MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 2
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. 2
2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT- KINH DOANH 2
3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 3
3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý 3
3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 6
4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 9
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 9
4.2. Chế độ kế toán hiện hành tại công ty 11
PHẦN II – THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 13
I- ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 13
1- Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long 13
1.1- Đặc điểm nguyên vật liệu 13
1.2. Phân loại nguyên vật liệu 14
2- Tính giá nguyên vật liệu tại công ty 15
2.1- Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 15
2.2- Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 16
II- HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 17
1-Thủ tục, chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu tại công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long 17
1.1- Thủ tục và chứng từ nhập NVL 17
1.2- Thủ tục và chứng từ xuất NVL 26
2- Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đang áp dụng tại công ty 30
III- HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 35
1-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính thuế GTGT tại công ty 35
1.1.Tài khoản sử dụng 35
1.2. Hình thức sổ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long 36
2- Hạch toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu 38
2.1. Chứng từ, sổ sách 38
2.2. Phương pháp hạch toán 38
2.3. Quy trình ghi sổ 39
3. Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 40
3.1. Chứng từ sổ sách 40
3.2. Phương pháp hạch toán 40
3.3.Quy trình ghi sổ 43
4. Hạch toán nguyên vật liệu thừa, thiếu trong kiểm kê 43
4.1. Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân: 45
4.2. Trường hợp kiểm kê thiếu chưa rõ nguyên nhân 45
IV- HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 48
1- Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 48
2. Mối quan hệ giữa hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty 50
2.1. Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu 51
2.2. Phân tích quá trình dự trữ, bảo quản 51
2.3. Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Long 52
PHẦN III- PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 53
I- NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÍ, SỬ DỤNG VÀ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 53
1.Ưu điểm 53
1.1.Về chứng từ 53
1.2. Vệ hệ thống sổ sách 53
1.3. Hệ thống tài khoản 54
1.4. Về quản lý và sử dụng NVL 54
1.5. Về công tác thu mua NVL 54
1.6. Chính sách khoán 54
1.7. Về hạch toán NVL 55
2. Nhược điểm 55
2.1. Về hệ thống chứng từ 55
2.2. Về hình thức sổ sách kế toán 56
2.3. Về tài khoản sử dụng 56
2.4.Về quản lý, sử dụng NVL 56
2.5. Về công tác thu mua 57
2.6. Về chính sách khoán 57
2.7 Về hạch toán NVL 57
II- NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 58
1- Ý kiến đề xuất đối với công ty 58
1.1. Về tài khoản sử dụng. 58
1.2. Về hình thức sổ sách kế toán 59
1.3. Về quản lý, sử dụng 60
1.4. Công tác hạch toán NVL 61
2-Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ quản lí kinh tế- tài chính 63
2.1. Hoàn thiện hệ thống tài khoản của phần hành kế toán nguyên vật liệu: 63
2.2. Thống nhất về phương pháp tính giá trong các loại hình doanh nghiệp. 64
2.3. Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê. 64
2.4. Về trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho 64
KẾT LUẬN 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng 10 năm 2005
- Nhập tại kho: Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
c
d
1
2
3
4
1
Cát vàng
m3
100
100
76.000
7.600.000
2
Đá dăm
m3
50
50
99.000
4.950.000
Tổng cộng
12.550.000
Nhập, ngày 5 tháng 10 năm 2005
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 1.4
sổ chi tiết tạm ứng
tk 141
Tháng 10/2005
đvt : đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1. Số dư đầu kỳ
3.000.000
2. Số phát sinh
0200
02/10
- Xuất tiền mặt tạm ứng cho Nguyễn Văn Hải (phòng vật tư) để mua NVL
111
30.000.000
052142
05/10
- Mua 100 m3 cát vàng cho công trình
1521
7.600.000
052142
-Thuế GTGT
133
760.000
052142
- Mua 50 m3 đá dăm cho công trình
1521
4.950.000
052142
- Thuế GTGT
133
495.000
098546
06/10
- Mua xi măng Hoàng Thạch cho công trình
1521
41.150.000
098546
- Thuế GTGT
133
4.115.000
- Cộng phát sinh
30.000.000
59.070.000
3. Số dư cuối kỳ
26.070.000
Bảng 1.5
Tờ kê khai thanh toán hoá đơn chứng từ, phiếu
nhập kho
Đơn vị : đội thi công công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
Tháng 10 năm 2005
Hoá đơn
Phiếu nhập
Tổngsố tiền
Ghi có TK 141
Ghi nợ các TK
Đối tượng sử dụng
Số HĐ
NT
Số PN
NT
152
621
133
1478
05/10
052142
05/10
8.360.000
7.600.000
0
760.000
Công trình đường ven sông Lam,
1587
098546
06/10
45.265.000
41.150.000
0
4.115.000
Công trình đường ven sông Lam
Cộng
53.625.000
48.750.000
0
4.875.000
Bảng 1.6
Báo cáo chi tiết tk 331 theo từng nhà cung cấp
Từ ngày 01/10/2005 đến 31/10/2005
Đối tượng : công ty Vạn Phúc
Loại tiền : VNĐ
Hoá đơn
Diễn giải
TK đối ứng
P S nợ
P S có
Số
Ngày tháng
Số dư đầu kì
456.623.101
1482
06/10
Nhập thép – VAT 10%
152
22.020.000
133
2.202.000
1482
06/10
Nhập cát vàng – VAT 10%
152
3.800.000
133
380.000
1482
06/10
Nhập đá dăm -
VAT 10%
152
1.980.000
133
198.000
......
.........
.........................
...........
……….
……………
…..
…….
……………….
……
………
……………
7867
15/10
Thanh toán hoá đơn số 1482
111
20.000.000
……
……
……………….
…….
……….
…………….
Cộng phát sinh
231.000.000
584.000.000
Dư cuối kì
809.623.101
Bảng 1.7
Kho công trình đường ven sông lam
Báo cáo vật tư
Tháng 10 năm 2005
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kì
Lĩnh
Sử dụng
Tồn cuối kì
1
Đế cống D 1.500 VC
CK
0
14
2
12
2
Đai cống D 1.500 VC
Bộ
10
21
0
31
………………………..
…..
….…
……
……
…….
1.2- Thủ tục và chứng từ xuất NVL
Xuất NVL cho sản xuất
Trong quá trình thi công khi có nhu cầu về nguyên vật liệu phụ trách các đội, tổ công trình căn cứ vào kế hoạch xây dựng đã được duyệt viết giấy đề nghị lĩnh nguyên vật liệu. Giám đốc và phụ trách phòng kế hoạch vật tư, phòng kế toán sẽ căn cứ vào nhu cầu thực tế, dự toán nguyên vật liệu và phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu để ký duyệt lệch xuất nguyên vật liệu.
- Nếu NVL đã được công ty xây dựng định mức hao phí thì sẽ lập “Phiếu xuất vật tư theo hạn mức”. Phiếu này được lập trên hạn mức được duyệt trong tháng do Phòng kĩ thuật lập cho từng loại vật liệu. Thường rất ít sử dụng trong công ty.
Nếu NVL chưa có định mức tiêu hao thì sẽ lập “ Phiếu xuất kho” (Bảng 1.8)
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần có nội dung kinh tế giống nhau.
Liên 1: Lưu ở bộ phận cung ứng (phòng nguyên vật liệu)
Liên 2: Thủ kho vào thẻ kho chuyển cho kế toán nguyên vật liệu vào sổ kế toán lưu tại phòng kế toán
Liên 3: Người nhận nguyên vật liệu giữ
Xuất cho nội bộ các đội công trình
Công ty sử dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” (Bảng 1.9). Phiếu này công ty ít sử dụng bởi đặc thù của ngành xây dựng là vật liệu mua về dùng luôn cho công trình không dư trữ, mặt khác các công trình của công ty thường rất xa nhau nên công ty chỉ sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi kết thúc một công trình mà NVL vẫn còn thừa hoặc lý do đột xuất thì xuất sang các công trình khác. Phiếu này do phòng kế hoạch vật tư lập thành 3 liên:
Liên 1: Được lưu tại phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng.
Liên 3: Dùng để làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán .
Bảng 1.8
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
Thành Long
Địa chỉ: 8B/2 Láng Hạ - Thành Công - Ba Đình – Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 12 tháng 10 năm 2005
Số:005216
Nợ: TK 621
Có: TK 152
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Anh Tâm
- Địa chỉ ( bộ phận): Tổ làm đường
- Lý do xuất kho: Thi công công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
- Xuất tại kho: Công trường đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
c
d
1
2
3
4
1
Cát vàng
m3
100
100
76.000
7.600.000
2
Đá dăm
m3
50
50
99.000
4.950.000
Cộng
12.550.000
Xuất, ngày 12 tháng 10 năm 2005
Phụ trách bộ Phụ trách Người nhận Thủ kho
phận sử dụng cung tiêu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 1.9
Công ty tnhh đầu tư và xây dựng thành long
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 20/ 11/2005
Liên 1: Lưu
Căn cứ vào lệnh điều động số 107 ngày 20 tháng 11 năm 2005 của ....
Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Đức Quyết
Phương tiện vận chuyển: ô tô
Xuất tại kho: kho công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
Nhập tại kho: Kho công trình đường nối QL 47- QL 48, tỉnh Nghệ An, gói thầu Đ4 (Km18-Km23)
S
T
T
Tên, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Đế cống D 1.500 VC
CK
12
12
152.000
1.824.000
2
Đai cống D1.500 VC
Bộ
31
31
130.000
4.030.000
Cộng
5.854.000
Xuất, ngày 20 tháng 11 năm 2005
Nhập, ngày 25 tháng 11 năm 2005
Người viết phiếu
(kí, họ tên)
Thủ kho xuất
(kí, họ tên)
Người vận chuyển
(kí, họ tên)
Thủ kho nhập
(kí, họ tên)
2- Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đang áp dụng tại công ty
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và theo QĐ 885/1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về vật tư hàng hoá bao gồm :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Ngoài các chứng từ bắt buộc phải sử dụng trên Công ty còn sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn :
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Công tác kế toán chi tiết NVL tại Công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long được tiến hành theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Sổ kế toán chi tiết
NVL
Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn
Sổ kế toán tổng hợp NVL
Thẻ kho
Chú thích
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất NVL để ghi “Thẻ kho” (mở theo từng danh điểm trong từng kho). Kế toán NVL cũng dựa trên chứng từ nhập, xuất NVL để ghi số lượng và tính thành tiền NVL nhập, xuất vào “ Sổ kế toán chi tiết vật liệu” (mở tương ứng với thẻ kho). Cuối kì, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên “ Sổ kế toán chi tiết vật liệu” với “Thẻ kho” tương ứng do thủ kho chuyển đến, đồng thời từ “ Sổ kế toán chi tiết vật liệu”, kế toán lấy số liệu để ghi vào “ Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu” theo từng danh điểm, từng loại NVL để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp nhập, xuất vật liệu.
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm NVL kịp thời, chính xác.
VD: Trên cơ sở phiếu nhập, xuất thủ kho vào thẻ kho( Bảng1.10). Còn kế toán chi tiết vào sổ chi tiết (Bảng1.11). Cuối tháng đối chiếu giữa sổ chi tiết và thẻ kho, sau đó vào “bảng tổng hợp Nhập – Xuất - Tồn” (Bảng 1.12)
Bảng 1.10
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
Thành Long
Tên kho:kho của Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: ngày 31 tháng 10 năm 2005
Tờ số
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư : Ximăng Hoàng Thạch
- Đơn vị tính: tấn
- Mã số:
đvt: tấn
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
c
d
e
1
2
3
4
1
01/10
Tồn đầu tháng
01/10
5
2
002122
06/10
Nhập của công ty vạn phúc
06/10
18
23
3
002125
08/10
Nhập của công ty vạn phúc
08/10
15
38
4
005751
10/10
Xuất cho công trình
10/10
19
19
5
005754
13/10
Xuất cho thi công
13/10
1
18
6
005763
21/10
Xuất cho thi công
21/10
4
14
7
002133
25/10
Nhập của công ty Ngọc Hiếu
25/10
3
17
8
005772
30/10
Xuất cho công trình
30/10
5
12
Cộng phát sinh
36
29
Tồn cuối tháng
12
Bảng 1.11
Sổ chi tiết vật liệu
Tên vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch
Tháng 10/2005 đvt:đồng
stt
Ct
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tồn đầu tháng
720.000
5
3.600.000
1
002122
06/10
Nhập của công ty Vạn Phúc
720.000
18
12.960.000
23
16.560.000
2
002125
08/10
Nhập của công ty Vạn Phúc
720.000
15
10.800.000
38
27.360.000
3
005751
10/10
Xuất cho công trình
720.000
19
13.680.000
19
13.680.000
4
005754
13/10
Xuất cho công trình
720.000
1
720.000
18
12.960.000
5
005763
21/10
Xuất cho công trình
720.000
4
2.880.000
14
10.080.000
6
002133
25/10
Nhập của công ty Ngọc Hiếu
720.000
3
2.160.000
17
12.240.000
7
005772
30/10
Xuất cho thi công
720.000
5
3.600.000
12
8.640.000
Cộng phát sinh
36
25.920.000
29
20.880.000
Tồn cuối tháng
12
8.640.000
Bảng 1.12
Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho vật liệu
(Trích)
Tháng 10/2005 đvt: đồng
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
sl
tt
sl
tt
sl
tt
Xi măng Hoàng Thạch
tấn
5
3.600.000
36
25.920.000
29
20.880.000
12
8.640.000
Cát vàng
m3
10
760.000
160
12.160.000
100
7.600.000
70
5.320.000
Đá dăm
m3
30
2.970.000
70
6.930.000
50
4.950.000
50
4.950.000
Cát đen
m3
5
325.000
0
0
5
325.000
0
0
Thép
tấn
0,1
734.000
3,5
25.690.000
3,2
23.488.000
0,4
2.936.000
…………………….
………….
………….
………….
……………
…………………….
………….
………….
……………
…………..
……………………..
………….
……………
…………….
……………
……………………..
…………
……………
…………..
…………..
Cộng
9.786.500
65.325.000
47.582.400
27.529.100
III- Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty
1-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính thuế GTGT tại công ty
Hàng tồn kho tại Công ty bao gồm NVL, CCDC, hạch toán hàng tồn kho tại Công ty được tiến hành theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho của vật tư hàng hoá trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho
Công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo phương pháp này, giá trị thực tế của NVL mua ngoài là giá chưa tính thuế GTGT
1.1.Tài khoản sử dụng
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của NVL, kế toán sử dụng TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Kết cấu cơ bản của TK này như sau :
Bên Nợ ghi :
+ Giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho do mua ngoài
+ Số tiền điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại
+ Giá thực tế nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên Có ghi :
+ Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ cho sản xuất
+ Số tiền giảm giá, chiết khấu thương mại hàng mua;
+ Số tiền điều chỉnh giảm giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại;
+ Giá thực tế nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê
Số dư Nợ : phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
TK 152 có thể được mở theo dõi chi tiết các TK cấp 2 theo từng loại nguyên vật liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp, bao gồm :
TK 1521 – Nguyên vật liệu chính
TK 1522 – Vật liệu phụ
TK 1523 – Nhiên liệu
TK 1524 – Phụ tùng thay thế
TK 1525 – Thiết bị xây dựng cơ bản
TK 1528 – Vật liệu khác
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như :TK111, 112, 133, 141, 331, 334, 336, 621, 622, 623, 627, 641, 642….
1.2. Hình thức sổ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long
Tuy mới được thành lập nhưng Thành Long đã sớm ứng dụng thành tựu của công nghệ tin học tiên tiến, công ty sử dụng phần mềm kế toán ACER soft. Với phần mềm kế toán này công việc kế toán của Công ty được thực hiện một cách nhanh chóng, giảm thiểu sai sót. Hình thức ghi sổ được Công ty lựa chọn để ghi sổ là hình thức Nhật ký chung
Hệ thống sổ chi tiết
- Thẻ kho: Được sử dụng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho về mặt số lượng của nguyên vật liệu. Sổ này do thủ kho lập chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu : được sử dụng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho cả về số lượng và giá trị của nguyên vật liệu. Sổ này do kế toán nguyên vật liệu trên phòng kế toán lập. Cơ sở lập là phiếu nhập kho hoặc phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn : được sử dụng để theo dõi tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn theo cả chỉ tiêu về số lượng và giá trị. Sổ này do kế toán nguyên vật liệu lập vào cuối kỳ.
Hệ thống sổ tổng hợp
Để quản lý tổng hợp vật liệu Công ty sử dụng các sổ tổng hợp sau:
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 152
Quy trình ghi sổ được thực hiện theo sơ đồ sau:
Bảng tổng hợp n-x-t kho vật liệu
Sổ chi tiết vật liệu
Chứng từ gốc ( phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê vật tư, bảng phân bổ)
Máy tính
Nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo kế toán
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
2- Hạch toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu
2.1. Chứng từ, sổ sách
Các chứng từ sử dụng là:
Phiếu nhập kho
Hoá đơn GTGT
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Phiếu báo vật liệu còn lại cuối kì
Biên bản kiểm kê vật tư
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo dõi nhập NVL
Nhật ký chung
Sổ cái TK152
2.2. Phương pháp hạch toán
TK 111,112,331
TK 711
TK 152
TK 151
TK 154
TK 621
(2)
(3)
(4)
(5)
TK 133
(1)
(1) – Nguyên vật liệu đã về nhập kho có hoá đơn kèm theo
(2) - Nguyên vật liệu đang trên đường về nhập kho
(3) – Nhập kho phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ
(4) - Nhập kho phế liệu thu hồi từ trong sản xuất
(5) - Nhập lại kho do xuất dùng cho sản xuất nhưng sử dụng không hết
2.3. Quy trình ghi sổ
Sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp n-x-t kho vật liệu
Phiếu nhập
Máy tính
Nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
3. Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu
3.1. Chứng từ sổ sách
Các chứng từ sử dụng là:
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất vật liệu theo hạn mức
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu báo vật liệu còn lại cuối kì
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo dõi xuất NVL
Nhật ký chung
Sổ cái TK152
3.2. Phương pháp hạch toán
TK 621,627,623,641…
TK 152
(1)
TK 412
(2)
(1) - Xuất kho sử dụng cho các hoạt động của công ty
(2) – Khi đánh giá vật liệu giảm giá
Căn cứ vào tình hình xuất thực tế , vào phiếu xuất kho, kế toán đội vào “Bảng kê” (Bảng1.13) sau đó vào “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu”(Bảng 1.14). Trên cơ sở bảng phân bổ nguyên vật liệu để tính giá thành công trình hoàn thành.
Bảng 1.13
Bảng kê phân loại số 1
Cho Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
Ghi Có TK 152, 153: Tháng 10 năm 2005
ĐVT: đồng
Ct
Diễn giải
Tổng số
Ghi nợ các TK
621
623
627
641
005216
Xuất kho vật tư
12.550.000
12.550.000
0
0
0
005217
Xuất kho vật tư
8.000.000
8.000.000
0
0
0
…..
…………..
……..
…..
……..
…….
…….
005751
Xuất kho vật tư
13.680.000
13.680.000
0
0
0
005755
Xuất kho vật tư
9.528.000
9.528.000
0
0
0
005759
Xuất kho vật tư
8.750.000
0
0
1.125.000
0
..
……….
……….
…………
……..
………
………
005772
Xuất kho vật tư
3.600.000
3.600.000
0
0
0
Cộng
56.618.600
53.458.000
1.235.600
1.125.000
800.000
Bảng 1.14
Bảng phân bổ nvl, ccdc
Tháng 10 năm 2005
(Trích) đvt: đồng
Ghi có TK
Ghi nợ các TK
Tổng cộng
TK 152
TK 153
Ghi nợ TK 621
Bảng kê phân loại 1
Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
53.458.000
47.582.400
5.875.600
Tổng cộng nợ TK 621
53.458.000
47.582.400
5.785.600
Ghi nợ TK 623
Bảng kê phân loại số 1
Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
1.235.600
0
1.235.600
Tổng cộng nợ TK 623
1.235.600
0
1.235.600
Ghi nợ TK 627
Bảng kê phân loại số 1
Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
1.125.000
0
1.125.000
Tổng cộng ghi nợ TK 627
1.125.000
0
1.125.000
Ghi nợ TK 641
Bảng kê phân loại số 1
Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
800.000
0
800.000
Tổng cộng ghi nợ TK 641
800.000
0
800.000
3.3.Quy trình ghi sổ
Bảng tổng hợp N-X-T kho vật liệu
Phiếu xuất
Máy tính
Nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết vật liệu
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối ứng
4. Hạch toán nguyên vật liệu thừa, thiếu trong kiểm kê
Định kì theo tháng, quý, hoặc đột xuất, công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Long tổ chức kiểm kê nguyên vật liệu trong kho để kiểm tra tình hình tồn kho nguyên vật liệu. Công tác kiểm kê này do phòng tài chính kế toán , phòng vật tư – thiết bị, phòng KCS...phối hợp tiến hành.
Kết quả kiểm kê tập hợp vào mẫu “ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá” (Bảng 1.15).
Bảng 1.15
Công ty TNHH
đầu tư và xây dựng Thành Long
Kho công trình QL 55 Vũng Tàu
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Thời điểm kiểm kê: 8 giờ ngày 1/2/2005
Ban kiểm kê gồm:
Ông, bà
Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
Số thứ tự
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
kém phẩm chất
Mất phẩm chất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
11
1
Xi măng HT
Tấn
690.909
2
1.381.818
2
1.381.818
0
0
0
0
x
2
Thép
Tấn
7.100.000
2.5
17.750.000
2.5
17.750.000
0
0
0
0
x
3
Nhựa đường
kg
4.750
750
3.562.500
720,85
3.424.037,5
29,5
140.125
x
Ngày 1 tháng 2 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê
ý kiến giải quyết số chênh lệch trong định mức (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
cho phép nên tính vào giá vốn
(Ký, họ tên)
TK 711
4.1. Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân:
TK 152
(1)
(2)
TK 3381
(1) : Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi
(2) : Khi có quyết định xử lý
4.2. Trường hợp kiểm kê thiếu chưa rõ nguyên nhân
TK 642
TK 138,334,111…
TK 1381
TK 152
TK 632
(1)
(2)
(3)
(4)
: Căn cứ vào biên bản kiểm kê
: Nếu nguyên vật liệu thiếu hụt trong định mức cho phép, ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
: Nếu người chịu trách nhiệm phải bồi thường
: Giá trị nguyên vật liệu thiếu hụt còn lại (sau khi trừ đi phần đã được bồi thường) được phản ánh vào giá vốn hàng bán
Theo số liệu kiểm kê tháng 1 năm 2005, kế toán định khoản như sau
Căn cứ biên bản kiểm kê
Nợ TK 1381 : 140.125
Có TK 152: 140.125
Quyết định xử lý:
Nợ TK 632: 140.125
Có TK 1381: 140.125
Từ các chứng từ nhập xuất, kế toán công ty tổng hợp vào Nhật ký chung (Bảng 1.16), sau đó vào sổ Cái TK152 (Bảng 1.17)
Bảng 1.16
nhật ký chung
( Trích)
Năm 2005
NT ghi sổ
CT
Đã ghi
sổ cái
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
……
………………..
…
….
…………..
0200
02/10
Tạm ứng cho Nguyễn Văn Hải (phòng vật tư) để mua NVL
141
111
30.000.000
052142
05/10
Nhập kho cát vàng
1521
141
7.600.000
052142
05/10
Thuế GTGT của cát vàng
133
141
760.000
052142
05/10
Nhập kho đá dăm
1521
141
4.950.000
052142
05/10
Thuế GTGT của đá dăm
133
141
495.000
002122
06/10
Nhập kho ximăng HT
1521
141
12.960.000
002122
06/10
Thuế GTGT của ximăng
133
141
1.296.000
…..
………………..
…….
...
…………
005763
21/10
Xuất ximăng HT
cho sản xuất
621
1521
2.880.000
005764
21/10
Xuất thép
621
1521
14.680.000
….
….
……
….
….
……
005919
26/10
Nhập lại kho đế cống
1521
621
4.864.000
005920
26/10
Nhập lại kho đai cống
1521
621
1.950.000
….
…………
….
…
……..
005772
30/10
Xuất ximăng HT cho sản xuất
621
1521
3.600.000
Cộng phát sinh
xxx
Bảng 1.17
Sổ cáI TK 152
(Trích)
Năm 2005
NT ghi sổ
CT
Trang sổ
nhật ký
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
9.786.500
052142
05/10
56
Nhập kho cát vàng
111
7.600.000
052142
56
Nhập kho đá dăm
111
4.950.000
002122
06/10
56
-Nhập ximăng
111
12.960.000
002123
56
-Nhập thép
331
22.020.000
002123
56
-Nhập cát vàng
331
3.800.000
002124
56
-Nhập đá dăm
331
1.980.000
002124
56
-Nhập sỏi
331
8.000.000
…
…
….
…
……
……
005763
21/10
56
-Xuất ximăng cho sản xuất
621
2.880.000
005764
21/10
56
-xuất thép
621
14.680.000
…
….
….
…
….
…
005919
26/10
57
- nhập lại kho đế cống
621
4.864.000
005920
26/10
57
- Nhập lại kho đai cống
621
1.950.000
…
…..
…
……..
…….
……….
……….
005772
30/10
57
- Xuất ximăng
621
3.600.000
Cộng phát sinh
65.325.000
47.582.400
Số dư cuối kỳ
27.529.100
IV- Hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vlđ
đơn vị tính : đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
1.
Tổng doanh thu thuần
45.333.310.530
51.011.217.261
2.
Lợi nhuận sau thuế
476.197.581
483.378.544
3.
Vốn lưu động bình quân
36.607.897.679
50.958.822.946
4.
Sức sinh lợi của VLĐ((2)/(3))
0,013
0,009
5.
Số vòng quay của VLĐ ((1)/(3))
1,238
1,001
6.
Số ngày của 1 vòng quay (360/ (5))
290,709
359,630
7.
Hệ số đảm nhiệm VLĐ ((3)/(1))
0,807
0,9989
8.
Mức lãng phí
9.765.955.847
(Nếu lấy năm 2003 là năm gốc, năm 2004 là năm phân tích)
Qua số liệu tính toán ở trên ta có thể có một số nhận xét như sau:
Về sức sinh lợi của VLĐ: theo số liệu ta thấy chỉ tiêu này trong năm 2003 là 0,013 và tới năm 2004 chỉ tiêu này giảm xuống còn 0,009 tức là về số tuyệt đối giảm 0,004 hay giảm 30,77% điều này có nghĩa là trong năm 2003 thì 1đ tài sản lưu động đem lại 0,013 đ lợi nhuận sau thuế nhưng con số này chỉ còn là 0,009 đ vào năm 2004. Đây là một biểu hiện không tốt cho tình hình kinh doanh của công ty. Để hiểu rõ tại sao có hiện tượng như vậy ta đi tìm hiểu nguyên nhân. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận sau thuế năm 2004 tăng so với năm 2003 là7.180.963(đ) đã làm cho sức sinh lợi của VLĐ tăng lên 1 lượng là:
483.378.544 476.197.581
----------------------- - ----------------------- = 0,0002
36.607.897.679 36.607.897.679
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động bình quân:
Vốn lưu động thay đổi làm cho sức sinh lợi giảm một lượng:
0,009 – 0,0132 = - 0,0042
Như vậy, qua tính toán ta thấy sức sinh lợi của VLĐ giảm là do
+ Vốn lưu động bình quân có xu hướng tăng: năm 2004 tăng so với năm 2003 là 14.350.925.267 (đ), theo số liệu trên bảng cân đối kế toán ta thấy vốn lưu động của công ty tăng lên chủ yếu là do hàng tồn kho của năm 2004 tăng so với nâm 2003 là 3.254.789.175 (đ) trong đó hàng tồn kho tăng lên chủ yếu là do chi phí sản xuất dở dang tăng lên. Điều này được giải thích là do công ty hàng năm thường không có tồn kho NVL mà tất cả NVL sẽ được dùng hết trong năm, không dự trữ năm sau bởi vì hệ thống kho của Công ty không đáp ứng được cho nhu cầu dự trữ.
+ Lợi nhuận sau thuế: Đây là một nhân tố tích cực làm cho sức sinh lợi của VLĐ hàng năm tăng lên hay tăng hiệu quả sử dụng VLĐ. Chính vì vậy, nhân tố này cần được khuyến khích tăng càng nhiều càng tốt.
Về số vòng quay của VLĐ: năm 2003 VLĐ quay được 1,238 vòng và năm 2004 chỉ còn lại 1,001 vòng như vậy tức là số vòng quay năm 2004 giảm (1,001 – 1,238) = - 0,237 (vòng). Điều này có nghĩa là vốn lưu động năm 2003 được sử dụng cho quá trình kinh doanh của công ty nhiều hơn vào năm 2004. Chính vì lý do đó đã làm cho sức sinh lợi của năm 2004 giảm so với năm 2003. GiảI thích điều này là do 2 nguyên nhân:
Do ảnh hưởng của doanh thu thuần: doanh thu thuần thay đổi làm cho số vòng quay của VLĐ tăng lên là:
51.011.217.261 45.333.310.530
---------------------------- - ----------------------- = 1,393 - 1,238 = 0,155 (vòng)
36.607.897.679 36.607.897.679
Do ảnh hưởng của VLĐ bình quân: Mức ảnh hưởng là:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32454.doc