Chuyên đề Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1

I. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1

1) Khái niệm: 1

2)Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền : 1

3)Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền: 1

II. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2

1)Kế toán tiền mặt 2

1.1- Các quy định về hạch toán tiền mặt Việt nam, ngoại tệ: 2

1.2- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 3

1.3- Trình tự hạch toán kế toán tiền mặt: 4

1.3.1- Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu 4

1.3.2- Phương pháp hạch toán tiền Việt Nam: 5

1.4- Phương pháp kế toán thu chi ngoại tệ: 7

2) Kế toán tiền gửi ngân hàng: 8

2.1- Các quy định về hạch toán tiền gửi ngân hàng: 8

2.2- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 9

2.3- Phương pháp kế toán TGNH: 9

2.3.1- Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu 9

2.3.2- Phương pháp hạch toán TGNH: 10

3) Kế toán tiền đang chuyển 11

3.1- Các quy định về hạch toán tiền đang chuyển 11

3.2- Phương pháp kế toán: 12

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT. 14

A-ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DICH VỤ KỸ THUẬT 14

I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 14

II-CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 15

III- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 16

1- Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty: 16

2-Chức năng và nhiệm vụ 16

IV- TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 18

1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 18

2- Chức năng và nhiệm vụ 18

V-TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 19

1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 19

1.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 19

1.2- Chức năng và nhiệm vụ 19

2. Hình thức kế toán áp dụng của công ty: 20

2.1- Sơ đồ hình thức kế toán của công ty 20

2.2- Trình tự ghi sổ theo sơ đồ 20

VI-NHỮNG THUẬN LƠỊ VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 21

1. Thuận lợi: 21

2. Khó khăn 22

B- THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 22

I-CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀNVÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 22

1-Các loại vốn bằng tiền tại công ty 22

2-Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty 22

II-PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 22

1- Phương pháp kế toán thu chi tiền mặt Việt Nam tại công ty 22

1.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 22

1.2- Phương pháp kế toán 23

2- Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 33

2.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng 33

2.2- Phương pháp kế toán TGNH tại công ty 33

PHẦN III: NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 50

I- NHẬN XÉT THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 50

1- Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty 50

2- Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty 50

II- Ý KIẾN ĐỀ XUẤT KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY NHẰM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 51

III - NHỮNG TỒN TẠI (YẾU ĐIỂM) VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP VẬT TƯ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT 54

KẾT LUẬN

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7557 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề liên quan tới phương hướng hoạt động, vốn điều lệ, kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của Công ty, nhân sự Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những vấn đề khác được quy định trong Điều lệ Công ty.   Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc và những người quản lý khác. Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra báo cáo tài chính hàng năm, xem xét các báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong Điều lệ Công ty. Ban Giám đốc: - Giám đốc: Giám đốc điều hành là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc Giám đốc là các Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc Chi nhánh và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. - Phó giám đốc: Phó giám đốc là người giúp Giám đốc quản lý điều hành một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc và trước Pháp luật về lĩnh vực mình được phân công phụ trách. Các phòng chuyên môn của Công ty: gồm  3 phòng: -  Phòng Thị trường -  Phòng Kinh Doanh -  Phòng Kế toán IV- TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG THỊ TRƯỜNG PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 2- Chức năng và nhiệm vụ Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chung, là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty. Phó giám đốc: là người hộ trợ cho giám đốc, phó giám đốc là người được phân công phụ trách phòng thị trườngtheo sự ủy quyền của giám đốc. Phòng thị trường: tham mưu cho phó giám đốc về hoạt động của thị trường trong và ngoài nước trên cở sở đó dự báo về nguồn hàng, khả năng tiêu thụ, vạch kế hoạch kinh doanh, tổ chức công tác tiếp thị. Phòng kinh doanh: tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh, đảm nhận công tác đàm phán, tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh giữa công ty và các công ty khác. Phòng kế toán: tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính theo đúng pháp luật của Nhà nước. V-TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 1.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ Kế toán tổng hợp Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 1.2- Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: là người phụ trách chung, tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính, trực tiếp báo cáo cho giám đốc và cơ quan tài chính về tình hình tài chính của công ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức và điều hành hoạt động chuyên môn đối với các nhân viên trong phòng kế toán. Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ: theo dõi thình hình các khoản tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng, các khoản thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và theo dõi, quản lý tiền mặt của công ty. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ: theo dõi tình hình bán hàng, xuất hóa đơn, các khoản công nợ phải thu của khách hàng và các khoản công nợ phải trả người bán. Kế toán tổng hợp: theo dõi và tổng hợp chúng từ, sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của kế toán trưởng. 2. Hình thức kế toán áp dụng của công ty: Công ty áp dụng hình thức kế toán: Kế toán trên máy vi tính Hình thức kế toán trên máy vi tính ở công ty là công việc kế toán được thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán FAST trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung. 2.1- Sơ đồ hình thức kế toán của công ty 2.2- Trình tự ghi sổ theo sơ đồ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ (hóa đơn GTGT đầu vào, hóa đơn GTGT đầu ra, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, giấy báo Nợ,... ) và phân loại chứng từ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào từng phần hành kế toán cụ thế được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán FAST. Theo quy trình của phần mềm kế toán, khi nhập số liệu từ chứng từ vào đúng từng phần hành kế toán thì các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào...), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về kế toán ghi bằng tay. VI-NHỮNG THUẬN LƠỊ VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1. Thuận lợi: Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với công ty, với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng và tương đối đồng đều nhau, việc tổ chức, sắp xếp các nhân viên có trình độ, năng lực, khả năng chuyên môn đã góp phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ cấp trên giao phó. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, không chồng chéo đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Hiện nay, toàn bộ quá trình ghi chép, xử lí, tính toán các nghiệp vụ phát sinh đều thực hiện trên máy thông qua phần mềm FAST. Hình thức ghi sổ trên máy vi tính này thuận tiện cho việc phân công, chuyên môn hóa công tác kế toán, giảm được dáng kể khối lượng công việc ghi sổ và phục vụ cho công tác cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, nhanh chóng khi cần thiết. Việc áp dụng chương trình kế toán máy FAST ACCOUNTING trong công tác hạch toán kế toán tại công ty đã làm cho công tác kế toán được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo được tính chính xác của số liệu và thuận tiện trong công tác kiểm tra, đối chiếu và cung cấp thông tin kịp thời khi có nhu cầu. Công tác Vốn bằng tiền đảm bảo theo dõi tình hình thu, chi hàng ngày của công ty chính xác và đảm bảo. Việc áp dụng kế toán máy quản lý, báo cáo hiệu quả theo từng tài khoản kế toán, theo dõi đến từng tài khoản chi tiết. 2. Khó khăn Qua thời gian thực tập tại Công ty, được tìm hiểu công tác hạch toán tại công ty, bên cạnh những ưu điểm công ty cũng không tránh khỏi những hạn chế: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy nên không thể theo dõi công nợ chi tiết, các khoản nợ khó đòi không thể xử lý một cách triệt để. Với mạng lưới bán hàng rộng nên số lượng khách hàng của công ty lớn. Vì vậy, công ty nên lập quỹ dự phòng công nợ khó đòi. B- THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT I-CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀNVÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1-Các loại vốn bằng tiền tại công ty Hiện tại công ty sử dụng các loại vốn bằng: Tiền mặt và TGNH 2-Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty - Các nghiệp liên quan đến ngoại tệ đều quy đổi ra “ ĐVN ” - Hàng ngày, kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ căn cứ vào chứng từ phát sinh và nhập dữ liệu vào đúng phần hành của phần mềm kế toán. - Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết được in ra giấy, đối chiếu và đóng thành quyển. II-PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT 1- Phương pháp kế toán thu chi tiền mặt Việt Nam tại công ty 1.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: + Chứng từ - Phiếu thu - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Phiếu tạm ứng - Sổ cái - Sổ Quỹ + Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu, chi tiền mặt , kế toán sử dụng TK 111 + Trình tự hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt. Sau đó, tiến hành cập nhật số liệu vào phần hành kế toán và kế toán chỉ cần nhập số liệu trên chứng từ gốc vào một phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu thu, chi tiền mặt. 1.2- Phương pháp kế toán * Ngày 16/04/2011 thu tiền mặt từ việc bán hàng cho khách hàng theo HĐ bán hàng 0000478, ngày 16/04/2011, ký hiệu MT/11P. Số tiền 8.897.100 Kế toán căn cứ vào HĐ, sau đó cập nhật vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay”. Từ hóa đơn ngày 16/04/2011 số 0000478, ký hiệu MT/11P HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Số: 0000478 Ngày 16 tháng 04 năm 2011 KH: MT/11P Đơn vị bán hàng: Công ty CP Vật tư & Dịch vụ kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Tần Kế Xương, TP Đà Nẵng Số tài khoản: 67068339_ Ngân hàng Thương mại Á Châu Đà Nẵng Điện thoại: 0511.3.823.879 MST: 0400542857 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Trung Sinh Địa chỉ: 224 Phan Đăng Lưu, TP Đà Nẵng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0400603633 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Vòng bi SKF 30220J2 vòng 02 2.150.500 4.301.000 02 Vòng bi SKF 60062RS vòng 10 106.000 1.060.000 Cộng tiền hàng: 5.361.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 536.100 Tổng cộng tiề thanh toán: 8.897.100 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bàn hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt nên kế toán sẽ vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu thu. Đơn vị: Cty CP VT&DV Kỹ thuật Mẫu số: 01 – TT Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP ĐN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: 01 Số: PT01 Nợ: 111 Có: 511,3331 Họ tên người nộp tiền: Công th TNHH Trung Sinh Địa chỉ: 224 Phan Đăng Lưu, TP Đà Nẵng Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiến: 8.897.100đ (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn ./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 16 tháng 04 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ tiền phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn ./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành thu tiền mặt của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. * Ngày 01/04/2011, chi tạm ứng cho Lê Thị Bích Thảo tiếp đối tác 10.000.000đ Đơn vị: Cty CP VT&DV Kỹ thuật Mẫu số: 03 - TT Bộ phận: QLDN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 01 tháng 04 năm 2011 Số: …………… Kính gửi: Công ty CP Vật tư và Dịch vụ Kỹ thuật Tên tôi là: Lê Thị Bích Thảo Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10.000.000đ Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn ./. Lý do tạm ứng: Công tác để tiếp đối tác. Thời hạn thanh toán: ngày 25/04/2011 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) Căn cứ vào giấy tạm ứng, kế toán nhập dữ liệu vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu chi tiền mặt. Đơn vị: Cty CP VT&DV Kỹ thuật Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP ĐN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01 Số: PT01 Nợ: 141 Có: 1111 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Bích Thảo Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP ĐN Lý do nộp: Chi tạm ứng công tác Số tiến: 10.000.000đ (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 16 tháng 04 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành chi tiền mặt của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. Sau khi nhập số liệu xong thi phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ thẻ kho chi tiết, số nhật ký chung và sổ cái. Vào cuối kỳ hay bất kỳ thời điểm nào, muốn xem kiểm tra thì kế toán chỉ thao tác chọn phần cần kiểm tra thì có thể mở ra kiểm tra và in ra giấy nếu cần. Việc lưu sổ tại công ty chỉ lưu sổ cái sau khi in ra vào thời điểm cuối năm, còn lại tất cả đã lưu trong máy khi cần kiểm tra đối chiếu chỉ cần thao tác ngày, tháng, năm chọn phần hành kiểm tra. Cuối quý phần mềm sẽ tự động cập nhật sổ liệu thu, chi tiền mặt đễ xác định lương tồn quỹ cuối quý. Đơn vị: Cty CP Vật tư & Dịch vụ Kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 – Tiền mặt Loại quỹ: Tiền Việt Nam Từ ngày: 01/04/2011 – 30/04/2011 Số dư nợ đầu kỳ: 150.560.000 Chứng từ Khách hàng Diễn giải Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có 01/04 PC01 Lê thị Bích Thảo Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 10.000.000 140.560.000 05/04 PT01 Cty TNHH Tiến Đạt Thanh toán tiền mua hàng 4.867.000 145.427.000 08/04 PT02 Cty CP Huệ Hoa KH ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 155.427.000 …. ….. ……… ………. ……. ……. ……. 10/04 PC7 Cty TNHH Việt Nhật Chi mua văn phòng phẩm 5.500.000 268.450.000 16/04 PT15 Cty TNHH Trung Sinh Thu tiền mua hàng 8.897.100 277.347.100 18/04 PT20 Cty Toàn Thắng Thanh toán tiền mua hàng 8.500.000 285.847.100 20/04 PC15 Cty vận chuyển ĐN Chi trả tiền vận chuyển 1.050.000 284.797.100 ….. …… …….. ………… …… ……. ……. 25/04 PT26 Lê Thị Bích Thảo Thu lại tiền tạm ứng công tác 1.000.000 326.000.000 28/04 PT30 Nguyễn Hoàng Hải Thu tiền thanh lý TSCĐ 25.000.000 351.000.000 29/04 PC24 Nguyễn Hoàng Hải Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 5.000.000 346.000.000 29/04 PC27 Nguyễn Hoàng Hải Chi trả lương cho nhân viên 25.000.000 321.000.000 29/04 PC32 Nguyễn Hoàng Hải Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 10.000.000 311.000.000 …. ….. ……. ………. ……. ……. …….. Tổng phát sinh nợ: 2.686.521.000 Tổng phát sinh có: 2.435.280.000 Số dư nợ cuối kỳ: 251.241.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty CP Vật tư & Dịch vụ Kỹ thuật Địa chỉ: số 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ QUỸ Loại quỹ: Tiền Việt Nam Từ ngày: 01/04/2011 – 30/04/2011 Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Số dư đầu kỳ 150.560.000 PC01 Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 10.000.000 140.560.000 PT01 Thanh toán tiền mua hàng 4.867.000 145.427.000 PT02 KH ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 155.427.000 ….. ….. ………. ……. ……. ……. PC07 Chi mua văn phòng phẩm 5.500.000 268.450.000 PT15 Thu tiền mua hàng 8.897.100 277.347.100 PT20 Thanh toán tiền mua hàng 8.500.000 285.847.100 PC15 Chi trả tiền vận chuyển 1.050.000 284.797.100 …… …… ………… …… ……. ……. PT26 Thu lại tiền tạm ứng công tác 1.000.000 326.000.000 PT30 Thu tiền thanh lý TSCĐ 25.000.000 351.000.000 PC24 Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 5.000.000 346.000.000 PC27 Chi trả lương cho nhân viên 25.000.000 321.000.000 PC32 Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 10.000.000 311.000.000 ….. ….. ………. ……. ……. …….. Cộng số phát sinh 2.686.521.000 2.435.280.000 Số dư cuối tháng 251.241.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2- Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 2.1- Chứng từ, sổ kế toán sử dụng + Chứng từ: - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có - Ủy nhiệm chi - Ủy nhiệm thu - Sổ ngân hàng - ....... + Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu, chi tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng TK 112 + Trình tự hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng. Sau đó, tiến hành cập nhật số liệu vào phần hành kế toán và kế toán chỉ cần nhập số liệu trên chứng từ gốc vào một phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” để lập phiếu thu, chi tiền gửi ngân hàng. 2.2- Phương pháp kế toán TGNH tại công ty * Ngày 19/04/2011, Giấy báo Có số 02 của ngân hàng Công thương, Công ty CP thủy sản thương mại Thuận Phước thanh toán tiền hàng, tông giá thanh toán (đã có thuế) 9.900.000 thuế VAT 10% Hóa đơn số 105000, ký hiệu KK/01, ngày 01/04/2011 Ngan hang A Chau GIAY BAO CO Chi nhanh: ACB–CN ĐNa Ngay29/04/2011 Ma GDV: Ma KH: 44048 So GD: Kinh goi: CTY CP VT&DV KY THUAT Ma so thue: 0400542857 Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung sau: So tai khoan ghi CO: 67068339 So tien bang so: 9,900,000 So tien bang chu: CHIN TRIEU CHIN TRAM NGHIN DONG CHAN Noi dung: KHACH HANG CK TRA TIEN Giao dich vien Kiem soat Căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng Công thương Á Châu Đà Nẵng, kế toán vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” lập phiếu thu tiền gửi ngân hàng (Giấy báo Có). Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành thu tiền gửi ngân hàng của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. Để tăng tiền gửi ngân hàng. * Ngày 29/04/2011, chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền điện tháng 04/2011 cho Công ty điện lực Đà Nẵng, tổng tiền thanh toán (đã có thuế) 7.700.000đ thuế VAT 10% theo giấy báo Nợ số 02 của ngân hàng Công thương Á Châu Đà Nẵng. Hóa đơn tiền điện số 0051245, ký hiệu TD/11D, ngày 27/04/2011 Ngan hang A Chau GIAY BAO NO Chi nhanh: ACB–CN ĐNa Ngay29/04/2011 Ma GDV: Ma KH: 44048 So GD: 15 Kinh goi: CTY CP VT&DV KY THUAT Ma so thue: 0400542857 Hom nay, chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung sau: So tai khoan ghi NO: 67068339 So tien bang so: 7,700,000 So tien bang chu: BAY TRIEU BAY TRAM NGHIN DONG CHAN Noi dung: CK TRA TIEN DIEN DIEN THANG 04 Giao dich vien Kiem soat Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng Công thương Á Châu Đà Nẵng, kế toán vào phần hành “kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” lập phiếu thu tiền gửi ngân hàng (Giấy báo Nợ). ỦY NHIỆM CHI Số: Ngày: 16/04/2011 Đơn vị trả tiền: Cty CP VT & DV Kỹ Thuật Tên tài koản: Cty CP VT & DV Kỹ Thuật Số tài khoản: 67068339 Tại ngân hàng Á Châu _ chi nhánh TP Đà Nẵng ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG: Công ty điện lực Đà Nẵng Đơn vị thu hưởng: Công ty điện lực Đà Nẵng Số tài khoản: 2000145210 CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: Tp Đà Nẵng Tại Ngân hàng: Ngân hàng Á Châu Tỉnh, Tp: Đà Nẵng Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm nghìn đồng Bằng số: 7.700.000 đ Nội dung: Chi trả tiền điện tháng 04/2011 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG Á CHÂU NGÂN HÀNG Kế toán trưởng Chủ tài khoản Ghi sổ ngày: 16/04/2011 Ghi sổ ngày: Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao dịch viên TrưởngĐV Sau khi kế toán nhập đầy đủ vào phần hành chi tiền gửi ngân hàng của chương trình, kế toán bấm nút “Lưu” để lưu lại chứng từ trên phần hành kế toán máy của công ty. Đơn vị: Công ty VT&DV Kỹ thuật Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở TK giao dịch: Ngân hàng Công thương Á Châu Số hiệu TK tại nơi mở: 44048 Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Số dư nợ đầu kỳ: 300.000.000 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại A B C D E 1 2 3 F 06/04/2011 BN01 05/04/2011 Chi trả tiền cho người bán 331111 16.667.200 283.332.800 10/04/2011 BN09 01/04/2011 Chi trả tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở BPBH 6418 5.000.000 278.332.800 …… ….. …… ……. ….. ……. ……. ……. 15/04/2011 BC15 15/04/2011 KH tạm ứng trước tiền mua hàng 131111 10.000.000 356.240.000 17/04/2011 BC20 17/04/2011 KH trả tiền mua hàng 131111 9.900.000 366.140.000 20/04/2011 BC27 20/04/2011 Lãi tiền gửi ngân hàng 515 1.500.000 367.640.000 ….. …. …… ……… …. ……. …… ….. 25/04/2011 BC45 30/04/2011 Vay ngắn hạn ngân hàng 3111 50.000.000 560.237.000 25/04/2011 BN19 30/04/2011 Chi trả tiền mua hàng 331111 15.000.000 575.237.000 27/04/2011 BC47 27/04/2011 Cty Ngân Hà chuyển khoản tiền do vi phạm hợp đồng 711 5.000.000 570.237.000 ….. ….. …… …… …… ……. …….. …….. 29/04/2011 BN26 29/04/2011 Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6417 1.100.000 698.632.800 29/04/2011 BN26 29/04/2011 Chi trả tiền điện thoại tháng 04 6427 2.200.000 696.432.800 29/04/2011 BN27 29/04/2011 Thanh toán tiền điện tháng 04 6417 2.200.000 694.232.800 29/04/2011 BN27 29/04/2011 Thanh toán tiền điện tháng 04 6427 5.500.000 688.732.800 …… ….. …… …… ….. …… …… …… Tổng phát sinh nợ: 3.592.000.000 Tổng phát sinh có: 3.125.000.000 Số dư nợ cuối kỳ: 467.000.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 NGƯỜI GHI SỐ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ Phần mềm sẽ tự động xử lý các chứng từ liên quan đến thu, chi tiền mặt trong kỳ để xử lý và dưa ra các báo cáo liên quan đến vốn bằng tiền trong kỳ kế toán. Khi xem các báo cáo, kế toán phải thao tác: Kế toán tổng hợp Hình thức nhật ký chung + Sổ nhật ký thu tiền Đơn vị: Công ty CP VT&DV Kỹ thuật Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh Ngày Số 05/04 PT01 Cty TNHH Tiến Đạt Thanh toán tiền mua hàng 4.867.000 / / - Thanh toán tiền mua hàng 131111 1111 4.867.000 08/04 PT02 Cty CP Huệ Hoa KH ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 / / - KH ứng trước tiền mua hàng 131111 1111 10.000.000 ….. …. ….. …… ….. ….. ….. 15/04 BC15 Cty TNHH SKF Quang Minh KH tạm ứng trước tiền mua hàng 10.000.000 / / - KH tạm ứng trước tiền mua hàng 131111 1121ACB 10.000.000 16/04 PT15 Cty TNHH Trung Sinh Thu tiền mua hàng 8.897.100 / / - Thu tiền mua hàng 131111 1111 8.897.100 17/04 BC20 Cty CP TSTM Thuận Phước KH trả tiền mua hàng 9.900.000 / / - KH trả tiền mua hàng 131111 1121ACB 9.900.000 18/04 PT20 Cty Toàn Thắng Thanh toán tiền mua hàng 8.500.000 / / - Thanh toán tiền mua hàng 131111 1111 8.500.000 20/04 BC27 Ngân hàng Á Châu Lãi tiền gửi ngân hàng 1.500.000 / / - Lãi tiền gửi ngân hàng 515 1121ACB 1.500.000 ….. ….. ……… ……….. …… …… ……. 25/04 PT26 Lê Thị Bích Thảo Thu lại tiền tạm ứng công tác 1.000.000 / / - Thu lại tiền tạm ứng công tác 141 1111 1.000.000 25/04 BC45 Nguyễn Hoàng Hải Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 / / - Vay ngắn hạn ngân hàng 3111 1121ACB 50.000.000 27/04 BC47 Công ty CPTM Ngân Hà Cty Ngân Hà chuyển khoản tiền do vi phạm hợp đồng 5.000.000 / / - Cty Ngân Hà chuyển khoản tiền do vi phạm hợp đồng 711 1121ACB 5.000.000 28/04 PT30 Nguyễn Hoàng Hải Thu tiền thanh lý TSCĐ 25.000.000 / / - Thu tiền thanh lý TSCĐ 7112 1111 25.000.000 ….. ….. ….... ……….. …….. ……. ……… Tổng cộng: 6.278.521.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Sổ nhật ký chi tiền Đơn vị: Công ty CP VT&DV Kỹ thuật Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, TP Đà Nẵng SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Từ ngày 01/04/2011 – 30/04/2011 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh Ngày Số 01/04 PC01 Lê thị Bích Thảo Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 10.000.000 / / - Chi tạm ứng công tác tiếp đối tác 141 1111 10.000.000 06/04 BN01 Cty VTTH Thanh Xuân Chi trả tiền cho người bán 16.667.200 / / - Chi trả tiền cho người bán 331111 1121ACB 16.667.200 10/04 BN09 Cty DV Mặt Đất Chi trả tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở BPBH 5.000.000 / / - Chi trả tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở BPBH 6418 1121ACB 5.000.000 10/04 PC07 Cty Việt Nhật Chi mua văn phòng phẩm 5.500.000 / / - Chi mua văn phòng phẩm 6413 1111 2.200.000 / / - Chi mua văn phòng phẩm 6423 1111 3.300.000 ….. ….. ……… …………… …… ……. ……. 20/04 PC15 Cty vận chuyển ĐN Chi trả tiền vận chuyển 1.050.000 / / - Chi trả tiền vận chuyển 6418 1111 1.050.000 25/04 BN19 Cty TNHH TMSX An Hội Chi trả tiền mua hàng 15.000.000 / / - Chi trả tiền mua hàng 331111 1121ACB 15.000.000 ….. ….. ………. ………… ….. …… …….. 29/04 PC24 Nguyễn Hoàng Hải Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 5.000.000 / / - Chi ủng hộ UBND phường làm công tác xã hội 6428 1111 5.000.000 29/04 PC27 Nguyễn Hoàng Hải Chi trả lương cho nhân viên 25.000.000 / / - Chi trả lương cho nhân viên 334 1111 25.000.000 29/04 PC32 Nguyễn Hoàng Hải Chi tiền cho nhân viên đi tham quan lịch sử 5.000.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật - TP DNang.doc
Tài liệu liên quan