MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: VÀI NÉT TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KINH DOANH HÀNG THỜI TRANG VINATEX 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CTyKDHTTVN 1
1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của CTyKDHTTVN 2
1.1.2. Quá trình hoạt động của CTyKDHTTVN 3
1.1.3. Tình hình KD của công ty qua các năm: 5
1.1.3.1. Vốn kinh doanh 5
1.1.3.2. Lao động 6
1.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật 7
1.1.3.4. Đặc điểm nguồn hàng và các hình tức tạo nguồn 8
1.1.3.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của CTyKDHTTVN 8
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTyKDHTTVN 10
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại CTy KDHTTVN 13
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại CTy KDHTTVN 13
1.3.2. Kế toán một số thành phần chủ yếu. 15
1.3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền 15
1.3.2.2. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 18
1.3.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 24
1.3.2.4. Kế toán nghiệp vụ bán hàng: 27
1.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY KINH DOANH HÀNG THỜI TRANG VIỆT NAM 34
2.1. Đặc điểm về hoạt động bán hàng 34
2.1.1. Phương thức bán hàng 34
2.1.2. Chính sách giá cả và phương thức thanh toán 36
2.2. Hạch toán hoạt động bán hàng theo phương thức bán buôn 37
2.2.1. TK sử dụng: 37
2.2.2. Chứng từ sử dụng 38
2.2.3. Trình tự hạch toán 38
2.3. Hạch toán hoạt động bán hàng theo phương thức bán lẻ 44
2.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 44
2.4.1. Hạch toán chi phí bán hàng (CPBH) 45
2.4.3. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 47
2.4.4. Hạch toán xác định kết quả 48
PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY KINH DOANH HÀNG THỜI TRANG VIỆT NAM 50
3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty Kinh doanh hàng thời trang Việt Nam 50
3.1.1. Những Thành Tựu 50
3.1.2. Những tồn tại 52
3.2. Nguyên tắc, yêu cầu và nội dung cần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Kinh doanh Hàng thời trang Việt Nam. 54
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Kinh doanh Hàng thời trang Việt Nam 57
3.3.1. Xác định kết quả bán hàng cho từng mặt hàng 57
3.3.2. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp 58
3.3.3. Hoàn thiện hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 59
3.3.4. Hoàn hệ thống sổ sách kế toán 61
KẾT LUẬN
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1976 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh doanh hàng thời trang Việt Nam - 25 Bà Triệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho công tác quản lý tài chính của công ty.
Sơ đồ1.2. Bộ máy của công ty KDHTT Việt Nam
Trưởng phòng kế toán
Phó phòng kế toán
Kế toán thanh toán
Kế toán chi phí
Kế toán ngân hàng
Thủ quỹ
Tổ trưởng kế toán của hàng 25 Bà Triệu
Tổ trưởng kế toán siêu thị Hà Đông
1.3.2. Kế toán một số thành phần chủ yếu.
1.3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
1.3.2.1.1. Hạch toán tiền mặt
- Tiền mặt là tài sản của doanh nghiệp được thể hiện trực tiếp bằng tiền gồm tiền Việt Nam, Ngoại tệ, Vàng bạc, Kim loại quý.
- Nguyên tắc quản lý tiền mặt:
+ Giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm lựa chọn người thủ quỹ để quản lý tiền mặt.
+ Mọi khoản thu, chi tiền mặt phải có chứng từ chứng minh.
+ Thủ quỹ không được kiêm kế toán.
+ Phải thường xuyên đối chiếu số liệu giữa số tiền mặt tồn thực tế và số liệu trên sổ kế toán. Số chênh lệch phải tìm hiểu nguyên nhân để xử lý.
+ Cuối kỳ kế toán phải kiểm kê tiền mặt.
- Tài khoản sử dụng: 1117 tài khoản này phản ánh sự biến động tăng, giảm, tồn quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp.
- Trình tự hạch toán tiền mặt:
+ Thu tiền mặt: phải có phiếu thu kèm theo.
Nợ TK 111
Có TK 112, 131, 331, 311, 341, 343, 511, 3331, 711
+ Chi tiền mặt có phiếu chi kèm theo.
Nợ TK 152,153 (611,133)
Nợ TK 211,212,213,217,133
Nợ TK 311,341,343,331,334,333
Có TK 111
+ Cuối kỳ kiểm kê tiền mặt.
* Nếu tiền mặt thiếu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1381
Có TK 111
* Nếu tiền mặt thừa
Nợ TK 111
Có TK 3381
1.3.2.1.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng.
- Tiền gửi ngân hàng là loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng khi doanh nghiệp cần chi tiêu có thể rút về bằng tiền mặt hoặc thanh toán bằng phương thức chuyển khoản doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng phải được nhận lãi và phải giữ bí mật về số dư tiền mặt của doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng 112. TK này phản ánh sự biến động tăng, giảm và số hiệu có gửi tại ngân hàng.
- Trình tự hạch toán.
+ Khi gửi tiền vào ngân hàng, nhận được giấy báo có:
Nợ TK 112
Có TK 111, 131,331,511,3331,711
+ Khi rút tiền gửi ngân hàng nhận được giấy báo nợ:
Nợ TK 111
Nợ TK 151, 153, 211,611,133
Nợ TK 331,333,334
Có TK 112
+ Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu giữa ngân hàng và TK tiền gửi ngân hàng tại doanh nghiệp.
* Tiền thiếu
Nợ TK 1381
Có TK 112
* Nếu tiền thừa:
Nợ TK 112
Có TK 3381
* Định kỳ hưởng lãi NH ( Ngân hàng); lãi được coi là doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 112
Có TK 515
1.3.2.1.3. Hạch toán tiền đang chuyển
- Tiền đang chuyển là các khoản tiền đang gửi vào NH chưa nhận được giấy báo có của NH
- TK sử dụng 113: Tk này phản ánh sự biến động tăng giản tiền đang chuyển tại doanh nghiệp.
- Trình tự hạch toán:
+ Nộp tiền mặt vào NH vào thời điểm cuối tháng chưa nhận được giấy báo có
Nợ TK 113
Có TK 111
+ Sang tháng sau khi nhận được giấy báo có:
Nợ TK 112
Có TK 113
+ Bán hàng thu bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào NH vào thời điểm cuối tháng chưa nhận được giấy báo có.
Nợ TK 113
Có TK 511,512,711,3331
+ Sang tháng sau khi nhận được giấy báo có
Nợ TK 112
Có TK 113
1.3.2.2. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
- Khái niệm: TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn và dự tính đem lại lợi ích kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ nguyên tắc quản lý TSCĐ, khi tính giá TSCĐ kế toán phải xác định được 3 chỉ tiêu là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
1.3.2.2.1. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ
- Thủ tục kiểm toán chi tiết TSCĐ
+ Lập biên bản bàn giao TSCĐ: chứng từ, hoá đơn mua TSCĐ, và bộ hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ, các giấy tờ liên quan đến bộ hồ sơ TSCĐ.
+ Lập thẻ TSCĐ
+ Sổ TSCĐ: theo dõi toàn doanh nghiệp và từng bộ phận sử dụng TSCĐ.
- Tài khoản sử dụng
+ TK 221: phản ánh tình hình hiện có và sự biến động nguyên giá TSCĐ HH sử dụng tại đơn vị. Đây là TK phản ánh tài sản.
* Bên nợ Nguyên giá TSCĐ HH tăng: đánh giá lại, nâng cấp, phát hiện tài sản thừa...
* Bên có nguyên giá TSCĐ giảm: giá trị sử dụng tại đơn vị, nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu......
Số dư nợ: nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của doanh nghiệp.
* Kế toán tăng tài sản:
- TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn chuyên dùng:
Nợ TK 241: Chi phí mua sắm, xây dựng, nghiên cứu, triển khai
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 11,112,141,152,311,331....
+ Khi công tác xây dựng, lắp đặt, triển khai hoàn thành, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213, nguyên giá TSCĐ có hình thành đưa vào sử dụng.
Nợ TK 155: Giá trị sản phẩm thu được.
Nợ TK 138: Khoản chi sai yêu cầu bồi thường hoặc chờ xử lý.
Có TK 241: Tổng chi phí mua sắm, xây dựng, lắp đặt.......
+ Đối với những TSCĐ mua sắm đưa vào sử dụng ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213: theo nguyên giá.
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: giá thanh toán cho người bán.
+ Nếu TSCĐ dùng cho sản xuất - kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 414: TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 441: TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 431 (4312): TSCĐ được đầu tư bằng quỹ phúc lợi
Có TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh.
- TSCĐ tăng do mua sắm, xây dựng triển khai bằng nguồn vốn vay dài hạn:
Nợ TK 211, 213: Phân tích vào nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo hướng khấu trừ.
Có TK 341: Nhận nợ với người cho vay dài hạn
Có TK 331, 214........
- TSCĐ tăng mà doanh nghiệp không phải trả tiền.
Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ
Có TK 711: giá trị TSCĐ được biếu tặng.
Có Tk 411: Nhà nước cấp hoặc bên góp vốn.
Có TK 128, 221,222, 223, 228:
Có TK 111,112,331
- TSCĐ tăng do nhận TSCĐ thuê tài chính.
Nợ TK 142: chi phí trả trước.
Có TK 111,112
- TSCĐ thừa:
Trường hợp không nên ghi sổ:
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Trường hợp thừa không rõ nguyên nhân:
Nợ TK 211
Có TK 214
Có TK 338
Sơ đồ 1.3. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ
Giá mua và phí tổn của TSCĐ không qua lắp đặt
Thuế GTGT
được khấu trừ (nếu có)
Chi phí XD
lắp đặt triển khai
TSCĐ hình thành qua XD
lắp đặt triển khai
Nhà nước cấp hoặc nhận góp vốn đầu tư
bằng TSCĐ
Nhận quà biếu, quà tặng, viện trợ
không hoàn lại bằng TSCĐ
TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân
Nhận lại vốn góp bằng TSCĐ
Nhận TSCĐ thuê tài chính
Thuế GTGT
nằm trong nợ gốc
111,112,331,341
211,212,213
152,334,338
411
711
3381
221,222,223,228
342
138
133
214
* Hạch toán tình hình giảm TSCĐ
811,1381
Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanhlý
trao đổi không tương tự, thiếu
Góp vốn đầu tư bằng TSCĐ
Trả vốn góp đầu tư hoặc điều chuyển
cho đơn vị khác
Giá trị hao mòn
giảm
Khấu hao TSCĐ
Trao đổi TSCĐ tương tự
Chênh lệch
giảm
Chênh lệch
tăng
Giá tự hao
mòn giảm
giảm
Nguyên giá
211,212,213
214
627,641,642.......
221,222,223,228
811
3387,771
411
214
211,213
Sơ đồ 1.4. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ
* Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ
Sơ đồ 1.5. Hạch toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ
TK 111, 112, 152, 331,...........
Chi phí sửa chữa thường xuyên
334,338.........
627,641,642
241
133
335
242
627,641,642
211,213
Thuế GTGT
đầu vào
Tập hợp CPSCL
và SC nâng cấp
CPSCL theo KH
vượt dự toán
K/c Chi phí
SCL theo KH
SCL theo KH
trích trước CP
K/C phần dự
toán thừa
CPSCL ngoài KH phân bổ vào chi phí
KD năm nay
Chi phí SCL
chờ phân bổ
Phân bổ CPSCL
vào chi phí KD
Kết chuyển CPSC nâng cấp
1.3.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tiền lương là hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian làm việc cho doanh nghiệp. Có thể trả theo thời gian, theo số lượng hoặc chất lượng công việc hoàn thành.
- Các khoản trích theo lương bao gồm:
+ Quỹ BHXH
+ Quỹ BHYT
+ Kinh phí công đoàn
+ Quỹ dự phòng, trợ cấp mất việc làm
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Tài khoản sử dụng 334: phải trả công nhân viên.
+ Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác.
TK 3382: CPCĐ (2%)
TK 3383: BHXH (20%)
TK 3384 BHYT (3%)
+ TK 335 (chi phí phải trả)
TK 3353 - quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
* Tính các khoản phải trả công nhân viên: Lương chính phải trả được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh tuỳ theo nhiệm vụ công việc của công nhân viên; kế toán ghi:
Nợ TK 622:lương chính phải trả công nhân trực tiếp SX
Nợ TK 627: lương chính phải trả nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641: lương chính phải trả nhân viên bộ phận tiêu thụ
Nợ TK 642: lương chính phải trả cho nhân viên QLKD
Nợ TK 241: Lương chính phải trả cho nhân viên bộ phận XDCB
Có TK 334 - phải trả công nhân viên.
+ Tính lương phép phải trả:
Nếu doanh nghiệp không mang tính thời vụ: lương phép phải trả hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nếu doanh nghiệp mang tính thời vụ: tính trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
Mức tính trước được trích bằng cách
+ Mức trích trước = x Tỷ lệ trích trước.
+ =
Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép:
Nợ TK 335
Có TK 334
+ Tính thưởng phải trả công nhân viên.
* Thưởng mang tính chất sản xuất: tiết kiệm vật tư, tăng năng suất lao động, có sáng kiến,.....sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng lao động.
* Thưởng thi đua: lấy từ quỹ khen thưởng để chi trả
Nợ TK 431 (4311)
Có TK 334
Trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Trợ cấp từ quỹ phúc lợi phải trả công nhân viên.
Nợ TK 431 (4312)
Có TK 334
Khấu trừ vào lương công nhân viên.
Nợ TK 334
Có TK 141,1388,3338,3383,3384
Thanh toán lương, thưởng cho công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111,112,331........
Trích và thanh toán theo lương BHXH, BHYT,KPCĐ
Nợ TK 622,627,641,642,241
Nợ TK 334
Có TK 3382,3383,3384
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ lên cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 3383,3384,3382
Có TK 111, 112
Chi kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp.
Nợ TK 3382, 3383
Có TK 111, 112
Nếu được cấp bù KPCĐ hoặc thanh toán BHXH
Nợ TK 111, 112
Có TK 3382, 3383
Chi trợ cấp mất việc làm:
Nợ TK 3353
Có Tk 111, 112
Nếu dự phòng tríc lập thiếu hạch toán bổ xung vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642
Có TK 111, 112.
1.3.2.4. Kế toán nghiệp vụ bán hàng:
TK 511: Doanh thu bán hàng hoá và công cụ dụng cụ.
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tk 632: Giá vốn hàng bán.
TK 157: Hàng gửi bán.
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Trình tự hạch toán:
* Bán buôn qua kho:
+ Nếu gửi hàng:
Nợ TK 157
Có TK 1561
+ Khi khách hàng trả tiền và chấp nhận trả:
Nợ TK 111, 112, 131.
Có TK 511
Có TK 3331.
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 157
* Bán buôn vận chuyển thẳng:
+ Mua hàng vận chuyển đến người mua: không nhập kho
Nợ TK 157, 632
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Khi khách hàng trả tiền hoặc thanh toán:
Nợ TK 111, 112,131.
Có TK 5111
Có TK 3331
* Các phương thức bán lẻ.
+ Bán trả góp:
Nợ TK 111, 112: số tiền trả lần 1
Nợ TK 131: Số nợ trả góp
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 3387
+ Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 1561
+ Định kỳ thu tiền trả góp
Nợ TK 111,112
Có TK 131
+ Định kỳ phân bổ lãi trả góp:
Nợ TK 3387
Có Tk 515
+ Hàng đổi hàng
+ Xác định doanh thu do đổi hàng
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 1561
+ Nhận hàng do đổi hàng
Nợ TK 1361
Nợ TK 133
Có TK 131
+ Bán hàng qua đại lý, bán đúng giá quy định
Tại đơn vị giao đại lý
- Xuất hàng cho đơn vị nhận đại lý
Nợ TK 157
Có TK 1561
- Nhận háo đơn hàng đã tiêu thụ lập hoá đơn hàng đã tiêu thụ:
TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 157
Chuyển háo đơn cho đơn vị nhận đại lý
Tại đơn vị nhận đại lý ghi đơn bên nợ TK 003.
- Bán hàng giao cho khách hàng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
Có TK 3331
Đồng thời ghi đơn bên có TK 003
- Lập bảng kê hàng đã tiêu thụ chuyển cho đơn vị giao đại lý.
- Nhận hoá đơn của đơn vị giao đại lý:
Nợ TK 133
Có TK 331
- Tính hoa hồng được hưởng (phải chịu 10% thuế GTGT)
Nợ TK 111,112,331
Có TK 511
Có TK 3331
- Trả tiền cho đơn vị giao đại lý
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
* Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại (CKTM)
TK 521 - CKTM
+ Cho khách hàng hưởng CKTM
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
+ Cuối kỳ kết chuyển giảm trừ DT
Nợ TK 511
Có TK 532
- Hàng bán bị trả lại: ( TK 531)
+ Trả lại tiền cho KH
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
+ Nhận lại hàng do KH trả lại
Nợ TK 156
Có TK 632
+ Cuối kỳ kết chuyển trừ vào DT
Nợ TK 511
Có TK 531
* Thuế
+ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511
Có TK 3331
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá, dịch vụ trong nước.
Nợ TK 511
Có TK 3332
+ Thuế xuất khẩu
Nợ TK 511
Có TK 3333
1.3.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK sử dụng 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
- Trình tự hạch toán.
Sơ đồ 1.6. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(2)
TK 632
TK 635
TK 641
TK 642
TK 421
TK 511,512
TK 515
1.Kết chuyển DT thuần
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
2. K/c DTT hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
3. K/c giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
4. K/C chi phí TC
Nợ TK 911
Có TK 635
5. K/C chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có Tk 641
6. K/c Chi phí QLDN
Nợ TK 911
Có TK 642
7. K/C lãi:
Lãi
- Nợ TK 911
Có TK 421
Lỗ:
Nợ TK 4212
Có TK 911
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY KINH DOANH HÀNG THỜI TRANG VIỆT NAM
2.1. Đặc điểm về hoạt động bán hàng
2.1.1. Phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để có thể cạnh tranh được với các công ty thương mại lớn nhỏ, đứng vững được trên thị trường và kinh doanh có lãi thì đòi hỏi các phương thức bán hàng mà công ty sử dụng phải phù hợp với ngành nghề, mặt hàng kinh doanh vừa thuận thiện, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và yêu cầu quản lý của công ty.
Để thoả mãn nhu cầu tối đa củ người dân, công ty có nhiều cửa hàng, trung tâm buôn bán cùng hoạt động với quy mô tính chất khác nhau và tổ chức các phương thức bán hàng phong phú, đa dạng như bán buôn, bán lẻ, đại lý, ký gửi... Một trong những điểm kinh doanh hiệu quả nhất là cửa hàng Kinh doanh hàng thời trang 25 Bà Triệu. Do vận dụng được lợi thế kinh doanh làl nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội, cửa hàng này luôn đi đầu về số lượng khách tham quan và mua hàng, chủng loại hàng hoá nhưng quan trọng hơn là đã đạt chỉ tiêu doanh thu về lãi gộp khá cao. Trung tâm thương mại này đã khẳng định được vị trí của mình đối với hiệu quả chung của toàn công ty, là tấm gương sáng để các đơn vị khác học tập cả về trình độ tổ chức, công tác kế toán, kết quả kinh doanh.
Cửa hàng có một đội ngũ quản lý năng động, có kinh nghiệm và một đội ngũ mậu dịch viên chăm chỉ, nhanh nhẹn được bố trí vào vị trí phù hợp với năng lực cá nhân. Do vậy cách thức sắp xếp từng gian hàng, từng mặt hàng rất khoa học đẹp mắt và dễ dàng quản lý.
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá, Trung tâm KDHTT 25 Bà Triệu đã áp dụng nhiều phương thức bán hàng linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Nhìn chung, phương thức bán hàng chủ yếu là: Bán buôn và bán lẻ tự chọn.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Công ty vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp về mua hàng, đồng thời vừa tiến hành thanh toán với bên mua về bán hàng nghĩa là đồng thời phát sinh cả nghiệp vụ mua hàng về bán hàng ở công ty. Chứng từ bán hàng là hoá đơn bán hàng do công ty lập, 1 liên của chứng từ gửi theo hàng cho bên mua, 2 liên gửi về phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán tiền bán hàng. Tuỳ theo hợp đồng giữa các bên, nếu hàng giao thẳng do công ty vận chuyển cho bên mua bằng phương tiện của mình hay thuê ngoài thì số hàng vẫn thuộc quyền sở hữu và chỉ chuyển quyền sở hữu khi bên mua đã trả tiền hay chấp nhận thanh toán.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng gửi đi cho người mua. Hàng hoá bán cho bên mua được xuất ra từ kho của công ty. Công ty sẽ có trách nhiệm chuyển gửi đi cho người mua theo hợp đồng. Chứng từ bán hàng là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, 1 bên chứng từ gửi cho bên mua cùng với vận đơn 2 bên gửi về phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán bán hàng. Số lượng khi bên mua chấp nhận thanh toán được coi là tiêu thụ.
- Bán lẻ tự chọn:
Theo hình thức này, khách hàng đến mua hàng sẽ tự chọn mặt hàng mà mình ưng ý sau đó sẽ thanh toán tại quầy thu ngân cho thu ngân viên. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền và in hoá đơn bán hàng cho khách.
Đối với trường hợp bán lẻ này, thông thường khách hàng không yêu cầu viết hoá đơn GTGT do đó cuối mỗi ca nhân viên thu ngân sẽ mang nộp tiền cho thủ quỹ, số lượng hàng bán ra đã được cập nhật trên máy.
Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt, và thường thì hàng hoá xuất giao cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hoá giao cho khách hàng.
Hiện nay, việc bán lẻ thường được tiến hành theo các phương thức sau:
- Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. Cuối ca bán, nhân viên bán hàng kiểm hàng tại quầy, lập báo cáo doanh số bán nộp trong ca. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và lập báo cáo nộp tiền cho thủ quỹ, kế toán bán hàng nhận các chứng từ tại quầy, bàn giao làm căn cứ ghi các nghiệp vụ bán trong ca và kỳ báo cáo.
- Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp:
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Cuối ca, nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hoá hiện còn ở quầy và xác định lượng hàng hoá bán ra trong ca. Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
2.1.2. Chính sách giá cả và phương thức thanh toán
Để thu hút và tạo được uy tính với khách hàng, tăng thị phần của công ty trên thị trường, công ty đã có chính sách giá cả và phương thức thanh toán rất linh hoạt, đa dạng áp dụng cho các khách hàng khác nhau.
- Về chính sách giá cả: giá bán hàng hoá được xác định trên 3 căn cứ giá thị trường hàng mua vào, giá cả thị trường và mối quan hệ của công ty với khách hàng. Công ty thực hiện giảm giá với khách mua thường xuyên, mua với khối lượng, khách hàng ở xa hoặc thanh toán ngay. Nhờ thực hiện chính sách này mà uy tín của công ty với bạn hàng ngày càng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh của công ty.
- Về phương thức thanh toán: Công ty thực hiện phương thức thanh toán dựa vào hợp đồng kinh tế giữa hai bên, việc thanh toán có thể thực hiện ngay hoặc thanh toán sau một thời gian nhất định. Với khách hàng thường xuyên, có tín nhiệm, công ty cho phép nợ lại theo thời hạn nhưng thời hạn này ngắn hơn hoặc bằng thời hạn công ty phải trả cho Nhà cung cấp. Còn những khách hàng không thường xuyên thì phải thanh toán đầy đủ mới được nhận hàng. Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khâu thanh toán nhưng vẫn luôn cố gắng không làm ảnh hưởng đến tiến động hoạt động kinh doanh của công ty. Hình thức thanh toán chậm hiện nay là phổ biến, nó chiếm tỷ trọng lớn do vậy Công ty luôn giám sát chặt chẽ các khoản phải thu của khách hàng, phân tích các mối quan hệ để có kế hoạch thu hồi nợ của khách hàng đúng hạn Công ty áp dụng hình thức thu lãi tiền nợ trên số nợ quá hạn để có thể khuyến khích khách hàng thanh toán sớm.
2.2. Hạch toán hoạt động bán hàng theo phương thức bán buôn
2.2.1. TK sử dụng:
Để phục vụ quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán Công ty sử dụng một số tài khoản sau:
- 156: Hàng hoá.
- 157: Hàng gửi bán
- 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
5111: DT BH hoá.
- TK 521: Chiết khấu thương mại.
5211: Chiết khấu hàng hoá.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán.
- TK 911: " Xác định kết quả kinh doanh"
Và một số tài khoản khác như : TK 111, 112, 131......
2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu ( mẫu số 01 - TT)
- Phiếu chi (mẫu số 02 - TT)
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 - VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT)
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn bán hàng.
2.2.3. Trình tự hạch toán
Hạch toán tiêu thụ trong trường hợp hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Công ty áp dụng phương thức tiêu thụ qua đại lý, cụ thể là công ty là đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi (nhận đại lý).
Công ty bán đúng giá quy định hưởng hoa hồng là hoá hoá, nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng được hưởng.
- Khi nhận hàng căn cứ vào giá trị ghi trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.
- Khi bán hàng cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,........Giá theo hợp đồng đại lý
Có TK 331 - Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331 - Thuế GTGT của hàng bán đại lý đồng thời ghi đơn bên có TK 003.
- Nhận hoá đơn GTGT của hàng đã tiêu thụ của bên giao đại lý, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331 - Phải trả cho người bán hàng.
- Phản ánh số hoa hồng được hưởng, ghi:
Nợ TK 111,112,131 - Hoa hồng có thuế GTGT
Có TK 511 - Hoa hồng chưa thuế GTGT
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (của hoa hồng)
- Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - số tiền đã thanh toán
Có TK 111,112.
2.2.3.1. Hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ.
Để hạch toán doanh thu nội bộ kế taón sử dụng TK 512
Doanh thu bán hàng nội bộ, kết cấu và nội dung quy hạch toán trên TK 512:
Bên Nợ:
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thương mại phát sinh và đã kết chuyển.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho số hàng trên thu nội bộ
+ Doanh thu nội bộ thuần kết chuyển vào tài khoản 911
Bên có: Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh kỳ kế toán.
Cuối kỳ, TK 512 không có số dư.
Tại đơn vị là cấp trực thuộc hạch toán phụ thuộc ghi số hàng hoá nhận theo " phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ"
Nợ TK 156 - Giá bán nội bộ
Có TK 336 - phải trả nội bộ.
- Khi đơn vị trực thuộc bán hàng hoá cho cấp trên, Công ty trực thuộc ghi trên cơ sở hoá đơn (GTGT)
Nợ TK 111,112,131
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ\
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ Đơn vị trực thuộc nhận hoá đơn (GTGT) về hàng bán nội bộ cho cấp trên lập gửi, sẽ phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT khấu trừ
Có TK 156
Có TK 632
2.2.3.2. Hạch toán các khoản giảm trừ.
Trong quá trình bán hàng, thường phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho khách hàng trong các trường hợp khách hàng trả nợ sớm, khách hàng mua nhiều, mua thường xuyên hàng hoá của doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có trường hợp khách hàng trả lại hàng do hàng hoá kém chất lượng hay vì lý do nào đó.
Kế toán các khoản này được thực hiện trên các TK 635,521,531,532
- Hạch toán chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 635 - Tập hợp chiết khấu thanh toán.
Có TK 111,112,131,3388
- Hạch toán chiết khấu thương mại.
Nợ TK 521
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua sang TK doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521
- Hạch toán hàng bán bị trả lại.
= x Đơn giá bán
+ Doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155
Nợ TK 157
Nợ TK 138
Có TK 632
+ Các chi phí phát sinh liên quan.
Nợ TK 641
Có TK 111,112,141,334
+ Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131,3388
+ Cuối kỳ kết chuyển DTBH bị trả lại:
Nợ TK 511
Có TK 531
- Hạch toán giảm giá hàng bán:
+ Khách hàng thanh toán tiền
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,338
+ Cuối kỳ hạch toán kết chuyển sang TK DTBH
Nợ TK 511
Có TK 532
2.2.3.3.Hạch toán VAT
Hạch toán thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Hiện nay công ty đang áp dụng hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
= -
= x
Thuế GTGT đầu vào =
* Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào.
- Khi mua hàng hoá:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Nợ TK 111,112,331
- Trả lại hàng cho người bán hoặc được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 133
Có TK 156
* Hạch toán thuế GTGT đầu ra:
Trường hợp công ty phản ánh doanh thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng (chưa thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 3331
Có TK 511, 512: Giá chưa thuế GTGT.
- Trong trường hợp hàng hoá bị trả lại;.........ghi.
Nợ TK 521, 531, 532 Ghi giảm DT
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
- Phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính.
TK 111,112,131.
Có TK 515
Có TK 711
Có TK 3331
* Quyết toán thuế GTGT
- Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
- Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3331
Có TK 11,112
2.2.3.4. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng.
* Trường hợp bán chịu cho KH
- Bán chịu hàng hoá, kế toán doanh thu bán chịu phải thu:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 3387,515: lãi cho bán trả góp
- Chấp nhận giảm giá, chiếu khấu cho KH; kế toán ghi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25077.doc