MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG KẾ TOÁN TSCĐ 2
1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM TSCĐ ,VAI TRÒ CỦA TSCĐ TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 2
1.1.1 Khái niệm,đặc điểm TSCĐ ,tiêu chuẩn ghi nhận 2
1.1.2: Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD 4
1.2 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TSCĐ 4
1.3: CÁC CÁCH PHÂN LOẠI TSCĐ CHỦ YẾU VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ TSCĐ. 5
1.3.1: Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu 5
1.3.1.1:Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 5
1.3.1.2:Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 6
1.3.1.3:Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 6
1.3.1.4:Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng 6
1.3.2:Nguyên tắc đánh giá TSCĐ 7
1.4: THỦ TUC TĂNG, GIẢM TSCĐ , CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ 10
1.4.1: Thủ tục tăng, giám TSCĐ theo chế độ quản lý TSCĐ 10
1.4.2:Chứng từ kế toán TSCĐ 11
1.4.3:Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ 11
1.5.1:Tài khoản sử dụng 12
1.6: KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ : 18
1.6.1: Chế độ tính và sd khấu hao TSCĐ hiện hành: 18
1.6.2: Cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 19
1.7: KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ : 20
1.7.1: Phân loại công tác sửa chũa TSCĐ : 21
1.7.2: Các phương thức tiến hành sửa chữa TSCĐ 21
1.7.3: Tài khoản kế toán sd để phản ánh CP sửa chữa TSCĐ 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ THÁI PHIÊN 23
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV THÁI PHIÊN 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên 23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty TNHH TM_DV Thái Phiên 24
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý.tổ chức SX và tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên 25
2.1.3.1: Công tác tổ chức bộ máy kế toán 25
2.1.3.2: Việc vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH TM-DV Thái Phiên 28
2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ 29
2.2.1. Tình hình đầu tư về TSCĐ tại Công ty TNHH TM_DV Thái Phiên 29
2.2.2. Thực tế phân loại TSCĐ trong Công ty TNHH TM_DV Thái Phiên 30
2.2.3. Thực trang về tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ ở công ty TNHH TM_DV Thái Phiên 32
2.2.4: Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH TM_DV Thái Phiên 33
2.2.5: Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên 39
2.2.5.1: Tài khoản sử dụng để hạch toán TSCĐ 39
2.2.5.2: Hạch toán tăng TSCĐ 39
2.2.5.3: Hạch toán giảm TSCĐ tại Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên 49
2.2.5.4: Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động 55
2.2.5.5: Hạch toán TSCĐ cho thuê hoạt động 58
2.2.6. Hạch toán khấu hao TSCĐ 60
2.2.6.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại Công ty 60
2.2.6.2 Hạch toán khấu hao TSCĐ 61
2.2.7. Hạch toán sửa chữa TSCĐ tại Công ty 64
2.2.7.1. Sửa chữa thường xuyên 64
2.2.7.2. Sửa chữa lớn TSCĐ 67
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 69
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ HH TẠI CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ THÁI PHIÊN 74
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 74
3.1.1. Ưu điểm 74
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục 76
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH TM_DV THÁI PHIÊN 79
3.2.1. Hoàn thiện hạch toán chi tiết TSCĐ 79
3.2.2. Hoàn thiện hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ 79
3.2.3. Hoàn thiện hạch toán khấu hao TSCĐ 82
3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong Công ty 84
3.2.5. Vấn đề áp dụng quy định mới vào trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM_DV Thái Phiên 86
3.2.6. Về việc xem xét đánh giá TSCĐ vô hình trong Công ty 86
KẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Thái Phiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiết bị:
Máy mới 100% của italia. Chạy thử : Máy hoạt động tốt theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Mọi chi tiết đầy đủ.
Ban kiểm nghiệm và giao nhận Công ty
Đơn vị sử dụng
Giám đốc
Phụ trách KT
Người nhận
Phụ trách đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
(ký tên, đóng dấu)
(ký tên, đóng dấu)
(ký tên, đóng dấu)
Tiếp đó, kế toán phải tập hợp đầy đủ các hoá đơn chứng từ có liên quan như hoá đơn GTGT do bên bán gửi tới, giấy báo giá, uỷ nhiệm chi, biên bản thanh lý hợp đồng. Trên cơ sở các chứng từ này, kế toán TSCĐ vào sổ chi tiết TSCĐ. Tại Công ty, sổ chi tiết TSCĐ được mở cho cả 2 hình thức là sổ chi tiết TSCĐ toàn Công ty và sổ chi tiết TSCĐ theo đơn vị sử dụng. Khi nhận TSCĐ từ bên bán, kế toán sẽ ghi sổ chi tiết TSCĐ toàn công ty (Biểu số 2)
Đồng thời, khi giao TSCĐ này cho đơn vị sử dụng là đội ông Dũng, Công ty lập Biên bản bàn giao TSCĐ (như đã nêu ở trên- trang 36), căn cứ vào biên bản này, kế toán sẽ phản ánh vào sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng như trong Biểu số 3.
Đối với trường hợp giảm TSCĐ, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi giảm TSCĐ trên sổ TSCĐ của Công ty và sổ tài sản của đơn vị sử dụng.
Ngoài ra, do đặc thù tổ chức sản xuất của Công ty bao gồm các đội thi công phải thường xuyên làm việc ở những địa bàn phân tán xa trụ sở chính nên Công ty phải điều động TSCĐ theo công trình. Chứng từ phát sinh trong nghiệp vụ này chỉ là Biên bản điều động. Ta xem xét ví dụ điều động máy hàn TiG từ đơn vị ông Dũng sang đơn vị ông Hải thi công tại Phả Lại_ Hải Dương
Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
Biên bản điều động
Giám đốc Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
Yêu cầu đơn vị : Đinh Tiến Dũng
Giao cho đơn vị : Ông. Hải - Phả Lại- Hải Dương
Các tài sản theo chi tiết sau đây:
Stt
Tên thiết bị
Số máy
Công suất
đơn vị
Số lượng
Tình trạng kỹ thuật
01
Máy hàn TiG 1500+ phụ kiện
01505
220/380V
Chiếc
01
Hoạt động bình thường
Ngày 02 tháng 01 năm 2004
Người giao
Người nhận
Phòng kỹ thuật
Giám đốc Công ty
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trong trường hợp TSCĐ được điều động như trên, do không có sự biến động tăng giảm TSCĐ trong phạm vi toàn Công ty mà chỉ là sự thay đổi đơn vị sử dụng TSCĐ trong Công ty. Khi đó, kế toán chỉ ghi nhận sự thay đổi này trên sổ theo dõi tài sản lập cho đơn vị sử dụng của hai nơi chuyển và nơi nhận. Nội dung được phản ánh như trên Biểu số 3 và Biểu số 4
Định kỳ, trên cơ sở sổ chi tiết TSCĐ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ (Biểu số 5). Bảng này được lập luỹ kế ( Quý 1 lập cho 3 tháng, quý 2 lập cho 6 tháng, … quý 4 lập cho cả năm)
2.2.5: Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
2.2.5.1: Tài khoản sử dụng để hạch toán TSCĐ
Hệ thống tài khoản của Công ty được chi tiết đến tài khoản cấp 3 trên cơ sở hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ tài chính. Để hạch toán TSCĐ, Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
Tài khoản 211_ TSCĐ, tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản 2112, 2113, 2114, 2115
Tài khoản 214_ Hao mòn TSCĐ
TK 2141: Hao mòn TSCĐ
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một sổ tài khoản khác để hạch toán như TK 111,112,138,141, 2141,2413, 338, 642, 627….
2.2.5.2: Hạch toán tăng TSCĐ
Nhìn chung, số lượngTSCĐ trong Công ty còn khá hạn chế đặc biệt máy móc, phương tiện vận tải phục vụ cho thi công. Trong khi đó, yêu cầu về máy cho sản xuất kinh doanh ngày càng đòi hỏi cao cả về số lượng và chất lượng. Do vậy, để đáp ứng được yêu cầu trên, Công ty phải tìm các giải pháp nhằm tăng TSCĐ lên. Thông thường, Công ty dùng nguồn vốn bổ sung và vay tín dụng để đầu tư mua sắm mới TSCĐ. Đây là hai trường hợp chủ yếu làm tăng TSCĐ trong Công ty, các trường hợp khác rất ít xảy ra.
*Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm
Trong kỳ, xuất phát từ nhu cầu mua sắm trang bị thêm của các đơn vị, bộ phận, căn cứ vào thực trạng và nhu cầu đổi mới TSCĐ của Công ty (đã được lên kế hoạch từ đầu năm). Công ty tiến hành mua sắm TSCĐ theo trình tự sau:
Bộ phận có nhu cầu làm tờ trình đề nghị mua TSCĐ đầu tư cho bộ phận mình, trong tờ trình phải nêu rõ mục đích, kế hoạch sử dụng, phương pháp quản lý tài sản.
Căn cứ vào tình hình tài chính của Công ty, lãnh đạo phê duyệt, chủ trương về nguồn vốn đầu tư cho tài sản đó.
Sau đó, các phòng ban chức năng tiến hành thủ tục mua sắm cần thiết theo quy định và bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Khi các công việc trên hoàn tất, kế toán TSCĐ tập hợp các chứng từ có liên quan vào hồ sơ TSCĐ để làm căn cứ cho hạch toán TSCĐ.
Các chứng từ ban đầu liên quan đến việc mua sắm TSCĐ bao gồm: tờ trình yêu cầu mua tài sản, hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận TSCĐ, hoá đơn GTGT, uỷ nhiệm chi, biên bản bàn giao TSCĐ …Căn cứ vào các chứng từ này, kế toán ghi như sau:
Nợ TK 2411: Tập hợp chi phí
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có các TK 111,112,311,331…
Khi công việc lắp đặt chạy thử đã hoàn thành, máy được đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 2411
Và bút toán kết chuyển nguồn
Nợ TK 441,414..
Có TK 411: nguồn vốn kinh doanh
Lấy trường hợp mua 01 tổ máy phát điện hiệu ONiS ViSA model P100 làm ví dụ. Căn cứ vào bản yêu cầu bổ sung thiết bị thi công do chủ công trình là ông Đinh Tiến Dũng lập đã được giám đốc, kế toán trưởng, trưởng phòng kỹ thuật ký duyệt. Công ty quyết định dùng vốn vay dài hạn ngân hàng để mua sắm. Trên cơ sở hợp đồng kinh tế với những thoả thuận về phương thức thanh toán, bảo hành, và biên bản nghiệm thu về kỹ thuật, máy được bàn giao theo biên bản bàn giao TSCĐ (đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết trang31).Cùng ngày giao nhận hàng, bên bán hàng gửi hoá đơn GTGT tới Công ty chờ thanh toán
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (giao khách hàng)
Ngày 18 tháng 3 năm 2004
Mẫu01GTKT 3LL
GP/01-B
No:001411
Đơn vị bán hàng: Công ty cung cấp thiết bị và giải pháp kỹ thuật
Địa chỉ: 214A1 _ 17 Ngọc Khánh Tài khoản: 0011000334109
Điện thoại: MS: 0101165873
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
Địa chỉ: 82-Vương Thừa Vũ-TX-HN Tài khoản
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100106440001
Stt
Họ tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tổ máy phát điện hiệu ONiS ViSA model P100M
Tổ máy
01
193.500.000
193.500.000
Cộng tiền hàng 193.500.500
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 9.675.000
Tổng cộng tiền thanh toán 203.175.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm linh ba triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn đồng./
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Từ những chứng từ này, kế toán lọc thông tin và khai báo vào trong máy tính theo mẫu chứng từ kế toán máy như sau: (Biểu số 6)
Biểu số 6: Mẫu chứng từ kế toán máy tại Công ty
Nội dung chứng từ
Số: …482… Ngày kế toán: 18/01/04…. Ngày ghi sổ: 20/01/04…
Đối tượng: Ông Hà Địa chỉ đơn vị công tác : Phòng KT
Nội dung: Mua 01 tổ máy phát điện ONiS ViSA- Ông Hà
TK ghi Nợ: 2411 TK ghi Có : 331
Mã chi tiết TK Nợ …………. Mã chi tiết tài khoản Có……………
Mã Chi tiết sản phẩm:………………
Số tiền: 193.500.000 Kèm theo 03 chứng từ gốc
Kết thúc Nhập mới chứng từ
Mọi nghiệp vụ kinh kế phát sinh, kế toán đều cập nhật vào máy vi tính thông qua chứng từ kế toán máy có mẫu như trên. Khi chứng từ được nhập vào máy, máy sẽ tự động chuyển các thông tin vào nhật ký chung (Biểu số 7).
Biểu số 7:
Nhật ký chung (trích)
Năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Quý i/2004
….
…….
………………………………..
…….
……
…………
482
18 /01
_ Mua 01 tổ máy phát điện ONiS ViSA- Ông Hà
2411
331
193.500.000
482
18/01
_Thuế GTGT được khấu trừ do mua tổ máy phát điện
1331
331
9.675000
Tổng cộng quý i
……
.
…………….
Quý ii/2004
……
…..
………….
622
28/8
Thanh toán tiền tạm ứng xây xưởng ĐA- Ô Dục
2412
141
24.816.400
622
28/8
Thanh toán tiền tạm ứng thiếu-Ô Dục
2412
111
13.167.600
625
22/10
Ghi giảm khấu hao -Trạm biến áp
2141
2113
36.232.538
625
22/10
Ghi giảm giá trị còn lại-trạm biến áp
1388
2113
15.852.638
625
22/10
Giá trị còn lại- Đường vào xưởng sơn -Cty CKĐA
1388
2112
45.671.249
625
22/10
Ghi giảm khấu hao đường vào xưởng sơn- Cty CKĐA
2141
2112
59.723.951
Quý iii/2004
……
…..
………….
648
29/11
Ghi tăng nhà thường trực - Đ.Anh
2112
2412
37.984.000
……………………
…….
……
…………….
655
31/12
Ghi tăng TSCĐ (nhà xưởng 04) CV số 07 ngày31/12/2004
2112
2141
147.000.000
656
31/12
Khấu hao quý 4 cho thi công
623
2141
21.818.395
656
31/12
Khấu hao TSCĐ quý 4 cho văn phòng Công ty
6424
2141
16.812.698
656
31/12
Chi phí khấu hao cho thuêTS
811
2141
8.893.907
Tổng cộng quý i+ii+iii
……………
Ngày10 tháng 3 năm2005.
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ nhật ký chung, máy sẽ tự động chuyển sổ vào sổ cái TK 2113( Biểu số 8) và các tài khoản khác có liên quan
Biểu số 8:
Sổ cái tài khoản 2113 (trích)
Năm 2004
Tên tài khoản: Máy móc thiết bị
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Số dư đầu năm
3.014.537.496
01/03
481
_Máy hàn Liter W300-300A
11214
86.742.770
18/01
482
_Kết chuyển tiền mua tổ máy phát điện ONiS ViSA
2411
193.500.000
22/10
625
Giá trị còn lại trạm Biến áp 320KVA- CTCKĐA
1388
132.852.638
22/10
625
Giảm số khấu hao trạm biến áp _CTCKĐA
2141
36.232.538
Số phát sinh quý i
280.242.770
139.085.176
Số dư quý i
3.294.780.266
…
…..
…………..
….
…….
…….
Số dư cuối năm
3.273.679.499
Ngày 10 tháng 3 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
*. Hạch toán tăng TSCĐ do tự xây dựng bàn giao
Đầu tư cho xây dựng cơ bản cũng là một hình thức quan trọng mà Công ty sử dụng để tăng TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nói chung công việc xây dựng cơ bản thường do chính các đội trong Công ty đảm nhiệm. Công ty sẽ giao công việc cho đội thi công thông qua Hợp đồng giao khoán ký kết giữa đội và công ty. Hợp đồng sẽ là căn cứ để Công ty tạm ứng cho đội kinh phí xây dựng. Tương tự như khi nhận hợp đồng giao khoán nội bộ thi công các công trình cho khách hàng , Công ty sẽ theo dõi thanh toán với đội trên tài khoản 141, và tập hợp chi phí phát sinh cho Công ty trên tài khoản 2412:
Nợ TK 2412: Tập hợp chi phí phát sinh
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có TK 141( chi tiết theo đội)
Khi công trình hoàn thành, đội quyết toán công trình bàn giao cho Công ty. Những chứng từ phát sinh có liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình này sẽ được tập hợp đầy đủ làm thành 1 bộ hồ sơ. Tuỳ từng quy mô công trình mà số lượng chứng từ phát sinh nhiều hay ít nhưng về cơ bản, bộ hồ sơ bao gồm: Hợp đồng giao khoán khối lượng công việc, Bảng tổng hợp kinh phí, Thanh lý hợp đồng giao khoán, Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành, Biên bản bàn giao công trình kèm theo một số chứng từ, hoá đơn liên quan đến việc mua nguyên vật liệu, thuê nhân công…Trên cơ sở bộ hồ sơ này, kế toán hạch toán tăng TSCĐ:
Nợ TK 211:
Có TK 2412: Tổng chi phí phát sinh
Đồng thời kế toán kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 441,414:Tổng giá trị công trình
Có TK 411: Tổng giá trị công trình
Lấy ví dụ trong năm 2004, Công ty tiến hành xây dựng hạng mục Nhà thường trực cho công trình nhà xưởng mới cho xưởng Đông Anh.
Công ty TNHH TM-DV
Thái Phiên
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập _Tự do_ Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2004
Hợp đồng giao khoán
Thi công xây lắp
Công trình: Xưởng mới Đông Anh
Hạng mục: Nhà thường trực.
Căn cứ vào quyết định số 227/XDCB ngày 03/05/2004 về việc cho phép xây dựng mới nhà xưởng Đông Anh.
Hai bên gồm:
Bên giao khoán: Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
Đại diện: Nguyễn Thanh Sự Chức vụ: Phó giám đốc.
Bên nhận khoán: Đội thi công số 4
Đại diện đội xây dựng: Ông Bùi Long Yên Chức vụ: Đội trưởng.
Thống nhất ký hợp đồng giao khoán thi công công trình với các điều khoản sau:
Điều 1: Tên công trình : Xưởng mới Đông Anh
Địa điểm: Đông Anh _Hà Nội
Điều 2: Giá trị giao khoán: 35.452.000 đồng
với nội dung xây dựng : Nhà thường trực theo thiết kế của Công ty.
Điều 3: Tiến độ thi công từ 20/7 đến 25/8/2004
Điều 4 : Trách nhiệm của mỗi bên
-Trách nhiệm của bên giao khoán:
Giao cho các bên nhận khoán các tài liệu về thiết kế, các chỉ dẫn về kỹ thuật, tiêu chuẩn nội dung và các điều kiện khác ghi trong hợp đồng chính, thực hiện chế độ kiểm tra giám sát công trình ..
Cấp kinh phí xây dựng cho bên nhận khoán theo kế hoạch
- Trách nhiệm của bên nhận khoán ………………………………………….
Bên nhận khoán Bên giao khoán
( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
Trên cơ sở hợp đồng trên và giấy đề nghị tạm ứng của đội trưởng, kế toán chi tạm ứng tiền cho đội số tiền 70% giá trị công trình
Nợ TK 141: 24.816.400
Có TK 111: 24.816.400
Khi khối lượng xây lắp hoàn thành, đội trưởng tập hợp các chứng từ gốc có liên quan và trình lên Công ty bảng tổng hợp kinh phí xây lắp công trình.
Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập _Tự do_ Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2004
Bảng tổng hợp kinh phí (trích)
Công trình: Xây dựng xưởng mới-Đông Anh
Hạng mục công trình: Nhà thường trực
Stt
Khoản mục
Số tiền
Ghi chú
1
Chi phí trực tiếp(B+C+D)
35.815.721
A
2.
Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp
29.376.140
B
3
Chi phí nhân công trực tiếp
5.762.881
C
4
Chi phí máy thi công
676.700
D
5
Chi phí sản xuất chung = C x58%
2.168.279
E
6
Tổng giá trị thực tế xây lắp
37.984.000
G
…
……………………………………….
……
….
Số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy triệu chín trăm tám tư nghìn đồng chẵn.
Giám đốc Công ty
Đại diện Ban dự án xây dựng
Đại diện Đơn vị thi công
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cùng với bảng tổng hợp kinh phí này, Công ty cùng với đội thi công nghiệm thu công trình. Chấp nhận giá trị quyết toán Công ty theo nội dung trên.
Kế toán thanh toán tạm ứng và nhập vào máy định khoản:
Nợ TK 2412: 37.984.000
Có TK 141: 24.816.400
Có TK 111: 13.167.600
Đến ngày 29/11/2004 hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và lập biên bản bàn giao công trình
Biên bản giao nhận công trình chính là căn cứ chứng minh TSCĐ đã được đưa vào sử dụng, kế toán hạch toán tăng TSCĐvà nhập các bút toán sau vào máy tính.
Nợ TK 2112: 37.984.000
Có TK 2412: 37.984.000
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn
TK 441: 37.984.000
Có TK 411: 37.984.000
Các bút toán trên sau khi được kế toán nhập vào chứng từ kế toán máy sẽ được máy tự động nhặt vào các sổ Nhật ký chung và các Sổ cái có liên quan.
2.2.5.3: Hạch toán giảm TSCĐ tại Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
*. Hạch toán TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán
Hạch toán TSCĐ giảm do thanh lý
Trong quá trình sử dụng, những TSCĐ bị hao mòn, hư hỏng, và không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất của Công ty sẽ bị loại bỏ. Rất nhiều tài sản đã cũ kỹ, lạc hậu không phù hợp với công việc sản xuất cần phải được thanh lý nhượng bán.
Hàng năm, Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ vào ngày 01/01. Căn cứ vào kết quả kiểm kê và hiện trạng của TSCĐ, hội đồng kiểm kê lập danh sách những TSCĐ không đáp ứng yêu cầu quản lý và sản xuất, tiến hành làm tờ trình đề nghị thanh lý, nhượng bán TSCĐ gửi lên ban lãnh đạo Công ty kèm theo “Bảng tổng hợp TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán”. Sau đó, công ty sẽ cử người xuống kiểm tra hiện trạng TSCĐ, nếu đúng như đề nghị thanh lý thì lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng này tiến hành thanh lý, nhượng bán TSCĐ và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ”.Trên cơ sở biên bản thanh lý TSCĐ này, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nghiệp vụ thanh lý thường ít xảy ra, trong năm 2004 không xảy ra nghiệp vụ này. Tuy nhiên để có thể thấy rõ hơn thực tế hạch toán ở Công ty ta xem xét một ví dụ về thanh lý TSCĐ xảy ra trong năm 2005 như sau: Ngày 01/01/2005, ban kiểm kê của Công ty tiến hành kiểm kê và kiểm tra kỹ thuật đối với toàn bộ TSCĐ trong công ty và lập ra bảng tổng hợp TSCĐ cần thanh lý, nhượng bán như sau:
Bảng tổng hợp TSCĐ xin thanh lý, nhượng bán.
Năm 2005
ĐVT:tr/đ
Stt
Tên TSCĐ
Nước
sx
Công
Suất
Số máy
năm
SD
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
GT
CL
Dự kiến thu
1
Nhà kho số 1
VN
2002
77.760
77.760
0
45.000
2
Nhà kho số 2
VN
2002
77.760
77.760
0
45.000
1
Máy hàn 6 mỏ
LX
2002
12.200
12.200
0
1.200
2
Máyhàn Tanfo
LX
95150
2002
6.960
6.960
0
600
3
Dàn máy vi tính (586)
ĐNA
A127748
2002
15.171
15.171
0
2.500
4
Điều hoà nhiệt độ Tosiba
N
9000BTU
2002
9.460
9.460
0
800
Tổng cộng
43.791
43.791
0
95.100
Tình trạng kỹ thuật: 02 nhà kho không cần sử dụng do chuyển địa bàn thi công
Dàn máy vi tính đã quá cũ, tốc độ chậm, màn hình mờ không sử dụng được
Điều hoà nhiệt độ Tosiba đã hỏng không hoạt động.
Máy hàn và mỏ hàn đã han rỉ không sử dụng được.
Bản tổng hợp này được gửi kèm tờ trình xin thanh lý TSCĐ do hội đồng kiểm kê lập cùng ngày kết thúc kiểm kê. Tờ trình được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt. Thành phần hội đồng này gồm Giám đốc, kế toán trưởng, đại diện phòng kỹ thuật và đại diện bên sử dụng TSCĐ. Hội đồng thanh lý tiến hành thanh lý TSCĐ, nội dung quá trình thanh lý được phản ánh trong Biên bản thanh lý
Công ty TNHH TM-DV
Thái Phiên
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệT NAm
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
biên bản thanh lý TSCĐ
Thành phần hội đồng thanh lý gồm:
Ông : Nguyễn Văn Yên - Phó giám đốc
Ông : Nguyễn Đình Tuấn-Kế toán trưởng
Ông : Lê Thanh Tùng- Phó phòng kỹ thuật
Ông : Nguyễn Văn Hùng - Trưởng phòng KT-KH
Đã tiến hành thanh lý số TSCĐ sau:
Stt
Tên TSCĐ
Nước
sx
Công
Suất
Số máy
năm
SD
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
1
Máy hàn 6 mỏ
LX
2002
12.200.000
12.200.000
0
2
Máy hàn Tangfo
LX
95150
2002
6.960.000
6.960.00
0
3
Dàn máy vi tính (586)
ĐNA
A127748
2002
15.171.000
15.171.000
0
4
Điều hoà nhiệt độ Tosiba
N
9000 BTU
2002
9.460.000
9.460.000
0
Tổng cộng
43.791.000
43.791.000
0
Những TSCĐ trên đều đã khấu hao hết, hư hỏng nhiều không thể khôi phục được và được bán cho nhân viên trong công ty……
Với giá trị thu hồi được từ thanh lý, nhượng bán là : 4.982.000đ
Chi phí thu hồi: 0
Ngày 24 tháng 5 năm 2005
P.Giám đốc Công ty
Kế toán trưởng
Phó phòng kỹ thuật
Trưởng phòng kt-kh
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Khi người mua tài sản thanh lý nộp tiền cho thủ quỹ, kế toán thanh toán viết phiếu thu và nhập vào máy theo định khoản:
Bút toán 1: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 2141: 43.791.000
Có TK 2115: 24.631.000
Có TK 2113: 19.160.000
Bút toán 2: Ghi nhận thu nhập từ thanh lý
Nợ TK 111: 4.982.000
Có TK 721: 4.982.000
Hạch toán giảm TSCĐ do nhượng bán
Đối với 2 nhà kho tại Phả Lại, mặc dù đã khấu hao hết nhưng giá trị sử dụng của nó vẫn còn, nhưng khi công trình tại Phả lại hoàn thành, không cần sử dụng nữa, Công ty quyết định đưa vào danh sách tài sản thanh lý nhượng bán như đã trình bày ở trên. Việc tiến hành nhượng bán 02 nhà kho này được tiến hành theo trình tự sau:
Lãnh đạo hai bên là Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên và Công ty xây dựng 18 thoả thuận về việc chuyển nhượng nhà kho, lập thành “ Biên bản thoả thuận chuyển nhượng nhà kho”( Nội dung đựơc trình bày trong phần Phụ lục số 1)
Trên cơ sở biên bản thoả thuận này, ngày 15 tháng 01 năm 2005 hai bên tiến hành giao nhận nhà kho và lập lên biên bản giao nhận nhà kho. Đến ngày 07/11/2005 Công ty mới gửi hoá đơn GTGT đến cho Công ty xây dựng 18. Hoá đơn được lập thành 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao cho bên Công ty xây dựng18 và liên 3 để thanh toán.
Hoá đơn (GTGT)
Liên 3: ( Dùng để thanh toán)
Ngày 07 tháng 11 năm 2005
Mẫusố 01GTKT 3LL
GH/01-B
No: 097289
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
Địa chỉ : 82-Vương Thừa Vũ-TX-HN
1.Nhà kho số 1
2.nhà kho số 2
Điện thoại: .
Họ tên người mua hàng : Công ty xây dựng số 18
Đơn vị:
Địa chỉ : Thành phố Hải Dương - Tỉnh Hải Dương. Số tài khoản :
1.Nhà kho số 1:
2.Nhà kho số 2:
Hình thức thanh toán: Ckhoản MS:
Stt
Họ tên hàng hoá dịch vụ
Đ.vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x2
1
Chuyển nhượng 02 ``````````````nhà kho tại Phả lal( 752,64m2)
90.909.090
Cộng tiền hàng 90.909.090
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 9.090.910
Tổng cộng tiền thanh toán 100.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(kỹ, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngày17 tháng 12 năm 2005 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền mà Công ty 18 đã trả, kế toán nhập vào máy định khoản sau:
Bút toán 1: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214(2141) : 155.520.000
Có TK 211(2112): 155.520.000
Bút toán 2: Ghi nhận tiền thu từ chuyển nhượng
Nợ TK 11214: 100.000.000
Có TK 721: 90.909.090
Có TK 3331: 9.090.910
2.2.5.4: Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
Ngoài các biến động tăng giảm TSCĐ như đã trình bày ở trên, trong Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên còn diễn ra hoạt động đi thuê và cho thuê hoạt động TSCĐ mà cụ thể là thuê máy thi công.
* Hạch toán TSCĐ thuê ngoài tại Công ty
Tình trạng máy móc phục vụ thi công của Công ty vẫn còn thiếu nhiều đặc biệt là những máy móc thi công hiện đại có giá trị lớn. Tuy nhiên do tình hình tài chính còn hạn hẹp Công ty không thể tự mua. Mặt khác, do đặc thù sản xuất của Công ty phải thường xuyên di chuyển xa trụ sở chính, việc vận chuyển một số máy móc thiết bị cồng kềnh sẽ không mang tính kinh tế. Vì vậy, để đáp ứng kịp thời tiến độ thi công cũng như tiết kiệm được chi phí vận chuyển, Công ty đi thuê máy móc trong thời gian ngắn. Thường thì, những TSCĐ này để phục vụ cho những khâu, hạng mục phức tạp khó thi công nên việc thuê máy thường đã được lên kế hoạch sẵn trong dự toán. Theo kế hoạch, các phòng ban chức năng của Công ty tiến hành tìm kiếm đối tác và ký kết hợp đồng kinh tế thuê thiết bị. Máy được chuyển xuống đội thi công theo giấy đề nghị cấp máy thi công và quyết định điều động TSCĐ của Công ty. Trong quá trình hoạt động, máy sẽ được đội quản lý và theo dõi hoạt động thông qua bản Nhật trình sử dụng máy thi công. Tất cả các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này như hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận, biên bản điều động hoá đơn GTGT, hoá đơn vận chuyển, nhật trình sử dụng máy thi công …sẽ được sử dụng làm căn cứ để kế toán xác định chi phí:
Nợ TK 623: chi tiết theo đội, công trình
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 3388: Số tiền thuê phải trả
Có TK 111,112..: Các chi phí khác
Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê:
Nợ TK 3388: Số tiền thuê đã trả
Có TK 111,112….
Lấy ví dụ trường hợp thuê cẩu 30 tấn phục vụ lắp đặt và sửa chữa kết cấu thép, bao che tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại 2_ thị trấn Phả Lại _ Chí Linh_ Hải Dương làm ví dụ. Căn cứ vào kế hoạch thuê máy đã lập và nhu cầu sử dụng máy thi công Công ty tiến hành ký kết hợp đồng thuê máy với bên đối tác. Hợp đồng được lập thoả thuận về một số nội dung cơ bản như thời gian thuê máy, hình thức thuê máy, hình thức thanh toán, trách nhiệm của mỗi bên
Theo như thoả thuận của hợp đồng, máy được chuyển xuống chân công trình để hoạt động. Hết thời gian thuê máy, Công ty và bên Công ty Thương mại và Dịch vụ Đức Tuấn lập Bản thanh lý hợp đồng thuê thiết bị đồng thời bên cho thuê cũng gửi hoá đơn GTGT để thanh toán đến Công ty.
Hoá Đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 20 tháng12 năm 2004
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
02-B
GA: 2025381
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương mại và dịch vụ Đức Tuấn
Địa chỉ : số 106BE8 -tập thể Quân đội_ Quỳnh Mai _HBT _ Hà nội
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
Địa chỉ: 82-Vương Thừa Vũ-TX-HN
Hình thức thanh toán: T.Mặt MS:
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Thuê 01 cẩu 30 tấn
Ca
42
1.363.636
57.272.712
Cộng tiền hàng 57.272.712
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 5.727.298
Tổng cộng tiền thanh toán 63.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Sáu mươi ba triệu đồng chẵn
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
Những chứng từ trên cùng với bản nhật trình sử dụng máy thi công sẽ làm thành bộ hồ sơ về thuê TSCĐ để kế toán làm căn cứ ghi nhận chi phí thuê máy này vào tài khoản chi phí máy thi công và nhập vào máy theo định khoản:
Nợ TK 623 : 57.272.712
Nợ TK 1331 : 5.727.298
Có TK 3388: 63.000.000
Sau đó, khi đội trưởng đội thi công nơi sử dụng máy gửi giấy đề nghị thanh toán đã được giám đốc, kế toán trưởng, trưởng phòng kỹ thuật ký duyệt, kế toán tiền mặt sẽ viết phiếu chi và định khoản như sau:
Nợ TK 3388 : 63.000.000
Có TK 111 :63.000.000
Trong trường hợp này, kế toán sử dụng TK 3388 để theo dõi khoản phải trả cho bên cho thuê máy. Thực chất việc Công ty thuê máy thi công là Công ty đang tiêu dụng một dịch vụ, người cho thuê chính là người cung cấp dịch vụ. Vì vậy kế toán sử dụng tài khoản 331” Phải trả người cung cấp” để hạch toán thì sẽ phù hợp hơn.
2.2.5.5: Hạch toán TSCĐ cho thuê hoạt động
Mặc dù phải đi thuê ngắn hạn TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhưng Công
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32571.doc