
10
193,9
1.939
...
...
...
...
...
...
...
...
36
PNK 601
20/12
Khách hàng trả lại hàng hóa
1561
02
1.830,2
3.660,4
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
738.971,2
Cộng phát sinh
755.942,3
755.942,3
Biểu 1.15: Sổ chi tiết giá vốn
Sổ chi tiết được ghi hàng ngày, khi kế toán lấy phiếu xuất kho. Mỗi dòng trên sổ chi tiết ứng với giá vốn một loại hàng hoá trên phiếu xuất kho. Cứ cuối tháng thì kế toán tính ra giá vốn để ghi vào cột phát sinh Nợ và Có, do là công ty kinh doanh thương mại nên nghiệp vụ bán hàng xẩy ra thường xuyên vì thế mà cuối tháng là kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết và sổ cái, trên cơ sở đó đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái, nếu có sai sót thì cũng dễ phát hiện và kịp thời sửa chữa. Tránh tình trạng dồn vào cuối quý khi đó số lượng nghiệp vụ rất lớn thì việc tìm ra sai sót là rất khó.
1.2.5.2. Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập dữ liệu vào máy tự động phần mềm kế toán sẽ chuyển số liệu vào chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 632.
Giá vốn hàng bán được xác định theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ vì thế cuối tháng khi tính được giá vốn thì kế toán mới tiến hành lập Chứng từ ghi sổ và Sổ cái. Chỉ riêng đối với hạch toán giá vốn là một tháng kế toán chỉ cần lập một chứng từ ghi sổ vào cuối tháng, trên cơ sở đó phần mềm sẽ kết chuyển số liệu vào Sổ cái. Cuối tháng sau khi đã lên Sổ cái thì kế toán tiến hành cộng sổ và kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK Xác định kết quả kinh doanh.
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 31/12/2007 Số hiệu: 880
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
PXK 590
20/12
DDR 256Mb bus 400
6321
1561
1.939
PXK 590
20/12
Xuất bán máy in Canon LBP2900
6321
1561
18.302
...
...
...
...
...
...
PXK 721
31/12
Xuất bán Lenovo 3000 N100
6321
1561
14.667
...
...
...
...
..
..
Cộng phát sinh
755.942,3
Biểu 1.16: Chứng từ ghi sổ
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ CÁI
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12/2007 Đơn vị: 1000đ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
880
31/12
Xuất bán Mainboard 945 GZM
1561
4.165,8
...
...
...
...
...
...
880
31/12
Xuất bán máy in LBP 2900
1561
18.302
880
31/12
Xuất bán DDR 256Mb bus 400
1561
1.939
880
31/12
Sam Sung LCD Monitor 17’’ TFT(740N)
1561
12.408
...
...
...
...
...
...
886
31/12
Khách hàng trả lại hàng
1561
3.660,4
893
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng hoá
911
738.971,3
Cộng phát sinh
755.942,3
755.942,3
Biểu 1.17: Sổ cái giá vốn hàng bán
1.2.6. Hạch toán doanh thu và chi phí tài chính
Doanh thu tài chính và chi phí tài chính của công ty chủ yếu là từ lãi vay vì thế mà các nghiệp vụ kinh tế xẩy ra rất ít, chỉ đến cuối tháng công ty trả lãi vay cũng như nhận được thông báo về lãi cho vay thì kế toán mới tiến hành khi sổ. Do vậy mà không hạch toán chi tiết nghiệp vụ này.
Hạch toán tổng hợp
TK sử dụng là TK 635 và TK 515, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế toán cập nhật vào máy tính, phần mềm kế toán kết xuất các số liệu vào Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK 635 và TK 515.
Đối với Doanh thu tài chính: Tại Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA thì hoạt động đầu tư tài chính là chưa có, vì thế mà doanh thu tài chính chỉ có doanh thu về lãi vay. Vào cuối tháng khi nhận được thông báo của ngân hàng về lãi vay kế toán tiến hành ghi sổ. Căn cứ để ghi sổ là bảng sao kê mà ngân hàng gửi đến, bảng sao kê được công ty quy định đánh số thứ tự theo tháng phát sinh.
Công ty CP thiết bị tổng hợp máy văn phòng SARA
Số 178 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2007 Số hiệu: 878
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
BSK12
31/12
Doanh thu từ lãi vay
138
515
3.219,5
Cộng phát sinh
3.219,5
Biểu 1.18: Chứng từ ghi sổ của doanh thu tài chính
Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ thì ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ phần mềm kế toán sẽ chuyển các thông tin cần thiết vào
Sổ Cái TK 515, và sau đó tiến hàng cộng sổ và kết chuyển doanh thu tài chính sang TK Xác định kết quả kinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33241.doc