Chuyên đề Hạch toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long

Để quản lý hàng bán doanh thu hàng bán và các khoản thanh toán với người mua kế toán sử dụng các loại sổ sau đây:

- Báo cáo chi tiết thanh toán của người mua theo từng khách hàng

-Báo cáo tổng hợp thanh toán của người mua- theo dõi chung cho tất cả khách hàng

-Sổ cái cho TK511

-Sổ cái cho TK632

-Sổ chi tiết cho TK 511

-Sổ chi tiết và các sổ cái cho các tài khoản 111, 112

Theo thoả thuận giữa hai bên khi ký kết các hợp đồng kinh tế phần lớn đều thnh toán theo hình thức chuyển khoản. Kế toán sẽ ghi giảm nợ cho khách hàng khi nhận được giấy báo có của ngân hàng

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi sổ Sơ đồ hạch toán quá trình mua hàng của doanh nghiệp TK331,111,112 TK156 TK 331, 112,111 TK133 gi¶m gi¸ hµng b¸n, hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i ThuÕ GTGT Hµng ho¸ gi¸ ch­a thuÕ ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ bÞ gi¶m Sổ sách phản ánh quá trình mua hàng của doanh nghiệp Sổ chi tiết cho TK156 –Hàng hoá Sổ chi tiết cho TK133-thuế GTGT được khấu trừ Sổ chi tiết thanh toán với người bán (sổ này được mở chung cho toàn bộ các nhà cung cấp và mở riêng cho từng nhà cung cấp ) Sổ cái cho các TK156, 133, 331,111,112… Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu nhập kho , hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT của nhà cung cấp ) kế toán tiến hành ghi vào các sổ chi tiết cho các TK 156, 133 ,331. Đồng thời từ các hoá đơn này kế toán sẽ lập các chứng từ ghi sổ , từ các chứng từ ghi sổ này sẽ vào các sổ cái cho các TK 156,133,331,111,112… Biểu sè 4 Sổ chi tiết cho TK 156 Tháng 1, năm 2003 Ngày tháng Số hiệu CT Diễn giải Sè TK Đ/Ư Số tiền Nợ Có 5/1 PN 03a Nhập hàng thêu xuất Anh-Tổ thêu xuất khẩu Thanh Hà 331 11800000 5/1 PN 03 b Nhập hàng guột Hà Lan-tổ hợp Phú Thịnh 331 82687128 5/1 HĐ 068222 Xuất hàng thêu xuất Anh 632 11800000 …………………………………. ……………………………………. ………………………………… Cộng phát sinh 1267350000 1267350000 Từ các chứng từ gốc kế toán làm cơ sở để lập chứng từ ghi sổ theo định kỳ khoảng từ 10 ngày kế toán mới lập chứng từ ghi sổ một lần. Chứng từ ghi sổ sau đó sẽ làm chứng từ gốc cho kế toán vào sổ cái của tài khoản Biểu sè 6 Chứng từ ghi sổ Ngày 10 tháng 1 năm 2003 Sè 01 NT SH CT Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Ghi chó Nợ Có 5/1 PN3a Mua hàng thêu xuất Anh 156 331 11.800.000 5/1 PN3b Mua hàng guột Hà Lan của tổ hợp Phú Thịnh 156 331 82.687.128 10/1 PN04 Nhập hàng mây tre của tổ hợp mây tre Lệ Tùng 156 331 350.366.978 Cộng 447.845.106 Chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu sè 7 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2003 Chứng từ ghi sổ Số tiền Sè hiệu Ngày tháng 01 19/1 447.845.106 Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho Tài khoản Biểu sè 8 Sổ cái tài khoản TK 156- Hàng hoá Từ ngày 1tháng 1 đến ngày 31 tháng 1 năm 2003 NT ghi sổ CTGS Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Ghi chó SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 25000000 01 10 Mua hàng hoá thêu, guột, mây tre 331 447.845.106 02 10 Xuất bán hàng cho khách Anh, Nhật ……………………….. ……………………… Cộng phát sinh tháng Số dư cuối tháng 632 1267.350000 25.000.000 447.845.106 1.267350000 Do hình thức thanh toán cho các nhà cung cấp phần lớn là hình thức trả chậm do đó các hoá đơn bán hàng , hợp đồng cung cấp hàng hoá các chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ chi tiết cho tài khoản 331, sổ này được mở riêng cho từng nhà cung cấp và mở chung cho các nhà cung cấp Biểu sè 9 Sổ chi tiết cho Tài khoản TK 331- Phải trả nhà cung cấp Tháng 1 năm 2003 Sè dư đầu tháng 100.200.000 Ngày, tháng SHCT Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Nợ Có 5/1 PN03a Nhập hàng thêu xuất Anh- Tổ thêu xuất khẩu Thanh Hà 156 133 11.800.000 590.000 5/1 Ph03b Nhập hàng guột xuất Hà Lan -Tổ hợp Phú Thịnh ……………………………………………….. 156 133 82.687.128 414343564 Cộng toàn bé phát sinh tháng1 637.000.000 1267350000 Tổng phát sinh nợ: 637.000.000 Tổng phát sinh có: 1330.717.500 Dư có cuối kỳ :739.917.500 Đa số các nhà cung cấp đều là các nhà cung cấp thường xuyên của Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Longdo đó mỗi nhà cung cấp sẽ được lập riêng trên một trang sổ theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp này do ®ã mçi nhµ cung cÊp sÏ ®­îc lËp riªng trªn mét trang sæ theo dâi t×nh h×nh thanh to¸n víi nhµ cung cÊp nµy Biểu sè 10 Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán TK 331 Đối tượng : Hàng xuất khẩu -Tổ thêu thanh hà Từ ngày 01/1/2003-31/1/2003 Loại tiền: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Sè Nợ Có Số dư đầu tháng 2500000 5/1 PN03a Nhập hàng thêu xuất Anh 156 11800000 Thuế GTGT của hàng thêu 133 590000 27/1 PN17 Nhập hàng thêu xuất Anh 156 1800000 Thuế GTGT của hàng trên 133 90000 28/1 PC22 Thanh toán tiền hàng ngày 5/1 111 12154000 Cộng phát sinh 12154000 16780.000 Dư cuối kỳ 4626000 Ngày …tháng… năm 2003 Người lập biểu Người thanh toán Kế toán trưởng Từ sổ chi tiết thanh toán với người bán lập cho từng đối tượng là căn cứ để kế toán lập sổ tổng hợp thanh toán với người bán theo dõi chung cho tất cả các nhà cung cấp trong công ty trên trang sổ này mỗi nhà cung cấp sẽ ghi một dòng gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ, số phát sinh có và số dư cuối kỳ. Sổ này dùng để đối chiếu với sổ cái của công ty Biểu sè 11 Sổ tổng hợp thanh toán với người bán STT Tên nhà cung cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Tổ hợp thêu Thanh Hà 2500000 12154000 16780000 4626000 ………………………………………. Cộng 100200000 637000000 1330717500 739917500 Từ các chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào các sổ cái cho các TK 331 .Sổ cái này được kế toán tập hợp theo các chứng từ gốc Biểu sè 12 Sổ cái tài khoản TK 331- Phải trả người bán Từ ngày 1/1- 31/1 năm 2003 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ghi chó SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 100200000 01 10 Mua hàng xuất khẩu Anh , Hà Lan 156 447845106 03 10 Thuế GTGT của hàng xuất khẩu Anh ,Hà Lan ……………………….. ……………………….. 22392000 Cộng phát sinh tháng 637000000 1330717500 Dư cuối tháng 739917500 III- HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU MĨ NGHỆ THĂNG LONG Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long là công ty nhà nước hạch toán kinh doanh độc lập có tư cách pháp nhân có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu và có đủ khả năng tổ chức đàm phán trực tiếp để ký kết hợp đồng hoạc tổ chức lưu thông hàng hoá trong nước và nước ngoài, công ty có kinh nghiệm am hiểu thị trường vì vậy công ty có đủ các điều kiện để tham gia xuất khẩu trực tiếp mà không cần phải nhờ đến các đơn vị bạn xuất khẩu hé các mặt hàng mà công ty đã ký kết với khách nước ngoài. Chính vì thế mà trong công ty chỉ tồn tại hình thức xuất khẩu trực tiếp với những hợp đồng đã ký kết với khách nước ngoài. Ngoài ra công ty thực hiện xuất khẩu uỷ thác thu hoa hồng khi nhận được yêu cầu xuất khẩu hé của các đơn vị bạn cho số hàng của họ. Khi xuất khẩu hàng hoá đầu tiên công ty gửi đơn chào hàng, cung cấp cho khách hàng các mẫu mã chủng loại hàng hoá , chi tiết về qui cách giá cả…Nếu được bên đối tác đồng ý hai bên sẽ tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế và thực hiện hợp đồng 1- Đặc điểm tính giá hàng xuất Thông thường khi nhận được hợp đồng xuất khẩu thì công ty mới tiến hành thu gom hàng hoá. Chính vì vậy mà hàng hoá thu mua là để cho xuất khẩu ngay chứ không để hàng tồn kho trong công ty. Khi đó giá vốn thì chính là gía đích danh- nghĩa là khi xuất lô hàng nào thì giá vốn chính là giá khi mua của lô hàng đó Giá bán của lô hàng thường được Ên định ngay trong hợp đồng (giá cố định). Phương pháp xác định giá thường dùa vào điều kiện cơ sở trong hợp đồng. Có ba loại giá :CIF, FOB, giá C&F Nếu xuất theo giá CIF thì công ty phải mua bảo hiểm, thuê chi phí vận chuyển sang nước ngoài, nhận giấy bảo hiểm. Còn khi xuất theo giá FOB thì công ty chỉ phải vận chuyển đến nơi giao hàng là cảng của Việt Nam còn các khoản chi phí khác thì bên mua hàng phải chịu- Đây chính là hình thức xuất khẩu mà công ty đang áp dông Giá FOB =Trị giá hàng mua + Chi phí bốc dỡ tại cảng Ký hîp ®ång ngo¹i §«n ®èc ng­êi nhËp më L/C NhËn th«ng b¸o L/C KiÓm tra ®èi chiÕu néi dung ChuÈn bÞ hµng bao b× ,®ãng gãi LËp chøng tõ -Packing list -Commercial invoice -Certificate Lµm thñ tôc h¶i quan LËp tê khai h¶i quan, nhËn biªn lai thuÕ Giao hµng, lÊy vËn ®¬n Thanh lý hîp ®ång NhËn giÊy b¸o cã cña ng©n hµng Giao nhËn chøng tõ cho ng©n hµng Sơ đồ về thủ tục khi xuất khẩu trực tiếp tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long 2- Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng a- Tài khoản sử dụng Để hạch toán các nghiệp vụ bán hàng , kế toán sử dụng các tài khoản sau * TK 511( 5111) Doanh thu bán hàng xuất khẩu *TK 632 Giá vốn hàng xuất khẩu * TK 156 Giá mua hàng hoá Gi¸ mua hµng ho¸ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như TK111, 112,131, 532,521 TK 331,111,112 TK 632 TK 911 TK 511 TK 532 TK 156 (1561) TrÞ gi¸ hµng mua chuyÓn th¼ng KÕt chuyÓn gi¸ vèn hµng b¸n KÕt chuyÓn doanh thu thuÇn vÒ xuÊt khÈu KÕt chuyÓn gi¶m gi¸ hµng b¸n XuÊt hµng ho¸ t¹i kho Phương pháp hạch toán theo qui trình sau TK131,111,112 TÝnh theo tû gi¸ thùc tÕ Lưu chuyển phiếu xuất kho Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng và hợp đồng ký kết giữa các phòng nghiệp vụ của công ty và bên mua về thời gian và ngày giao hàng,trưởng các phòng nghiệp viết phiếu chi tiết mặt hàng yêu cầu xuất kho, kế toán viết phiếu xuất kho. Thủ kho thực hiện lệnh xuất kho và ghi số lượng thực xuất vào chứng từ, ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán , kế toán ghi đơn giá, tính thành tiền ghi sổ kế toán sau đó chuyển sang bảo quản lưu giữ. Biểu sè 13 Phiếu xuất kho Phiếu số 23 Ngày 18 tháng1 năm 2003 Họ và tên người nhận hàng : New- Arcobaleno Địa chỉ :Italia Lý do xuất kho :Bán theo P/I sè 3302/nv2-IL Xuất tại kho :Công ty Artex Thăng Long STT Tên nhãn hiệu vật tư hàng hoá Mã sè Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ct Thực xuất 1 3148/3-vali guột bé 3 40 40 32 1280 2 3150/3-Thùng ruột CN Bé 3 125 125 12 1500 3 3150/3-Chum guột Bé 3 40 40 14 560 Tổng cộng 185 185 3340 Cộng thành tiền (bằng chữ) Ba nghìn ba trăm bốn mươi dollars Xuất ngày 18 tháng 1 năm 2003 Cùng với phiếu yêu cầu xuất kho chi tiết, phiếu xuất kho thì trong khi bán hàng công ty phải sử dụng hoá đơn GTGT (biểu 14 ) theo biểu sau và lập bảng kê hoá đơn bán hàng ( biểu 15) Biểu sè 14 Hoá đơn (GTGT) Số hoá đơn 008127 Ngày 18/1/2003 Đơn vị bán hàng :Công ty XNK mỹ nghệ Thăng Long Địa chỉ : 164- Tôn Đức Thắng- Hà Nội Điện thoại MST : 0100106881-1 Họ và tên người mua hàng: New- areobalevo- Italia Đơn vị :Bán theo P/I sè 3302/ P NV2- IL Địa chỉ Sè tài khoản Hình thức thanh toán : chuyển khoản MS STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính S. lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vali guột Bộ/ chiếc 40 32 1280 1 thùng guột Bé / chiếc 125 12 1500 3 Chum guột Bộ/ Chiếc 40 14 560 Cộng 205 205 3340 Yêu cầu xuất của PNV2 Cộng tiền hàng 3340 USD Thuế suất GTGT 0% Tiền thuế GTGT 0 Tổng cộng tiền thanh toán 3340 USD Số tiền viết bằng chữ : Ba nghìn ba trăm bốn mươi dollars Người mua hàng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) b -Sổ sách kế toán phản ánh quá trình bán hàng Để quản lý hàng bán doanh thu hàng bán và các khoản thanh toán với người mua kế toán sử dụng các loại sổ sau đây: - Báo cáo chi tiết thanh toán của người mua theo từng khách hàng -Báo cáo tổng hợp thanh toán của người mua- theo dõi chung cho tất cả khách hàng -Sổ cái cho TK511 -Sổ cái cho TK632 -Sổ chi tiết cho TK 511 -Sổ chi tiết và các sổ cái cho các tài khoản 111, 112 Theo thoả thuận giữa hai bên khi ký kết các hợp đồng kinh tế phần lớn đều thnh toán theo hình thức chuyển khoản. Kế toán sẽ ghi giảm nợ cho khách hàng khi nhận được giấy báo có của ngân hàng Biểu sè 16 Giấy báo có Liên 4 Sè chứng từ 0520- 5-15 ngày lập phiếu :20/1/2003 Ngày gửi : 20/1/2003 Sè tham chiếu 06101x700 LC0050 Tài khoản No1221.USD.001.120401058 Citi bank. NA.Newyork Co: 4321.001.137.007880.2 (Cif:0001361) Cty Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long Co: 4631.001.037.000975.4 (Cif: 0001361)Giư ho Cty XNHMNTL Ngoại tệ USD: 3672.15 USD :2.570.50 USD: 1101.65 Số tiền viết bằng chữ: (ngoại tệ) Ba ngàn sáu trăm bảy mươi hai dollar Mỹ mười lăm cent Nội dung : TT tiền hàng L/C : LCSL 200520 trị giá INV USD 3.730.15 trị giá bá có USD 3672.15 phí ngân hàng trừ USD: 58.00 T. Toán viên Kiểm soát Trưởng phòng Giám đốc Đối với sổ chi tiết theo dõi người mua hàng mở cho mỗi khách hàng theo mét trang sổ còn sổ tổng hợp chung cho các khách hàng của công ty sẽ tập hợp cho các khách hàng , mỗi khách hàng ghi một dòng trên trang sổ trong đó sẽ ghi tổng các phát sinh nợ , các phát sinh có và số dư cuối tháng của khách hàng này- sổ này dùng để đối chiếu với sổ cái của công ty cho tài khoản 131-Sổ này có cách thức giống như cách thức của sổ tổng hợp cho tài khoản 331 đã trình bày như phần mua hàng. Biểu sè 17 Sổ chi tiết thanh toán với người mua Đối tượng : New- arebalevo- Italia Từ ngày 1/1/2003- 31/1/2003 Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Ngày Sè Nợ Có Dư nợ đầu tháng 536 Khách hàng đặt cọc 20% mở L/C 112 668 Chuyển hàng cho khách thu bằng chuyển khoản 511 3340 Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền khách thanh toán 112 2672 Cộng phát sinh 3340 3340 Dư cuối kỳ 536 Cuối tháng kế toán sẽ lập bảng tổng hợp thanh toán với người mua, mỗi người mua sẽ ghi trên một dòng tương tự như sổ tổng hợp 331 Dùa vào các hoá đơn bán hàng kế toán sẽ lập các chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sè 15 Ngày 15 tháng 1 năm 2003 Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Ghi chó NT SH Nợ Có 8116 5/1 Xuất bán khăn bàn thêu ý (30326.51$) 131 5111 454897650 8117 5/1 Xuất bán hàng thêu ý(7642.3 $) 131 5111 114634500 8118 10/1 Xuất bán khăn ga, gối thêu ý(26431.13$ ) 131 5111 396766950 Cộng 966299100 Sổ cái Tài khoản Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng Từ ngày 1/1 đến ngày 31/1 năm 2003 NT ghi sổ CTGS Diễn giải TK Đ/Ư Sè tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 232095000 15 15 Doanh thu bán hàng cho khách Anh và khách ý ……………………. …………………… Cộng phát sinh Dư cuối tháng 511 966299100 1703313300 1010408300 925000000 Để theo dõi doanh thu bán hàng , kế toán sử dụng sổ theo dõi chi tiết cho tài khoản 5111 , sổ cái cho TK 5111 Sổ chi tiết TK 5111 Tháng 1, năm 2003 NT ghi sổ Số hiệu HĐ Phòng XK Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền Nợ Có 8116 P6 Xuất bán khăn bàn thêu Anh (30326.51$) 131 454897650 8117 PKTKC10 P1 Xuất bán hàng thêu ý(7642,3$) ……………………… ……………………… Kết chuyển sang TK xác định kết quả kinh doanh 131 …… …… 911 1703313300 114634500 …………………… Cộng phát sinh Dư nợ cuối tháng 1703313300 0 170331330 Từ các chứng từ gốc kế toán vào sổ cái cho TK 5111 Sổ cái tài khoản TK 5111- doanh thu bán hàng xuất khẩu Từ ngày 1/1 đến ngày 31/1 năm 2003 CTGS Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền NT Sè PS nợ PS có 15 15 Doanh thu bán hàng xuất khẩu sang Anh ,Ý các mặt hàng thêu ……………………. ………………………. 131 ……………… ……………………. 962299100 ……………………. pkckt 10 Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911 1703313300 Cộng phát sinh trong kỳ Dư cuối tháng 1703313300 0 1703313300 Đồng thời với việc mở các sổ tài khoản xác định doanh thu thì kế toán phải mở sổ chi tiết và sổ cái cho tài khoản xác định giá vốn cho lượng hàng tiêu thô TK 632 như sau Sổ chi tiết cho tài khoản 632 Giá vốn hàng bán Từ ngày 1/1 đến ngày 31/1 năm 2003 Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh NT SH Nợ Có 5/1 31/1 px01 Pktkc04 Hàng bán theo HĐ số 8116 …………………….. Kết chuyển giá vốn sang TK 911 156 ……. 911 110000000 …………... 1200000000 Tổng phát sinh nợ :1200000000 Tổng phát sinh có: 1200000000 Dư cuối kỳ 0 Sổ chi tiết là cơ sở để kế toán đối chiếu với sổ cái cho TK 632 Sổ cái Tài khoản TK 632- Giá vốn hàng bán Tháng 1 năm 2003 Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Sè phát sinh NT SH PS nợ PS có 14 07 Xuất hàng cho khách theo HĐ số 8116 và 8117 ……………………… ………………………….. Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 156 ………… 911 620000000 ………… ………… …………. …………. 1200000000 Cộng phát sinh tháng Số dư cuối tháng 1200000000 0 1200000000 * VÒ xuất khẩu uỷ thác :Công ty nhận xuất khẩu uỷ thác cho các đơn vị bạn. Khi giao hàng đơn vị uỷ thác phải giao cho công ty hoá đơn GTGT (liên 2) với thuế suất GTGT 0%. Phòng kinh doanh phụ trách hợp đồng sẽ lập phiếu nhập kho đến thời hạn giao hàng lập phiếu xuất kho và chuyển xuống phương tiện vận chuyển .Đối với với các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá xuất khẩu hộ kế toán công ty không mở sổ theo dõi quá trình này mà chỉ khi nhận được giấy báo có của ngân hàng kế toán mới lập hoá đơn GTGT 10% cho sè hoa hồng uỷ thác được hưỏng và ghi vào sổ chi tiết doanh thu TK5114 (doanh thu hàng xuất khẩu uỷ thác) 3- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 3.1- TÀI KHOẢN SỬ DỤNG *Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là những sản phẩm hàng hoá dịch vụ lao vụ đã cung cấp nhưng bị khách hàng trả lại do không đúng theo hợp đồng đã ký kết TK531 phản ánh toàn bộ hàng hoá bị trả lại trong kỳ kế toán Kết cấu của TK này như sau: -Bên Nợ: trị giá hàng bán bị trả lại -Bên Có: Kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại vào TK 511 TK531 không có số dư cuối kỳ Trong công ty do hàng hoá được thực hiện theo đúng hợp đồng ,khách hàng của công ty là những khách hàng truyền thống chính vì thế mà trong nhiều năm gần đây ở công ty không có hiện tượng hàng bán bị trả lại, chính và thế mà TK 531 đã không được sử dụng trong công ty hiện nay *Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Tài khoản 532 được dùng để phản ánh các khoản giảm giá bớt giá hồi khấu của khách hàng trong kỳ hạch toán Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán chấp thuận một cách đặc biệt trên giá thoả thuận và lý do hàng kém phẩm chất, hay không đúng qui cách theo qui định trong đơn đặt hàng và trong hợp đồng kinh tế đã ký kết giưã hai bên Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ tính trên giá bán thông thường và lý do mua với khối lượng lớn tính theo một tỷ lệ nào đó trên giá bán .Việc bớt giá được thực hiện ngay sau những lần mua hàng Chỉ phát sinh tài khoản 532- các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá ngoài hoá đơn. Thông thường các khách hàng trong công ty thường thanh toán 90% giá trị của toàn bộ hợp đồng và giữ lại 10% giá trị của hợp đồng. Khi khách hàng thấy hàng hoá không theo như yêu cầu của khách hoặc trên thị trường giá cả của loại hàng hoá này đang sụt giảm thì khách hàng sẽ đề nghị công ty giảm giá cho khách ,khi công ty đồng ý thì sẽ trừ một phần vào lượng tiền mà khách còn chưa thanh toán cho công ty Khi đồng ý giảm giá kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ kế toán cho tài khoản 532 Biểu mẫu chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Sè tiền Ghi chó SH NT Nợ Có Dùa vào chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào sổ cái cho TK 532 4- Hạch toán thuế GTGT của hàng hoá dịch vô Khi công ty mua các mặt hàng xuất khẩu đa số các mặt hàng đều chịu mức thuế suất là 5%. Do vậy khi mua hàng cùng với việc theo dõi cho TK hàng hoá 156 thì đồng thời kế toán cũng phải mở sổ chi tiết và sổ cái cho TK 133 theo dõi thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua ngoài . Đối với hàng hoá thủ công này khi xuất khẩu được nhà nước ưu ái với mức thuế suất là 0% do đó hàng hoá của công ty cho xuất khẩu được nhận lại thuế GTGT. Bên cạnh hàng hoá xuất khẩu công ty còn kinh doanh một số hàng hoá nội địa , những loại hàng này chịu thuế suất là 10%. Hàng tháng công ty phải lập bảng kê khai thuế cho cơ quan thuế theo mẫu sau : CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tù do – Hạnh phóc Tê khai thuế Giá Trị Gia Tăng Tháng 1 năm 2003 ( Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Tên đơn vị sản xuất kinh doanh : Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long MST 0100106881-1 Địa chỉ : 164 –Tôn Đức Thắng STT Chỉ tiêu kê khai Doanh sè ( chưa có thuế) Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 52000000000 2 Hàng hoá chịu thuế GTGT 50296686700 2a Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0 % 1703313000 2b Hàng hoá chịu thuế suất 5% 50296686700 2c Hàng hoá dịch vụ chịu thuế suất 10% 2d hàng hoá dịch vụ chịu thuế suất 20 % 3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 4 5 6 7 7a 7b 8 9 10 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT phải nép Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua Nép thuế Nép thuế hoặc chưa khấu trừ Thuế GTGT phải nép trong kỳ Thuế GTGt được hoàn trả Thuế GTGt phải nép tháng này 5- Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu 5.1 -Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là khoản chi phí có liên quan đến hoạt động tiêu thụ của Công ty. Chi phí bán hàng bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, dịch vụ mua ngoài, hoa hồng cho khách, chi phí chuyển tiền, chi phí quảng cáo, hoa hụt trong định mức… và kể cả các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng cũng được tính vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp a/ Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Kế toán sử dụng tài khoản 641 để hạch toán chi phí bán hàng Tại công ty TK 641 được chi tiết thành các tiểu khoản TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng TK 6412- Chi phí vật liệu bao bì TK6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418- Chi phí bằng tiền khác Khi phát sinh chi phí căn cứ vào các hoá đơn , chứng từ chi, kế toán ghi: Nợ TK 641 (chi tiết cho các tiểu khoản) Có TK liên quan (111,112,133,331…) Nếu các khoản chi phí đã chi mà bên mua chịu , khi nhận lại số tiền thì kế toán căn cứ vào phiếu thu giấy báo có của ngân hàng … kế toán tiến hành ghi giảm các khoản chi phí đã trích Nợ TK 111, 112, 131… Có TK 641 ( chi tiết cho các tiểu khoản ) Cuối kỳ kế toán kết chuyển các chi phí phát sinh vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641 b- Sổ sách phản ánh chi phí bán hàng Qui trình tổ chức hạch toán chi phí bán hàng được khái quát như sau: Chøng tõ gèc -Hãa ®¬n tiÒn ®iÖn -PhiÕu xuÊt kho -PhiÕu chi Sæ chi tiÕt chi phÝ b¸n hµng C¸c chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i cho TK 641 Trong kỳ kế toán tập hợp các chi phí liên quan đến tài khoản 641 vào sổ chi tiết cho TK 641, cũng từ các chứng từ gốc kế toán lập các chứng từ ghi sổ và vào sổ cái cho TK này Sổ chi tiết chi phí bán hàng Kế toán dùa vào các phiếu chi các hoá đơn mua ngoài ghi vào chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày 12 tháng 1 năm 2003 Sè 13 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chó Sè Ngày Nợ Có PC1 2/1 Chi phí giao hàng mẫu đi úc 641 111 1507000 PC8 3/1 Chi mua thiếp 641 111 931564 PC 13 11/1 Chi phí giao hàng mây đi Hà Lan 641 111 1859790 Cộng 4298354 Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho TK 641 Biểu sè 18 Sổ cái Tài Khoản Từ ngày 1/1 đến ngày 31/1 năm 2003 Tài khoản 641 NT ghi sổ CTGS Diễn giải TKđ/ư Sè tiền Ghi chó Nợ Có 30/1 ……… 13 ……. 12/1 ……. Tập hợp các chi phí giao hàng mẫu đi úc, hàng mây đi Hà Lan, chi phí bưu thiếp …………………. Phiếu kế toán kết chuyển sang TK 911 Tổng phát sinh Dư 111 …. 911 4298354 403532949 0 403532949 403532949 5.2 -Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp a -Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác Trong kỳ khi phát sinh các khoản chi phí căn cứ vào các chứng từ có liên quan ( hoá đơn tiền điện , nước, các phiếu thu, phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng) kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho tài khoản 642, vào chứng từ ghi sổ và sổ cái cho tài khoản này b-Phương pháp hạch toán kế toán Khi chi phí phát sinh kế toán định khoản : Nợ TK 642 Có TK có liên quan (TK111, 112,331…) Nếu có các khoản làm giảm trừ chi phí kế toán ghi giảm trừ chi phí Nợ các tài khoản có liên quan (111,112,331…) Có TK 642 Sổ sách kế toán phản ánh quá trình ghi sổ kế toán Chøng tõ gèc Sæ chi tiÕt chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp C¸c chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i cho tµi kho¶n 642 Dùa vào các phiếu chi tiền mặt dùng cho các hoạt động tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán lập các chứng từ ghi sổ theo dõi cho hoạt động này và nó là cơ sở cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái cho TK 642 Chứng từ ghi sổ Ngày 18 tháng 1 năm 2003 Sè 14 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chó Sè NT Nợ Có PC 5 4/1 chi mua giá báo 642 111 509900 PC8 5/1 Chi trả tiền mực in 642 111 170000 PC 11 6/1 Chi mua tem công chứng giấy tờ 642 111 117145 Cộng 796235 Kèm theo 3 chứng từ gốc Biểu sè 20 Sổ cái Tài Khoản Từ ngày 1/1 đến ngày 31/1 Tài khoản 642 Chứng từ Diễn giải TK Đ/ Ư Số tiền Ghi chó SH NT Nợ Có 14 18/1 Chi tiền mua giá báo, mực in theo PC sè 05, 08 và số 10 111 796235 …… …… ……………………….. …… ……… PKTKC 06 31/1 Kết chuyển chi phí sang TK 911 911 87430000 Cộng phát sinh 87430000 87430000 Dư cuối kỳ 0 5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ Việc hạch toán kết quả tiêu thụ được tiến hành vào cuối tháng. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các số liệu tổng hợp trên các sổ tổng hợp các tài khoản 511, 632, 641, 642 để lập sổ chi tiết và sổ cái cho tài khoản 911 a- Phương pháp hạch toán : * Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 Có TK 911 *Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 911 *Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 *Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 642 b -Sổ sách phản ánh kết qủa tiêu thụ Sổ kế toán phản ánh công tác hạch toán kế toán xác định kết quả t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1 97.doc
Tài liệu liên quan