CHƯƠNG I
CƠ SƠ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
I. Vị trí của TSCĐ và hạch toán TSCĐ hữu hình 2
1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của TSCĐ hữu hình . . 2
2. Phân loại TSCĐ . .2
3. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ .3
4.Nguyên giá TSCĐ hữu hình . .3
II. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình . 4
1. Tài khoản sử dụng . 4
2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu . .4
3.Hao mòn và khấu hao TSCĐ HH . .10
4. Hạch toán sữa chữa TSCĐ . .12
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TSCĐ HH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DUNGTST
I. Giời thiệu chung về công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng DUNGTST 14
1. Lịch sử hình thành và phát triển .14
2. Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành và bộ máy kế toán trong công ty.16
3. Công tác tổ chức hạch toán kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .19
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .21
II. Thực trạng tình hình tài sản cố định tại công .25
1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng . .26
2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ .26
3.Hạch toán khấu hao tài sản cố định .41
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DUNGTST
I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty .46
1. Ưu điểm .46
2. Nhược điểm . .47
II. Phương hướng hoàn thiện hạch toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty Cổ phần Xây dựng DUNGTST . 47
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng DungTST, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập hợp chi phí sửa chữa.
Có các TK chi phí (111, 112, 152, …):
ã Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành:
Tuỳ theo tính chất sửa chữa, sau khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí sửa chữa vào các tài khoản thích hợp:
Nợ TK 335: Giá thành sửa chữa trong kế hoạch.
Nợ TK 242: Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch (nếu lớn).
Nợ TK(627, 641, 642): Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch (TK liên quan).
Có TK 241 (2413): Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
c. Trường hợp sửa chữa nâng cấp:
Sửa chữa nâng cấp là công việc sửa chữa nhằm kéo dài tuổi thọ của TSCĐ hay nâng cao năng suất, tính năng, tác dung của TSCĐ như cải tạo, thay thế, xây lắp, trang bị, bổ xung thêm một số bộ phận của TSCĐ.
Nợ TK 211: Nguyên giá (giá thành sửa chữa thực tế).
Có TK 241(2413):Giá thành thực tế công tác sửa chữa.
cHƯƠNG II
THực trạng, tình hình và kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng DUNGTSt
I. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng DUNGTST.
1. Lịch sử hình thành và phát triền.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng DUNGTST
Địa chỉ trụ sở chính: số 26 khu tập thể Trần Quý Cáp, phường Văn Miếu,
quận Đống Đa, TP Hà Nội.
Điện thoại : (04) 7324 038 Fax : (04) 7324 038
Ngành nghề kinh doanh chính là Xây dựng, lắp đặt, sữa chữa các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, trường học, bệnh viện…
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng DUNGTST là một doanh nghiệp được thành lập vào ngày 18/01/2002 tại Hà Nội, với ngành nghề kinh doanh chính là Xây dựng, lắp đặt, sữa chữa các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, trường học, bệnh viện… hầu hết đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân được Công ty tuyển dụng đã làm việc từ các doanh nghiệp nhà nước, tổng công ty lớn với nhiều lĩnh vực khác nhau, có kinh nghiệm, tay nghề lâu năm. Đã từng tham gia thiết kế, xây dựng, cung cấp, lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở, các dự án y tế, giáo dục v.v...
Là Công ty cổ phần xây dựng, phương châm của công ty là đảm bảo chất lượng, mỹ thuật và tiến độ thực hiện công trình, thực hiện tốt kế hoạch đã được giao, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước và địa phương.
Từ khi thành lập tới nay, Công ty đã đạt được một số thành tựu đáng kể đã và đang được nhiều ban ngành, các liên doanh và tư nhân tín nhiệm, giao cho tham gia tư vấn, xây dựng nhiều công trình lớn với phạm vi rộng tại các tỉnh phía Bắc.
Sau đây là một số công trình do Công ty đã thực hiện trong năm 2007 - 2009.
STT
Tên công trình
Giá trị quyết toán
( VNĐ)
Thời gian thực hiện
1
Thi công phần hoàn thiện từ tầng 2 đấn tầng 7 nhà A2 chung cư 18 tầng.
2.939.492.000
4/2007
2
Thi công phần xây từ tầng 12 đến tầng 17 nhà A2 chung cư 18 tầng.
3.861.303.000
6/2007
3
Thi công phần xây tầng áp mái và mái, hoàn thiện từ tầng 16 đến mái Nhà A2 chung cư 18 tầng.
4.925.384.000
9/2007
4
Thi công xây dựng Trụ sở Viện chiến lược Chính sách Bộ tài nguyên Môi trường.
4.539.213.000
3/2008
5
Cải tạo sửa chữa cửa hàng xăng dầu số 37
(GĐI, GĐII, GĐIII)
675.258.000
9/2008
6
Thay sửa cửa chống mối và một số hạng mục khác trường tiểu học Xuân La
735.747.000
3/2009
7
Xây dựng nhà học chức năng và cải tạo tường rào (để giảm ồn) trường THCS Chu Văn An
9.446.102.000
5/2009
…
…
2. Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành và bộ máy kế toán trong công ty.
hội đồng quản trị
chủ tịch hội đồng quản trị
giám đốc, các phó giám đốc
phòng
hành chính
nhân sự
Phòng
kế toán
đội
Sản xuất
đội
Sản xuất
XƯởNG
Sản xuất
sơ đồ cơ cấu tổ chứC bộ máy quản lý
CÔNG TY Cổ PHầN ĐẦU TƯ XÂY DựNG DUNGTST
Phòng
Kế hoạch
Kỹ thuật
Tổ chức
Thi công
Qua sơ đồ ta thấy: Bộ máy điều hành hoạt động của doanh nghiệp là một hệ thống khép kín, mọi hoạt động trong doanh nghiệp đều được thực hiện dưới sự điều hành của Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc và các phó giám đốc.
* Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban.
- Hội đồng quản trị: điều hành chung toàn bộ công ty, quyết định chủ trương chính sách của công ty, hộ trợ văn phòng chủ tịch hội đồng quản trị.
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người chỉ huy cao nhất đại diện cho hội đồng quản trị và doanh nghiệp về mặt pháp nhân, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đối với Nhà nước và hội đồng quản trị trong công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
- Giám đốc: Là công sự đắc lực của chủ tịch hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm thực thi các nhiêm vụ mà hội đồng quản thị giao cho dưới sự chỉ đạo của chủ tịch hội đồng quản trị.
- Các phòng ban chức năng: giúp giám đốc nắm tình hình kiểm tra, kiểm soát, nghiên cứu xây dựng các kế hoạch cho phương an sản xuất và trình tự sản xuất.
+ Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ sắp xếp, đào tạo cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp. Hàng năm, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch và chế độ nâng bậc lương cho cán bộ công nhân viên. Tham gia xây dựng giáo dục, phổ biến nội dung quy chế làm việc. Sinh hoạt cùng hướng dẫn cbcnv thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương chính sách của nhà nước và doanh nghiệp đề ra.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật tổ chức thi công: có nhiệm vụ lập kế hoạch thi công cho doanh nghiệp, trực tiếp chỉ đạo công tác thi công , đảm bảo kỷ thuật, kiểm tra khối lượng, chất lượng công trình.
+ Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ kế toán của doanh nghiệp theo đúng nguyên tắc, quy định của nhà nước và chủ trương của hội đồng quản trị đề ra. Đặc biệt phải tuân thủ những quy định về tài chính và các hoạt động chung của công ty. Hoàn thành việc sản xuất kinh doanh, quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo đúng quy định thời gian để tham mưu cho ban giám đốc về sản xuất kinh doanh. Quản lý chặt chẽ, lưu trữ toàn bộ hồ sơ, sổ sách và báo cáo tài chính, số liệu kế toán của công ty. Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ nghiệp vụ, kế toán thu, chi, nhập, thanh toán về các chế độ lương thưởng như đã quy định. Quản lý, theo dõi và báo cáo kịp thời về tình hình tài chính cho Hội đồng quản trị.
+ Các đội sản xuất: tổ chức điều hành trực tiếp công nhân thực hiện các giai đoạn trong thi công từ khâu cung ứng nguyên vật liệu đến khâu hoàn thiện. Thực hiện sản xuất theo kế hoạch tiết kiệm thời gian, nguyên nhiên liệu, không ngừng cải tiến nâng cao trình độ chuyên nghiệp thợ có tay nghề, áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ để nâng cao chất lượng công trình đảm bảo định mức giá thành.
Ngoài các phòng phụ trách và chuyên môn trên còn có một số tổ, bộ phận với mỗi chức năng nhiệm vụ riêng nhưng đều chịu sự điều hành của cấp trên và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
sơ đồ cơ cấu tổ chứC bộ máy kế toán
CÔNG TY Cổ PHầN ĐẦU TƯ XÂY DựNG DUNGTST
Thủ quỹ
Thủ kho
Kế toán thanh toán
KT vật tư công nợ
Kế toán bán hàng
* Chức năng trong từng phần hành
- Kế toán trưởng: Luôn là người trực tiếp phụ trách mọi hoạt động của phòng kế toán. Là người chỉ đạo trực tiếp công tác hạch toán của phòng kế toán, tham mưu cho giám đốc về các chế độ chính sách tài chính ban hành. Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về quản lý tài chính tại đơn vị. Có trách nhiệm cung cấp số liệu cho lãnh đạo, nhằm nắm bắt và chỉ đạo kịp thời trong công tác điều hành doanh nghiệp .
- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra toàn bộ hoạt động kế toán của doanh nghiệp, vào sổ tổng hợp và lập báo cáo kế toán định kỳ theo chế độ quy định.
- Kế toán bán hàng và kế toán thanh toán: có nhiệm vụ bán thành phẩm đem lại doanh thu hàng ngày, cuối ngày phải tổng hợp báo cáo cho kế toán trưởng, cuối tuần tổng hợp báo cáo kiểm tra đối chiếu, theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán vật tư và công nợ: làm thủ tục xuất - nhập vật tư, chịu trách nhiệm tính toán và thanh toán công nợ với nhà cung cấp. Báo cáo tình hình công nợ hàng tuần, hàng tháng liên tục cho ban giám đốc có phương hương giải quyết thích hợp để đảm bảo tiến độ sản xuất và thi công. Theo dõi tình hình trích nộp các khoản bhxh, bhyt, kpcđ cho toàn bộ các cán bộ công nhân viên trong công ty .
- Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi lượng vật tư nhập - xuất - tồn kho, thành phẩm cuối ngày, Cuối tháng, cuối quý phải báo cáo đối chiếu kết quả kiểm kê được với kế toán.
- Thủ quỹ: Đảm nhận toàn bộ số lượng tiền mặt tại công ty. Thu chi đúng chế độ, đúng quy định theo phiếu thu , phiếu chi hợp lý… Đối chiếu quỹ và báo cáo tồn quỹ hàng ngày, bảo đảm quản lý tiền mặt an toàn, tránh mất mát làm thiệt hại cho công ty.
3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và trình tự ghi sổ theo hình thức “nhật ký chung”.
- Kỳ hoạch toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp nhập trước xuất trước.
-Phương pháp khấu hao TSCĐ được áp dụng: Đường thẳng (theo QD206/2003QĐ-BTC ngày 12/12/2003).
- Đơn vị tiền tệ sự dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo biên bản kiểm kê thực tế tại ngày 31/12/ năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung”
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc biệt
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái tài khoản
Ghi chú: Bảng cân đối số phát sinh
: Ghi hàng ngày.
: Ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Báo cáo tài chính
* Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi trên sổ nhật ký, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Do doanh nghiệp thực hiện mở các sổ nhật ký đặc biệt nên định kỳ 3 đến 5 ngày hoặc cuối tháng, tuỳ vào khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt , lấy số liệu ghi vào tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ kinh tế được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt tại doanh nghiệp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng tất cả các số liệu trên sổ cái rồi lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung ( hoặc sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng đi vài ổn định, chất lượng sản phẩm công trình được nâng cao, ngày càng tạo niềm tin cho các nhà đầu từ tìm đến. Từ đó đời sống của các cán bộ công nhân viên được cải thiện rõ rệt, đóng góp đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước.
Trải qua gần 8 năm đổi mới và phát triển, sau khi đã bù đắp những khoản chi phí bỏ ra ban đầu, những khó khăn bước đầu thì doanh nghiệp đã làm ăn mang lại hiệu quả kinh tế cao, thu về nguồn lợi nhuận lớn. Sau đây là trích dẫn kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được trong năm 2009 vừa qua.
Mẫu số: B-01/DNN
Ban hành kèm theo Quyết định số
48/2006/QDD-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bảng cân đối kế toán
Năm: 2009
Người nộp thuế: Công ty Cổ phần ĐTXD DUNGTST
Mã số thuế: 0 1 0 2 1 5 1 4 9 5
Địa chỉ trụ sở: 26 Tập thể Trần Quý Cáp, Văn Miếu
Quận Huyện: Đống Đa Tỉnh / Thành phố: Hà Nội
Điện thoại:
Đơn vị tiền: đồng việt nam
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Số năm nay
Số năm trước
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tài sản
A. tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150)
100
2.260.0570115
1.201.586.925
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
110
373.460.013
5.277.925
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129)
120
0
0
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
40.300.000
0
1. Phải thu khách hàng
131
2.Trả trước cho người bán
132
3.Các khoản phải thu khác
138
40.300.000
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
649.988.102
1.Hàng tồn kho
141
649.988.102
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
1.196.309.000
1.196.309.000
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
151
2.Thuế và các khoản phảI thu Nhà nước
1.000
1.000
3. Tài sản ngắn hạn khác
158
1.196.308.000
1.196.308.000
B. tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200
514.224.796
606.744.209
I.Tài sản cố định
210
506.708.042
606.744.209
1. Nguyên giá
211
788.130.476
788.130.476
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
212
(281.422.434)
(181.386.267)
3. Chi phí XDCB dở dang
213
712.837.676
II.Bất động sản đầu tư
220
0
0
1. Nguyên giá
221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
222
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
230
0
0
1. Đầu tư tài chính dài hạn
231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
239
IV.tài sản dài hạn khác
240
7.516.754
0
1.Phải thu dài hạn
241
2. Tài sản dài hạn khác
248
7.516.754
3. Dự phòng phảI thu dài hạn khó đòi
249
Tổng cộng tài sản (250=100+200)
250
2.774.281.911
1.808.331.134
Nguồn vốn
A. nợ phải trả(300=310+320)
300
742.006.846
271.674.265
I. Nợ ngắn hạn
310
742.006.846
50.874.265
1. Vay ngắn hạn
311
2.Phải trả người bán
312
312.469.960
3. Ngời mua trả tiền trước
313
429.204.351
9.204.351
4.Thuế&các khoản phải nộp Nhà nước
314
332.535
1.869.914
5.Phải trả người lao động
315
39.800.000
6. Chi phí phải trả
316
7.Các khoản phải trả ngắn hạn khác
318
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
319
II. Nợ dài hạn
320
0
220.800.000
1. Vay và nợ dài hạn
321
220.800.000
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
322
3. Phài trả, phải nộp dài hạn khác
328
4. Dự phòng phải trả dài hạn
329
B. vốn chủ sở hữu (400=410+430)
400
2.396.944.918
1.698.408.964
I. Vốn chủ sở hữu
410
2.396.944.918
1.698.408.964
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
2.238.575.000
1.688.575.000
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
417
158.369.918
9.833.964
II. Quỹ khen thương, phúc lợi
430
0
0
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400)
440
3.138.951.764
1.970.083.229
Mẫu số: B-01/DNN
Ban hành kèm theo Quyết định số
48/2006/QDD-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm: 2009
Người nộp thuế: Công ty Cổ phần ĐTXD DUNGTST
Mã số thuế: 0 1 0 2 1 5 1 4 9 5
Địa chỉ trụ sở: 26 Tập thể Trần Quý Cáp, Văn Miếu
Quận Huyện: Đống Đa Tỉnh / Thành phố: Hà Nội
Điện thoại:
Đơn vị tiền: đồng việt nam
STT
Chỉ Tiêu
Mã số
Số năm nay
Số năm trước
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
990.591.471
73.273.317
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02 )
10
990.591.471
73.273.317
4
Giá vốn hàng bán
11
709.327.115
18.218.789
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
281.264.356
55.054.528
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
0
70.196
7
Chi phí tài chính
22
13.267.200
51.140.000
-Trong đó: chi phí lãi vay
23
13.267.200
51.140.000
8
Chi phí quản lý doanh nghiệp
24
61.697.221
194.328.142
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh(30=20+21-22-24)
30
206.557.497
(190.343.418)
10
Thu nhập khác
31
0
0
11
Chi phí khác
32
0
0
12
Lợi nhuận khác (40= 31- 32)
40
0
0
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
206.299.935
(190.343.418)
14
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
57.763.981
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50-51-52)
60
148.535.954
(190.343.418)
II. Thực trạng tình hình tài sản cố định ở Công ty.
Đối với công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng DUNGTST với đặc điểm là thi công xây lắp các công trình xây dựng thì tài sản cố định là một trong các yếu tố quan trọng. TSCĐ tại Công ty chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ xây dựng, thi công xây lắp công trình và phương tiện vận chuyển.
Bảng kê máy móc thiết bị thi công
Loại máy thi công
Công suất
Tính năng
Nước sản xuất
Số lượng
Máy trộn bê tông
500L
Trộn BT, vữa xây
Việt nam
02
Máy trộn vữa
180L
Trộn vữa
Trung Quốc
03
Máy vận thăng
16HP
Hàn Quốc
01
Xe tải tự đổ
12T
VC
Nhật
01
Máy trắc đạc
Định vị
Đức
02
Máy bơm nước
1,5HP
Nhật, ý
02
Máy uốn thép
5,5Kw
Nhật
01
Máy hàn
200A
Việt nam
01
Máy đầm cóc
Đầm nền
Nhật
01
Máy đục phá bê tông
Đục bê tông
Trung Quốc
01
....
Bên cạnh đó là các loại thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý của Công ty:
- Thiết bị văn phòng: Máy vi tính, máy in, máy điều hoà, máy fax, máy photo coppy.
- Phương tiện: Xe ôtô 4 chỗ, xe tải…
1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản mà công ty sử dụng trong hạch toán TSCĐ.
a. Chứng từ, sổ sách.
Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán Công ty thường xuyên phản ánh, theo dõi chặt chẽ đầy đủ mọi trường hợp biến động tăng giảm. Khi có các nghiệp vụ về TSCĐ phát sinh, các chứng từ mà kế toán sử dụng đều theo mẫu quy định chung của bộ tài chính. Các chứng từ, sổ sách mà kế toán Công ty sử dụng để theo dõi, hạch toán TSCĐ bao gồm:
+ Hoá đơn (GTGT);
+ Biên bản thanh lý hợp đồng;
+ Biên bản giao nhận TSCĐ;
+ Biên bản thanh lý TSCĐ;
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành;
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ;
+ Sổ chi tiết tài sản cố định;
+ Sổ cái TK211;
+ Sổ cái TK214.
b. Tài khoản sử dụng
Để tiến hành hạch toán, kê toán công ty sử dụng các TK 211, 214. Ngoài ra, để hạch toán TSCĐ kế toán viên còn sử dụng các tài khoản sau:111, 112, 331, 411…
2. Hạch toán thực trạng tình hình biến động TSCĐ.
2.1. Hạch toán tăng TSCĐ.
Phòng kế hoạch kỹ thuật của Công ty có nhiệm vụ theo dõi TSCĐ tại Công ty từ đó phát hiện ra nhu cầu và lập kế hoạch mua sắm, trang bị mới TSCĐ trình lên Ban Giám đốc .
Sau khi có sự phê duyệt của Ban Giám đốc, phòng kế hoạch kỹ thuật lựa chọn nguồn cung cấp và tiến hành mua sắm TSCĐ. Thông thường kế toán sẽ tạm ứng cho nhân viên phòng kế hoạch kỹ thuật một khoản tiền để mua sắm TSCĐ. Sau đó, căn cứ vào giá trị thực tế của hàng mua trên hoá đơn chứng từ hợp lệ, kế toán tiến hành ghi nhận giá trị TSCĐ và quyết toán số tiền tạm ứng.
Trong quá trình mua bán, mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, tập hợp đầy đủ kèm theo hoá đơn chứng từ.
Trong năm doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
Đầu tháng 4 năm 2010 dựa vào thực trạng của công ty phòng kế hoạch và ban giám đốc quyết định mua một TSCĐ là một chiếc ôtô 4 chỗ phục vụ cho công tác hoạt động của công ty.
Sau đây là giấy tờ và văn bản có liên quan:
Công Ty Cổ phần đầu tư Xây dựng
DUNGTST
------*** -------
Số: 702B/CT2 - KHKT
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------*** -------
Hà nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010
Quyết định
( V/v: đầu tư tài sản cố định )
Căn cứ vào nhu cầu phục vụ thi công công trình của công ty :
Điều 1: Đầu tư 01 chiếc ôtô để phục vụ việc đi lại thuận lợi cho việc sản xuất thi công các công trình.
Nguyên giá: 819.720.000 VNĐ
Thời gian thực hiện: 04/2010.
Điều 2: phòng kế hoạch kỹ thuật công ty tổ chức giao nhận và lập biên bản bàn giao gửi về phòng kế toán tài chính để làm cơ sở trích khấu hao và phòng kế hoạch kỹ thuật theo dõi.
Các bên có liên quan chịu trách nhiệm bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa máy theo đúng quy định và chịu khấu hao theo quy định của Công ty.
Điều 3: Các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Như điều 3 Giám đốc
- Lưu KHKT (Đó kớ)
Bùi Duy Thành
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------
hợp đồng mua bán
Số : 01/SV/TOYOTA-TC.
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà Nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng bộ trưởng (Nay là Chính Phủ) quy định chi tiết pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào nhu cầu mua bán của hai bên:
Hôm nay, ngày 10 tháng 04 năm 2010 tại văn phòng công ty liên doanh TOYOTA Hà Nội. Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên bán ): Công ty Liên Doanh TOYOTA Hà Nội
- Đại diện ông : Trần Trung Tuấn Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : Km 29 + 500 Láng Hoà Lạc - Thạch Thất - Hà Tây
- Điện thoại : 0343.685 008 Fax: 0343.685 008
- Mã số thuế : 0101058149
- Số tài khoản : 102045310002564 - Tại ngân hàng Công thương
-Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội.
Bên b (bên mua ): công ty CPĐT Xây dựng DUNGTST
- Đại diện ông : Bùi Duy Thành Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : 26 Trần Quý Cáp - Văn Miếu - Đống Đa - Hà Nội
- Điện thoại : 043.7324 038 Fax: 043.7324 038
- Mã số thuế : 0102151495
- Số tài khoản : 102010000502850 - Tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - chi nhánh Ba Đình.
Sau khi thoả thuận và hai bên đã đi đến thống nhất đồng ý với nội dung sau:
Bên A(Bên bán xe) đồng ý bán cho bên B (Bên mua xe) : 01 chiếc xe TOYOTA CAMRY 2.4G sản xuất năm 2009 mới 100% , được xác định bởi các giấy tờ đặc điểm sau đây :
+ Số khung : 6001337
+ Số máy : 053419
+ Màu : Đen
+ Với giá bán : 819.720.000 VNĐ
Bằng chữ : Tám trăm mười chín triệu, bảy trăm hai mươi nghìn đồng.
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10% và không bao gồm bảo hành, bảo dưỡng phụ tùng đồ nghề dụng cụ sơ cua kèm theo xe.
Điều khoản phụ:
Bên A (bên bán xe) cam kết chiếc xe ôtô trên thuộc quyền ở hữu hợp pháp của bên A, không có tranh chấp về quyền sở hữu.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính với các đơn vị liên quan, bên A có trách nhiệm xuất hoá đơn GTGT chiếc ôtô nói trên và các giấy tờ liên quan cho bên mua theo quy định hiện hành.
Hợp đồng này được in thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A đại diện bên B
Giám đốc Giám đốc
(Đã kí) (Đã kí)
Trần Trung Tuấn Bùi Duy Thành
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT 3LL
Giá trị gia tăng KP/2010B
Liên 2: Giao khách hàng 0 0 0 7 3 5 6
Ngày 14 tháng 04 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Liên Doanh TOYOTA Hà Nội
Địa chỉ: Km 29 + 500 Láng Hoà Lạc - Thạch Thất - Hà Tây
Số tài khoản: 102045310002564
Điện thoại: 0343.685.008 MST : 0101058149
Họ tên người mua hàng: Đỗ Trung Dũng
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng DUNGTST
Địa chỉ: 26 Trần Quý Cáp - Văn Miếu - Đống Đa - Hà Nội.
Số tài khoản: 102010000502850
Hình thức thanh toán: CK MST : 0102151495
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Xe ôtô TOYOTA CAMRY 2.4 G
Chiếc
01
819.720.000
819.720.000
Cộng tiền hàng: 819.720.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 81.972.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 901.692.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm linh một triệu, sáu trăm chín mươi hai nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
biên bản thanh lý hợp đồng
Số: 01TL/SV/ TOYOTA - TC
Hôm nay, ngày 15 tháng 04 năm 2010 chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên bán xe): Công ty Liên Doanh TOYOTA Hà Nội
- Đại diện ông : Trần Trung Tuấn Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : Km 29 + 500 Láng Hoà Lạc - Thạch Thất - Hà Tây
- Điện thoại : 0343.685 008 Fax: 0343.685 008
- Mã số thuế : 0101058149
- Số tài khoản : 102045310002564 - Tại ngân hàng Công thương
-Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội.
Bên b (bên mua xe): công ty CPĐT Xây dựng DUNGTST
- Đại diện ông : Bùi Duy Thành Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : 374 Trần Quý Cáp - Văn Miếu - Đống Đa - Hà Nội
- Điện thoại : 043.7324 038 Fax: 043.7324 038
- Mã số thuế : 0102151495
- Số tài khoản : 102010000502850 - Tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - chi nhánh Ba Đình.
Cùng nhau thanh lý hợp đồng số : 01/SV/TOYOTA-TC. ký ngày 10/04/2010 .
Bên A giao cho Bên B : 01 chiếc xe TOYOTA CAMRY 2.4G sản xuất năm 2009 mới 100% , được xác định bởi các giấy tờ đặc điểm sau:
+ Số khung : 6001337
+ Số máy : 053489
+ Màu : Đen
Với giá bán : 819.720.000VNĐ
Bằng chữ : Tám trăm mười chín triệu, bảy trăm hai mươi nghìn đồng.
Phần Bên B đã thanh toán đủ cho Bên A số tiền :
- Bằng số: 819.720.000VN VNĐ
- Bằng chữ : Tám trăm mười chín triệu, bảy trăm hai mươi nghìn đồng.
Hai bên chúng tôi đã nhận đủ số hàng và số tiền theo như hợp đồng đã ký. Biên bản thanh lý hợp đồng này được in làm 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
Hà nội, ngày 15 tháng 04 năm 2010
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Đã kí) (Đã kí)
Trần Trung Tuấn Bùi Duy Thành
Kế toán viên dựa vào những chứng từ trên đây để định khoản nghiệp vụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26734.doc